Bill Davenhall: Your health depends on where you live

Bill Davenhall: Sức khỏe phụ thuộc vào nơi bạn sống

85,276 views

2010-01-25 ・ TED


New videos

Bill Davenhall: Your health depends on where you live

Bill Davenhall: Sức khỏe phụ thuộc vào nơi bạn sống

85,276 views ・ 2010-01-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nam Nguyen Reviewer: Alice Tran
00:15
Can geographic information
0
15260
3000
Thông tin địa lý
00:18
make you healthy?
1
18260
4000
có thể làm bạn khỏe mạnh được không?
00:22
In 2001 I got hit by a train.
2
22260
4000
Năm 2001 tôi bị một chiếc xe lửa đâm phải.
00:26
My train was a heart attack.
3
26260
3000
Chiếc xe lửa đó chính là bệnh tim của tôi.
00:29
I found myself in a hospital
4
29260
2000
Tôi thấy mình nằm viện
00:31
in an intensive-care ward,
5
31260
2000
trong khu vực chăm sóc đặc biệt,
00:33
recuperating from emergency surgery.
6
33260
3000
hồi phục từ ca phẫu thuật cấp cứu.
00:36
And I suddenly realized something:
7
36260
2000
Tôi chợt nhận ra một điều:
00:38
that I was completely in the dark.
8
38260
3000
rằng tôi hoàn toàn ở trong bóng tối.
00:41
I started asking my questions, "Well, why me?"
9
41260
2000
Tôi bắt đầu hỏi mình, "Vâng, sao lại là tôi?"
00:43
"Why now?" "Why here?"
10
43260
2000
"Sao lại lúc này?" "Và ở đây?"
00:45
"Could my doctor have warned me?"
11
45260
3000
"Chẳng phải bác sĩ đã cánh báo tôi rồi sao?"
00:48
So, what I want to do here in the few minutes I have with you
12
48260
3000
Nên, điều tôi muốn làm ở đây trong những phút ít ỏi
00:51
is really talk about what is the formula for life and good health.
13
51260
5000
là thực sự nói về công thức cho cuộc sống, và cho sức khỏe tốt.
00:56
Genetics, lifestyle and environment.
14
56260
3000
Di truyền, lối sống và môi trường.
00:59
That's going to sort of contain our risks,
15
59260
2000
Những thứ đó hàm ẩn nguy cơ cho chúng ta,
01:01
and if we manage those risks
16
61260
2000
và nếu chúng ta kiểm soát những nguy cơ đó
01:03
we're going to live a good life and a good healthy life.
17
63260
3000
chúng ta sẽ có một cuộc sống tốt, một cuộc sống khỏe mạnh.
01:06
Well, I understand the genetics and lifestyle part.
18
66260
4000
Tôi hiểu được về di truyền và lối sống.
01:10
And you know why I understand that?
19
70260
2000
Và bạn có biết tại sao tôi hiểu không?
01:12
Because my physicians constantly
20
72260
3000
Vì thầy thuốc của tôi
01:15
ask me questions about this.
21
75260
2000
không ngừng hỏi tôi về chuyện này.
01:17
Have you ever had to fill out those long,
22
77260
2000
Bạn có bao giờ phải điền vào những tờ đơn
01:19
legal-size forms in your doctor's office?
23
79260
3000
8½ * 13 inch trong văn phòng bác sĩ?
01:22
I mean, if you're lucky enough you get to do it more than once, right?
24
82260
3000
Ý tôi là, nếu may mắn thì bạn phải làm việc này nhiều hơn một lần, đúng không?
01:25
(Laughter)
25
85260
1000
(Cười)
01:26
Do it over and over again. And they ask you questions
26
86260
2000
Làm đi làm lại. Họ hỏi bạn
01:28
about your lifestyle and your family history,
27
88260
3000
về lối sống và lịch sử gia đình,
01:31
your medication history, your surgical history,
28
91260
4000
lịch sử bệnh lí, lịch sử phẫu thuật,
01:35
your allergy history ... did I forget any history?
29
95260
4000
lịch sử dị ứng, ... tôi còn thiếu lịch sử nào không?
01:39
But this part of the equation I didn't really get,
30
99260
4000
Nhưng một phần của sự cân bằng mà tôi không thực sự nhận ra.
01:43
and I don't think my physicians
31
103260
3000
Và tôi không nghĩ là thầy thuốc
01:46
really get this part of the equation.
32
106260
2000
có thể nhận ra phần này của sự cân bằng.
01:48
What does that mean, my environment?
33
108260
3000
Điều đó nghĩa là gì, môi trường của tôi?
01:51
Well, it can mean a lot of things.
34
111260
2000
Vâng, nó có thể mang nhiều ý nghĩa.
01:53
This is my life. These are my life places.
35
113260
3000
Cuộc sống này là của tôi. Đây là nơi tôi sống.
01:56
We all have these.
36
116260
2000
Chúng ta đều có những thứ này.
01:58
While I'm talking I'd like you to also be thinking about:
37
118260
3000
Khi tôi nói chuyện, hy vọng các bạn cũng nghĩ về
02:01
How many places have you lived?
38
121260
3000
việc bạn đã từng sống ở bao nhiêu nơi?
02:04
Just think about that, you know, wander through
39
124260
2000
Hãy nghĩ về điều đó, bạn biết đó, hãy nhìn lại
02:06
your life thinking about this.
40
126260
2000
cuộc đời bạn và nghĩ về điều này
02:08
And you realize that you spend it in a variety of different places.
41
128260
4000
Và bạn nhận ra rằng bạn đã sống tại nhiều nơi.
02:12
You spend it at rest and you spend it at work.
42
132260
2000
Khi nghỉ ngơi và khi làm việc.
02:14
And if you're like me, you're in an airplane a good portion of your time
43
134260
3000
Nếu giống tôi, bạn sẽ ở trong máy bay, dành nhiều thời gian
02:17
traveling some place.
44
137260
2000
đi du lịch các nơi.
02:19
So, it's not really simple
45
139260
2000
nên, nó không thực sự đơn giản
02:21
when somebody asks you, "Where do you live, where do you work,
46
141260
2000
khi ai đó hỏi bạn, "Bạn sống ở đâu, làm việc ở đâu,
02:23
and where do you spend all your time?
47
143260
2000
và bạn dành toàn bộ thời gian tại nơi nào?
02:25
And where do you expose yourselves to risks
48
145260
3000
Và bạn đưa mình vào những thử thách ở đâu
02:28
that maybe perhaps you don't even see?"
49
148260
4000
mà có thể bạn còn không biết?"
02:32
Well, when I have done this on myself,
50
152260
2000
Khi tôi trả lời câu hỏi này cho bản thân,
02:34
I always come to the conclusion
51
154260
2000
tôi lôn đưa đến kết luận
02:36
that I spend about 75 percent of my time
52
156260
4000
rằng tôi dành 75% thơi gian của mình
02:40
relatively in a small number of places.
53
160260
3000
tương đối ở một số ít địa điểm.
02:43
And I don't wander far from that place
54
163260
2000
Và tôi không đi xa khỏi nơi đó
02:45
for a majority of my time,
55
165260
2000
vào phần lớn thời gian,
02:47
even though I'm an extensive global trekker.
56
167260
5000
dù tôi là người di chuyển các nơi rất nhiều.
02:52
Now, I'm going to take you on a little journey here.
57
172260
2000
Bây giờ, tôi sẽ dẫn các bạn tham quan một chuyến nơi đây.
02:54
I started off in Scranton, Pennsylvania.
58
174260
2000
Tôi bắt đầu ở Scranton Pennsylvania.
02:56
I don't know if anybody might hail from northeastern Pennsylvania,
59
176260
3000
Không biết từ miền đông bắc Pennsylvania có ai chào mừng tôi không.
02:59
but this is where I spent my first 19 years
60
179260
3000
Nhưng là nơi tôi sống 19 năm đầu đời của mình
03:02
with my little young lungs.
61
182260
2000
với hai lá phổi tươi trẻ của mình.
03:04
You know, breathing high concentrations here
62
184260
3000
Bạn biết đấy, hít thở với nồng độ cao
03:07
of sulfur dioxide, carbon dioxide
63
187260
2000
khí sulfur dioxide và cacbonic
03:09
and methane gas,
64
189260
2000
và khí metan,
03:11
in unequal quantities -- 19 years of this.
65
191260
3000
với nồng độ không bằng nhau - 19 năm như thế.
03:14
And if you've been in that part of the country,
66
194260
2000
Và nếu bạn ở đã ở vùng này,
03:16
this is what those piles of burning, smoldering coal waste look like.
67
196260
4000
thì đây là hình ảnh của hàng đống chất thải nhiên liệu cháy âm ỉ.
03:20
So then I decided to leave that part of the world,
68
200260
3000
Nên, tôi quyết định rời nơi này.
03:23
and I was going to go to the mid-west.
69
203260
3000
Và đi đến vùng Trung-tây
03:26
OK, so I ended up in Louisville, Kentucky.
70
206260
3000
Vâng, tôi đã dừng lại ở Louisville Kentucky.
03:29
Well, I decided to be neighbors to a place called Rubbertown.
71
209260
4000
Tôi quyết định sống cạnh vùng gọi là Rubbertown.
03:33
They manufacture plastics. They use large quantities chloroprene
72
213260
3000
Họ sản xuất chất dẻo. Họ dùng một lượng lớn cloropren
03:36
and benzene.
73
216260
2000
và benzen.
03:38
Okay, I spent 25 years, in my middle-age lungs now,
74
218260
5000
Vâng, tối sống ở đó 25 năm, và lá phổi tuổi trung niên của tôi,
03:43
breathing various concentrations of that.
75
223260
3000
đã hít thở những thứ như vậy nhiều rồi.
03:46
And on a clear day it always looked like this, so you never saw it.
76
226260
4000
Một ngày đẹp trời nhìn nó vẫn như vậy, nên bạn không thể nhận ra.
03:50
It was insidious and it was really happening.
77
230260
3000
Nó âm thầm mà nguy hiểm. Thật đấy.
03:53
Then I decided I had to get really smart,
78
233260
2000
Rồi tôi quyết định mình phải thật sáng suốt,
03:55
I would take this job in the West Coast.
79
235260
3000
Tôi sẽ làm công việc này ở bờ Tây.
03:58
And I moved to Redlands California.
80
238260
3000
Tôi chuyển đến Redlands California.
04:01
Very nice, and there
81
241260
2000
Rất đẹp, và ở đó
04:03
my older, senior lungs, as I like to call them,
82
243260
4000
chị gái tôi, phổi đã già, như cách tôi gọi đấy,
04:07
I filled with particulate matter, carbon dioxide and very high doses of ozone.
83
247260
6000
và chứa đầy hóa chất, cacbonic và hàm lượng cao ôzôn.
04:13
Okay? Almost like the highest in the nation.
84
253260
2000
Vâng? Gần như cao nhất cả nước.
04:15
Alright, this is what it looks like on a good day.
85
255260
2000
Đây là cảnh quan môt ngày đẹp trời.
04:17
If you've been there, you know what I'm talking about.
86
257260
3000
Nếu bạn từng ở đó, bạn sẽ biết tôi đang nói về cái gì.
04:20
So, what's wrong with this picture?
87
260260
3000
Vâng, có gì không ổn với bức hình này?
04:23
Well, the picture is, there is a huge gap here.
88
263260
2000
Bức tranh có một lỗ trống lớn ở đây.
04:25
The one thing that never happens in my doctor's office:
89
265260
4000
Có một việc không bào giờ diễn ra trong văn phòng bác sĩ của tôi:
04:29
They never ask me about my place history.
90
269260
3000
Họ không bao giờ hỏi về lịch sử nơi chốn của tôi.
04:32
No doctor, can I remember, ever asking me,
91
272260
3000
Không vị bác sĩ nào, nếu tôi nhớ không lầm, hỏi tôi
04:35
"Where have you lived?"
92
275260
2000
"Ông từng sống ở đâu?"
04:37
They haven't asked me what kind of the quality
93
277260
2000
Họ không hề hỏi tôi về chất lượng
04:39
of the drinking water that I put in my mouth
94
279260
2000
nước uống mà tôi uống
04:41
or the food that I ingest into my stomach.
95
281260
4000
hay thức ăn mà tôi bỏ bụng.
04:45
They really don't do that. It's missing.
96
285260
3000
Họ thực sự không làm chuyện đó. Thực sự là thiếu.
04:48
Look at the kind of data that's available.
97
288260
3000
Hãy nhìn vào những dữ liệu có sẵn.
04:51
This data's from all over the world --
98
291260
2000
Dữ liệu này là từ toàn thế giới --
04:53
countries spend billions of dollars investing in this kind of research.
99
293260
4000
các nước đầu tư hàng tỉ đô la cho dự án nghiên cứu này.
04:57
Now, I've circled the places where I've been.
100
297260
3000
Bây giờ, tôi đã nói về các nơi tôi từng sống.
05:00
Well, by design, if I wanted to have a heart attack
101
300260
3000
Nếu tôi muốn bị đau tim
05:03
I'd been in the right places. Right?
102
303260
5000
thì nên đến những nơi này sống, đúng không?
05:08
So, how many people are in the white?
103
308260
2000
Vậy có bao nhiêu người ở trong vùng màu trắng?
05:10
How many people in the room have spent the majority of their life
104
310260
2000
Bao nhiêu người trong khán phòng đã trải qua phần lờn thời gian cuộc đời
05:12
in the white space?
105
312260
3000
ở những vùng màu trắng?
05:15
Anybody? Boy you're lucky.
106
315260
2000
Có ai không? Anh may mắn đấy.
05:17
How many have spent it in the red places?
107
317260
3000
Bao nhiêu người sống ở các vùng màu đó?
05:20
Oh, not so lucky.
108
320260
2000
Ô, thật không may.
05:22
There are thousands of these kinds of maps
109
322260
3000
Có hàng ngàn loại bản đồ như thế này
05:25
that are displayed in atlases
110
325260
2000
được thể hiển hiện trong các bản đồ địa lí
05:27
all over the world.
111
327260
2000
trên toàn hế giới
05:29
They give us some sense of what's going
112
329260
2000
Nó cho chúng ta thấy sẽ như thế nào
05:31
to be our train wreck.
113
331260
3000
khi cơ thể ta suy nhược.
05:34
But none of that's in my medical record.
114
334260
2000
Nhưng không thông tin nào trên đó được thể hiện trong hồ sơ bệnh lí của tôi.
05:36
And it's not in yours either.
115
336260
2000
Của bạn cũng vậy.
05:38
So, here's my friend Paul.
116
338260
2000
Đây là bạn của tôi, Paul.
05:40
He's a colleague. He allowed his cell phone to be tracked
117
340260
4000
Anh ấy là đồng nghiệp. Anh ta để cho điện thoại của mình ghi lại
05:44
every two hours, 24/7,
118
344260
3000
mỗi 2 giờ, 24/7
05:47
365 days out of the year
119
347260
2000
365 ngày trong năm,
05:49
for the last two years, everywhere he went.
120
349260
3000
đã hai năm qua, tất cả những nơi anh ấy đi đến.
05:52
And you can see he's been to a few places around the United States.
121
352260
4000
Bạn thấy đó, anh ta đi một vài nơi trong nước Mỹ.
05:56
And this is where he has spent most of his time.
122
356260
4000
Và đây là nơi anh ấy trải qua trong phần lớn cuộc đời.
06:00
If you really studied that you might have some clues
123
360260
3000
Nếu bạn xem xét thì sẽ thấy có một vài manh mối
06:03
as to what Paul likes to do.
124
363260
3000
về các việc anh ấy thích làm.
06:06
Anybody got any clues? Ski. Right.
125
366260
3000
Ai có gợi ý nào không? Trượt tuyết. Đúng rồi.
06:09
We can zoom in here, and we suddenly see
126
369260
3000
Nhìn gần vào đây, và ta có thể bất ngờ thấy
06:12
that now we see where Paul has really spent a majority of his time.
127
372260
4000
nơi Paul đã thực sự trải qua gần cả cuộc đời.
06:16
And all of those black dots are all of the
128
376260
4000
Tất cả những điểm đen đều thuộc về
06:20
toxic release inventories
129
380260
2000
nững bản thống kê về độ thải chất độc hại
06:22
that are monitored by the EPA.
130
382260
2000
được Cục bảo vệ môi trường giám sát.
06:24
Did you know that data existed?
131
384260
3000
Bạn có biết dữ liệu này tồn tại không?
06:27
For every community in the United States,
132
387260
2000
Đồi với mỗi cộng đồng tại Mỹ,
06:29
you could have your own personalized map of that.
133
389260
4000
Bạn có thể có bản đồ đó được cá nhân hóa cho mình.
06:33
So, our cell phones can now build a place history.
134
393260
3000
Điện thoại di động của chúng ta có thể xây dựng một lịch sử nơi chốn.
06:36
This is how Paul did it. He did it with his iPhone.
135
396260
3000
Đây là cách Paul đã làm với chiếc iPhone của mình.
06:39
This might be what we end up with.
136
399260
2000
Đó có thể là kết quả của chúng ta.
06:41
This is what the physician would have
137
401260
3000
Đây là thứ mà bác sĩ sẽ có
06:44
in front of him and her when we enter that exam room
138
404260
3000
trước mặt họ khi chúng ta bước vào phòng khám
06:47
instead of just the pink slip that said I paid at the counter. Right?
139
407260
4000
thay vì tờ phiếu màu hồng nói rằng tôi đã trả tiền tại quầy.Đúng chứ?
06:51
This could be my little assessment.
140
411260
2000
Đây là một sự đánh giá nhỏ của tôi.
06:53
And he looks at that and he says,
141
413260
2000
Ông ta nhìn vào đó và nói,
06:55
"Whoa Bill,
142
415260
2000
"Ôi Bill,
06:57
I suggest that maybe you not decide,
143
417260
3000
Tôi cho rằng anh không quyết định,
07:00
just because you're out here in beautiful California,
144
420260
2000
chỉ vì anh ở ngay đây - California xinh đẹp,
07:02
and it's warm every day,
145
422260
2000
và trời ấm áp mỗi ngày
07:04
that you get out and run at six o'clock at night.
146
424260
3000
rằng anh ra ngoài và chay bộ lúc 6 giời tối.
07:07
I'd suggest that that's a bad idea Bill,
147
427260
3000
Tôi cho rằng đó là một ý kiến tồi, Bill à,
07:10
because of this report."
148
430260
3000
vì bản báo cáo này."
07:13
What I'd like to leave you for are two prescriptions.
149
433260
4000
Tôi có hai đơn thuốc dành cho anh.
07:17
Okay, number one is, we must teach physicians
150
437260
2000
Vâng, một là, chúng ta phải dạy những thầy thuốc
07:19
about the value of geographical information.
151
439260
4000
về giá trị của những thông tin về địa lí.
07:23
It's called geomedicine. There are about a half a dozen programs in the world right now
152
443260
4000
Đó được gọi là địa-y học. Có khoảng nửa tá chương trình trên thế giới lúc này đây
07:27
that are focused on this.
153
447260
2000
về chủ đề này.
07:29
And they're in the early stages of development.
154
449260
3000
Chúng vẫn trong giai đoạn sơ khai.
07:32
These programs need to be supported,
155
452260
3000
Những chương trình này cần được trợ giúp.
07:35
and we need to teach our future
156
455260
2000
Và chúng ta cần giáo dục tương lai chúng ta
07:37
doctors of the world
157
457260
2000
các bác sĩ của thế giới
07:39
the importance of some of the information
158
459260
2000
về sự quan trọng của một vài thông tin
07:41
I've shared here with you today.
159
461260
2000
tôi chia sẻ với anh ngày hôm nay.
07:43
The second thing we need to do
160
463260
2000
Điều thứ hai chúng ta cần làm
07:45
is while we're spending billions and billions
161
465260
2000
là trong khi chi hàng tỉ đô la
07:47
of dollars all over the world
162
467260
3000
trên khắp thế giới
07:50
building an electronic health record,
163
470260
2000
xây dựng các hồ sơ bệnh lí điện tử,
07:52
we make sure we put a place history
164
472260
2000
chúng ta cần chắc chắn rằng lịch sử về nơi chốn
07:54
inside that medical record.
165
474260
3000
cần được đưa vào hồ sơ đó.
07:57
It not only will be important for the physician;
166
477260
3000
Điều này không những quan trọng đồi với các thầy thuốc;
08:00
it will be important for the researchers
167
480260
2000
nó còn quan trọng đồi với các nhà nghiên cứu
08:02
that now will have huge samples to draw upon.
168
482260
4000
những người mà từ này sẽ có những đối tượng lớn để quan sát.
08:06
But it will also be useful for us.
169
486260
2000
Nhưng nó cũng có ích cho chúng ta.
08:08
I could have made the decision, if I had this information,
170
488260
4000
Tôi đã co thể đưa ra quyết định, nếu tôi có được thông tin này.
08:12
not to move to the ozone capital
171
492260
3000
rằng không đi đến thủ đô ôzôn
08:15
of the United States, couldn't I? I could make that decision.
172
495260
3000
của nước Mĩ, phải không? Tôi có thể đưa ra quyết định đó
08:18
Or I could negotiate with my employer
173
498260
2000
hay thương lượng với nhà tuyển dụng
08:20
to make that decision
174
500260
2000
để quyết định
08:22
in the best interest of myself and my company.
175
502260
6000
để tốt cho cả tôi và công ty.
08:28
With that, I would like to just say that Jack Lord said
176
508260
3000
Với ý nghĩ đó, tôi muốn nói điểu Jack Lord đã nói
08:31
this almost 10 years ago.
177
511260
3000
cách đây gần 10 năm.
08:34
Just look at that for a minute.
178
514260
2000
Hãy thử nhìn vào đó một lúc.
08:36
That was what the conclusion
179
516260
2000
Đó chính là kết luận
08:38
of the Dartmouth Atlas of Healthcare was about,
180
518260
3000
mà quyển Atlas Y tế Dartmouth đưa ra,
08:41
was saying that we can explain the geographic variations
181
521260
3000
kèm theo rằng chúng ta có thề giải thích nhưng biến đổi về địa lí
08:44
that occur in disease, in illness, in wellness,
182
524260
4000
liên quan đến bệnh tật,
08:48
and how our healthcare system actually operates.
183
528260
3000
và thực sự hệ thống y tế của chúng ta hoạt động thế nào.
08:51
That was what he was talking about
184
531260
2000
Đó chính là điều ông ta nói đến
08:53
on that quote.
185
533260
2000
qua lời trích dẫn đó.
08:55
And I would say he got it right almost a decade ago.
186
535260
4000
Tôi phải nói rằng ông ta đã đúng một thập kỉ trở về trước.
08:59
So, I'd very much like to see us begin to
187
539260
2000
Vì vậy, tôi rất muốn thấy chúng ta bắt đầu
09:01
really seize this as an opportunity to get this into our medical records.
188
541260
4000
tóm lầy cơ hội này để đưa vào hồ sơ bệnh lí.
09:05
So with that, I'll leave you that
189
545260
2000
Tôi nói với các bạn rằng
09:07
in my particular view of view of health:
190
547260
4000
theo quan điểm riêng của tôi về sức khỏe,
09:11
Geography always matters.
191
551260
2000
thông tin về địa lí luôn có giá trị.
09:13
And I believe that geographic information
192
553260
2000
Và tôi tin rằng thông tin địa lí
09:15
can make both you and me very healthy. Thank you.
193
555260
2000
có thể làm cả bạn và tôi khỏe mạnh hơn. Cảm ơn
09:17
(Applause)
194
557260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7