A life of purpose | Rick Warren

Rick Warren: Mục đích sống

915,294 views ・ 2008-04-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Viet Dung Pham Reviewer: Nhu PHAM
00:26
I'm often asked,
0
26396
2428
Tôi thường được hỏi,
00:28
"What surprised you about the book?"
1
28848
2448
điều gì làm ông bất ngờ về cuốn sách?
00:31
And I say, "That I got to write it."
2
31320
2157
Và tôi nói rằng tôi đã phải viết nó.
00:33
I would have never imagined that.
3
33501
2154
Tôi chưa bao giờ tưởng tượng được rằng,
00:36
Not in my wildest dreams did I think --
4
36330
2550
không phải trong giấc mơ hoang dại nhất --
00:38
I don't even consider myself to be an author.
5
38904
2278
Tôi thậm chí chẳng cho rằng mình sẽ là một tác giả.
00:42
And I'm often asked,
6
42289
2198
Và người ta thường hỏi tôi rằng,
00:44
"Why do you think so many people have read this?
7
44511
2465
tại sao ông cho rằng có nhiều người đã đọc cuốn sách này?
00:47
This thing's selling still about a million copies a month."
8
47000
3226
Nó vẫn bán được khoảng 1 triệu bản một tháng.
00:52
And I think it's because spiritual emptiness
9
52000
4976
Và tôi nghĩ rằng, đó là bởi vì sự trống rỗng tinh thần
00:57
is a universal disease.
10
57000
2888
là một đại dịch của thế giới.
00:59
I think inside at some point, we put our heads down on the pillow and we go,
11
59912
3617
Tôi nghĩ, ở một số phạm trù, chúng ta kê đầu lên gối và cứ như vậy,
01:03
"There's got to be more to life than this."
12
63553
2139
"Có một điều còn cao hơn cả cuộc sống"
01:06
Get up in the morning, go to work, come home and watch TV,
13
66192
2741
Sáng dậy, đi làm, về nhà và xem TV,
01:08
go to bed, get up in the morning, go to work, come home, watch TV, go to bed,
14
68957
3660
lên giường ngủ, sáng dậy, đi làm, về nhà, xem TV, lên giường ngủ,
01:12
go to parties on weekends.
15
72641
1359
tham dự các bữa tiệc vào cuối tuần.
01:15
A lot of people say, "I'm living." No, you're not living -- that's just existing.
16
75283
4687
Rất nhiều người nói rằng, “Tôi đang sống.” Không, bạn không sống – chỉ là đang tồn tại.
Chỉ là đang tồn tại thôi.
01:19
Just existing.
17
79994
1519
01:21
I really think that there's this inner desire.
18
81537
3032
Tôi thực sự cho rằng có một kỳ vọng sâu bên trong.
01:25
I do believe what Chris said; I believe that you're not an accident.
19
85331
3937
Tôi tin vào điều Chúa đã nói. Tôi tin rằng bạn không phải là một sự tình cờ.
01:30
Your parents may not have planned you, but I believe God did.
20
90728
3450
Bố mẹ bạn có thể đã không lên kế hoạch để có bạn nhưng tôi tin rằng Chúa có.
01:34
I think there are accidental parents; there's no doubt about that.
21
94202
3231
Tôi cho rằng có những người cha mẹ tình cờ; chẳng có gì phải nghi ngờ về điều đó.
01:37
I don't think there are accidental kids.
22
97457
2075
Tôi không cho rằng có những đứa trẻ tình cờ.
01:40
And I think you matter.
23
100698
1743
Và tôi cho rằng bạn quan trọng.
01:43
I think you matter to God; I think you matter to history;
24
103536
3017
Bạn quan trọng với Chúa. Bạn quan trọng với lịch sử.
01:46
I think you matter to this universe.
25
106577
1967
Bạn quan trọng với thế giới.
01:49
And I think that the difference
26
109949
2223
Và tôi cho rằng sự khác biệt giữa điều
01:52
between what I call the survival level of living, the success level of living,
27
112196
4780
mà tôi gọi là mức độ tồn tại, mức độ thành công,
01:57
and the significance level of living is:
28
117000
1976
mức độ quan trọng của cuộc sống chính là,
01:59
Do you figure out, "What on Earth am I here for?"
29
119000
2682
bạn có tìm ra được, "tôi xuất hiện trên Trái Đất này để làm cái gì?"
02:02
I meet a lot of people who are very smart,
30
122524
3370
Tôi gặp rất nhiều người thông minh,
02:05
and say, "But why can't I figure out my problems?"
31
125918
2463
họ nói, “Nhưng tại sao tôi không thể xử lý những vấn đề của mình?”
02:09
And I meet a lot of people who are very successful,
32
129000
2641
Và tôi gặp rất nhiều người thành công,
02:11
who say, "Why don't I feel more fulfilled?
33
131665
2015
họ nói, “Tại sao tôi không cảm thấy đầy đủ hơn?
02:14
Why do I feel like a fake?
34
134379
1642
Tại sao tôi cảm thấy như một sự giả dối?
02:17
Why do I feel like I've got to pretend that I'm more than I really am?"
35
137000
5737
Tại sao tôi cảm thấy như đang
giả vờ rằng mình thực sự còn giỏi hơn thế này nữa?
02:23
I think that comes down to this issue of meaning, of significance, of purpose.
36
143562
3746
Tôi nghĩ điều đó dẫn đến vấn đề của tính ý nghĩa, quan trọng, mục đích.
02:27
I think it comes down to this issue of:
37
147896
2455
Tôi nghĩ nó dẫn đến vấn đề:
02:30
"Why am I here? What am I here for? Where am I going?"
38
150375
3539
Tại sao tôi ở đây? Tôi ở đây làm gì? Tôi sẽ đi đâu?
02:33
These are not religious issues.
39
153938
2176
Đây không phải là những vấn đề tôn giáo --
02:36
They're human issues.
40
156779
2333
Chúng là những vấn đề con người.
02:40
I wanted to tell Michael before he spoke that I really appreciate what he does,
41
160000
3976
Tôi muốn nói với Michael trước khi anh nói rằng
tôi thực sự đánh giá cao điều anh làm,
02:44
because it makes my life work a whole lot easier.
42
164000
3150
vì nó làm cho cuộc sống của tôi trở nên dễ dàng hơn nhiều.
02:47
As a pastor, I do see a lot of kooks.
43
167174
3802
Là một mục sư, tôi gặp rất nhiều điều không ra gì.
02:51
And I have learned that there are kooks in every area of life.
44
171396
3405
Và tôi đã học được rằng, những điều không ra gì có mặt trong mọi khía cạnh của cuộc sống.
02:55
Religion doesn't have a monopoly on that,
45
175444
4328
Tôn giáo không có sự độc tôn trong đó
02:59
but there are plenty of religious kooks.
46
179796
2037
nhưng có rất nhiều điều không hay ở tôn giáo.
03:01
There are secular kooks; there are smart kooks, dumb kooks.
47
181857
3387
Có những điều không hay ở thế tục, sự thông minh, sự không ra gì.
03:05
There are people -- a lady came up to me the other day,
48
185268
2611
Có những người – Một quý cô đến gặp tôi vào một ngày,
03:07
and she had a white piece of paper -- Michael, you'll like this one --
49
187903
3315
kèm với một tờ giấy trắng – Michael, ông sẽ như thế này đây --
và cô nói, “Ông nhìn thấy điều gì bên trong?”
03:11
and she said, "What do you see in it?"
50
191242
1826
Nên tôi nhìn và nói, “Ồ, tôi chẳng nhìn thấy gì hết”
03:13
And I looked at it and I said, "Oh, I don't see anything."
51
193092
2740
03:15
And she goes, "Well, I see Jesus," and started crying and left.
52
195856
2972
Và cô tiếp, “Vâng, tôi nhìn thấy Chúa,” cô khóc và rời đi.
03:18
I'm going, "OK," you know? "Fine."
53
198852
4504
Tôi ổn, ông biết đấy. Ổn.
03:23
(Laughter)
54
203380
2160
Uh
03:25
Good for you.
55
205564
1150
Tốt cho ông. ( Tiếng cười)
03:29
When the book became the best-selling book in the world for the last three years,
56
209450
3881
Khi cuốn sách trở thành cuốn sách bán chạy nhất trên thế giới trong 3 năm gần đây,
tôi đã có một cuộc khủng hoảng nho nhỏ.
03:33
I kind of had my little crisis.
57
213355
2155
03:36
And that was: What is the purpose of this?
58
216386
2614
Và đó là: Mục đích của việc này là gì?
03:40
Because it brought in enormous amounts of money.
59
220771
2785
Vì nó mang đến một lượng tiền khổng lồ.
03:43
When you write the best-selling book in the world,
60
223580
2421
Khi bạn viết cuốn sách bán chạy nhất trên thế giới,
đó là hàng tấn, hàng tấn tiền --
03:46
it's tons and tons of money.
61
226025
1742
03:48
And it brought in a lot of attention, neither of which I wanted.
62
228894
3275
và nó mang đến rất nhiều sự quan tâm chú ý, chẳng có điều nào là điều mà tôi muốn cả.
03:52
When I started Saddleback Church, I was 25 years old.
63
232193
2995
Khi bắt đầu với Nhà thờ Saddleback, ở tuổi 25.
03:55
I started it with one other family in 1980.
64
235609
4406
Tôi bắt đầu viết nó cùng với một gia đình khác vào năm 1980.
04:00
And I decided that I was never going to go on TV,
65
240674
2302
Và tôi quyết định rằng, mình sẽ chẳng bao giờ lên TV đâu,
04:03
because I didn't want to be a celebrity.
66
243000
1922
vì tôi không muốn trở thành người nổi tiếng,
04:04
I didn't want to be a, quote, "evangelist, televangelist" --
67
244946
3181
Tôi không muốn giống như một câu trích dẫn, "Nhà truyền giáo, lan truyền Đạo Thiên chúa"--
04:08
that's not my thing.
68
248151
1849
đó không phải thứ dành cho tôi.
04:10
And all of the sudden, it brought a lot of money and a lot of attention.
69
250896
4274
Và đột nhiên, nó đưa đến rất nhiều tiền, rất nhiều sự quan tâm chú ý.
04:15
I don't think --
70
255194
1540
Tôi không cho rằng –
04:16
now, this is a worldview,
71
256758
1241
Đây là tầm nhìn thế giới, và tôi nói với các bạn rằng, mọi người đều có tầm nhìn thế giới.
04:18
and I will tell you, everybody's got a worldview.
72
258023
2450
04:21
Everybody's betting their life on something.
73
261037
2059
Con người ta đánh cược cuộc đời họ vào một số thứ.
04:23
You're betting your life on something,
74
263120
1837
Bạn đánh cược cuộc đời mình vào một số thứ --
04:24
you just better know why you're betting what you're betting on.
75
264981
3404
Tốt hơn là bạn biết tại sao bạn lại đánh cược cái mà bạn đang đánh cược vào.
04:28
So, everybody's betting their life on something.
76
268409
2281
Thế nên, con người ta đánh cược cuộc sống của họ vào một số thứ,
04:31
And when I, you know, made a bet,
77
271658
3962
và khi tôi, bạn biết đấy, làm một cuộc đánh cược, tôi đã phải tin rằng
04:35
I happened to believe that Jesus was who he said he was.
78
275644
2912
Chúa là người mà ông ấy nói chính là ông ấy.
04:39
And I believe in a pluralistic society,
79
279159
2959
Nhưng mọi người đều có -- và tôi tin rằng trong một xã hội đa nguyên--
04:42
everybody's betting on something.
80
282142
1937
mọi người đều đánh cược vào một số điều gì đấy.
04:45
And when I started the church,
81
285404
3098
Và khi tôi bắt đầu với nhà thờ,
04:48
you know, I had no plans to do what it's doing now.
82
288526
3566
bạn biết đây, tôi đã chẳng có một kế hoạch để làm điều gì hết.
04:53
And then when I wrote this book,
83
293171
1857
Và tiếp sau, khi viết cuốn sách này,
04:55
and all of a sudden, it just took off,
84
295052
4525
và đột nhiên, nó
thăng thiên,
04:59
and I started saying, now, what's the purpose of this?
85
299601
2587
thế nên tôi bắt đầu hỏi, bây giờ, mục đích của điều này là gì?
Vì như tôi đã nói,
05:02
Because as I started to say,
86
302212
1721
05:03
I don't think you're given money or fame
87
303957
2196
tôi không cho rằng bạn được cho tiền hay là sự nổi tiếng
05:06
for your own ego, ever.
88
306177
1580
cho cái tôi của bạn.
Chỉ là tôi không tin vào điều đó.
05:09
I just don't believe that.
89
309511
1277
05:11
And when you write a book that the first sentence of the book is,
90
311371
3187
Và khi bạn viết cuốn sách mà câu đầu tiên của cuốn sách là
05:14
"It's not about you,"
91
314582
2422
“Không phải về bạn đâu”.
Tiếp đó, khi đột nhiên
05:17
then, when all of a sudden it becomes the best-selling book in history,
92
317028
3380
nó trở thành cuốn sách bán chạy nhất trong lịch sử,
05:20
you've got to figure, well, I guess it's not about me.
93
320432
2563
các bạn phải tìm ra, vâng, tôi đoán đó không phải là về tôi.
05:23
That's kind of a no-brainer.
94
323664
1643
Đó là loại không có suy nghĩ.
05:26
So, what is it for?
95
326251
1616
Thế, nó để làm gì?
05:28
And I began to think about what I call the "stewardship of affluence"
96
328743
3606
Và tôi bắt đầu suy nghĩ về cái mà tôi gọi là " quản lý giàu có"
05:32
and the "stewardship of influence."
97
332373
2603
và "quản lý ảnh hưởng".
05:35
So I believe, essentially, leadership is stewardship.
98
335434
2670
Nên tôi tin rằng, về cơ bản, lãnh đạo là quản lý.
05:39
That if you are a leader in any area --
99
339000
2425
Rằng nếu bạn là người dẫn đầu trong bất kỳ một lãnh vực nào --
05:41
in business, in politics, in sports, in art,
100
341449
3516
trong kinh doanh, chính trị, thể thao, nghệ thuật,
05:44
in academics, in any area --
101
344989
2068
học thuật, trong bất cứ lĩnh vực nào --
05:47
you don't own it.
102
347081
1302
bạn không sở hữu nó;
05:49
You are a steward of it.
103
349764
1515
bạn là người quản lý nó.
05:51
For instance, that's why I believe in protecting the environment.
104
351909
3071
Ví dụ, đó là tại sao tôi tin vào việc bảo vệ môi trường.
05:55
This is not my planet.
105
355004
1560
Đây không phải là hành tinh của tôi. Nó chẳng phải của tôi trước khi tôi được sinh ra.
05:56
It wasn't mine before I was born, it's not going to be mine after I die,
106
356588
3463
Nó cũng chẳng trở thành của tôi sau khi tôi chết đi.
06:00
I'm just here for 80 years and then that's it.
107
360075
3171
Tôi chỉ ở đây trong 80 năm và tiếp sau vậy đấy.
06:03
I was debating the other day on a talk show,
108
363270
4097
Tôi đã tranh cãi vào một ngày trong một buổi nói chuyện,
06:07
and the guy was challenging me and he'd go,
109
367391
2013
và một anh chàng đã thách thức tôi,
06:09
"What's a pastor doing on protecting the environment?"
110
369428
2572
“Một ông mục sư thì làm gì về bảo vệ môi trường?”
06:12
And I asked this guy, I said, "Well, do you believe
111
372856
3777
Và tôi đã hỏi anh ta, tôi nói: “Vâng, cậu có tin rằng
06:16
that human beings are responsible
112
376657
3883
con người chịu trách nhiệm
06:20
to make the world a little bit better place for the next generation?
113
380564
3761
làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn cho thế hệ mai sau không?"
06:24
Do you think we have a stewardship here, to take the environment seriously?"
114
384349
4231
Cậu có tin rằng chúng ta có khả năng quản lý ở đây,
để hoạt động một cách nghiêm túc về môi trường?"
06:29
And he said, "No."
115
389334
1278
Và anh ta nói: “Không”
06:31
I said, "Oh, you don't?"
116
391285
1154
Tôi trả lời, “Ồ, cậu không tin ư? “Hãy để tôi làm rõ lại nhé”
06:32
I said, "Let me make this clear again:
117
392463
1825
06:34
Do you believe that as human beings -- I'm not talking about religion --
118
394312
3946
Cậu có tin rằng con người – Tôi không nói về tôn giáo –
06:38
do you believe that as human beings, it is our responsibility
119
398282
2872
cậu có tin rằng với tư cách là con người, trách nhiệm của chúng ta
06:41
to take care of this planet,
120
401178
1342
là quan tâm đến hành tinh và làm cho nó trở nên tốt hơn cho thế hệ mai sau không?”
06:42
and make it just a little bit better for the next generation?"
121
402544
2923
Và cậu ta nói, “Không.
06:45
And he said, "No. Not any more than any other species."
122
405491
3509
Chẳng hơn gì những loài vật khác đâu.”
06:50
When he said the word "species," he was revealing his worldview.
123
410200
3587
Khi thốt lên “Loài”, cậu ấy đã để lộ ra tầm nhìn của mình.
06:54
And he was saying,
124
414382
1194
“Trách nhiệm của tôi đối với việc quan tâm đến cái môi trường này
06:55
"I'm no more responsible to take care of this environment than a duck is."
125
415600
4015
thì cũng chẳng hơn gì một con vịt”
07:00
Well now, I know a lot of times we act like ducks,
126
420887
2590
Vâng, tôi biết là rất nhiều lần chúng ta hành động như những chú vịt,
07:03
but you're not a duck.
127
423501
1198
nhưng cậu không phải là vịt.
07:05
You're not a duck.
128
425635
1170
Không phải là vịt đâu.
07:07
And you are responsible -- that's my worldview.
129
427543
2878
Và cậu có trách nhiệm – đó là tầm nhìn của tôi.
07:11
And so, you need to understand what your worldview is.
130
431397
4275
Và nên, cậu cần hiểu tầm nhìn của cậu là gì.
07:15
The problem is most people never really think it through.
131
435696
3500
Vấn đề là hầu hết mọi người chẳng bao giờ thực sự nghĩ thông suốt.
07:19
They never really ...
132
439783
3939
Họ chẳng bao giờ thực sự
07:23
codify it or qualify it or quantify it,
133
443746
3333
hệ thống hóa, tiêu chuẩn hóa hay lượng hóa nó,
07:27
and say, "This is what I believe in. This is why I believe what I believe."
134
447103
4082
Và nói rằng, “Đây là cái mà tôi tin tưởng”.
Đây là điều mà tại sao tôi tin vào điều mà tôi tin”.
07:31
I don't personally have enough faith to be an atheist.
135
451209
2998
Cá nhân tôi không đủ đức tin để làm một kẻ vô thần.
07:35
But you may, you may.
136
455159
2326
Nhưng bạn có thể, có thể đấy.
07:38
Your worldview, though, does determine everything else in your life,
137
458000
4089
Tầm nhìn của bạn, qua đó, quyết định mọi thứ trong cuộc đời mình,
07:42
because it determines your decisions;
138
462113
2722
Vì nó quyết định những quyết định của bạn;
07:44
it determines your relationships;
139
464859
2389
nó quyết định các mối quan hệ của bạn;
07:47
it determines your level of confidence.
140
467272
2239
mức độ tự tin của bạn.
07:50
It determines, really, everything in your life.
141
470082
2675
Nó thực sự, quyết định, mọi thứ trong cuộc đời bạn.
07:53
What we believe, obviously --
142
473277
1777
Cái mà chúng ta tin vào, rõ ràng --
07:55
and you know this -- determines our behavior,
143
475078
2707
và bạn biết điều này – quyết định hành vi của chúng ta,
07:57
and our behavior determines what we become in life.
144
477809
3762
và hành vi của chúng ta quyết định chúng ta sẽ trở thành gì trong cuộc sống.
08:03
So all of this money started pouring in,
145
483912
2064
Nên tiền bắt đầu đổ vào,
08:06
and all of this fame started pouring in.
146
486000
2944
và sự nổi tiếng bắt đầu đổ vào,
08:10
And I'm going, what do I do with this?
147
490000
2000
và tôi, làm gì với chúng đây?
08:13
My wife and I first made five decisions on what to do with the money.
148
493539
3461
Ban đầu vợ chồng tôi đưa ra 5 quyết định với số tiền có được.
08:18
We said, "First, we're not going to use it on ourselves."
149
498081
3996
Chúng tôi nói, “Đầu tiên,
chúng ta sẽ không sử dụng nó cho bản thân”
08:22
I didn't go out and buy a bigger house.
150
502750
2004
Tôi đã không ra ngoài và tậu một căn nhà to hơn.
08:25
I don't own a guesthouse.
151
505099
1775
Tôi không sở hữu một cái nhà khách.
08:26
I still drive the same four year-old Ford that I've driven.
152
506898
3102
Tôi vẫn lái chiếc xe Ford đã dùng được 4 năm nay.
08:30
We just said, we're not going to use it on us.
153
510619
2183
Chúng tôi chỉ nói rằng, chúng tôi sẽ không sử dụng chúng cho mình.
08:33
The second thing was,
154
513659
2671
Điều thứ 2 là,
08:36
I stopped taking a salary from the church that I pastor.
155
516354
3428
tôi ngừng nhận lương từ nhà thờ, nơi mà tôi làm linh mục.
08:40
Third thing is, I added up all that the church had paid me
156
520282
2739
Điều thứ 3 là, tôi thêm vào khoản tiền mà nhà thờ đã trả cho tôi 25 năm qua,
08:43
over the last 25 years, and I gave it back.
157
523045
2688
và tôi trả chúng lại.
08:46
And I gave it back because I didn't want anybody thinking
158
526710
2690
Và tôi đã trả lại vì tôi không muốn một ai nghĩ rằng
08:49
that I do what I do for money -- I don't.
159
529424
2308
tôi làm điều đó vì tiền – Tôi không muốn thế.
08:51
In fact, personally, I've never met
160
531756
3644
Thực tế, về mặt cá nhân, tôi chưa bao giờ gặp
08:55
a priest or a pastor or a minister who does it for money.
161
535424
3392
một mục sư hay linh mục hay là một vị bộ trưởng, người làm điều này vì tiền.
08:58
I know that's the stereotype; I've never met one of them.
162
538840
3055
Tôi hiểu đó là một sự rập khuôn. Tôi chưa bao giờ gặp ai trong số họ.
09:01
Believe me, there's a whole lot easier ways to make money.
163
541919
3081
Tin tôi đi, có rất nhiều cách dễ dàng hơn để kiếm tiền.
09:05
Pastors are like on 24 hours-a-day call, they're like doctors.
164
545763
3818
Những mục sư giống như những người làm việc 24 giờ. Họ giống như những vị bác sỹ.
09:09
I left late today -- I'd hoped to be here yesterday --
165
549605
3444
Hôm nay, tôi đã rời đi khá muộn. Tôi đã hy vọng mình ở đây ngày hôm qua,
09:13
because my father-in-law is in his last, probably, 48 hours
166
553073
3450
vì cha ruột tôi đang ở trong những giây phút cuối của cuộc đời,
09:16
before he dies of cancer.
167
556547
1326
có lẽ, là 48 giờ trước khi ông mất vì bệnh ung thư.
09:18
And I'm watching a guy who's lived his life --
168
558286
2690
Và tôi đang theo dõi một con người mà đã sống một cuộc đời –
09:21
he's now in his mid-80s -- and he's dying with peace.
169
561000
3956
bây giờ ở tuổi trung 80 –
và ông ấy đã ra đi trong yên bình. Bạn biết đây, bài kiểm tra về tầm nhìn
09:24
You know, the test of your worldview is not how you act in the good times.
170
564980
5081
không phải là về việc bạn hành xử như thế nào trong những lúc tốt đẹp.
09:30
The test of your worldview is how you act at the funeral.
171
570555
3638
Mà đó là về bạn hành xử như thế nào ở đám tang.
09:35
And having been through literally hundreds if not thousands of funerals,
172
575352
4018
Qua hàng trăm nếu không muốn nói là hàng ngàn đám tang,
09:39
it makes a difference.
173
579394
1325
điều đó làm nên sự khác biệt.
09:41
It makes a difference what you believe.
174
581171
2032
Làm nên sự khác biệt về điều mà bạn tin tưởng.
09:44
So, we gave it all back,
175
584509
3865
Nên, chúng tôi gửi lại hết,
09:48
and then we set up three foundations,
176
588398
2838
và tiếp đó chúng tôi đã lập nên 3 quỹ hỗ trợ,
09:51
working on some of the major problems of the world:
177
591260
2397
hoạt động liên quan đến một số vấn đề quan trọng của thế giới:
09:53
illiteracy, poverty, pandemic diseases -- particularly HIV/AIDS --
178
593681
5850
nạn mù chữ, nghèo đói, các đại dịch bệnh – đặc biệt như HIV/AIDS –
09:59
and set up these three foundations, and put the money into that.
179
599555
4178
lập nên 3 quỹ hỗ trợ,
và chuyển tiền vào đó.
10:03
The last thing we did is we became what I call "reverse tithers."
180
603757
3341
Điều cuối cùng chúng tôi làm là trở thành cái mà tôi gọi là " người hoàn trả"
10:07
And that is, when my wife and I got married 30 years ago,
181
607535
6813
Và chính vậy, khi vợ chồng tôi kết hôn
cách đây 30 năm,
10:15
we started tithing.
182
615071
2844
Chúng tôi bắt đầu chia bớt đi
10:17
Now, that's a principle in the Bible
183
617939
2089
Giờ, đó là một nguyên tắc trong Kinh thánh
10:20
that says give 10 percent of what you get back to charity,
184
620052
3083
mà cho biết, dùng 10% cái mà bạn có để ủng hộ từ thiện,
10:23
give it away to help other people.
185
623159
1841
hãy cho nó đi để giúp đỡ người khác.
10:25
So, we started doing that, and each year we would raise our tithe one percent.
186
625865
3996
Nên, chúng tôi bắt đầu làm điều đó, mỗi năm tăng phần chia sẻ thêm 1 phần trăm.
10:29
So, our first year of marriage we went to 11 percent,
187
629885
2498
Thế nên, năm đầu tiên của cuộc sống hôn nhân, chúng tôi đã đạt được 11%,
10:32
second year we went to 12 percent,
188
632407
1637
năm thứ 2 là 12%,
10:34
and the third year we went to 13 percent,
189
634068
2746
và năm thứ 3 là 13%,
10:36
and on and on and on.
190
636838
1255
và cứ thế, cứ thế, cứ thế. Tại sao tôi làm điều đó?
10:39
Why did I do that?
191
639339
1206
10:40
Because every time I give,
192
640569
1592
Vì mỗi lần tôi cho đi,
10:42
it breaks the grip of materialism in my life.
193
642185
2815
nó phá bỏ cái chủ nghĩa “nhận” trong cuộc đời tôi.
10:46
Materialism is all about getting -- get, get, get, get all you can,
194
646217
4604
Chủ nghĩa nhận là việc nhận – nhận, nhận, nhận, nhận tất cả các thứ bạn có thể nhận,
10:50
can all you get, sit on the can and spoil the rest.
195
650845
2723
bỏ đi những thứ bạn có, ngồi trên cái thùng và làm hỏng những thứ còn lại.
10:54
It's all about more, having more.
196
654599
3916
Tất cả chỉ là về việc có nhiều, nhiều hơn nữa.
10:58
And we think that the good life is actually looking good --
197
658539
4095
Và chúng ta nghĩ rằng cuộc sống tốt đẹp trông thì thực sự tốt đấy --
11:02
that's most important of all --
198
662658
1491
Đó là điều quan trọng nhất trong tất cả – diện mạo tốt,
11:04
looking good, feeling good and having the goods.
199
664173
3684
cảm xúc tốt và có được những điều tốt.
11:08
But that's not the good life.
200
668754
1396
Nhưng đó không phải là một cuộc sống tốt đẹp.
11:10
I meet people all the time who have those, and they're not necessarily happy.
201
670532
4212
Tôi đã nhiều lần gặp gỡ những người có được những điều đó,
và họ không hạnh phúc.
11:14
If money actually made you happy,
202
674768
2208
Nếu tiền thực sự làm bạn hạnh phúc,
11:17
then the wealthiest people in the world would be the happiest.
203
677000
2953
Tiếp đó, những người giàu nhất trên thế giới có thể trở nên hạnh phúc nhất.
11:19
And that I know, personally, I know, is not true.
204
679977
2404
Và đó là cái tôi biết, về mặt cá nhân, tôi biết, là không đúng.
11:22
It's just not true.
205
682883
1196
Chỉ là không đúng mà thôi.
11:25
So, the good life is not about looking good, feeling good or having the goods,
206
685000
3831
Thế nên, cuộc sống tốt đẹp không phải là về diện mạo đẹp, cảm xúc tốt hay có được những điều tốt.
11:28
it's about being good and doing good.
207
688855
2229
Đó là về việc trở nên tốt đẹp và làm những điều tốt đẹp.
11:32
Giving your life away.
208
692102
1874
Cho đi cuộc sống của bạn.
11:34
Significance in life doesn't come from status,
209
694579
3668
Ý nghĩa của cuộc sống không xuất phát từ vị thế,
11:38
because you can always find somebody who's got more than you.
210
698271
2883
Vì bạn luôn có thể tìm thấy một ai đấy có vị thế cao hơn mình.
11:41
It doesn't come from sex.
211
701178
1516
Nó không xuất phát từ quan hệ tình dục.
11:42
It doesn't come from salary.
212
702718
1816
Nó không xuất phát từ tiền lương.
11:45
It comes from serving.
213
705304
1672
Nó xuất phát từ việc phục vụ.
11:47
It is in giving our lives away that we find meaning,
214
707658
2721
Nó là cho đi cuộc sống của chúng ta vào cái mà ta tìm thấy ý nghĩa,
11:50
we find significance.
215
710403
1388
chúng ta tìm được ý nghĩa.
11:52
That's the way we were wired, I believe, by God.
216
712490
3103
Đó là cách mà chúng ta được dẫn truyền. Tôi tin thế, bởi Chúa.
11:57
And so we began to give away,
217
717000
2976
Vậy nên chúng tôi bắt đầu cho đi,
12:00
and now after 30 years,
218
720000
1976
và bây giờ, sau 30 năm,
12:02
my wife and I are reverse tithers -- we give away 90 percent and live on 10.
219
722000
3858
vợ chồng tôi là những người hoàn trả Chúng tôi cho đi 90 phần trăm và sống dựa trên 10%.
12:07
That, actually, was the easy part.
220
727055
1870
Điều đó, thực sự, là phần dễ dàng.
12:08
The hard part is, what do I do with all this attention?
221
728949
2729
Phần khó khăn là, tôi phải làm gì với tất cả mọi sự chú ý đây?
12:12
Because I started getting all kinds of invitations.
222
732162
3141
Vì tôi bắt đầu nhận được rất nhiều lời mời.
12:15
I just came off a nearly month-long speaking tour
223
735327
3937
Tôi tham dự một tour nói chuyện khoảng gần 1 tháng
12:19
on three different continents,
224
739288
1805
trên 3 lục địa khác nhau,
12:21
and I won't go into that,
225
741117
2690
và tôi sẽ không đi sâu vào đó,
12:23
but it was an amazing thing.
226
743831
1963
nhưng đó là một điều tuyệt vời.
12:26
And I'm going, what do I do with this notoriety
227
746452
3871
Và tôi làm, tôi làm gì với
cái danh tiếng mà cuốn sách đem lại?
12:30
that the book has brought?
228
750347
1444
12:32
And, being a pastor, I started reading the Bible.
229
752801
3254
Là một mục sư, tôi bắt đầu đọc Kinh Thánh.
12:36
There's a chapter in the Bible called Psalm 72,
230
756610
2769
Có một chương trong Kinh Thánh, gọi là Thánh Vịnh 72,
12:39
and it's Solomon's prayer for more influence.
231
759403
3745
Và đó là lời cầu nguyện của Solomon để có được nhiều ảnh hưởng hơn nữa.
12:43
When you read this prayer,
232
763172
1804
Khi bạn đọc lời cầu nguyện này,
12:45
it sounds incredibly selfish, self-centered.
233
765000
3960
nó giống như là một sự ích kỷ, tự coi mình là trung tâm.
Nó giống như,
12:49
He says, "God, I want you to make me famous."
234
769023
2536
ông ấy nói, “Chúa, tôi muốn Người làm con nổi tiếng.”
12:51
That's what he prays.
235
771583
1440
Đó là điều mà ông ấy nguyện cầu.
12:53
He said, "I want you to make me famous.
236
773047
1867
“Con muốn người làm con nổi tiếng.
12:54
I want you to spread the fame of my name through every land,
237
774938
2833
Con muốn người lan rộng sự nổi tiếng của con qua mọi vùng miền.
12:57
I want you to give me power.
238
777795
3311
Con muốn người cho con sức mạnh.
Con muốn người làm con nổi tiếng.
13:01
I want you to make me famous, I want you to give me influence."
239
781130
3615
Con muốn người cho con sức ảnh hưởng.”
13:04
And it just sounds like the most egotistical request you could make,
240
784769
3231
Và nó giống như là lời đề nghị kiêu ngạo mà bạn có thể làm
khi cầu nguyện.
13:08
if you were going to pray.
241
788024
1324
13:10
Until you read the whole psalm, the whole chapter.
242
790444
2649
Cho đến khi bạn đọc hết toàn bộ bài thánh vịnh, toàn bộ chương.
13:13
And then he says, "So that the king ..." --
243
793117
2618
Và tiếp đó ông ấy nói, “Đó là Nhà Vua” --
13:15
he was the king of Israel at that time, at its apex in power --
244
795759
4787
ông là Vua của Israel tại thời điểm đó, tại đỉnh cao của quyền lực --
13:20
"... so that the king may care for the widow and orphan,
245
800570
3739
' để mà đức vua có thể quan tâm đến những góa phụ và trẻ mồ côi,
13:24
support the oppressed, defend the defenseless, care for the sick,
246
804333
4004
hỗ trợ những kẻ chán nản, bảo vệ người thân cô thế yếu, người bệnh tật,
13:28
assist the poor, speak up for the foreigner,
247
808361
3615
hỗ trợ người nghèo, phát ngôn cho những người nước ngoài,
13:32
those in prison."
248
812000
1976
những tù nhân."
13:34
Basically, he's talking about all the marginalized in society.
249
814000
3169
Về cơ bản, ông ấy nói về tất cả những sự sát nhập trong xã hội.
13:37
And as I read that,
250
817757
1589
Và như điều mà tôi đã đọc,
13:39
I looked at it, and I thought, you know,
251
819370
3430
tôi quan sát và nghĩ, bạn biết đấy,
13:42
what this is saying is that the purpose of influence is to speak up
252
822824
3947
cái mà điều này muốn nói đó là mục đích của sức ảnh hưởng X
13:46
for those who have no influence.
253
826795
2071
chính là để lên tiếng thay cho những người không có sức ảnh hưởng.
13:50
The purpose of influence is not to build your ego.
254
830763
2689
Mục đích của ảnh hưởng không phải là để xây dựng cái tôi của bạn,,
13:55
Or your net worth.
255
835992
1152
hay giá trị của bạn.
13:57
And, by the way, your net worth is not the same thing as your self-worth.
256
837168
3652
Và, nhân tiện, giá trị thực của bạn không phải là điều tương tự
như giá trị của bạn.
14:00
Your value is not based on your valuables.
257
840844
3720
Giá trị của bạn không dựa trên những thứ giá trị mà bạn sở hữu;
14:06
It's based on a whole different set of things.
258
846000
2297
Nó dựa trên một tổng thể những điều khác biệt.
14:08
And so the purpose of influence is to speak up
259
848732
3105
Và nên mục đích của sự ảnh hưởng chính là lên tiếng
14:11
for those who have no influence.
260
851861
1540
cho những người không có khả năng làm được như vậy.
14:13
And I had to admit:
261
853425
1914
Và tôi phải thừa nhận,
14:15
I can't think of the last time I thought of widows and orphans.
262
855363
3026
tôi không thể nghĩ được lần cuối cùng mình nghĩ về những người góa phụ và trẻ mồ côi.
14:18
They're not on my radar.
263
858413
2100
Họ không ở trong vùng kiểm soát của tôi.
14:21
I pastor a church in one of the most affluent areas of America --
264
861261
3188
Tôi, mục sư của một nhà thờ ở một trong những vùng giàu có nhất của nước Mỹ --
14:24
a bunch of gated communities.
265
864473
1857
những cộng đồng khép kín.
14:26
I have a church full of CEOs and scientists.
266
866354
2588
Tôi có một nhà thờ với đầy đủ các CEO và các nhà khoa học.
14:30
And I could go five years and never, ever see a homeless person.
267
870640
4336
Và tôi có thể đi tiếp 5 năm nữa và không bao giờ, còn phải nhìn thấy người vô gia cư.
14:35
They're just not in my pathway.
268
875000
1976
Chỉ là họ không hiện diện trên con đường tôi đi.
14:37
Now, they're 13 miles up the road in Santa Ana.
269
877379
2815
Giờ đây, họ ở cách đây 13 dặm, trên con đường ở Santa Anna.
14:41
So I had to say, ok,
270
881867
2109
Nên, tôi phải nói là : Được rồi,
14:44
I would use whatever affluence and whatever influence I've got
271
884000
3785
Tôi sử dụng bất cứ sự giàu có và ảnh hưởng mà mình có được
14:47
to help those who don't have either of those.
272
887809
3570
để giúp đỡ những người không có chúng"
14:52
You know, there's a story in the Bible about Moses,
273
892610
2731
Bạn biết đấy, có một chuyện kể trong Kinh thánh về Moses.
14:55
whether you believe it's true or not, it really doesn't matter to me.
274
895365
3579
dù bạn có tin hay không -
Điều đó thực sự không là vấn đề gì với tôi cả.
14:58
But Moses, if you saw the movie, "The Ten Commandments,"
275
898968
2640
Nhưng Moses, nếu bạn xem bộ phim, “10 điều răn”
15:01
Moses goes out, and there's this burning bush, and God talks to him,
276
901632
3283
Moses ra ngoài, có một đám cháy và Chúa nói với ông.
15:04
and God says, "Moses, what's in your hand?"
277
904939
3755
Và Chúa nói rằng, “Moses,
cái gì trong tay con vậy?”
15:10
I think that's one of the most important questions you'll ever be asked:
278
910261
3841
Tôi nghĩ rằng một trong những câu hỏi quan trọng nhất mà bạn sẽ bị hỏi
Cái gì trong tay con vậy?
15:14
What's in your hand?
279
914126
1327
15:16
Moses says, "It's a staff. It's a shepherd's staff."
280
916416
4163
Moses nói, “Đó là một cây gậy.
Cây gậy của người chăn cừu”
15:21
And God says, "Throw it down."
281
921000
1866
Và Chúa nói, “Vứt nó xuống”
15:22
And if you saw the movie, you know, he throws it down and it becomes a snake.
282
922890
4713
Và nếu bạn xem bộ phim này, bạn biết đấy, ông ta vứt nó xuống và nó biến thành con rắn.
15:29
And then God says, "Pick it up."
283
929230
2176
Tiếp đó Chúa nói, “Nhặt nó lên”
15:32
And he picks it back up again,
284
932152
1824
Ông nhặt nó lên,
15:34
and it becomes a staff again.
285
934000
2620
và nó trở lại thành cây gậy.
15:37
Now, I'm reading this thing, and I'm going, what is that all about?
286
937357
3762
Bây giờ, tôi sẽ đọc cái này, và tôi sẽ, điều đó nghĩa là gì?
15:41
OK. What's that all about? Well, I do know a couple of things.
287
941143
3313
Vâng. Tất cả những điều đó nghĩa là gì? Vâng, tôi biết được một số điều.
15:44
Number one, God never does a miracle to show off.
288
944480
3115
Thứ nhất, Chúa không bao giờ tạo ra những phép mầu để khoe mẽ.
15:48
It's not just, "Wow, isn't that cool?"
289
948091
2043
Không chỉ là, “Wow, điều đó không hay hay sao?”
15:50
And, by the way, my God doesn't have to show up on cheese bread.
290
950158
3215
Và, nhân tiện, Chúa không cần phải xuất hiện trên chiếc bánh mì pho mát.
15:53
You know, if God's going to show up, he's not going to show up on cheese bread.
291
953881
3895
Bạn biết đấy, nếu Chúa định xuất hiện,
Ông ấy sẽ không xuất hiện trên chiếc bánh mỳ pho mát.
15:57
(Laughter)
292
957800
1193
(Tiếng cười)
Vâng? Tôi chỉ, đây là lý do tại sao tôi yêu cái mà Michael làm,
15:59
Ok? I just, this is why I love what Michael does,
293
959017
2875
16:01
because it's like, if he's debunking it, then I don't have to.
294
961916
4658
vì nó như là, vâng, nếu ông ấy vạch trần nó, thì tôi không cần phải làm vậy.
16:06
But God -- my God -- doesn't show up on sprinkler images.
295
966598
3448
Nhưng Chúa – Chúa của tôi – không xuất hiện trên những tấm hình lẻ tẻ.
16:10
He's got a few more powerful ways than that to do whatever he wants to do.
296
970760
4216
Người có nhiều cách tốt hơn
để làm những điều người muốn.
16:15
But he doesn't do miracles just to show off.
297
975000
3082
Nhưng người không tạo ra những phép mầu chỉ để khoe khoang.
16:18
Second thing is, if God ever asks you a question,
298
978106
2299
Điều thứ 2 là, nếu Chúa từng hỏi bạn,
16:20
he already knows the answer.
299
980429
1573
Người đã biết câu trả lời.
16:22
Obviously, if he's God, then that would mean
300
982682
2217
Rõ ràng là, nếu Ngườilà Chúa, vậy nó có nghĩa là
16:24
that when he asks the question, it's for your benefit, not his.
301
984923
3680
khi ông đặt câu hỏi, đó là vì ích lợi của bạn, không phải vì lợi ích của Người.
16:28
So he's going, "What's in your hand?"
302
988627
1861
Nên, Người tiếp, “Cái gì trong tay con vậy?”
16:30
Now, what was in Moses' hand?
303
990512
1464
Bây giờ, cái gì trong tay Moses thế?
16:32
Well, it was a shepherd's staff. Now, follow me on this.
304
992000
3000
Vâng, đó là một chiếc gậy của người chăn cừu. Bây giờ, hãy theo tôi.
16:36
This staff represented three things about Moses' life.
305
996037
3405
Chiếc gậy này đại diện cho 3 điều về cuộc đời của Moses.
16:39
First, it represented his identity; he was a shepherd.
306
999466
3539
Đầu tiên, nó đại diện cho bản chất của ông.
Ông ấy là một người chăn cừu. Đó là dấu hiệu đặc trưng về nghề nghiệp của ông.
16:43
It's the symbol of his own occupation:
307
1003029
3299
16:46
I am a shepherd.
308
1006352
1301
Tôi là người chăn cừu. Đó là dấu hiệu đặc trưng cho danh tính, nghề nghiệp và sự nghiệp của ông
16:48
It's a symbol of his identity, his career, his job.
309
1008219
2757
16:51
Second, it's a symbol of not only his identity,
310
1011369
3150
Thứ hai, đó là biểu tượng không chỉ cho danh tính ông ta;
16:54
it's a symbol of his income, because all of his assets are tied up in sheep.
311
1014543
4155
Nó là biểu tượng cho thu nhập, vì tài sản của ông gắn liền với lũ cừu.
16:58
In those days, nobody had bank accounts, or American Express cards, or hedge funds.
312
1018722
4397
Vào thời gian đó, chẳng ai có tài khoản ngân hàng,
hay thẻ tín dụng American Express, hay những quỹ đầu tư cả.
17:03
Your assets are tied up in your flocks.
313
1023143
2714
Tài sản của bạn gắn liền với đàn gia súc.
17:06
So it's a symbol of his identity, and it's a symbol of his income.
314
1026277
3682
Nên, nó là biểu tượng của danh tính; biểu tượng của thu nhập của ông ta.
17:09
And the third thing: it's a symbol of his influence.
315
1029983
2643
Và điều thứ ba: đó là biểu tượng của sự ảnh hưởng.
17:13
What do you do with a shepherd's staff?
316
1033348
3307
Bạn làm gì với chiếc gậy của người chăn cừu?
17:16
Well, you know, you move sheep from point A to point B with it,
317
1036679
3753
Vâng, bạn biết đấy, bạn dùng nó để lùa lũ cừu từ điểm A đến điểm B,
17:20
by hook or by crook.
318
1040456
1641
bằng móc hay bằng cái gập.
17:22
You pull them or you poke them. One or the other.
319
1042121
3048
Bạn đẩy, bạn xô chúng, con này hay con kia.
17:26
So, he's saying,
320
1046405
1928
Nên, Người nói,
17:28
"You're going to lay down your identity.
321
1048357
2039
"Con đang bộc lộ danh tính của mình đó.
17:30
What's in your hand?
322
1050420
1155
Cái gì trong tay con vậy? Con có danh tính; con có thu nhập; con có ảnh hưởng.
17:31
You've got identity, you've got income, you've got influence.
323
1051599
2873
17:34
What's in your hand?"
324
1054496
1157
Cái gì trong tay con?
17:36
And he's saying, "If you lay it down, I'll make it come alive.
325
1056498
2929
Và Người tiếp, “Nếu con bỏ nó xuống, ta sẽ biến nó thành vật sống.
17:39
I'll do some things you could never imagine possible."
326
1059451
2575
Ta sẽ làm những thứ mà con sẽ không bao giờ tưởng tượng được.”
17:42
And if you've watched that movie, "Ten Commandments,"
327
1062050
2494
Và nếu bạn đã xem bộ phim đó, “10 điều răn”
17:44
all of those big miracles that happen in Egypt are done through this staff.
328
1064568
4480
những điều kỳ diệu xảy ra ở Ai Cập
đã được thực hiện qua chiếc gậy này.
17:51
Last year, I was invited to speak at the NBA All-Stars game.
329
1071152
5055
Năm ngoái, tôi được mời đến phát biểu tại giải thi đấu NBA của các ngôi sao.
17:56
And so, I'm talking to the players,
330
1076940
3036
Và nên, tôi nói chuyện với các cầu thủ,
18:00
because most of the NBA teams, NFL teams and all the other teams
331
1080000
4301
Vì hầu hết các đội ở giải NBA, NFL và các đội khác
18:04
have done this 40 Days of Purpose, based on the book.
332
1084325
2849
đã thực hiện 40 ngày mục đích, dựa theo cuốn sách.
18:07
And I asked them, I said, "What's in your hand?
333
1087508
3492
Và tôi hỏi họ, tôi nói, “Cái gì trong tay anh vậy?
18:12
So, what's in your hand?" I said, "It's a basketball.
334
1092392
3177
Thế, cái gì trong tay anh?” Tôi trà lời, “Đó là một quả bóng rổ,
18:16
And that basketball represents your identity, who you are:
335
1096411
3717
và quả bóng rổ đó đại diện cho danh tính của anh, cho biết anh là ai.
18:20
you're an NBA player.
336
1100152
1474
Anh là một cầu thủ của giải NBA. Nó hiện diện cho thu nhập của anh.
18:21
It represents your income:
337
1101650
1572
18:23
you're making a lot of money off that little ball.
338
1103246
2579
Anh kiếm tiền từ quả bóng nhỏ đó.
18:26
And it represents your influence.
339
1106182
1818
Và nó đại diện cho tầm ảnh hưởng của anh.
18:28
And even though you're only going to be in the NBA for a few years,
340
1108645
3307
Và mặc dù anh chỉ tham gia giải NBA vài năm,
18:31
you're going to be an NBA player for the rest of your life.
341
1111976
2787
anh sẽ trở thành một cầu thủ của giải NBA trong suốt phần đời còn lại.
18:34
And that gives you enormous influence.
342
1114787
2095
Và điều đó đưa đến cho anh một tầm ảnh hưởng to lớn.
18:37
So, what are you going to do with what you've been given?"
343
1117254
3275
Thế, anh sẽ làm gì với cái mà anh nhận được?
18:41
And I guess that's the main reason I came up here today,
344
1121785
4489
Và tôi đoán rằng, lý do chính mà tôi đến đây hôm nay,
18:46
to all of you very bright people at TED --
345
1126298
2929
đến với những con người thông minh ở TED,
18:49
it is to say, "What's in your hand?"
346
1129251
1897
để nói, “Cái gì trong tay anh vậy?”
18:53
What do you have that you've been given?
347
1133156
3519
Bạn có cái gì mà bạn nhận được?
18:57
Talent, background, education,
348
1137606
3370
Tài năng, nền tảng, giáo dục,
19:01
freedom, networks, opportunities,
349
1141000
4159
sự tự do, những mạng lưới, những cơ hội,
19:05
wealth, ideas, creativity.
350
1145183
3543
sự giàu có, những ý tưởng, sự sáng tạo.
19:08
What are you doing with what you've been given?
351
1148750
4049
Bạn đang làm gì
với cái mà bạn nhận được?
19:12
That, to me, is the primary question about life.
352
1152823
3890
Điều đó, với tôi, là câu hỏi quan trọng về cuộc sống.
19:16
That, to me, is what being purpose-driven is all about.
353
1156737
3082
Điều đó, với tôi là tất cả những điều về định hướng mục tiêu.
19:20
In the book, I talk about how you're wired to do certain things,
354
1160999
3204
Trong cuốn sách nói về việc làm thế nào mà bạn được kết nối với một số thứ, bạn được tạo hình.
19:24
you're "SHAPED" with -- a little acrostic: Spiritual gifts, Heart,
355
1164227
3669
Cái điều nhỏ nhoi bẵng qua này lấy đi những món quà tinh thần, tâm huyết,
19:27
Ability, Personality and Experiences.
356
1167920
2388
khả năng, cá nhân, kinh nghiệm.
19:30
These things shape you.
357
1170332
1644
Những điều này hình thành nên bạn.
19:32
And if you want to know what you ought to be doing with your life,
358
1172420
3124
Và nếu bạn muốn biết cái mà bạn sẽ làm với cuộc đời mình,
bạn cần nhìn vào hình dáng của mình. Tôi được kết nối để làm gì?
19:35
you need to look at your shape -- "What am I wired to do?"
359
1175568
2737
19:38
Why would God wire you to do something and then not have you do it?
360
1178329
3318
Tại sao Chúa kết nối bạn để làm một số điều
và không phải ép buộc bạn làm chúng?
19:41
If you're wired to be an anthropologist, you'll be an anthropologist.
361
1181671
3248
Nếu được kết nối để trở thành một nhà nhân chủng học, bạn sẽ là nhà nhân chủng học.
19:44
If you're wired to be an undersea explorer,
362
1184943
2008
Nếu được kết nối để trở thành nhà khám phá đáy đại dương,
19:46
you'll be an undersea explorer.
363
1186975
1492
bạn sẽ trở thành người đó.
19:48
If you're wired to make deals, you make deals.
364
1188491
2166
Nếu được kết nối để giao dịch, bạn sẽ giao dịch.
19:50
If you're wired to paint, you paint.
365
1190681
1959
Nếu được kết nối để sơn, bạn sẽ sơn.
19:53
Did you know that God smiles when you be you?
366
1193355
2645
Bạn có biết rằng Chúa mỉm cười khi bạn là bạn?
19:57
When my little kids -- when my kids were little --
367
1197574
2347
Khi những đứa trẻ nhà tôi còn bé --
19:59
they're all grown now, I have grandkids --
368
1199945
2007
chúng giờ đã lớn, bây giờ tôi có những đứa cháu --
20:01
I used to go in and sit on the side of their bed,
369
1201976
2312
Tôi thường đến và ngồi cạnh giường chúng,
Và tôi thường ngắm nhìn chúng ngủ.
20:04
and I used to watch my kids sleep.
370
1204312
1768
20:07
And I just watched their little bodies rise and lower, rise and lower.
371
1207152
5446
Ngắm nhìn những cơ thể nhỏ bé với hơi thở phập phồng lên xuống.
lên xuống.
20:12
And I would look at them: "This is not an accident."
372
1212622
2855
Và tôi nhìn chúng – đây không phải là một sự ngẫu nhiên.
20:15
Rise and lower.
373
1215501
1706
Lên và xuống –
20:18
And I got joy out of just watching them sleep.
374
1218247
3753
và tôi thấy hạnh phúc khi nhìn chúng ngủ.
20:24
Some people have the misguided idea that God only gets excited
375
1224000
3567
Một số người lầm tưởng rằng Chúa chỉ cảm thấy vui mừng
20:27
when you're doing, quote, "spiritual things,"
376
1227591
2120
khi bạn làm cái việc, thường gọi "tâm linh",
20:29
like going to church or helping the poor,
377
1229735
2713
giống như đi Nhà thờ hay giúp đỡ người nghèo,
20:32
or, you know, confessing or doing something like that.
378
1232472
3353
hay là, bạn biết đấy, thú tội hay là làm điều gì đó như thế.
20:36
The bottom line is, God gets pleasure watching you be you.
379
1236420
4358
Dòng cuối cùng là, Chúa hài lòng khi thấy bạn chính là bạn. Tại sao vậy?
20:40
Why? He made you.
380
1240802
1404
Bởi vì Người đã tạo ra bạn. Và khi bạn làm cái việc mà bạn được tạo ra để làm,
20:42
And when you do what you were made to do,
381
1242890
2397
20:45
he goes, "That's my boy! That's my girl!
382
1245311
4047
Người nói, “Con trai tôi đấy.
Con gái tôi đấy.
20:49
You're using the talent and ability that I gave you."
383
1249382
3385
Các con đang sử dụng tài năng và khả năng mà ta đã ban cho”
20:53
So my advice to you is:
384
1253513
1880
thế nên lời khuyên của tôi dành cho các bạn là,
20:55
look at what's in your hand --
385
1255417
1730
hãy nhìn vào cái trong tay mình--
20:57
your identity, your influence, your income --
386
1257171
3539
danh tính của bạn, tầm ảnh hưởng, thu nhập của ban –
21:01
and say, "It's not about me.
387
1261861
2503
và nói rằng, “Đó không phải là về tôi.
21:04
It's about making the world a better place."
388
1264388
3040
Đó là về việc làm thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn”
Xin cảm ơn.
21:08
Thank you.
389
1268434
1150
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7