Holly Morris: Why stay in Chernobyl? Because it's home.

Holly Morris: Tại sao ở lại Chernobyl? Bởi vì đó là nhà.

68,875 views

2013-10-31 ・ TED


New videos

Holly Morris: Why stay in Chernobyl? Because it's home.

Holly Morris: Tại sao ở lại Chernobyl? Bởi vì đó là nhà.

68,875 views ・ 2013-10-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Uyen Le Nguyen Tuong Reviewer: Nhu PHAM
00:12
Three years ago, I was standing about a hundred yards
0
12400
3089
Ba năm trước, tôi từng đứng cách lò phản ứng hạt nhân số bốn ở Chernobyl
00:15
from Chernobyl nuclear reactor number four.
1
15489
3626
khoảng một trăm mét.
00:19
My Geiger counter dosimeter, which measures radiation,
2
19115
3147
Máy đo mức độ bức xạ Geiger của tôi,
00:22
was going berserk,
3
22262
1588
kêu lên điên cuồng,
00:23
and the closer I got, the more frenetic it became,
4
23850
3447
và khi tôi tiến lại gần hơn, nó càng kêu dữ dội
00:27
and frantic. My God.
5
27297
2796
và điên cuồng hơn. Lạy chúa.
00:30
I was there covering the 25th anniversary
6
30093
2750
Tôi đã ở đó để thực hiện kỷ niệm 25 năm
00:32
of the world's worst nuclear accident,
7
32843
3150
tai nạn hạt nhân tồi tệ nhất thế giới,
00:35
as you can see by the look on my face,
8
35993
1949
các bạn có thể thấy vẻ mặt của tôi,
00:37
reluctantly so, but with good reason,
9
37942
2891
miễn cưỡng như vậy, nhưng với một lý do chính đáng,
00:40
because the nuclear fire that burned for 11 days
10
40833
3463
vì ngọn lửa hạt nhân đã cháy trong 11 ngày
00:44
back in 1986 released 400 times as much radiation
11
44296
4416
vào năm 1986 phát tán lượng bức xạ gấp 400 lần so với
00:48
as the bomb dropped on Hiroshima,
12
48712
2216
bức xạ của quả bom được thả xuống Hiroshima,
00:50
and the sarcophagus, which is the covering
13
50928
2474
và lớp vỏ bọc như một ngôi mộ bao trùm
00:53
over reactor number four,
14
53402
1577
lò phản ứng số bốn,
00:54
which was hastily built 27 years ago,
15
54979
2882
đã được xây dựng vội vã cách đây 27 năm,
00:57
now sits cracked and rusted
16
57861
1918
hiện đang nứt và rỉ sét
00:59
and leaking radiation.
17
59779
1716
và rò rỉ phóng xạ
01:01
So I was filming.
18
61495
1678
Tôi thực hiện quay phim.
01:03
I just wanted to get the job done
19
63173
1306
Tôi chỉ muốn kết thúc công việc
01:04
and get out of there fast.
20
64479
2587
và nhanh chóng ra khỏi đó.
01:07
But then, I looked into the distance,
21
67066
2284
Nhưng sau đó, tôi nhìn vào khoảng xa,
01:09
and I saw some smoke coming from a farmhouse,
22
69350
3277
và tôi thấy khói bốc ra từ một ngôi nhà trong trang trại,
01:12
and I'm thinking, who could be living here?
23
72627
2543
và tôi nghĩ, ai có thể sống ở đây chứ?
01:15
I mean, after all, Chernobyl's soil, water and air,
24
75170
3592
Ý tôi là, sau tất cả, đất, nước và không khí ở Chernobyl,
01:18
are among the most highly contaminated on Earth,
25
78762
2710
là một trong những thứ bị ô nhiễm cao nhất trên trái đất,
01:21
and the reactor sits at the the center of
26
81472
1618
và lò phản ứng nằm ở trung tâm của
01:23
a tightly regulated exclusion zone, or dead zone,
27
83090
3646
một vùng bị loại trừ nghiêm ngặt, hay vùng đất chết,
01:26
and it's a nuclear police state, complete with border guards.
28
86736
3345
và đó là một vùng bị kiểm soát bởi cảnh sát và bảo vệ biên giới.
01:30
You have to have dosimeter at all times, clicking away,
29
90081
2547
Bạn phải có máy đo phóng xạ tại mọi thời điểm
01:32
you have to have a government minder,
30
92628
1921
bạn cần phải có một người của chính phủ đi kèm,
01:34
and there's draconian radiation rules
31
94549
2636
và có những quy tắc nghiêm khắc về bức xạ
01:37
and constant contamination monitoring.
32
97185
4705
và giám sát liên tục về phơi nhiễm.
01:41
The point being, no human being
33
101890
2152
Vấn đề là, con người
01:44
should be living anywhere near the dead zone.
34
104042
2886
không nên sống ở bất cứ nơi nào gần khu vực chết
01:46
But they are.
35
106928
1593
Nhưng họ đang sống ở đó.
01:48
It turns out an unlikely community
36
108521
2653
Hóa ra có một cộng đồng
01:51
of some 200 people are living inside the zone.
37
111174
3453
gồm khoảng 200 người đang sống tại khu vực này.
01:54
They're called self-settlers.
38
114627
1858
Họ được gọi là tự định cư.
01:56
And almost all of them are women,
39
116485
2640
Và gần như tất cả trong số họ là phụ nữ,
01:59
the men having shorter lifespans
40
119125
1868
những người đàn ông thì có tuổi thọ ngắn hơn
02:00
in part due to overuse of alcohol, cigarettes,
41
120993
2317
một phần là do lạm dụng bia rượu, thuốc lá,
02:03
if not radiation.
42
123310
1988
nếu chưa kể đến phóng xạ.
02:05
Hundreds of thousands of people were evacuated
43
125298
2238
Hàng trăm ngàn người đã được sơ tán
02:07
at the time of the accident,
44
127536
1620
tại thời điểm xảy ra tai nạn,
02:09
but not everybody accepted that fate.
45
129156
2461
nhưng không phải ai cũng chấp nhận số phận đó.
02:11
The women in the zone, now in their 70s and 80s,
46
131617
2793
Những người phụ nữ trong khu vực, hiện ở tuổi 70, 80,
02:14
are the last survivors of a group who defied authorities
47
134410
2995
là những người sống sót cuối cùng của một nhóm người bất chấp chính quyền
02:17
and, it would seem, common sense,
48
137405
1950
và theo lẽ thường
02:19
and returned to their ancestral homes inside the zone.
49
139355
3690
đã trở về ngôi nhà của tổ tiên họ trong vùng đất chết.
02:23
They did so illegally.
50
143045
2484
Đương nhiên họ đã làm điều đó một cách bất hợp pháp.
02:25
As one woman put it to a soldier
51
145529
1917
Một người phụ nữ đã nói với một người lính
02:27
who was trying to evacuate her for a second time,
52
147446
2814
người mà đang cố gắng sơ tán cô lần thứ hai,
02:30
"Shoot me and dig the grave.
53
150260
1823
"Bắn tôi đi và chôn tôi ở đây.
02:32
Otherwise, I'm going home."
54
152083
2578
Nếu không, tôi sẽ về nhà. "
02:34
Now why would they return to such deadly soil?
55
154661
2535
Tại sao họ quay trở lại vùng đất chết như vậy?
02:37
I mean, were they unaware of the risks
56
157196
1908
Ý tôi là, liệu có phải họ không nhận thức được những rủi ro
02:39
or crazy enough to ignore them, or both?
57
159104
3011
hoặc đủ điên để bỏ qua chúng, hay cả hai?
02:42
The thing is, they see their lives
58
162115
1472
Trên thực tế, họ thấy cuộc sống của họ
02:43
and the risks they run decidedly differently.
59
163587
3532
và những rủi ro mà họ chạy trốn rõ ràng là khác nhau.
02:47
Now around Chernobyl, there are scattered ghost villages,
60
167119
3253
Giờ đây xung quanh Chernobyl, rải rác có những ngôi làng ma,
02:50
eerily silent, strangely charming, bucolic,
61
170372
4331
im lặng đến kỳ lạ, quyến rũ lạ lùng , thôn dã,
02:54
totally contaminated.
62
174703
1923
và hoàn toàn bị ô nhiễm.
02:56
Many were bulldozed under at the time of the accident,
63
176626
3139
Nhiều ngôi làng đã bị san phẳng tại thời điểm xảy ra tai nạn,
02:59
but a few are left like this,
64
179765
2033
nhưng còn lại một số ít như thế này,
03:01
kind of silent vestiges to the tragedy.
65
181798
3553
như bóng ma của tấn thảm kịch.
03:05
Others have a few residents in them,
66
185351
2311
Những ngôi làng khác có một vài người dân,
03:07
one or two "babushkas," or "babas,"
67
187662
2465
một hoặc hai "babushkas," hay "Babas"
03:10
which are the Russian and Ukrainian words for grandmother.
68
190127
3189
đó là những từ mà người Nga và Ukraina gọi là "bà".
03:13
Another village might have six or seven residents.
69
193316
3083
Một ngôi làng khác có thể có sáu hoặc bảy người dân.
03:16
So this is the strange demographic of the zone --
70
196399
2730
Đây là khu vực có nhân khẩu học kỳ lạ--
03:19
isolated alone together.
71
199129
2869
tự cô lập mình với nhau.
03:21
And when I made my way to that piping chimney
72
201998
2203
Và khi tôi tiến về đường ống khói
03:24
I'd seen in the distance,
73
204201
1671
Tôi đã nhìn thấy ở xa xa,
03:25
I saw Hanna Zavorotnya, and I met her.
74
205872
3246
Tôi thấy Hanna Zavorotnya, và tôi gặp cô ấy
03:29
She's the self-declared mayor of Kapavati village,
75
209118
3066
Cô ấy tự tuyên bố là thị trưởng của làng Kapavati,
03:32
population eight.
76
212184
1962
với dân số gồm 8 người.
03:34
(Laughter)
77
214146
1963
(cười)
03:36
And she said to me, when I asked her the obvious,
78
216109
3233
Và cô ấy nói với tôi, khi được hỏi,
03:39
"Radiation doesn't scare me. Starvation does."
79
219342
4009
"Phóng xạ không khiến tôi sợ hãi. Chính nạn đói làm điều đó"
03:43
And you have to remember, these women have
80
223351
1633
Và bạn phải nhớ, những người phụ nữ này
03:44
survived the worst atrocities of the 20th century.
81
224984
3868
sống sót sau tội ác tồi tệ nhất của thế kỷ 20.
03:48
Stalin's enforced famines of the 1930s, the Holodomor,
82
228852
3571
Nạn đói Holodomor được gây ra bởi chế độ Stalin vào những năm 1930,
03:52
killed millions of Ukrainians,
83
232423
1831
giết chết hàng triệu người Ukraina,
03:54
and they faced the Nazis in the '40s,
84
234254
2023
và họ phải đối mặt với phát xít Đức trong thập niên 40,
03:56
who came through slashing, burning, raping,
85
236277
2976
những người đã đi qua những chém, đốt, hãm hiếp,
03:59
and in fact many of these women
86
239253
1616
và trên thực tế, nhiều người trong số họ
04:00
were shipped to Germany as forced labor.
87
240869
3085
đã được xuất sang Đức như lao động cưỡng bức.
04:03
So when a couple decades into Soviet rule,
88
243954
2460
Vì vậy, một vài thập kỷ của chế độ Xô Viết,
04:06
Chernobyl happened,
89
246414
1195
Chernobyl xảy ra,
04:07
they were unwilling to flee in the face of an enemy
90
247609
3062
họ không muốn bỏ chạy khi đối mặt với một kẻ thù
04:10
that was invisible.
91
250671
2178
vô hình.
04:12
So they returned to their villages
92
252849
1989
Vì vậy, họ trở về làng quê
04:14
and are told they're going to get sick and die soon,
93
254838
3220
và họ được cảnh báo về những căn bệnh và suy giảm tuổi thọ
04:18
but five happy years, their logic goes,
94
258058
2565
nhưng trái tim của họ đã nói với họ, 5 năm sống vui vẻ ở đây
04:20
is better than 10 stuck in a high rise
95
260623
2555
sẽ là tốt hơn là 10 năm bị mắc kẹt ở các tòa nhà cao tấng
04:23
on the outskirts of Kiev,
96
263178
1860
ở ngoại ô Kiev,
04:25
separated from the graves of their mothers
97
265038
2178
và bị chia lì với nơi chôn nhau cắt rốn,
04:27
and fathers and babies,
98
267216
2320
nơi chôn cất mẹ, cha và con trẻ của họ,
04:29
the whisper of stork wings on a spring afternoon.
99
269536
3956
chia cắt khỏi tiếng thì thầm của cánh cò vào một buổi chiều mùa xuân.
04:33
For them, environmental contamination
100
273492
2398
Đối với họ, ô nhiễm môi trường
04:35
may not be the worst sort of devastation.
101
275890
2550
có thể không phải là sự tàn phá tồi tệ nhất.
04:38
It turns out this holds true
102
278440
1320
Hóa ra điều này cũng đúng
04:39
for other species as well.
103
279760
2091
đối với các loài khác.
04:41
Wild boar, lynx, moose, they've all returned
104
281851
2947
Lợn rừng, mèo rừng, nai sừng tấm Bắc Mỹ, tất cả chúng đã trở lại
04:44
to the region in force,
105
284798
1750
khu vực bị ảnh hưởng,
04:46
the very real, very negative effects of radiation
106
286548
3255
nơi mà những tác động rất thực tế, rất tiêu cực của bức xạ
04:49
being trumped by the upside of a mass exodus
107
289803
3558
đã gây ra sự di cư hàng loạt
04:53
of humans.
108
293361
1751
của con người.
04:55
The dead zone, it turns out, is full of life.
109
295112
4693
Vùng chết đã được phủ đầy sự sống.
04:59
And there is a kind of heroic resilience,
110
299805
3058
Và có một khả năng phục hồi khác thường,
05:02
a kind of plain-spoken pragmatism to those
111
302863
2871
một loại chủ nghĩa hiện thực của
05:05
who start their day at 5 a.m.
112
305734
2492
những người bắt đầu một ngày lúc 05:00
05:08
pulling water from a well
113
308226
2243
kéo nước từ một cái giếng
05:10
and end it at midnight
114
310469
1704
và kết thúc vào lúc nửa đêm
05:12
poised to beat a bucket with a stick
115
312173
2064
sẵn sàng khua xô chậu inh ỏi
05:14
and scare off wild boar that might mess with their potatoes,
116
314237
2900
để xua đuổi lợn rừng có thể làm hư hại khoai tây,
05:17
their only company a bit of homemade moonshine vodka.
117
317137
5152
và người đồng hành duy nhất là một ít rượu vodka lậu tự chế của mình .
05:22
And there's a patina of simple defiance among them.
118
322289
3410
Và tồn tại một sự thách thức bên trong họ.
05:25
"They told us our legs would hurt, and they do. So what?"
119
325699
3838
"Họ nói chân của chúng tôi sẽ bị tổn thương, và sự thật là chúng đã bị như vậy. Thì sao nào?"
05:29
I mean, what about their health?
120
329537
1702
Ý tôi là, còn sức khỏe của họ thì sao?
05:31
The benefits of hardy, physical living,
121
331239
2822
Những lợi ích của cuộc sống khỏe mạnh, vật chất
05:34
but an environment made toxic
122
334061
1604
nhưng một môi trường bị nhiễm độc
05:35
by a complicated, little-understood enemy, radiation.
123
335665
3983
bởi một kẻ thù phức tạp và ít được hiểu rõ là bức xạ.
05:39
It's incredibly difficult to parse.
124
339648
2135
Vô cùng khó khăn để phân tích.
05:41
Health studies from the region
125
341783
1817
Nghiên cứu y tế từ khu vực
05:43
are conflicting and fraught.
126
343600
2740
thì đầy mâu thuẫn.
05:46
The World Health Organization
127
346340
1393
Tổ chức Y tế Thế giới
05:47
puts the number of Chernobyl-related deaths
128
347733
2730
đưa ra con số các ca tử vong liên quan đến Chernobyl
05:50
at 4,000, eventually.
129
350463
2318
cuối cùng là 4.000.
05:52
Greenpeace and other organizations
130
352781
2638
Tổ chức hòa bình xanh và các tổ chức khác
05:55
put that number in the tens of thousands.
131
355419
3158
đưa con số này lên tới hàng chục ngàn.
05:58
Now everybody agrees that thyroid cancers
132
358577
2992
Bây giờ tất cả mọi người đồng ý rằng ung thư tuyến giáp
06:01
are sky high, and that Chernobyl evacuees
133
361569
2617
là rất nhiều, và rằng người di tản khỏi Chernobyl
06:04
suffer the trauma of relocated peoples everywhere:
134
364186
3067
hứng chịu sự tổn thương tâm lý của những người phải di cư khắp mọi nơi:
06:07
higher levels of anxiety, depression, alcoholism,
135
367253
3278
cấp độ cao hơn của sự lo âu, trầm cảm, nghiện rượu,
06:10
unemployment and, importantly,
136
370531
2180
thất nghiệp, và quan trọng là,
06:12
disrupted social networks.
137
372711
3243
phá vỡ các mạng xã hội.
06:15
Now, like many of you,
138
375954
2406
Bây giờ, như nhiều người trong số các bạn,
06:18
I have moved maybe 20, 25 times in my life.
139
378360
4625
Tôi đã di chuyển khoảng 20, 25 lần trong đời.
06:22
Home is a transient concept.
140
382985
3422
Ngôi nhà là một khái niệm thoáng qua.
06:26
I have a deeper connection to my laptop
141
386407
2177
Tôi có một kết nối sâu sắc hơn với máy tính xách tay của mình
06:28
than any bit of soil.
142
388584
4342
hơn bất kỳ mảnh đất nào.
06:32
So it's hard for us to understand, but home
143
392926
2239
Vì vậy, thật khó cho chúng ta để có thể hiểu nó, nhưng nhà
06:35
is the entire cosmos of the rural babushka,
144
395165
3173
là toàn bộ thế giới của người dân quê Babushka,
06:38
and connection to the land is palpable.
145
398338
3456
và sự kết nối với đất là có thể cảm nhận được.
06:41
And perhaps because these Ukrainian women
146
401794
1791
Và có lẽ bởi vì những người phụ nữ Ukraina
06:43
were schooled under the Soviets
147
403585
2003
được theo học dưới thời Liên Xô
06:45
and versed in the Russian poets,
148
405588
2242
và thành thạo những vần thơ Nga,
06:47
aphorisms about these ideas
149
407830
1558
cách ngôn về những ý tưởng này
06:49
slip from their mouths all the time.
150
409388
2197
tuôn trào từ miệng họ mọi nơi mọi lúc
06:51
"If you leave, you die."
151
411585
3007
"Nếu bạn đi, bạn sẽ chết."
06:54
"Those who left are worse off now.
152
414592
1967
"Những người trước đây quyết định rời khỏi bây giờ còn tồi tệ hơn nhiều.
06:56
They are dying of sadness."
153
416559
1641
Họ đang chết vì nỗi buồn. "
06:58
"Motherland is motherland. I will never leave."
154
418200
4487
"Quê hương là quê hương. Tôi sẽ không bao giờ đi khỏi."
07:02
What sounds like faith, soft faith,
155
422687
3256
Nghe có vẻ giống như là đức tin, hay viễn tưởng
07:05
may actually be fact,
156
425943
3125
nhưng có thể là sự thật
07:09
because the surprising truth --
157
429068
1622
vì sự thật đáng ngạc nhiên -
07:10
I mean, there are no studies, but the truth seems to be
158
430690
2386
Ý tôi là, không có những nghiên cứu, nhưng sự thật có vẻ là
07:13
that these women who returned to their homes
159
433076
2572
những phụ nữ này đã trở về nhà
07:15
and have lived on some of the most radioactive land
160
435648
2080
và đã sống trên một vùng đất bị nhiễm phóng xạ nặng nhất
07:17
on Earth for the last 27 years,
161
437728
2206
trên trái đất trong 27 năm qua,
07:19
have actually outlived their counterparts
162
439934
2355
đã thực sự sống lâu hơn những người đồng hương của họ
07:22
who accepted relocation,
163
442289
2047
những người người đã chấp nhận di dời,
07:24
by some estimates up to 10 years.
164
444336
4126
ước tính lên đến 10 năm.
07:28
How could this be?
165
448462
2180
Sao lại có thể như thế được?
07:30
Here's a theory: Could it be
166
450642
1699
Dưới đây là một lý thuyết:
07:32
that those ties to ancestral soil,
167
452341
3065
rằng có thể những mối quan hệ với mảnh đất của tổ tiên,
07:35
the soft variables reflected in their aphorisms,
168
455406
2566
niềm tin phản ánh trong những câu cách ngôn của họ
07:37
actually affect longevity?
169
457972
2864
thực sự ảnh hưởng đến tuổi thọ?
07:40
The power of motherland
170
460836
1759
Sức mạnh của đất mẹ
07:42
so fundamental to that part of the world
171
462595
2458
là một phần quan trọng giúp nỗi đau của họ
07:45
seems palliative.
172
465053
1812
dường như được giảm nhẹ.
07:46
Home and community are forces
173
466865
2797
Quê hương và cộng đồng là lực lượng
07:49
that rival even radiation.
174
469662
4060
thậm chí là đối thủ của bức xạ .
07:53
Now radiation or not,
175
473722
2478
Bây giờ dù có bức xạ hay không,
07:56
these women are at the end of their lives.
176
476200
2604
những phụ nữ này đang ở những năm tháng cuối đời.
07:58
In the next decade, the zone's human residents will be gone,
177
478804
3993
Trong thập kỷ tới, các cư dân của khu vực sẽ biến mất,
08:02
and it will revert to a wild, radioactive place,
178
482797
4227
và nó sẽ trở lại thành một nơi hoang dã bị nhiễm phóng xạ, ,
08:07
full only of animals and occasionally
179
487024
3114
chỉ có duy nhất động vật và đôi khi
08:10
daring, flummoxed scientists.
180
490138
3092
là các nhà khoa học táo bạo.
08:13
But the spirit and existence of the babushkas,
181
493230
3102
Nhưng tinh thần và sự tồn tại của các babushkas,
08:16
whose numbers have been halved
182
496332
1707
mà con số đó đã giảm đi một nửa
08:18
in the three years I've known them,
183
498039
2142
trong ba năm mà tôi được biết đến họ,
08:20
will leave us with powerful new templates
184
500181
2198
sẽ để lại cho chúng ta những bằng chứng mới có tác động to lớn
08:22
to think about and grapple with,
185
502379
2016
để suy nghĩ và đánh vật
08:24
about the relative nature of risk,
186
504395
3663
về bản chất tương đối của các rủi ro,
08:28
about transformative connections to home,
187
508058
3847
về những sự kết nối biến đổi với quê hương,
08:31
and about the magnificent tonic
188
511905
3546
và về sự tuyệt vời
08:35
of personal agency and self-determination.
189
515451
3853
của phẩm chất cá nhân và sự tự quyết.
08:39
Thank you.
190
519304
1935
Cảm ơn các bạn.
08:41
(Applause)
191
521239
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7