The danger of science denial | Michael Specter

463,215 views ・ 2010-04-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Nguyen Reviewer: Vũ Phạm
Hãy giả vờ như ngay tại đây chúng ta có một cỗ máy
Một cỗ máy lớn, một cỗ máy TED thú vị,
00:15
Let's pretend right here we have a machine.
0
15260
3000
và nó là một cỗ máy thời gian.
00:18
A big machine, a cool, TED-ish machine,
1
18260
2000
Và mỗi người ở đây đều phải sử dụng nó.
00:20
and it's a time machine.
2
20260
2000
Và bạn có thể đi tới quá khứ hay tương lai
00:22
And everyone in this room has to get into it.
3
22260
2000
nhưng bạn không được ở hiện tại của mình.
00:24
And you can go backwards, you can go forwards;
4
24260
2000
Tôi tự hỏi bạn chọn gì, vì tôi đã hỏi
00:26
you cannot stay where you are.
5
26260
2000
bạn mình câu hỏi này nhiều lần và họ đều muốn quay về quá khứ.
00:28
And I wonder what you'd choose, because I've been asking my friends
6
28260
2000
Có thể họ muốn quay lại trước thời có ô tô
00:30
this question a lot lately and they all want to go back.
7
30260
3000
hay Twitter hay "American Idol."
00:33
I don't know. They want to go back before there were automobiles
8
33260
2000
Tôi không biết.
00:35
or Twitter or "American Idol."
9
35260
2000
Tôi tin là có sức hút nào đấy
00:37
I don't know.
10
37260
2000
với sự luyến tiếc quá khứ, sự mơ tưởng.
00:39
I'm convinced that there's some sort of pull
11
39260
2000
Và tôi hiểu điều đó.
00:41
to nostalgia, to wishful thinking.
12
41260
2000
Thật lòng mà nói thì tôi không thuộc nhóm đó.
00:43
And I understand that.
13
43260
2000
Tôi không quay lại, không phải vì không thích mạo hiểm
00:45
I'm not part of that crowd, I have to say.
14
45260
3000
Mà bởi vì trên hành tinh này,
00:48
I don't want to go back, and it's not because I'm adventurous.
15
48260
2000
họ không đi ngược lại, họ tiến lên.
00:50
It's because possibilities on this planet,
16
50260
2000
Bởi vậy nếu tôi có dùng cái máy, thì tôi sẽ đi tới tương lai
00:52
they don't go back, they go forward.
17
52260
2000
Đây là thời đại tuyệt vời nhất trong lịch sử của hành tinh này
00:54
So I want to get in the machine, and I want to go forward.
18
54260
3000
xét trên bất kỳ phương diện nào
00:57
This is the greatest time there's ever been on this planet
19
57260
3000
sức khỏe, của cải,
01:00
by any measure that you wish to choose:
20
60260
2000
tính linh hoạt, cơ hội,
01:02
health, wealth,
21
62260
2000
tỉ lệ bệnh tật giảm ...
01:04
mobility, opportunity,
22
64260
2000
Chưa từng có một thời đại nào như vậy.
01:06
declining rates of disease ...
23
66260
2000
Ông cố và bà cố của tôi đều mất
01:08
There's never been a time like this.
24
68260
2000
khi họ 60 tuổi.
01:10
My great-grandparents died, all of them,
25
70260
2000
Con số đó tăng lên 70 đối với ông bà tôi.
01:12
by the time they were 60.
26
72260
2000
Bố mẹ tôi thì đang gần 80.
01:14
My grandparents pushed that number to 70.
27
74260
2000
Và rất có thể là
01:16
My parents are closing in on 80.
28
76260
2000
tuổi thọ của tôi sẽ bắt đầu bằng số 9.
01:18
So there better be
29
78260
3000
Nhưng nó không phải về những người như chúng ta,
01:21
a nine at the beginning of my death number.
30
81260
3000
01:24
But it's not even about people like us,
31
84260
2000
nó còn to lớn hơn nhiều.
Ngày nay, một đứa trẻ sinh ra ở New Delhi
01:26
because this is a bigger deal than that.
32
86260
3000
có thể sống lâu bằng
01:29
A kid born in New Delhi today
33
89260
2000
người giàu nhất thế giới 100 năm trước.
01:31
can expect to live as long as
34
91260
2000
Đây là chuyện khó có thể tin được.
01:33
the richest man in the world did 100 years ago.
35
93260
2000
Và tại sao nó là sự thật?
01:35
Think about that, it's an incredible fact.
36
95260
2000
Bệnh đậu mùa. Nó đã giết
01:37
And why is it true?
37
97260
2000
hàng tỷ người trên trái đất.
01:39
Smallpox. Smallpox killed billions
38
99260
2000
Nó định hình lại nhân khẩu học thế giới
01:41
of people on this planet.
39
101260
2000
theo cách mà không cuộc chiến tranh nào làm được.
01:43
It reshaped the demography of the globe
40
103260
2000
Nó đã qua rồi. Và biến mất.
01:45
in a way that no war ever has.
41
105260
2000
Chúng ta đã đánh bại nó.
01:47
It's gone. It's vanished.
42
107260
2000
Trong thế giới trù phú này,
các căn bệnh đe dọa những người đời trước
01:49
We vanquished it. Puff.
43
109260
2000
01:51
In the rich world,
44
111260
2000
nay hầu như không còn nữa.
01:53
diseases that threatened millions of us just a generation ago
45
113260
3000
bệnh bạch hầu, rubella, bại liệt ...
01:56
no longer exist, hardly.
46
116260
2000
Liệu có ai còn biết chúng là cái gì?
01:58
Diphtheria, rubella, polio ...
47
118260
2000
Vắc-xin, y học hiện đại,
02:00
does anyone even know what those things are?
48
120260
3000
khả năng nuôi sống hàng tỷ người.
02:03
Vaccines, modern medicine,
49
123260
3000
Đó là những thành công lớn của khoa học.
02:06
our ability to feed billions of people,
50
126260
2000
Và tôi cho rằng, phương pháp khoa học --
02:08
those are triumphs of the scientific method.
51
128260
2000
kiểm tra, thử nghiệm.
02:10
And to my mind, the scientific method --
52
130260
2000
xem chúng có hiệu quả không và thay đổi nếu nó không hiệu quả,
02:12
trying stuff out,
53
132260
2000
là một trong những thành quả lớn nhất của nhân loại.
02:14
seeing if it works, changing it when it doesn't --
54
134260
3000
Đó là những tin tốt.
02:17
is one of the great accomplishments of humanity.
55
137260
2000
Không may là, những tin tốt chỉ có vậy
02:19
So that's the good news.
56
139260
2000
vì vẫn còn nhiều vấn đề khác, đã được đề cập nhiều lần.
02:21
Unfortunately, that's all the good news
57
141260
2000
Và một trong số đó là việc
02:23
because there are some other problems, and they've been mentioned many times.
58
143260
3000
bất chấp những thành tựu ta đạt được,
02:26
And one of them is that
59
146260
2000
một tỷ người trên trái đất vẫn đi ngủ
02:28
despite all our accomplishments,
60
148260
2000
với cái bụng đói mỗi ngày.
02:30
a billion people go to bed hungry
61
150260
2000
Con số đó đang tăng rất nhanh, và điều đó thật đáng hổ thẹn.
02:32
in this world every day.
62
152260
2000
Không chỉ vậy, chúng ta đã dùng trí tưởng tượng của mình
02:34
That number's rising, and it's rising really rapidly, and it's disgraceful.
63
154260
3000
để ra sức hủy hoại địa cầu.
02:37
And not only that, we've used our imagination
64
157260
3000
Nước ngọt, đất trồng trọt,
02:40
to thoroughly trash this globe.
65
160260
2000
rừng nhiệt đới, dầu, khí đốt:
02:42
Potable water, arable land,
66
162260
2000
đang biến mất. Những thứ này sẽ biến mất sớm.
02:44
rainforests, oil, gas:
67
164260
2000
và trừ phi chúng ta tìm ra cách để thoát khỏi mớ hỗn độn này,
02:46
they're going away, and they're going away soon,
68
166260
3000
chúng ta cũng biến mất luôn.
02:49
and unless we innovate our way out of this mess,
69
169260
3000
Câu hỏi ở đây là: Liệu ta có làm được? Tôi nghĩ là ta có thể.
02:52
we're going away too.
70
172260
2000
Rõ ràng là ta có thể làm ra thức ăn
02:54
So the question is: Can we do that? And I think we can.
71
174260
3000
để nuôi hàng tỷ người mà không chiếm đoạt phần đất nơi họ sống.
02:57
I think it's clear that we can make food
72
177260
2000
Tôi nghĩ ta có thể khai thác năng lượng mà
02:59
that will feed billions of people without raping the land that they live on.
73
179260
3000
mà không cần phải tàn phá trái đất.
03:02
I think we can power this world with energy
74
182260
2000
Tôi thực sự tin điều đó và đó không phải là điều viễn vông.
03:04
that doesn't also destroy it.
75
184260
2000
Nhưng, có một điều làm tôi trăn trở mỗi tối--
03:06
I really do believe that, and, no, it ain't wishful thinking.
76
186260
3000
một trong những điều làm tôi trăn trở mỗi tối:
03:09
But here's the thing that keeps me up at night --
77
189260
3000
03:12
one of the things that keeps me up at night:
78
192260
3000
Ta chưa bao giờ cần khoa học phải phát triển như lúc này.
Và ta cũng chưa từng ở trong tình thế
03:16
We've never needed progress in science more than we need it right now. Never.
79
196260
3000
để triển khai nó đúng cách mà hôm nay ta có thể
03:19
And we've also never been in a position
80
199260
2000
Chúng ta đang tiến gần đến những sự kiện tuyệt vời
03:21
to deploy it properly in the way that we can today.
81
201260
2000
trong nhiều lĩnh vực,
03:23
We're on the verge of amazing, amazing events
82
203260
3000
tuy nhiên, tôi nghĩ là ta phải đi ngược về
03:26
in many fields,
83
206260
2000
1 trăm, 3 trăm năm, trước thời kì khai sáng,
03:28
and yet I actually think we'd have to go back
84
208260
2000
tới thời điểm chúng ta chống lại sự phát triển,
03:30
hundreds, 300 years, before the Enlightenment,
85
210260
3000
khi mà chúng ta chống lại những điều này
03:33
to find a time when we battled progress,
86
213260
3000
một cách mạnh mẽ, thẳng thắn hơn bây giờ.
03:36
when we fought about these things
87
216260
2000
Con người luôn mang trong mình niềm tin,
03:38
more vigorously, on more fronts, than we do now.
88
218260
3000
họ ôm chặt nó đến khó mà bỏ nó ra được.
03:41
People wrap themselves in their beliefs,
89
221260
2000
Cả sự thật cũng không làm họ thay đổi.
03:43
and they do it so tightly that you can't set them free.
90
223260
3000
Mỗi người đều có quyền có ý kiến riêng,
03:46
Not even the truth will set them free.
91
226260
2000
kể cả ý kiến về sự phát triển
03:48
And, listen, everyone's entitled to their opinion;
92
228260
3000
Nhưng bạn không có quyền gì, biết không?
03:51
they're even entitled to their opinion about progress.
93
231260
2000
Bạn không có quyền về sự thật. Xin lỗi, bạn không có quyền đó
03:53
But you know what you're not entitled to?
94
233260
2000
Tôi mất 1 thời gian để nhận ra điều này.
03:55
You're not entitled to your own facts. Sorry, you're not.
95
235260
3000
10 năm trước, tôi viết 1 câu chuyện về vắc-xin
03:58
And this took me awhile to figure out.
96
238260
2000
cho tờ New Yorker. 1 câu chuyện nhỏ.
04:00
About a decade ago, I wrote a story about vaccines
97
240260
2000
Tôi ngạc nhiên khi thấy sự đối lập;
04:02
for The New Yorker. A little story.
98
242260
2000
sự đối lập với, xét cho cùng,
04:04
And I was amazed to find opposition:
99
244260
2000
các biện pháp y tế công cộng hiệu quả nhất trong lịch sử nhân loại
04:06
opposition to what is, after all,
100
246260
3000
Tôi không biết phải làm gì
04:09
the most effective public health measure in human history.
101
249260
3000
nên tôi viết 1 câu chuyện và tiếp tục.
04:12
I didn't know what to do,
102
252260
2000
Và không lâu sau đó;
04:14
so I just did what I do: I wrote a story and I moved on.
103
254260
3000
Tôi viết 1 bài về thực phẩm biến đổi gen.
04:17
And soon after that,
104
257260
3000
Chuyện tương tự xảy ra, có điều lớn hơn.
04:20
I wrote a story about genetically engineered food.
105
260260
2000
Mọi người trở nên quá khích.
04:22
Same thing, only bigger.
106
262260
2000
Nên tôi viết thêm 1 bài về điều đó,
04:24
People were going crazy.
107
264260
2000
và tôi đã không hiểu tại sao
04:26
So I wrote a story about that too,
108
266260
2000
mọi người nghĩ nó theo hướng xấu
04:28
and I couldn't understand why
109
268260
2000
tại sao họ nghĩ rằng làm phân tử chuyển động
04:30
people thought this was "Frankenfoods,"
110
270260
2000
theo 1 cách cụ thể, thay vì chuyển động hỗn loạn
04:32
why they thought moving molecules around
111
272260
2000
đã xâm phạm quy luật tự nhiên
04:34
in a specific, rather than a haphazard way,
112
274260
3000
Nhưng bạn biết đấy. Tôi đã viết bài báo đó.
04:37
was trespassing on nature's ground.
113
277260
3000
Ý tôi là, tôi là 1 nhà báo
04:40
But, you know, I do what I do. I wrote the story, I moved on.
114
280260
2000
Chúng tôi đánh máy, sắp xếp, đi ăn tối. Điều đó là bình thường
04:42
I mean, I'm a journalist.
115
282260
2000
( Tiếng cười)
04:44
We type, we file, we go to dinner. It's fine.
116
284260
3000
Nhưng những câu chuyện này làm tôi khó chịu
04:47
(Laughter)
117
287260
2000
Tôi đã không hiểu tại sao, giờ tôi đã hiểu
04:50
But these stories bothered me,
118
290260
2000
Bởi vì những người cuồng tín đó làm tôi phát điên
04:52
and I couldn't figure out why, and eventually I did.
119
292260
2000
từng không cuồng tín chút nào.
04:54
And that's because those fanatics that were driving me crazy
120
294260
3000
Họ từng là những người chu đáo, được giáo dục, lịch sự và tử tế.
04:57
weren't actually fanatics at all.
121
297260
2000
Họ giống như những con người trong căn phòng này
04:59
They were thoughtful people, educated people, decent people.
122
299260
3000
05:02
They were exactly like the people in this room.
123
302260
3000
Và nó khiến tôi vô cùng khó chịu.
Nhưng sau đó tôi nghĩ rằng
05:06
And it just disturbed me so much.
124
306260
2000
Chúng ta đang ở thời điểm
05:08
But then I thought, you know, let's be honest.
125
308260
3000
mà chúng ta không có cùng 1 mối quan hệ với sự tiến bộ như trước
05:11
We're at a point in this world
126
311260
2000
Chúng ta nói về nó 1 cách không chắc chắn
05:13
where we don't have the same relationship to progress that we used to.
127
313260
3000
với 1 thuật ngữ mỉa mai cùng dấu ngoặc kép
05:16
We talk about it ambivalently.
128
316260
2000
"tiến triển"
05:18
We talk about it in ironic terms with little quotes around it:
129
318260
2000
Có lý do cho điều đó, và tôi nghĩ chúng ta đều biết.
05:20
"progress."
130
320260
2000
Ta mất niềm tin vào thể chế chính trị,
05:23
Okay, there are reasons for that, and I think we know what those reasons are.
131
323260
3000
vào nhà cầm quyền,
05:26
We've lost faith in institutions,
132
326260
2000
và đôi lúc vào khoa học
05:28
in authority,
133
328260
2000
Không có lý do nào ta không nên làm vậy.
05:30
and sometimes in science itself,
134
330260
2000
Bạn có thể nói 1 vài cái tên
05:32
and there's no reason we shouldn't have.
135
332260
2000
và mọi người sẽ hiểu.
05:34
You can just say a few names
136
334260
2000
Thảm họa Chernobyl, Bhopal, thảm họa tàu Challenger,
05:36
and people will understand.
137
336260
2000
thuốc Vioxx, vũ khí hủy diệt hàng loạt
05:38
Chernobyl, Bhopal, the Challenger,
138
338260
3000
hanging chads ( Florida-2000 )
05:41
Vioxx, weapons of mass destruction,
139
341260
3000
Bạn có thể chọn danh sách của mình.
05:44
hanging chads.
140
344260
2000
Tồn tại những câu hỏi và vấn đề
05:46
You know, you can choose your list.
141
346260
3000
với những người mà ta tin là luôn đúng,
05:49
There are questions and problems
142
349260
2000
vì vậy, hãy nghi ngờ.
05:51
with the people we used to believe were always right,
143
351260
2000
Đặt câu hỏi, yêu cầu bằng chứng
05:53
so be skeptical.
144
353260
2000
Đừng coi mọi thứ là hiển nhiên.
05:56
Ask questions, demand proof, demand evidence.
145
356260
3000
Nhưng khi bạn có bằng chứng,
05:59
Don't take anything for granted.
146
359260
2000
bạn cần chấp nhận nó, và ta không giỏi làm việc này.
06:01
But here's the thing: When you get proof,
147
361260
3000
Lý do tôi nói vậy là vì
06:04
you need to accept the proof, and we're not that good at doing that.
148
364260
3000
chúng ta đang sống trong sự sợ hãi
06:07
And the reason that I can say that is because
149
367260
2000
mà tôi chưa từng thấy và hy vọng không bao giờ thấy nữa.
06:09
we're now in an epidemic of fear
150
369260
2000
Khoảng 12 năm trước, 1 câu chuyện được công bố
06:11
like one I've never seen and hope never to see again.
151
371260
3000
1 câu chuyện kinh khủng, xấu xa,
06:14
About 12 years ago, there was a story published,
152
374260
2000
cho rằng bệnh tự kỷ có liên quan tới
06:16
a horrible story,
153
376260
2000
bệnh sởi, bệnh quai bị và vắc xin rubella
06:18
that linked the epidemic of autism
154
378260
3000
Rất đáng sợ.
06:21
to the measles, mumps and rubella vaccine shot.
155
381260
3000
Hàng ngàn học sinh thử nghiệm xem điều đó có đúng hay không.
06:24
Very scary.
156
384260
2000
Nó trở thành một vấn đề nghiêm trọng.
06:26
Tons of studies were done to see if this was true.
157
386260
3000
Dữ liệu được cập nhật.
06:29
Tons of studies should have been done; it's a serious issue.
158
389260
3000
Chúng đến từ Mỹ, Anh,
06:32
The data came back.
159
392260
2000
từ Thụy Điển, Canada,
06:34
The data came back from the United States, from England,
160
394260
2000
kết quả đều như nhau,
06:36
from Sweden, from Canada,
161
396260
2000
không có mối tương quan nào cả.
06:38
and it was all the same: no correlation,
162
398260
2000
Nó không quan trọng
06:40
no connection, none at all.
163
400260
2000
vì ta tin vào các giai thoại,
06:42
It doesn't matter. It doesn't matter
164
402260
2000
tin vào thứ ta thấy, thứ ta nghĩ ta thấy,
06:44
because we believe anecdotes,
165
404260
2000
thứ làm ta cảm nhận là có thật.
06:46
we believe what we see, what we think we see,
166
406260
2000
Ta không tin vào các văn bản, tài liệu
06:48
what makes us feel real.
167
408260
2000
mà chính phủ cung cấp
06:50
We don't believe a bunch of documents
168
410260
2000
tôi hiểu điều đó, chúng ta đều hiểu
06:52
from a government official giving us data,
169
412260
2000
Nhưng bạn biết không?
06:54
and I do understand that, I think we all do.
170
414260
2000
Kết quả của nó thật thảm khốc.
06:56
But you know what?
171
416260
2000
Sự thật là:
06:58
The result of that has been disastrous.
172
418260
2000
Mỹ là 1 trong những nước trên thế giới
07:00
Disastrous because here's a fact:
173
420260
3000
mà tỷ lệ tiêm vắc xin bệnh sởi đang giảm dần.
07:03
The United States is one of the only countries in the world
174
423260
2000
Điều đó thật đáng hổ thẹn,
07:05
where the vaccine rate for measles is going down.
175
425260
3000
và chúng ta nên tự thấy xấu hổ về mình.
07:08
That is disgraceful,
176
428260
2000
Thật kinh khủng.
07:10
and we should be ashamed of ourselves.
177
430260
2000
Chuyện gì đã xảy ra
07:12
It's horrible.
178
432260
2000
làm chúng ta làm như vậy?
07:14
What kind of a thing happened
179
434260
2000
Giờ tôi đã hiểu thật sự.
07:16
that we could do that?
180
436260
2000
Vì, có ai ở đây bị bệnh sởi không?
07:18
Now, I understand it. I do understand it.
181
438260
3000
Ai ngồi trong phòng này từng thấy người chết vì bệnh sởi nào?
07:21
Because, did anyone have measles here?
182
441260
2000
Điều đó không xảy ra nhiều lắm.
07:23
Has one person in this audience ever seen someone die of measles?
183
443260
3000
Nó không xảy ra trong đất nước này,
07:26
Doesn't happen very much.
184
446260
2000
nhưng nó đã xảy ra 160000 lần trên thế giới năm ngoái.
07:28
Doesn't happen in this country at all,
185
448260
2000
Quá nhiều cái chết vì bệnh sởi--
07:30
but it happened 160,000 times in the world last year.
186
450260
2000
20 người 1 giờ.
07:32
That's a lot of death of measles --
187
452260
2000
Nhưng vì nó không xảy ra ở đây, ta có thể loại bỏ ý nghĩ đó,
07:34
20 an hour.
188
454260
2000
và những người giống Jenny McCarthy
07:36
But since it didn't happen here, we can put it out of our minds,
189
456260
3000
có thể truyền tải thông điệp
07:39
and people like Jenny McCarthy
190
459260
2000
về sự sợ hãi và nạn mù chữ trên sân khấu
07:41
can go around preaching messages
191
461260
2000
giống Opra và Larry King Live.
07:43
of fear and illiteracy from platforms
192
463260
2000
Họ có thể vì
07:45
like "Oprah" and "Larry King Live."
193
465260
3000
họ không liên kết kết quả với sự tương quan.
07:48
And they can do it because
194
468260
2000
Họ không hiểu rằng 2 điều đó có vẻ giống nhau
07:50
they don't link causation and correlation.
195
470260
2000
nhưng không phải như nhau.
07:52
They don't understand that these things seem the same,
196
472260
3000
Đó là điều ta cần phải học sớm.
07:55
but they're almost never the same.
197
475260
2000
Jonas Salk là anh hùng.
07:57
And it's something we need to learn, and we need to learn it really soon.
198
477260
3000
Ông đã giúp ta tránh được tai họa kinh khủng nhất của loài người
08:00
This guy was a hero, Jonas Salk.
199
480260
3000
Không sợ hãi, không đau đớn. Bệnh bại liệt--biến mất.
08:03
He took one of the worst scourges of mankind away from us.
200
483260
3000
Người đứng ở giữa.
08:06
No fear, no agony. Polio -- puff, gone.
201
486260
3000
Tên ông ấy là Paul Offit.
08:09
That guy in the middle, not so much.
202
489260
3000
Ông ấy vừa phát triển vắc xin rotavirus với 1 nhóm người
08:12
His name is Paul Offit.
203
492260
2000
Nó sẽ cứu sống 400-500 trẻ em
08:14
He just developed a rotavirus vaccine with a bunch of other people.
204
494260
2000
trong thế giới đang phát triển hàng năm.
08:16
It'll save the lives of 400 to 500,000 kids
205
496260
3000
Rất tốt, phải không?
08:19
in the developing world every year.
206
499260
2000
Đúng vậy, ngoại trừ việc Paul đi rêu rao với mọi người về nó
08:21
Pretty good, right?
207
501260
2000
và nó có giá trị như nào
08:23
Well, it's good, except that Paul goes around talking about vaccines
208
503260
2000
và mọi người nên ngừng than vãn.
08:25
and says how valuable they are
209
505260
2000
Ông ấy thực sự nói theo hướng đó.
08:27
and that people ought to just stop the whining.
210
507260
2000
Vậy,Paul là 1 kẻ khủng bố.
08:29
And he actually says it that way.
211
509260
2000
Khi Paul phát biểu với dư luận,
08:31
So, Paul's a terrorist.
212
511260
3000
ông ấy không thể tuyên bố mà thiếu đội vũ trang.
08:34
When Paul speaks in a public hearing,
213
514260
2000
Ông ấy bị chặn lại ngay tại nhà mình
08:36
he can't testify without armed guards.
214
516260
2000
vì mọi người thích nói cho ông ấy biết
08:38
He gets called at home
215
518260
2000
rằng họ nhớ con ông học ở trường nào.
08:40
because people like to tell him
216
520260
2000
Tại sao? Vì Paul đã làm ra 1 vắc xin.
08:42
that they remember where his kids go to school.
217
522260
2000
Tôi không muốn nói điều này, nhưng vắc xin rất quan trọng.
08:44
And why? Because Paul made a vaccine.
218
524260
3000
Bạn vứt bỏ vắc xin, bệnh tật sẽ quay lại,
08:47
I don't need to say this, but vaccines are essential.
219
527260
3000
những bệnh kinh khủng. Và điều đó đang xảy ra.
08:50
You take them away, disease comes back,
220
530260
2000
Giờ đây, nước ta đã có dịch sởi.
08:52
horrible diseases. And that's happening.
221
532260
3000
Nó dần trở nên tệ hơn, và không bao lâu nữa trẻ em
08:55
We have measles in this country now.
222
535260
2000
sẽ lại chết vì nó, vì đó chỉ là trò chơi con số.
08:57
And it's getting worse, and pretty soon kids
223
537260
2000
Chúng sẽ không chỉ chết vì bệnh sởi.
08:59
are going to die of it again because it's just a numbers game.
224
539260
2000
Còn bệnh bại liệt thì sao? Tại sao không?
09:01
And they're not just going to die of measles.
225
541260
2000
Bạn học đại học với tôi viết cho tôi 1 lá thư vài tuần trước và nói
09:03
What about polio? Let's have that. Why not?
226
543260
2000
cô ấy nghĩ tôi có chút hoa mỹ.
09:05
A college classmate of mine wrote me a couple weeks ago and said
227
545260
3000
Chưa có ai nói vậy với tôi cả.
09:08
she thought I was a little strident.
228
548260
2000
Cô ấy sẽ không cho con tiêm vắc xin bại liệt,
09:10
No one's ever said that before.
229
550260
3000
không bao giờ.
09:13
She wasn't going to vaccinate her kid against polio,
230
553260
2000
Được thôi.
09:15
no way.
231
555260
2000
Tại sao? Ta không bị bại liệt. Bạn biết gì không?
09:17
Fine.
232
557260
2000
Hôm qua, ta không có bệnh bại liệt trên đất nước này.
09:19
Why? Because we don't have polio. And you know what?
233
559260
2000
Sáng nay, có lẽ 1 anh chàng đã lên máy bay ở Lagos, tôi không biết,
09:21
We didn't have polio in this country yesterday.
234
561260
3000
anh ấy bay đến LAX, hiện tại bay qua ở Ohio
09:24
Today, I don't know, maybe a guy got on a plane in Lagos this morning,
235
564260
3000
Anh ấy sẽ hạ cánh trong vòng vài giờ tới, rồi sẽ thuê 1 chiếc xe
09:27
and he's flying to LAX, right now he's over Ohio.
236
567260
2000
anh ấy sẽ đến Long Beach
09:29
And he's going to land in a couple of hours, he's going to rent a car,
237
569260
3000
và sẽ dự 1 trong những bữa tối tuyệt vời của TED tối nay
09:32
and he's going to come to Long Beach,
238
572260
2000
mà không hề biết mình đã nhiễm bệnh liệt
09:34
and he's going to attend one of these fabulous TED dinners tonight.
239
574260
3000
chúng ta cũng vậy vì ta không biết được cách thế giới vận hành
09:37
And he doesn't know that he's infected with a paralytic disease,
240
577260
3000
Đó là hành tinh ta đang sống. Đừng tỏ ra là không phải.
09:40
and we don't either because that's the way the world works.
241
580260
3000
Ta thích được bao bọc bởi những lời nói dối.
09:43
That's the planet we live on. Don't pretend it isn't.
242
583260
3000
Mọi người có uống vitamin sáng nay không?
09:46
Now, we love to wrap ourselves in lies. We love to do it.
243
586260
3000
Echinacea, 1 chút chất chống oxy hóa
09:49
Everyone take their vitamins this morning?
244
589260
2000
để bạn làm việc
09:51
Echinacea, a little antioxidant
245
591260
2000
Tôi biết bạn có làm vì nửa số dân Mỹ cũng vậy, hàng ngày.
09:53
to get you going.
246
593260
2000
Họ uống nhiều thứ, và uống thuốc xen nhau.
09:55
I know you did because half of Americans do every day.
247
595260
3000
Và không quan trọng ta thường xuyên
09:58
They take the stuff, and they take alternative medicines,
248
598260
3000
phát hiện ra rằng chúng vô dụng như nào
10:01
and it doesn't matter how often
249
601260
2000
Dữ liệu luôn nói lên điều đó.
10:03
we find out that they're useless.
250
603260
2000
Chúng làm nước tiểu của ta sẫm màu hơn, không hơn không kém
10:05
The data says it all the time.
251
605260
2000
( Tiếng cười )
10:07
They darken your urine. They almost never do more than that.
252
607260
3000
Không sao, bạn muốn trả 23 tỷ đô cho nước tiểu sẫm màu hơn ư?
10:10
(Laughter)
253
610260
2000
Tôi hoàn toàn đồng ý.
10:12
It's okay, you want to pay 28 billion dollars for dark urine?
254
612260
3000
( Tiếng cười )
10:15
I'm totally with you.
255
615260
2000
Nước tiểu sẫm màu!!!
10:17
(Laughter)
256
617260
2000
Tại sao ta làm vậy? Tại sao?
10:19
Dark urine. Dark.
257
619260
3000
Tôi nghĩ tôi hiểu điều đó. Ta ghét nhà thuốc lớn,
10:22
Why do we do that? Why do we do that?
258
622260
2000
chính phủ to lớn.Ta không tin "người đó"
10:24
Well, I think I understand, we hate Big Pharma.
259
624260
2000
Và ta không nên tin: hệ thống chăm sóc sức khỏe của ta rất tệ.
10:26
We hate Big Government. We don't trust the Man.
260
626260
2000
Nó tàn nhẫn với hàng triệu người
10:28
And we shouldn't: Our health care system sucks.
261
628260
3000
Nó lạnh lùng đến kinh ngạc
10:31
It's cruel to millions of people.
262
631260
2000
và ảnh hưởng đến tâm hồn của cả những ai có khả năng trả tiền.
10:33
It's absolutely astonishingly cold
263
633260
3000
Vì vậy ta chạy trốn khỏi nó, tới đâu?
10:36
and soul-bending to those of us who can even afford it.
264
636260
3000
Ta nhảy vào tay của thuốc trấn an.
10:39
So we run away from it, and where do we run?
265
639260
3000
( Tiếng cười )
10:42
We leap into the arms of Big Placebo.
266
642260
2000
Điều đó thật tuyệt. Tôi thích thuốc trấn an
10:44
(Laughter)
267
644260
3000
( Vỗ tay )
10:47
That's fantastic. I love Big Placebo.
268
647260
2000
10:49
(Applause)
269
649260
5000
Nhưng bạn biết không, đó là vấn đề nghiêm trọng
bởi thứ này là đồ bỏ đi
10:54
But, you know, it's really a serious thing
270
654260
3000
và ta đã chi hàng tỷ đô cho nó
10:57
because this stuff is crap,
271
657260
2000
Tôi có tất cả các loại đạo cụ ở đây
10:59
and we spend billions of dollars on it.
272
659260
2000
Tất cả chúng đều không...ginkgo, lừa đảo
11:01
And I have all sorts of little props here.
273
661260
3000
echinacea, lừa đảo
11:04
None of it ... ginkgo, fraud;
274
664260
2000
acai--tôi còn không biết đây là gì nữa
11:06
echinacea, fraud;
275
666260
2000
nhưng ta đã chi hàng tỷ đô cho nó-- nó là sự lừa gạt
11:08
acai -- I don't even know what that is
276
668260
2000
Bạn biết không, khi tôi nói điều này, mọi người đã hét vào mặt tôi
11:10
but we're spending billions of dollars on it -- it's fraud.
277
670260
3000
họ nói "ông quan tâm làm gì? Hãy để mọi người làm điều họ muốn.
11:13
And you know what? When I say this stuff, people scream at me,
278
673260
2000
Nó làm họ thấy thoải mái
11:15
and they say, "What do you care? Let people do what they want to do.
279
675260
3000
Bạn sai rồi
11:18
It makes them feel good."
280
678260
2000
Vì tôi không quan tâm
11:20
And you know what? You're wrong.
281
680260
2000
kể cả thư ký của HHS
11:22
Because I don't care
282
682260
2000
nói rằng "Hmm, tôi sẽ không chấp nhận chứng cứ
11:24
if it's the secretary of HHS
283
684260
2000
từ các chuyên gia về ảnh của những khối u ở ngực qua tia X
11:26
who's saying, "Hmm, I'm not going to take the evidence
284
686260
3000
hoặc 1 tên lang băm muốn chữa cho bệnh nhân
11:29
of my experts on mammograms,"
285
689260
2000
bằng phương pháp thải độc cà phê.
11:31
or some cancer quack who wants to treat his patient
286
691260
3000
Khi bạn bắt đầu ở cuối con đường
11:34
with coffee enemas.
287
694260
2000
nơi mà niềm tin và ma thuật thế chỗ bằng chứng và khoa học
11:36
When you start down the road
288
696260
2000
cuối cùng bạn sẽ ở 1 nơi mà mình không muốn
11:38
where belief and magic replace evidence and science,
289
698260
3000
Bạn sẽ giống như Thabo Mbeki của Nam Phi
11:41
you end up in a place you don't want to be.
290
701260
2000
Ông ấy đã giết 400000 người dân của mình
11:43
You end up in Thabo Mbeki South Africa.
291
703260
2000
bằng cách khăng khăng rằng củ cải đường
11:45
He killed 400,000 of his people
292
705260
3000
tỏi và dầu chanh
11:48
by insisting that beetroot,
293
708260
2000
còn tốt hơn cả thuốc antiretroviral
11:50
garlic and lemon oil
294
710260
2000
mà ta biết là có thể làm chậm diễn biến của bệnh AIDS
11:52
were much more effective than the antiretroviral drugs
295
712260
2000
Hàng trăm hàng ngàn cái chết không cần thiết
11:54
we know can slow the course of AIDS.
296
714260
2000
ở 1 nước đã bị mắc bệnh dịch hạch
11:56
Hundreds of thousands of needless deaths
297
716260
2000
tệ hại hơn bất cứ loại dịch nào
11:58
in a country that has been plagued
298
718260
3000
Làm ơn, đừng nói với tôi rằng
12:01
worse than any other by this disease.
299
721260
2000
không có bất cứ hậu quả nào của điều đó.
12:03
Please, don't tell me
300
723260
2000
Luôn luôn có!
12:05
there are no consequences to these things.
301
725260
2000
Bệnh dịch đơn giản nhất
12:07
There are. There always are.
302
727260
2000
mà ta đang gặp phải
12:09
Now, the most mindless epidemic
303
729260
2000
chính là cuộc chiến nực cười này
12:11
we're in the middle of right now
304
731260
2000
giữa lời đề nghị về thực phẩm biến đổi gen
12:13
is this absurd battle
305
733260
2000
và thực phẩm hữu cơ thuần túy
12:15
between proponents of genetically engineered food
306
735260
3000
Nó là cuộc tranh luận ngu ngốc cần phải dừng lại
12:18
and the organic elite.
307
738260
2000
Nó tranh cãi về từ ngữ, ẩn dụ
12:20
It's an idiotic debate. It has to stop.
308
740260
2000
Nó lý tưởng nhưng không khoa học
12:22
It's a debate about words, about metaphors.
309
742260
3000
Từng thứ ta ăn, mỗi hạt gạo
12:25
It's ideology, it's not science.
310
745260
2000
mỗi nhánh mùi tây
12:27
Every single thing we eat, every grain of rice,
311
747260
2000
từng cây cải Bruxen
12:29
every sprig of parsley,
312
749260
2000
đã được chúng ta nhân giống
12:31
every Brussels sprout
313
751260
2000
Đã từng không có quýt trong vườn Eden
12:33
has been modified by man.
314
753260
2000
Từng không có dưa chuột vàng
12:35
You know, there weren't tangerines in the garden of Eden.
315
755260
2000
Từng không có cây thông Noel. Ta làm nên những thứ đó
12:37
There wasn't any cantaloupe. (Laughter)
316
757260
2000
Ta đã làm nên chúng hơn 1100 năm qua
12:39
There weren't Christmas trees. We made it all.
317
759260
3000
Và có 1 số thứ thành công, 1 số không
12:42
We made it over the last 11,000 years.
318
762260
3000
Ta loại bỏ các sản phẩm không hiệu quả
12:45
And some of it worked, and some of it didn't.
319
765260
2000
Giờ ta có thể làm ra thứ có độ chính xác cao hơn
12:47
We got rid of the stuff that didn't.
320
767260
2000
và có cả rủi ro, tất nhiên
12:49
Now we can do it in a more precise way --
321
769260
2000
nhưng ta có thể bỏ thứ như vitamin A vào gạo
12:51
and there are risks, absolutely --
322
771260
2000
thứ có thể giúp cho hàng triệu người
12:53
but we can put something like vitamin A into rice,
323
773260
3000
kéo dài tuổi thọ
12:56
and that stuff can help millions of people,
324
776260
3000
Bạn không muốn làm vậy sao?
12:59
millions of people, prolong their lives.
325
779260
3000
Tôi phải nói rằng, tôi không hiểu được điều đó
13:02
You don't want to do that?
326
782260
2000
Ta phản đối thực phẩm biến đổi gen
13:04
I have to say, I don't understand it.
327
784260
3000
Tại sao?
13:07
We object to genetically engineered food.
328
787260
2000
Những lý do mà tôi liên tục được nghe là:
13:09
Why do we do that?
329
789260
2000
Quá nhiều hóa chất
13:11
Well, the things I constantly hear are:
330
791260
2000
thuốc trừ sâu, hoocmon
13:13
Too many chemicals,
331
793260
2000
sự độc canh, ta không muốn những ruộng đồng lớn
13:15
pesticides, hormones,
332
795260
2000
có những thứ giống nhau, thật sai lầm
13:17
monoculture, we don't want giant fields
333
797260
2000
Ta không muốn các công ty phát minh sự sống
13:19
of the same thing, that's wrong.
334
799260
2000
Ta không muốn họ sở hữu hạt giống
13:21
We don't companies patenting life.
335
801260
2000
Và bạn biết câu trả lời của tôi là gì không
13:23
We don't want companies owning seeds.
336
803260
2000
Bạn đúng đó. Hãy thay đổi nó
13:25
And you know what my response to all of that is?
337
805260
2000
Thực tế là chúng ta có vấn đề lớn về thực phẩm
13:27
Yes, you're right. Let's fix it.
338
807260
3000
nhưng đây không phải khoa học
13:30
It's true, we've got a huge food problem,
339
810260
2000
Nó không liên quan gì đến khoa học hết
13:32
but this isn't science.
340
812260
2000
Nó là luật, là đạo đức, là thứ được công nhận bằng sáng chế
13:34
This has nothing to do with science.
341
814260
2000
Khoa học không phải là 1 công ty
13:36
It's law, it's morality, it's patent stuff.
342
816260
3000
cũng không phải là 1 đất nước
13:39
You know science isn't a company.
343
819260
2000
Nó cũng không là 1 ý tưởng, mà là 1 quá trình
13:41
It's not a country.
344
821260
2000
Và đôi lúc nó thành công, đôi lúc không
13:43
It's not even an idea; it's a process.
345
823260
3000
nhưng mà ý nghĩ rằng chúng ta không nên cho phép
13:46
It's a process, and sometimes it works and sometimes it doesn't,
346
826260
3000
khoa học làm việc của nó
13:49
but the idea that we should not allow
347
829260
3000
vì ta sợ
13:52
science to do its job
348
832260
2000
là 1 việc làm trì trệ,
13:54
because we're afraid,
349
834260
2000
nó ngăn cản hàng triệu người
13:56
is really very deadening,
350
836260
2000
thành công, phát đạt
13:58
and it's preventing millions of people
351
838260
2000
50 năm tiếp đây
14:00
from prospering.
352
840260
2000
ta sẽ phải trồng hơn 70% lượng thực phẩm ta trông hiện tại
14:02
You know, in the next 50 years
353
842260
2000
70%
14:04
we're going to have to grow 70 percent more food than we do right now,
354
844260
3000
Bằng với sự đầu tư vào Châu Phi hơn 30 năm qua
14:07
70 percent.
355
847260
2000
Thật hổ thẹn
14:09
This investment in Africa over the last 30 years.
356
849260
3000
Họ cần chúng, và ta không cho họ
14:12
Disgraceful. Disgraceful.
357
852260
2000
Tại sao? Thực phẩm biến đổi gen
14:14
They need it, and we're not giving it to them.
358
854260
2000
Ta không muốn khích lệ mọi người
14:16
And why? Genetically engineered food.
359
856260
3000
ăn thứ tồi tệ đó, như sắn chẳng hạn
14:19
We don't want to encourage people
360
859260
2000
Sắn được nửa tỷ người ăn
14:21
to eat that rotten stuff, like cassava for instance.
361
861260
3000
Nó giống như khoai tây vậy
14:24
Cassava's something that half a billion people eat.
362
864260
2000
1 đống calories. Và nó dở ẹc
14:26
It's kind of like a potato.
363
866260
2000
Nó không có dinh dưỡng, không có protein
14:28
It's just a bunch of calories. It sucks.
364
868260
2000
các nhà khoa học đang dùng kỹ thuật
14:30
It doesn't have nutrients, it doesn't have protein,
365
870260
2000
đưa tất cả những thứ đó vào sắn ngay bây giờ
14:32
and scientists are engineering
366
872260
2000
Mọi người sẽ có thể ăn nó và không bị mù
14:34
all of that into it right now.
367
874260
2000
Họ sẽ không chết vì đói. Và bạn biết không?
14:36
And then people would be able to eat it and they'd be able to not go blind.
368
876260
3000
Điều đó thật tuyệt. Nó sẽ không giống Chez Panisse
14:39
They wouldn't starve, and you know what?
369
879260
2000
nhưng sẽ rất tuyệt
14:41
That would be nice. It wouldn't be Chez Panisse,
370
881260
3000
14:44
but it would be nice.
371
884260
2000
Tất cả những gì tôi có thể nói là
Tại sao ta lại từ chối nó?
14:48
And all I can say about this is:
372
888260
2000
Hãy tự hỏi bản thân mình xem
14:50
Why are we fighting it?
373
890260
2000
Vì ta không muốn biến đổi gen?
14:52
I mean, let's ask ourselves: Why are we fighting it?
374
892260
2000
Không phải. Nó không phải hóa chất
14:54
Because we don't want to move genes around?
375
894260
2000
Nó không phải vấn đề về sự đam mê nực cười của ta về hoocmon
14:56
This is about moving genes around. It's not about chemicals.
376
896260
3000
hay sự kiên trì để có thức ăn to hơn
14:59
It's not about our ridiculous passion for hormones,
377
899260
3000
ngon hơn, thức ăn suy biến
15:02
our insistence on having bigger food,
378
902260
2000
Đây không phải về Rice Kcrispies
15:04
better food, singular food.
379
904260
2000
mà là về đảm bảo cho con người được sống
15:06
This isn't about Rice Krispies,
380
906260
2000
Đã đến lúc ta hiểu điều đó nghĩa là gì
15:08
this is about keeping people alive,
381
908260
2000
Bới vì, bạn biết không?
15:10
and it's about time we started to understand what that meant.
382
910260
3000
Nếu chúng ta cứ tiếp tục làm những việc mà chúng ta đang làm,
15:13
Because, you know something?
383
913260
2000
Ta sẽ phạm phải lỗi mà tôi không nghĩ là ta muốn phạm phải:
15:15
If we don't, if we continue to act the way we're acting,
384
915260
3000
Chủ nghĩa thực dân công nghệ cao.
15:18
we're guilty of something that I don't think we want to be guilty of:
385
918260
3000
Không có cách nào để miêu tả chuyện gì đang xảy ra
15:21
high-tech colonialism.
386
921260
2000
Nó thật ích kỷ, xấu xa
15:23
There's no other way to describe what's going on here.
387
923260
2000
nó ở trong chúng ta
15:25
It's selfish, it's ugly,
388
925260
2000
và ta phải làm cho nó dừng lại
15:27
it's beneath us,
389
927260
2000
Vậy, sau cuộc trò chuyện vui vẻ đáng ngạc nhiên này
15:29
and we really have to stop it.
390
929260
3000
( Tiếng cười )
15:32
So after this amazingly fun conversation,
391
932260
3000
bạn có thể muốn nói: "Vậy, bạn vẫn muốn
15:35
(Laughter)
392
935260
2000
dùng chiếc máy thời gian này và đi vào tương lại?"
15:37
you might want to say, "So, you still want to get in this
393
937260
2000
Tất nhiên tôi muốn vậy
15:39
ridiculous time machine and go forward?"
394
939260
2000
Nó đang kẹt ở hiện tại
15:41
Absolutely. Absolutely, I do.
395
941260
3000
nhưng ta có 1 cơ hội tuyệt vời
15:44
It's stuck in the present right now,
396
944260
2000
Ta có thể đặt 1 cỗ máy thời gian vào bất kỳ thứ gì ta muốn
15:46
but we have an amazing opportunity.
397
946260
2000
Di chuyển nó đến nơi ta muốn
15:48
We can set that time machine on anything we want.
398
948260
3000
và ta sẽ làm như vậy
15:51
We can move it where we want to move it,
399
951260
2000
Ta phải có những cuộc trò chuyện như thế này, và ta phải nghĩ,
15:53
and we're going to move it where we want to move it.
400
953260
2000
nhưng khi ta vào máy thời gian và đi về phía trước
15:55
We have to have these conversations and we have to think,
401
955260
3000
ta sẽ thấy hạnh phúc
15:58
but when we get in the time machine and we go ahead,
402
958260
3000
Tôi biết chúng ta có thể
16:01
we're going to be happy we do.
403
961260
2000
và theo như những gì tôi biết được
16:03
I know that we can,
404
963260
2000
đó là điều thế giới đang cần bây giờ
16:05
and as far as I'm concerned,
405
965260
2000
(Tiếng vỗ tay)
16:07
that's something the world needs right now.
406
967260
3000
Cám ơn.
16:10
(Applause)
407
970260
2000
Cám ơn.
16:12
Thank you.
408
972260
3000
Cám ơn. Cám ơn.
16:15
Thank you.
409
975260
2000
16:17
Thank you. Thank you.
410
977260
4000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7