Bastian Schaefer: A 3D-printed jumbo jet?

Bastian Schaefer: Một máy bay phản lực khổng lồ in 3d"

125,922 views

2013-07-29 ・ TED


New videos

Bastian Schaefer: A 3D-printed jumbo jet?

Bastian Schaefer: Một máy bay phản lực khổng lồ in 3d"

125,922 views ・ 2013-07-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoàng Linh Reviewer: Thao Hoang
00:12
What do we know about the future?
0
12381
1978
Chúng ta biết gì về tương lai?
00:14
Difficult question, simple answer: nothing.
1
14383
3041
Một câu hỏi khó và một câu trả lời đơn giản: không gì cả.
00:17
We cannot predict the future.
2
17448
2467
Chúng ta không thể dự đoán được tương lai.
00:19
We only can create a vision of the future, how it might be,
3
19939
4615
Chúng ta chỉ có thể tạo ra hình ảnh của tương lai, nó có thể sẽ thế nào,
00:24
a vision which reveals disruptive ideas, which is inspiring,
4
24578
3309
một hình ảnh cho thấy những ý tưởng đột phá, mà đang được truyền cảm hứng,
00:27
and this is the most important reason
5
27911
2262
và đây là lý do quan trọng nhất
00:30
which breaks the chains of common thinking.
6
30197
3024
phá vỡ các chuỗi suy nghĩ thông thường.
00:33
There are a lot of people
7
33245
1304
Có rất nhiều người
00:34
who created their own vision about the future,
8
34573
2191
tạo ra hình ảnh riêng của họ về tương lai,
00:36
for instance, this vision here from the early 20th century.
9
36788
3167
ví dụ, hình ảnh ở đây là từ đầu thế kỷ 20.
00:39
It says here that this is the ocean plane of the future.
10
39979
4036
Nó cho ta thấy đây là một chiếc máy bay đại dương trong tương lai.
00:44
It takes only one and a half days to cross the Atlantic Ocean.
11
44039
3589
Để bay qua Đại Tây Dương chỉ cần mất một ngày rưỡi.
00:47
Today, we know that this future vision didn't come true.
12
47652
3477
Ngày hôm nay, chúng ta biết rằng, hình ảnh tương lai này đã không trở thành hiện thực.
00:51
So this is our largest airplane which we have,
13
51153
2908
Vì đây là chiếc máy bay lớn nhất mà chúng ta có,
00:54
the Airbus A380, and it's quite huge,
14
54085
2775
máy bay Airbus A380, và nó khá lớn,
00:56
so a lot of people fit in there
15
56884
1524
vì thế có rất nhiều người có thể ngồi ở trong
00:58
and it's technically completely different
16
58432
2497
và nó hoàn toàn khác về mặt kỹ thuật
01:00
than the vision I've shown to you.
17
60953
2187
với hình ảnh mà tôi đã cho các bạn thấy.
01:03
I'm working in a team with Airbus,
18
63164
1946
Tôi đang làm việc cho một nhóm tại Airbus,
01:05
and we have created our vision
19
65134
1555
và chúng tôi đã tạo ra hình ảnh của chúng tôi
01:06
about a more sustainable future of aviation.
20
66713
2908
về một tương lai bền vững hơn cho hàng không.
01:09
So sustainability is quite important for us,
21
69645
2461
Vì vậy sự bền vững khá quan trọng với chúng ta,
01:12
which should incorporate social
22
72130
1750
nó nên kết hợp với các giá trị xã hội
01:13
but as well as environmental and economic values.
23
73904
3066
cũng như với các giá trị về môi trường và kinh tế.
01:16
So we have created a very disruptive structure
24
76994
2882
Vì vậy chúng tôi đã tạo ra một cấu trúc rất phân rã,
01:19
which mimics the design of bone, or a skeleton,
25
79900
3584
nó bắt chước thiết kế của xương hoặc một bộ khung xương,
01:23
which occurs in nature.
26
83508
1701
tìm thấy trong tự nhiên.
01:25
So that's why it looks maybe a little bit weird,
27
85233
2286
Vì thế đó là lý do tại sao có lẽ nó trông hơi lạ một chút,
01:27
especially to the people who deal with structures in general.
28
87543
3744
đặc biệt với những người phải đối phó với vấn đề cấu trúc nói chung.
01:31
But at least it's just a kind of artwork
29
91311
2439
Nhưng ít nhất nó cũng là một dạng tác phẩm nghệ thuật
01:33
to explore our ideas about a different future.
30
93774
5166
khám phá ý tưởng của chúng tôi về một tương lai khác.
01:38
What are the main customers of the future?
31
98964
2128
Những khách hàng chính của tương lai là ai?
01:41
So, we have the old, we have the young,
32
101116
1858
Chúng ta có thế hệ già, chúng ta có thế hệ trẻ,
01:42
we have the uprising power of women,
33
102998
2674
chúng ta có quyền lực đang trỗi dậy của phụ nữ,
01:45
and there's one mega-trend which affects all of us.
34
105696
3979
và có một xu hướng lớn ảnh hưởng đến tất cả chúng ta.
01:49
These are the future anthropometrics.
35
109699
2401
Đây là những phép nhân trắc của tương lai.
01:52
So our children are getting larger, but at the same time
36
112124
3468
Vì thế con cái của chúng ta đang ngày càng lớn hơn, nhưng cùng lúc đó
01:55
we are growing into different directions.
37
115616
2478
chúng ta cũng đang lớn lên nhưng theo một hướng khác.
01:58
So what we need is space inside the aircraft,
38
118118
5660
Vì vậy điều mà chúng ta cần đó là khoảng không bên trong chiếc phi cơ,
02:03
inside a very dense area.
39
123802
2101
bên trong một khu vực rất dầy đặc.
02:05
These people have different needs.
40
125927
1714
Những người này có những nhu cầu khác nhau.
02:07
So we see a clear need of active health promotion,
41
127665
3534
Vì vậy chúng ta có thể thấy nhu cầu rõ ràng về hoạt động nâng cao sức khỏe,
02:11
especially in the case of the old people.
42
131223
2648
đặc biệt trong trường hợp của người già.
02:13
We want to be treated as individuals.
43
133895
1846
Chúng ta cần được đối xử như những cá nhân độc lập.
02:15
We like to be productive throughout the entire travel chain,
44
135765
5469
Chúng tôi muốn sinh lợi thông qua chuỗi du lịch toàn thể,
02:21
and what we are doing in the future is
45
141258
2273
và điều mà chúng tôi đang làm trong tương lai đó là
02:23
we want to use the latest man-machine interface,
46
143555
3156
chúng tôi muốn sử dụng giao diện người - máy mới nhất,
02:26
and we want to integrate this and show this in one product.
47
146735
4347
và chúng tôi muốn tích hợp điều này và thể hiện nó vào trong một sản phẩm.
02:31
So we combined these needs with technology's themes.
48
151106
3418
Vì thế chúng tôi đã kết hợp những nhu cầu này với các chủ đề công nghệ.
02:34
So for instance, we are asking ourselves,
49
154548
2504
Ví dụ, chúng tôi tự hỏi bản thân mình,
02:37
how can we create more light?
50
157076
2189
chúng tôi có thể tạo ra nhiều ánh sáng hơn như thế nào?
02:39
How can we bring more natural light into the airplane?
51
159289
2572
Làm thế nào chúng ta có thể mang ánh sáng tự nhiên vào trong máy bay?
02:41
So this airplane has no windows anymore, for example.
52
161885
3350
Máy bay không thể có thêm nhiều cửa sổ hơn được nữa, ví dụ như thế.
02:45
What about the data and communication software
53
165259
2709
Thế còn những dữ liệu và phần mềm giao tiếp
02:47
which we need in the future?
54
167992
1649
mà chúng ta cần trong tương lai thì thế nào?
02:49
My belief is that the airplane of the future
55
169665
2877
Tôi tin rằng máy bay trong tương lai
02:52
will get its own consciousness.
56
172566
2109
sẽ có ý thức của riêng nó.
02:54
It will be more like a living organism
57
174699
2455
Nó sẽ giống như một cơ thể sống hơn là
02:57
than just a collection of very complex technology.
58
177178
4398
chỉ là một bộ sưu tập những công nghệ vô cùng phức tạp.
03:01
This will be very different in the future.
59
181600
2098
Điều này sẽ rất khác trong tương lai.
03:03
It will communicate directly
60
183722
1545
Nó sẽ giao tiếp trực tiếp
03:05
with the passenger in its environment.
61
185291
2856
với hành khách trong môi trường của chính nó.
03:08
And then we are talking also about materials,
62
188171
2143
Và khi đó chúng ta sẽ cũng nói chuyện về các vật liệu,
03:10
synthetic biology, for example.
63
190338
1896
ví dụ, sinh học tổng hợp.
03:12
And my belief is that we will get more and more
64
192258
3691
Và tôi tin rằng chúng ta sẽ có ngày càng nhiều hơn
03:15
new materials which we can put into structure later on,
65
195973
3678
các vật liệu mới mà chúng ta có thể cho vào trong các cấu trúc sau này,
03:19
because structure is one of the key issues in aircraft design.
66
199675
4122
bởi vì cấu trúc là một trong những vấn đề then chốt của việc thiết kế máy bay.
03:23
So let's compare the old world with the new world.
67
203821
3248
Vì vậy hãy so sánh thế giới cũ với thế giới mới.
03:27
I just want to show you here what we are doing today.
68
207093
2524
Tôi chỉ muốn cho các bạn thấy ở đây điều mà chúng tôi đang làm ngày hôm nay.
03:29
So this is a bracket of an A380 crew rest compartment.
69
209641
3675
Đây là một cái giá treo trên một khoang máy bay A380 còn lại của phi hành đoàn.
03:33
It takes a lot of weight,
70
213340
1673
Nó rất nặng,
03:35
and it follows the classical design rules.
71
215037
3127
và nó tuân theo các quy định thiết kế cổ điển.
03:38
This here is an equal bracket for the same purpose.
72
218188
3627
Đây là một cái giá treo nặng tương tự với cùng một mục đích.
03:41
It follows the design of bone.
73
221839
2125
Nó tuân theo thiết kế của xương.
03:43
The design process is completely different.
74
223988
2496
Quá trình thiết kế hoàn toàn khác biệt.
03:46
At the one hand, we have 1.2 kilos,
75
226508
2697
Một bên, chúng ta có 1,2kg,
03:49
and at the other hand 0.6 kilos.
76
229229
1919
và mặt kia là 0,6kg.
03:51
So this technology, 3D printing, and new design rules
77
231172
3243
Vì vậy công nghệ này, công nghệ in 3D này, và các quy tắc thiết kế mới
03:54
really help us to reduce the weight,
78
234439
1715
thực sự giúp đỡ chúng tôi trong việc giảm thiểu cân nặng,
03:56
which is the biggest issue in aircraft design,
79
236178
2424
vốn là vấn đề lớn nhất trong thiết kế máy bay,
03:58
because it's directly linked to greenhouse gas emissions.
80
238626
2715
bởi vì nó liên quan trực tiếp đến lượng khí thải nhà kính phát sinh.
04:01
Push this idea a little bit forward.
81
241365
1796
Hãy đẩy ý tưởng này về trước một chút.
04:03
So how does nature build its components and structures?
82
243185
4867
Tạo hóa đã tạo ra các thành phần và cấu trúc của mình như thế nào?
04:08
So nature is very clever. It puts all the information
83
248076
3017
Tạo hóa rất thông minh. Tạo hóa đẩy tất cả các thông tin
04:11
into these small building blocks, which we call DNA.
84
251117
3173
vào trong những khối xây dựng nhỏ bé mà chúng ta gọi là DNA.
04:14
And nature builds large skeletons out of it.
85
254314
2552
Và tạo hóa xây dựng những bộ khung xương bên ngoài.
04:16
So we see a bottom-up approach here,
86
256890
2470
Vì thế chúng ta có hướng đi từ dưới lên trên ở đây,
04:19
because all the information, as I said, are inside the DNA.
87
259384
3141
bởi vì tất cả các thông tin, như tôi đã nói, nằm bên trong DNA.
04:22
And this is combined with a top-down approach,
88
262549
2191
Và nó kết hợp với hướng đi từ trên xuống dưới,
04:24
because what we are doing in our daily life
89
264764
2073
bởi vì điều mà chúng ta đang làm với cuộc sống thường nhật của chúng ta
04:26
is we train our muscles, we train our skeleton,
90
266861
3081
đó là chúng ta luyện tập cơ bắp, chúng ta luyện tập khung xương của mình,
04:29
and it's getting stronger.
91
269966
1976
và nó ngày càng trở nên khỏe mạnh hơn.
04:31
And the same approach can be applied to technology as well.
92
271966
2811
Và cách tiếp cận tương tự cũng có thể áp dụng cho công nghệ.
04:34
So our building block is carbon nanotubes, for example,
93
274801
3362
Ví dụ, những khối cơ thể của chúng ta là các ống nano các-bon,
04:38
to create a large, rivet-less skeleton at the end of the day.
94
278187
4242
để tạo ra một khung xương lớn không có đầu tán vào cuối ngày.
04:42
How this looks in particular, you can show it here.
95
282453
3030
Điều này trông có vẻ đặc biệt như thế nào, bạn có thể thấy ở đây.
04:45
So imagine you have carbon nanotubes growing
96
285507
2110
Hãy tưởng tượng bạn có các ống nano các-bon đang lớn dần
04:47
inside a 3D printer,
97
287641
1413
bên trong một máy in 3D,
04:49
and they are embedded inside a matrix of plastic,
98
289078
3175
và chúng được nhúng vào trong một khối plastic,
04:52
and follow the forces which occur in your component.
99
292277
3069
và tuân theo những tác động mạnh diễn ra trong thành phần
04:55
And you've got trillions of them.
100
295370
1719
Và bạn đã có hàng tỷ những thứ đó.
04:57
So you really align them to wood,
101
297113
2169
Rồi bạn thực sự sắp xếp chúng thành một miếng gỗ,
04:59
and you take this wood and make morphological optimization,
102
299306
3145
và bạn có miếng gỗ này và tối ưu hóa hình thái học,
05:02
so you make structures, sub-structures,
103
302475
1935
rồi bạn tạo ra các cấu trúc, các cấu trúc phụ,
05:04
which allows you to transmit electrical energy or data.
104
304434
4009
mà cho phép bạn truyền dữ liệu hoặc năng lượng điện.
05:08
And now we take this material, combine this
105
308467
2048
Và bây giờ chúng ta có vật liệu này, kết hợp cái này
05:10
with a top-down approach,
106
310539
1419
với một cách tiếp cận từ trên xuống,
05:11
and build bigger and bigger components.
107
311982
3528
và xây dựng những thành phần ngày càng lớn hơn nữa.
05:15
So how might the airplane of the future look?
108
315534
3021
Vì vậy, máy bay có thể trông như thế nào trong tương lai?
05:18
So we have very different seats which adapt
109
318579
2097
Chúng ta có những chỗ ngồi rất khác nhau mà thích ứng
05:20
to the shape of the future passenger,
110
320700
1762
với hình dạng của hành khách trong tương lai,
05:22
with the different anthropometrics.
111
322486
1687
với nhân trắc học khác nhau.
05:24
We have social areas inside the aircraft
112
324197
2522
Chúng tôi có các khu vực xã hội bên trong máy bay
05:26
which might turn into a place
113
326743
2736
mà có thể biến thành một nơi
05:29
where you can play virtual golf.
114
329503
2176
bạn có thể chơi gôn ảo.
05:31
And finally, this bionic structure,
115
331703
2439
Và cuối cùng, các cấu trúc kỹ thuật sinh học này,
05:34
which is covered by a transparent
116
334166
2137
vốn được bao phủ bởi một màng polime sinh học trong suốt
05:36
biopolymer membrane, will really change radically
117
336327
3840
sẽ thực sự thay đổi một cách triệt để
05:40
how we look at aircrafts in the future.
118
340191
2369
cách chúng ta nhìn vào những chiếc máy bay trong tương lai.
05:42
So as Jason Silva said,
119
342584
2000
Vì vậy, Jason Silva đã nói rằng,
05:44
if we can imagine it, why not make it so?
120
344608
2499
Nếu chúng ta có thể tưởng tượng nó, tại sao không làm ra nó như vậy?
05:47
See you in the future. Thank you.
121
347131
1711
Hẹn gặp các bạn trong tương lai. Cảm ơn các bạn.
05:48
(Applause)
122
348866
4262
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7