Can we create new senses for humans? | David Eagleman

1,654,227 views ・ 2015-03-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hong-Hanh Tran Reviewer: Nguyen Cao
00:12
We are built out of very small stuff,
0
12973
4543
Chúng ta được tạo ra không để cảm nhận những thứ rất nhỏ,
00:17
and we are embedded in a very large cosmos,
1
17516
2515
và chúng ta lạc lõng giữa vũ trụ bao la.
00:20
and the fact is that we are not very good at understanding reality
2
20031
4551
Thực tế là chúng ta không thật giỏi hiểu về tính xác thực
00:24
at either of those scales,
3
24582
1579
ở cả hai mức độ kể trên,
00:26
and that's because our brains
4
26161
1602
và đó là vì não chúng ta
00:27
haven't evolved to understand the world at that scale.
5
27763
4394
chưa đạt đến mức để hiểu thế giới ở mức độ đó.
00:32
Instead, we're trapped on this very thin slice of perception
6
32157
4220
Thay vào đó, chúng ta bị giới hạn trong sự nhận biết mỏng manh này
00:36
right in the middle.
7
36377
1766
ngay ở giữa.
00:38
But it gets strange, because even at that slice of reality that we call home,
8
38723
4468
Nhưng lạ thay, ngay cả khi ở mảng tính xác thực đó mà ta gọi là nhà,
00:43
we're not seeing most of the action that's going on.
9
43191
2985
ta cũng không thấy hết được những gì đang diễn ra.
00:46
So take the colors of our world.
10
46176
3390
Vì thế hãy đón nhận nhiều màu sắc của thế giới.
00:49
This is light waves, electromagnetic radiation that bounces off objects
11
49566
4713
Đây là sóng ánh sáng, bức xạ điện từ phát ra từ các vật thể
00:54
and it hits specialized receptors in the back of our eyes.
12
54279
3437
và nó tác động lên những thụ quan chuyên biệt sau mắt chúng ta.
00:57
But we're not seeing all the waves out there.
13
57716
3645
Chúng ta không thấy hết mọi làn sóng ở quanh đây.
01:01
In fact, what we see
14
61361
1695
Thật ra, những gì chúng ta thấy được
01:03
is less than a 10 trillionth of what's out there.
15
63056
4063
chưa bằng một phần 10 tỉ tỉ những gì ngoài kia.
01:07
So you have radio waves and microwaves
16
67119
3367
Chúng ta có sóng vô tuyến và sóng vi ba,
01:10
and X-rays and gamma rays passing through your body right now
17
70486
3297
có tia X quang và tia Gamma xuyên qua người chúng ta ngay lúc này
01:13
and you're completely unaware of it,
18
73783
2949
nhưng ta hoàn toàn không nhận biết được điều đó,
01:16
because you don't come with the proper biological receptors
19
76732
3181
bởi vì chúng ta không trang bị những thụ quan sinh học thích hợp
01:19
for picking it up.
20
79913
1208
để đón nhận nó.
01:21
There are thousands of cell phone conversations
21
81631
2567
Có hàng ngàn cuộc nói chuyện điện thoại
01:24
passing through you right now,
22
84198
1556
xuyên qua người bạn ngay lúc này,
01:25
and you're utterly blind to it.
23
85754
2301
mà bạn hoàn toàn không hề hay biết.
01:28
Now, it's not that these things are inherently unseeable.
24
88055
3898
Đây không là những thứ vốn không thể thấy được.
01:31
Snakes include some infrared in their reality,
25
91953
4899
Rắn gom nhiều tia hồng ngoại vào khả năng nhận biết tính xác thực của nó,
01:36
and honeybees include ultraviolet in their view of the world,
26
96852
3878
còn ong mật gom được tia tử ngoại trong mắt của nó khi nhìn thế giới,
01:40
and of course we build machines in the dashboards of our cars
27
100730
2925
dĩ nhiên chúng ta làm những cái máy gắn trong xe của chúng ta
01:43
to pick up on signals in the radio frequency range,
28
103655
3228
để thu tín hiệu từ dãi sóng vô tuyến,
01:46
and we built machines in hospitals to pick up on the X-ray range.
29
106883
3692
và chúng ta làm những cái máy ở bệnh viện để nhận dãi tia X quang.
01:50
But you can't sense any of those by yourself,
30
110575
3390
Nhưng ta không thể tự nhận biết bất cứ tia sóng nào,
01:53
at least not yet,
31
113965
1509
hay ít nhất là chưa làm được,
01:55
because you don't come equipped with the proper sensors.
32
115474
3947
bởi vì ta không được trang bị những cảm biến thích hợp.
01:59
Now, what this means is that our experience of reality
33
119421
4481
Điều đó có nghĩa là trải nghiệm của chúng ta về tính xác thực
02:03
is constrained by our biology,
34
123902
3460
bị ràng buộc bởi cơ chế sinh học của chúng ta,
02:07
and that goes against the common sense notion
35
127362
2554
và nó đi ngược lại quan niệm phổ biến
02:09
that our eyes and our ears and our fingertips
36
129916
2263
rằng mắt, tai và đầu ngón tay của chúng ta
02:12
are just picking up the objective reality that's out there.
37
132179
4215
cảm nhận được tính xác thực của vật thể ngoài kia.
02:16
Instead, our brains are sampling just a little bit of the world.
38
136394
5619
Thay vào đó, não chúng ta chỉ hiện thị một phần nhỏ thế giới.
02:22
Now, across the animal kingdom,
39
142013
2067
Ở thế giới động vật,
02:24
different animals pick up on different parts of reality.
40
144080
3320
mỗi động vật khác nhau nhận biết phần khác nhau trong tính xác thực.
02:27
So in the blind and deaf world of the tick,
41
147400
2949
Trong thế giới không nghe, không thấy của loài ve
02:30
the important signals are temperature and butyric acid;
42
150349
4481
dấu hiệu quan trọng nhận biết là nhiệt độ và axit butyric;
02:34
in the world of the black ghost knifefish,
43
154830
2926
Trong thế giới của cá dao ma đen,
02:37
its sensory world is lavishly colored by electrical fields;
44
157756
4899
thế giới cảm giác của chúng được tô đầy màu sắc bằng điện trường;
02:42
and for the echolocating bat,
45
162655
2461
và đối với loài dơi phản âm định vị,
02:45
its reality is constructed out of air compression waves.
46
165116
4040
tính xác thực được tạo bằng được những làn sóng không khí bị ép lại với nhau.
02:49
That's the slice of their ecosystem that they can pick up on,
47
169156
4365
Đó là phần nhỏ trong hệ sinh học mà chúng có thể nhận biết được,
02:53
and we have a word for this in science.
48
173521
1858
mà ta có một từ trong trong khoa học.
02:55
It's called the umwelt,
49
175403
1508
Nó được gọi là "umwelt,"
02:56
which is the German word for the surrounding world.
50
176911
3692
tiếng Đức có nghĩa là thế giới xung quanh.
03:00
Now, presumably, every animal assumes
51
180603
2995
Tất nhiên, giả thiết là mỗi loài động vật đều khẳng định
03:03
that its umwelt is the entire objective reality out there,
52
183598
4389
rằng môi trường quanh chúng là toàn bộ vật thể nhận biết được ngoài kia,
03:07
because why would you ever stop to imagine
53
187987
2294
vậy tại sao có khi ta lại ngừng tưởng tượng
03:10
that there's something beyond what we can sense.
54
190281
2521
rằng có thứ ngoài những gì ta có thể cảm nhận được.
03:13
Instead, what we all do is we accept reality
55
193412
2714
Thay vào đó, những gì ta làm là chấp nhận tính xác thực
03:16
as it's presented to us.
56
196126
2646
đã tạo sẵn cho chúng ta.
03:19
Let's do a consciousness-raiser on this.
57
199222
2495
Hãy làm thử nghiệm nâng cao sự nhận biết về vấn đề này.
03:21
Imagine that you are a bloodhound dog.
58
201717
2656
Tưởng tượng bạn là một con chó đánh hơi.
03:24
Your whole world is about smelling.
59
204973
2205
Cả thế giới của bạn toàn mùi vị.
03:27
You've got a long snout that has 200 million scent receptors in it,
60
207178
4412
Bạn có chiếc mũi hếch dài với 200 triệu cơ quan thụ cảm bên trong,
03:31
and you have wet nostrils that attract and trap scent molecules,
61
211590
4504
và bạn có lỗ mũi ướt để thu hút và giữ lại nhiều mùi hương,
03:36
and your nostrils even have slits so you can take big nosefuls of air.
62
216094
3994
và lỗi mũi có nhiều khe hở để bạn có thể hít đầy không khí vào mũi.
03:40
Everything is about smell for you.
63
220088
3274
Mọi thứ với bạn đều là mùi vị.
03:43
So one day, you stop in your tracks with a revelation.
64
223362
3901
Một ngày kia, bạn dừng công việc đánh hơi của bạn với một phát hiện.
03:47
You look at your human owner and you think,
65
227263
3320
Bạn nhìn người chủ và nghĩ,
03:50
"What is it like to have the pitiful, impoverished nose of a human?
66
230583
4810
"Sẽ như thế nào nếu có cái mũi nhỏ xíu, kém cỏi như loài người?
03:55
(Laughter)
67
235393
1690
(Cười)
03:57
What is it like when you take a feeble little noseful of air?
68
237083
3252
Mọi chuyện ra sao khi bạn hít luồng không khí bằng cái mũi nhỏ yếu ớt?
04:00
How can you not know that there's a cat 100 yards away,
69
240335
4049
Làm sao bạn không thể biết được có con mèo cách 100 yards,
04:04
or that your neighbor was on this very spot six hours ago?"
70
244384
3334
hay hàng xóm của bạn đã ở mỗi chổ này 6 tiếng trước?
04:07
(Laughter)
71
247718
2740
(Cười)
04:10
So because we're humans,
72
250458
2299
Bởi vì chúng ta là con người,
04:12
we've never experienced that world of smell,
73
252757
2647
chúng ta chưa bao giờ trải qua thế giới mùi vị ấy,
04:15
so we don't miss it,
74
255404
2679
chúng ta không bỏ lỡ nó,
04:18
because we are firmly settled into our umwelt.
75
258083
4031
bởi chúng ta hoàn toàn an bài trong thế giới xung quanh của chúng ta.
04:22
But the question is, do we have to be stuck there?
76
262114
3663
Nhưng câu hỏi là, chúng ta có bị dính chặt vào đó không?
04:26
So as a neuroscientist, I'm interested in the way that technology
77
266317
4528
Với vai trò là nhà thần kinh học, tôi quan tâm tới cách mà công nghệ
04:30
might expand our umwelt,
78
270845
2623
mở rộng thế giới xung quanh của chúng ta,
04:33
and how that's going to change the experience of being human.
79
273468
3640
và cách nó sẽ thay đổi trải nghiệm của loài con người.
04:38
So we already know that we can marry our technology to our biology,
80
278228
3553
Ta đều biết rằng ta có thể kết hợp công nghệ vào sinh học,
04:41
because there are hundreds of thousands of people walking around
81
281781
3784
bởi vì có hằng trăm nghìn người đi bộ ngoài kia
04:45
with artificial hearing and artificial vision.
82
285565
3599
với thính giác và thị giác nhân tạo.
04:49
So the way this works is, you take a microphone and you digitize the signal,
83
289164
4389
Cách nó hoạt động là bạn dùng micro và bạn mã số hóa tín hiệu,
04:53
and you put an electrode strip directly into the inner ear.
84
293553
3738
và bạn cấy dãi điện cực trực tiếp vào tai trong.
04:57
Or, with the retinal implant, you take a camera
85
297291
2299
Với võng mạc được ghép, bạn dùng một máy thu hình
04:59
and you digitize the signal, and then you plug an electrode grid
86
299590
3274
bạn mã số hóa tín hiệu, và rồi bạn cắm lưới điện
05:02
directly into the optic nerve.
87
302864
3018
trực tiếp vào thần kinh thị giác.
05:05
And as recently as 15 years ago,
88
305882
3924
Và vừa mới cách đây 15 năm,
05:09
there were a lot of scientists who thought these technologies wouldn't work.
89
309806
3738
có nhiều nhà khoa học đã từng nghĩ rằng những công nghệ này sẽ không hoạt động.
05:13
Why? It's because these technologies speak the language of Silicon Valley,
90
313544
5179
Tại sao? Bởi những công nghệ này nói ngôn ngữ của Thung lũng Silicon,
05:18
and it's not exactly the same dialect as our natural biological sense organs.
91
318723
5572
mà không phải là tiếng của những giác quan sinh học tự nhiên của chúng ta.
05:24
But the fact is that it works;
92
324295
2415
Nhưng thật sự nó hoạt động;
05:26
the brain figures out how to use the signals just fine.
93
326710
4589
não tìm ra được cách sử dụng tín hiệu.
05:31
Now, how do we understand that?
94
331719
1514
Cách nào chúng ta hiểu điều đó?
05:33
Well, here's the big secret:
95
333763
1695
Vâng, đây là bí mật lớn:
05:35
Your brain is not hearing or seeing any of this.
96
335458
5270
Não của ta không nghe không thấy gì về điều này,
05:40
Your brain is locked in a vault of silence and darkness inside your skull.
97
340728
6455
Não của ta bị nhốt trong vòm im lặng và bóng tối của hộp sọ.
05:47
All it ever sees are electrochemical signals
98
347183
3808
Tất cả những gì nó thấy được là những tín hiệu điện hóa
05:50
that come in along different data cables,
99
350991
2549
từ những đường truyền dữ liệu khác nhau,
05:53
and this is all it has to work with, and nothing more.
100
353540
4452
và đây là tất cả những gì nó phải làm việc, không có gì hơn.
05:58
Now, amazingly,
101
358672
2252
Ngạc nhiên thay,
06:00
the brain is really good at taking in these signals
102
360924
2763
não lại rất giỏi đón nhận những tín hiệu này
06:03
and extracting patterns and assigning meaning,
103
363687
3551
rồi rút ra cách thức và đặt ý nghĩa,
06:07
so that it takes this inner cosmos and puts together a story
104
367238
4054
để mà nó gom điều này bên trong vũ trụ và kết nối thành một câu chuyện
06:11
of this, your subjective world.
105
371292
4887
về điều này, tạo thế giới chủ quan trong bạn.
06:16
But here's the key point:
106
376179
1950
Nhưng đây là chìa khóa của vấn đề:
06:18
Your brain doesn't know, and it doesn't care,
107
378129
3390
não của bạn không biết và cũng không quan tâm,
06:21
where it gets the data from.
108
381519
3042
nó lấy thông tin từ đâu.
06:24
Whatever information comes in, it just figures out what to do with it.
109
384561
4853
Khi nào thông tin đến, nó chỉ tìm cách xử lý.
06:29
And this is a very efficient kind of machine.
110
389414
2438
Đây là một loại máy móc rất hiệu quả.
06:31
It's essentially a general purpose computing device,
111
391852
4156
Nó chủ yếu là một công cụ điện toán với mục đích chung chung,
06:36
and it just takes in everything
112
396008
2415
và nó chỉ là nhận hết mọi thứ
06:38
and figures out what it's going to do with it,
113
398423
2600
và tính toán xem nó sẽ làm gì với dữ liệu đó.
06:41
and that, I think, frees up Mother Nature
114
401023
3646
điều đó làm tôi nghĩ, thoát khỏi Quy luật Tự nhiên
06:44
to tinker around with different sorts of input channels.
115
404669
4783
để chắp vá những đường tiếp nhận khác.
06:49
So I call this the P.H. model of evolution,
116
409452
2832
Tôi gọi nó P.H mô hình của sự phát triển,
06:52
and I don't want to get too technical here,
117
412284
2044
tôi không muốn đi sâu quá về kỹ thuật ở đây,
06:54
but P.H. stands for Potato Head,
118
414328
3041
nhưng P.H viết tắt của Potato Head,
06:57
and I use this name to emphasize that all these sensors
119
417369
3831
tôi dùng tên này để nhấn mạnh rằng tất cả các giác quan
07:01
that we know and love, like our eyes and our ears and our fingertips,
120
421200
3251
mà chúng ta biết và yêu thích, như mắt, tai, và đầu ngón tay chúng ta,
07:04
these are merely peripheral plug-and-play devices:
121
424451
4319
những thứ này gần như là những thiết bị ngoại vi cắm-và-chạy:
07:08
You stick them in, and you're good to go.
122
428770
3274
Bạn gắn những thứ này vào, và bạn đi đâu cũng được.
07:12
The brain figures out what to do with the data that comes in.
123
432044
5109
Não tìm cách xử lý những dữ liệu nhận được.
07:18
And when you look across the animal kingdom,
124
438243
2206
Và khi bạn nhìn qua thế giới động vật,
07:20
you find lots of peripheral devices.
125
440449
2647
bạn tìm thấy nhiều thiết bị ngoại vi.
07:23
So snakes have heat pits with which to detect infrared,
126
443096
4110
Rắn có thụ thể nhạy nhiệt để dò tìm tia hồng ngoại,
07:27
and the ghost knifefish has electroreceptors,
127
447206
3250
cá mao da đen có cơ quan thụ điện,
07:30
and the star-nosed mole has this appendage
128
450456
2601
ở chuột chũi mũi sao, trên chiếc mũi
07:33
with 22 fingers on it
129
453057
2647
có 22 tua trên đó
07:35
with which it feels around and constructs a 3D model of the world,
130
455704
3669
giúp nó cảm nhận xung quanh và xây dựng mô hình thế giới 3 chiều,
07:39
and many birds have magnetite so they can orient
131
459373
3924
nhiều loại chim có từ tính để chúng có thể định hướng
07:43
to the magnetic field of the planet.
132
463297
2495
theo từ trường của trái đất.
07:45
So what this means is that nature doesn't have to continually
133
465792
3872
Điều này có nghĩa là tự nhiên không cần phải liên tục
07:49
redesign the brain.
134
469664
2415
thiết kế lại bộ não.
07:52
Instead, with the principles of brain operation established,
135
472079
4481
Thay vào đó, khi những nguyên tắc hoạt động của não được thiết lập,
07:56
all nature has to worry about is designing new peripherals.
136
476560
4679
tất cả sự tự nhiên phải lo là thiết kế những vành ngoài mới.
08:01
Okay. So what this means is this:
137
481239
2925
Được rồi. Điều đó có nghĩa là:
08:04
The lesson that surfaces
138
484164
2020
Bài học rõ ràng là
08:06
is that there's nothing really special or fundamental
139
486184
3669
không có thứ gì đặc biệt hay nền tảng
08:09
about the biology that we come to the table with.
140
489853
2995
về sinh học mà chúng ta đã đề cập.
08:12
It's just what we have inherited
141
492848
2067
Đó chỉ là những gì chúng ta thừa hưởng
08:14
from a complex road of evolution.
142
494915
3227
từ quá trình tiến hóa phức tạp.
08:18
But it's not what we have to stick with,
143
498142
3529
Nhưng đó không là những gì chúng ta phải mang theo mãi,
08:21
and our best proof of principle of this
144
501671
2044
chứng cứ tốt nhất của chúng ta về quy tắc này
08:23
comes from what's called sensory substitution.
145
503715
2600
rút ra từ thứ gọi là thay thế giác quan.
08:26
And that refers to feeding information into the brain
146
506315
3228
Điều đó đề cập tới việc cung cấp thông tin cho não
08:29
via unusual sensory channels,
147
509543
2786
thông qua kênh cảm giác không theo cách thông thường,
08:32
and the brain just figures out what to do with it.
148
512329
2879
và não sẽ chỉ tìm cách xử lý nó.
08:35
Now, that might sound speculative,
149
515208
2461
Điều đó nghe thật ngoạn mục,
08:37
but the first paper demonstrating this was published in the journal Nature in 1969.
150
517669
4952
nhưng bài báo đầu tiên mô tả điều này được đăng tải trong tạp chí Nature năm 1969.
08:43
So a scientist named Paul Bach-y-Rita
151
523985
2368
Nhà khoa học tên là Paul Bach-y-Rita
08:46
put blind people in a modified dental chair,
152
526353
3228
cho người khiếm thị ngồi vào ghế nha sĩ đã được sửa đổi,
08:49
and he set up a video feed,
153
529581
2345
và ông lắp đặt một máy quay phim,
08:51
and he put something in front of the camera,
154
531926
2252
và ông để thứ gì đó trước ống kính,
08:54
and then you would feel that
155
534178
2461
và rồi bạn sẽ có cảm giác
08:56
poked into your back with a grid of solenoids.
156
536639
2926
bị chọc sau lưng bằng một nam châm điện solenoid.
08:59
So if you wiggle a coffee cup in front of the camera,
157
539565
2484
Nên nếu bạn nhúc nhích tách cà phê phía trước camera,
09:02
you're feeling that in your back,
158
542049
2345
thì bạn cảm giác được nó ở sau lưng,
09:04
and amazingly, blind people got pretty good
159
544394
3088
ngạc nhiên thay, người khiếm thị khá tốt
09:07
at being able to determine what was in front of the camera
160
547482
3553
trong việc xác định thứ gì ở phía trước camera
09:11
just by feeling it in the small of their back.
161
551035
3785
chỉ bằng cách cảm nhận nó ở phía sau lưng.
09:14
Now, there have been many modern incarnations of this.
162
554820
3506
Hiện nay có nhiều mô phỏng hiện đại của thử nghiệm này.
09:18
The sonic glasses take a video feed right in front of you
163
558326
3274
Loại mắt kính âm thanh thu một cảnh phim ngay trước mặt bạn
09:21
and turn that into a sonic landscape,
164
561600
2855
rồi chuyển nó thành một phong cảnh có âm thanh,
09:24
so as things move around, and get closer and farther,
165
564455
2477
khi mọi thứ di chuyển qua lại, thì thành gần hơn hay xa hơn,
09:26
it sounds like "Bzz, bzz, bzz."
166
566956
2074
nó nghe như "Bzz, bzz, bzz."
09:29
It sounds like a cacophony,
167
569030
1973
giống tạp âm vậy,
09:31
but after several weeks, blind people start getting pretty good
168
571003
3994
nhưng sau vài tuần, người khiếm thị bắt đầu cảm nhận tốt hơn
09:34
at understanding what's in front of them
169
574997
2322
trong việc hiểu những gì trước mặt họ
09:37
just based on what they're hearing.
170
577319
2647
chỉ dựa những gì họ đang nghe.
09:39
And it doesn't have to be through the ears:
171
579966
2000
Nhưng nó không nhất thiết phải qua tai:
09:41
this system uses an electrotactile grid on the forehead,
172
581990
3364
Hệ thống này sử dụng mạng lưới điện tiếp xúc trước trán,
09:45
so whatever's in front of the video feed, you're feeling it on your forehead.
173
585354
3690
nên bất cứ thứ gì trước ống kính máy quay bạn sẽ cảm giác nó ở trán.
09:49
Why the forehead? Because you're not using it for much else.
174
589044
2853
Tại sao lại trán? Vì bạn không dùng nó nhiều cho việc khác.
09:51
The most modern incarnation is called the brainport,
175
591897
4206
Mô phỏng loại này hiện đại nhất được gọi là cổng não,
09:56
and this is a little electrogrid that sits on your tongue,
176
596103
3749
đây là lưới điện nhỏ đặt trên lưỡi,
09:59
and the video feed gets turned into these little electrotactile signals,
177
599852
4116
và máy quay được chuyển thành tín hiệu điện tiếp xúc yếu như vậy,
10:03
and blind people get so good at using this that they can throw a ball into a basket,
178
603968
6487
và người mù dùng nó thành thạo để họ có thể ném banh vào rổ,
10:10
or they can navigate complex obstacle courses.
179
610455
4016
hoặc họ có thể định hướng những đường đi có chướng ngại vật phức tạp.
10:15
They can come to see through their tongue.
180
615311
4214
Họ có thể thấy thông qua lưỡi của họ.
10:19
Now, that sounds completely insane, right?
181
619525
2206
Điều đó nghe thật điền rồ, đúng không?
10:21
But remember, all vision ever is
182
621731
2809
Nhưng nhớ rằng, tất cả thị lực là
10:24
is electrochemical signals coursing around in your brain.
183
624540
4017
tín hiệu điện hóa chuyển động xung quanh não bạn.
10:28
Your brain doesn't know where the signals come from.
184
628557
2694
Não không biết tín hiệu đến từ đâu.
10:31
It just figures out what to do with them.
185
631251
3436
nó chỉ hiểu là làm gì với chúng.
10:34
So my interest in my lab is sensory substitution for the deaf,
186
634687
5806
Quan tâm của tôi trong phòng thí nghiệm là thay thế giác quan cho người khiếm thính
10:40
and this is a project I've undertaken
187
640493
2739
và đây là đề án tôi thực hiện
10:43
with a graduate student in my lab, Scott Novich,
188
643232
2995
với Scott Novich, sinh viên sau đại học, trong phòng thí nghiệm,
10:46
who is spearheading this for his thesis.
189
646227
2299
là người đi đầu về điều này trong luận án của anh.
10:48
And here is what we wanted to do:
190
648526
1996
Đây là những gì chúng ta muốn làm:
10:50
we wanted to make it so that sound from the world gets converted
191
650522
3994
ta muốn làm điều này để âm thanh trên thế giới được chuyển hóa
10:54
in some way so that a deaf person can understand what is being said.
192
654516
4876
theo cách mà người khiếm thính có thể hiểu nó đang nói gì.
10:59
And we wanted to do this, given the power and ubiquity of portable computing,
193
659392
4528
Ta muốn làm điều này, truyền năng lượng và sự hiện diện mọi nơi của máy tính nhỏ gọn,
11:03
we wanted to make sure that this would run on cell phones and tablets,
194
663920
4876
ta muốn chắc rằng nó sẽ chạy trên điện thoại di động và máy tính bản,
11:08
and also we wanted to make this a wearable,
195
668796
2298
cũng như ta muốn làm nó có thể mặc vào được
11:11
something that you could wear under your clothing.
196
671094
3042
là thứ bạn có thể mặc dưới quần áo của bạn.
11:14
So here's the concept.
197
674136
1680
Đây là ý tưởng.
11:17
So as I'm speaking, my sound is getting captured by the tablet,
198
677326
5076
Lúc tôi đang nói, âm thanh của tôi được máy tính bản thu lại,
11:22
and then it's getting mapped onto a vest that's covered in vibratory motors,
199
682402
5758
và nó vẽ lên áo khoát được phủ bằng những động cơ rung động,
11:28
just like the motors in your cell phone.
200
688160
3437
như là động cơ trong điện thoại di động.
11:31
So as I'm speaking,
201
691597
2391
Lúc tôi đang nói,
11:33
the sound is getting translated to a pattern of vibration on the vest.
202
693988
6339
âm thanh được dịch thành những mẫu rung động trên áo.
11:40
Now, this is not just conceptual:
203
700327
1579
Giờ thì tiều này không chỉ là lý thuyết:
11:41
this tablet is transmitting Bluetooth, and I'm wearing the vest right now.
204
701906
5108
máy tính bản này đang truyền qua Bluetooth và tôi giờ đây đang mặc chiếc áo đó.
11:47
So as I'm speaking -- (Applause) --
205
707014
2309
Đúng như tôi nói (Vỗ tay)
11:50
the sound is getting translated into dynamic patterns of vibration.
206
710033
5933
âm thanh đang được dịch sang những mẫu rung động thực.
11:55
I'm feeling the sonic world around me.
207
715966
5374
Tôi đang cảm nhận thế giới âm thanh quanh tôi.
12:01
So, we've been testing this with deaf people now,
208
721340
4064
Chúng tôi thử nghiệm nó với người khiếm thính ngay bây giờ,
12:05
and it turns out that after just a little bit of time,
209
725404
3506
điều này sẽ xuất hiện chỉ sau chút thời gian,
12:08
people can start feeling, they can start understanding
210
728910
3390
mọi người có thể bắt đầu cảm thấy họ có thể bắt đầu hiểu
12:12
the language of the vest.
211
732300
2670
ngôn ngữ của chiếc áo này.
12:14
So this is Jonathan. He's 37 years old. He has a master's degree.
212
734970
4783
Đây là Jonathan, 37 tuổi. Anh ấy có bằng thạc sĩ.
12:19
He was born profoundly deaf,
213
739753
2345
Anh bị điếc ngay từ lúc chào đời,
12:22
which means that there's a part of his umwelt that's unavailable to him.
214
742098
4110
có nghĩa là có một phần của thế giới xunh quanh anh không dành cho anh.
12:26
So we had Jonathan train with the vest for four days, two hours a day,
215
746208
4388
Chúng tôi đã tập Jonathan mặc áo này trong bốn ngày, mỗi ngày hai tiếng,
12:30
and here he is on the fifth day.
216
750596
3280
và đây là anh ấy trong ngày thứ năm.
12:33
Scott Novich: You.
217
753876
2136
Scott Novich: Bạn.
12:36
David Eagleman: So Scott says a word, Jonathan feels it on the vest,
218
756012
3214
David Eagleman: khi Scott nói một từ Jonathan cảm nhận nó bằng cái áo,
12:39
and he writes it on the board.
219
759226
3056
anh sẽ viết từ đó trên bảng.
12:42
SN: Where. Where.
220
762282
3886
SN: Ở đâu. Ở đâu.
12:46
DE: Jonathan is able to translate this complicated pattern of vibrations
221
766168
3637
DE: Jonathan có khả năng dịch những rung động của mẫu phức tạp này
12:49
into an understanding of what's being said.
222
769805
2879
thành thứ có thể hiểu được của điều được nói.
12:52
SN: Touch. Touch.
223
772684
3599
SN: Chạm. Chạm.
12:56
DE: Now, he's not doing this --
224
776283
4440
DE: Bây giờ, anh ấy không làm điều đó --
13:00
(Applause) --
225
780723
6061
(Vỗ tay)
13:07
Jonathan is not doing this consciously, because the patterns are too complicated,
226
787944
4086
Jonathan không chủ ý làm điều này, bởi những mẫu câu quá phức tạp,
13:12
but his brain is starting to unlock the pattern that allows it to figure out
227
792030
5480
nhưng não anh ấy bắt đầu mở khoá những mẫu câu cho phép nó tìm ra
13:17
what the data mean,
228
797510
2276
ý nghĩa của dữ liệu,
13:19
and our expectation is that, after wearing this for about three months,
229
799786
4202
và theo dự kiến của chúng tôi thì, sau khi mặc áo khoảng 3 tháng,
13:23
he will have a direct perceptual experience of hearing
230
803988
4598
anh ấy sẽ có một kinh nghiệm vĩnh viễn trực tiếp về thính giác
13:28
in the same way that when a blind person passes a finger over braille,
231
808586
4179
giống cách một người khiếm thị chạm ngón tay vào chữ nổi,
13:32
the meaning comes directly off the page without any conscious intervention at all.
232
812765
5597
ý nghĩa đến ngay mà không có bất kỳ sự can thiệp có chủ ý nào.
13:38
Now, this technology has the potential to be a game-changer,
233
818941
3553
Công nghệ này tiềm năng trở thành người đổi trò,
13:42
because the only other solution for deafness is a cochlear implant,
234
822494
3784
bởi vì chỉ có giải pháp duy nhất khác cho khiếm thính là máy trợ thính,
13:46
and that requires an invasive surgery.
235
826278
2903
và đòi hỏi có một ca phẫu thuật bên trong.
13:49
And this can be built for 40 times cheaper than a cochlear implant,
236
829181
5154
Cái áo này có thể chế tạo rẻ hơn 40 lần so với máy trợ thính,
13:54
which opens up this technology globally, even for the poorest countries.
237
834335
4899
mở công nghệ này ra toàn cầu, cho cả những nước nghèo nhất.
14:00
Now, we've been very encouraged by our results with sensory substitution,
238
840052
5119
Chúng tôi rất phấn chấn với những kết quả thay thế cảm giác này của chúng tôi,
14:05
but what we've been thinking a lot about is sensory addition.
239
845171
4203
nhưng điều chúng tôi suy nghĩ nhiều đến là cảm xúc hỗ trợ.
14:09
How could we use a technology like this to add a completely new kind of sense,
240
849374
5429
Làm sao ta có thể sử dụng một công nghệ thế này để thêm vào cảm giác mới hoàn toàn,
14:14
to expand the human umvelt?
241
854803
3134
để mở rộng vùng nhận biết xung quanh con người?
14:17
For example, could we feed real-time data from the Internet
242
857937
4249
Ví dụ, chúng ta có thể cung cấp dữ liệu thực tế từ Internet
14:22
directly into somebody's brain,
243
862186
1881
trực tiếp vào não người,
14:24
and can they develop a direct perceptual experience?
244
864067
3878
và có thể họ phát triển một kinh nghiệm nhận thức trực tiếp?
14:27
So here's an experiment we're doing in the lab.
245
867945
2537
Đây là một thí nghiệm chúng tôi đang làm.
14:30
A subject is feeling a real-time streaming feed from the Net of data
246
870482
3894
Người thử nghiệm đang cảm giác thời gian thực được cung cấp từ mạng lưới thông tin
14:34
for five seconds.
247
874376
1811
trong năm giây,
14:36
Then, two buttons appear, and he has to make a choice.
248
876187
3269
Sau đó hai nút xuất hiện, anh ấy phải đưa ra lựa chọn.
14:39
He doesn't know what's going on.
249
879456
1689
Anh không biết điều gì đang xảy ra.
14:41
He makes a choice, and he gets feedback after one second.
250
881145
2696
Anh chọn và anh có câu trả lời sau một giây.
14:43
Now, here's the thing:
251
883841
1205
Đây là điều cần biết:
14:45
The subject has no idea what all the patterns mean,
252
885046
2644
Người thử nghiệm không biết về tất cả những mẫu đưa ra,
14:47
but we're seeing if he gets better at figuring out which button to press.
253
887690
3671
nhưng ta thấy rằng anh ngày càng giỏi hơn trong việc tìm ra nút nào để bấm.
14:51
He doesn't know that what we're feeding
254
891361
2067
Anh không biết những gì chúng ta đưa vào
14:53
is real-time data from the stock market,
255
893428
3181
là dữ liệu thực tế từ thị trường chứng khoán,
14:56
and he's making buy and sell decisions.
256
896609
2507
và anh đang quyết định việc mua và bán.
14:59
(Laughter)
257
899116
1754
(Tiếng cười)
15:01
And the feedback is telling him whether he did the right thing or not.
258
901490
3302
Và câu trả lời nói cho anh biết liệu anh đã chọn đúng hay sai.
15:04
And what we're seeing is, can we expand the human umvelt
259
904792
2869
Những gì ta thấy là ta có thể mở rộng vùng nhận thức con người
15:07
so that he comes to have, after several weeks,
260
907661
2995
để mà anh ấy có, sau vài tuần,
15:10
a direct perceptual experience of the economic movements of the planet.
261
910656
6107
một kinh nghiệm tri giác trực tiếp về sự chuyển động kinh tế trên toàn cầu.
15:16
So we'll report on that later to see how well this goes.
262
916763
3366
Chúng tôi sẽ báo cáo sau để thấy nó hoạt động tốt thế nào.
15:20
(Laughter)
263
920129
1821
(Tiếng cười)
15:22
Here's another thing we're doing:
264
922730
2090
Đây là một việc khác chúng tôi đang làm:
15:24
During the talks this morning, we've been automatically scraping Twitter
265
924820
4597
Suốt buổi nói chuyện sáng nay, chúng tôi tự động loại bỏ trên Twitter
15:29
for the TED2015 hashtag,
266
929417
2438
dấu phân cách đề tài #TED2015
15:31
and we've been doing an automated sentiment analysis,
267
931855
2693
chúng tôi đang làm một phân tích quan điểm tự động,
15:34
which means, are people using positive words or negative words or neutral?
268
934548
4575
nghĩa là, người ta đang dùng từ tích cực hay tiêu cực hay chung chung?
15:39
And while this has been going on,
269
939123
2444
Trong khi điều này đang diễn ra,
15:41
I have been feeling this,
270
941567
2995
tôi có thể cảm nhận nó,
15:44
and so I am plugged in to the aggregate emotion
271
944562
4273
tôi được kết nối tập hợp cảm xúc
15:48
of thousands of people in real time,
272
948835
4156
của hàng ngàn người trong thực tế,
15:52
and that's a new kind of human experience, because now I can know
273
952991
3738
và đây là một loại trải nghiệm mới của con người, vì bây giờ tôi có thể biết
15:56
how everyone's doing and how much you're loving this.
274
956729
3297
cách mọi người làm việc và bạn yêu thích điều đó bao nhiêu.
16:00
(Laughter) (Applause)
275
960026
5133
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
16:06
It's a bigger experience than a human can normally have.
276
966899
4356
Đây là trãi nghiệm lớn hơn những gì người bình thường có.
16:11
We're also expanding the umvelt of pilots.
277
971845
2693
Chúng tôi cũng mở rộng vùng nhận biết của phi công.
16:14
So in this case, the vest is streaming nine different measures
278
974538
4086
Trong trường hợp này, áo khoát trải qua chín cách đo lường khác
16:18
from this quadcopter,
279
978624
1626
từ máy bay điều khiển này,
16:20
so pitch and yaw and roll and orientation and heading,
280
980250
3367
độ cao, lệch hướng, xoay vòng và định hướng và quay đầu,
16:23
and that improves this pilot's ability to fly it.
281
983617
4086
điều này cải thiện khả năng của phi công để lái máy bay đó.
16:27
It's essentially like he's extending his skin up there, far away.
282
987703
5295
Điều này rất cần như anh đang mở rộng da mình ra đó, xa đằng kia.
16:32
And that's just the beginning.
283
992998
1555
Và đây chỉ mới là bắt đầu.
16:34
What we're envisioning is taking a modern cockpit full of gauges
284
994553
5804
Những gì chúng tôi hình dung là làm một buồng lái hiện đại với đầy đủ đo lường
16:40
and instead of trying to read the whole thing, you feel it.
285
1000357
4551
thay vì phải cố gắng đọc toàn bộ, bạn cảm nhận nó.
16:44
We live in a world of information now,
286
1004908
2485
Chúng ta đang sống trong thế giới của thông tin,
16:47
and there is a difference between accessing big data
287
1007393
3808
và có sự khác biệt giữa truy cập dữ liệu khổng lồ
16:51
and experiencing it.
288
1011201
3088
và trải nghiệm nó.
16:54
So I think there's really no end to the possibilities
289
1014289
3825
Tôi nghĩa không có điểm kết thúc cho khả năng
16:58
on the horizon for human expansion.
290
1018114
2322
mở rộng tầm nhìn của con người.
17:00
Just imagine an astronaut being able to feel
291
1020436
4922
Thử tưởng tượng một phi hành gia có thể cảm nhận
17:05
the overall health of the International Space Station,
292
1025358
3321
toàn bộ sức khỏe của Trạm Vũ trụ Quốc tế,
17:08
or, for that matter, having you feel the invisible states of your own health,
293
1028679
4876
hoặc, bạn có thể cảm nhận trạng thái vô hình của sức khỏe của chính bạn,
17:13
like your blood sugar and the state of your microbiome,
294
1033555
3939
như đường trong máu và trạng thái của vi khuẩn
17:17
or having 360-degree vision or seeing in infrared or ultraviolet.
295
1037494
5627
hay có tầm nhìn 360 độ hoặc nhìn thấy được tia tử ngoại và tia hồng ngoại
17:23
So the key is this: As we move into the future,
296
1043121
3495
Vì vậy đây là mấu chốt: khi chúng ta bước vào tương lai,
17:26
we're going to increasingly be able to choose our own peripheral devices.
297
1046616
4899
chúng ta sẽ tăng khả năng lựa chọn thiết bị ngoại vi cho riêng mình.
17:31
We no longer have to wait for Mother Nature's sensory gifts
298
1051515
3854
Chúng ta không còn chờ món quà giác quan của Đấng Tự Nhiên
17:35
on her timescales,
299
1055369
1858
theo trình tự thời gian của Người,
17:37
but instead, like any good parent, she's given us the tools that we need
300
1057227
4272
thay vào đó, như bất kỳ cha mẹ tốt nào, Người cho công cụ mà chúng ta cần
17:41
to go out and define our own trajectory.
301
1061499
4133
đề tìm hiểu và khám phá đúng quỹ đạo của mình.
17:45
So the question now is,
302
1065632
1741
Vậy nên thắc mắc bây giờ là
17:47
how do you want to go out and experience your universe?
303
1067373
5225
làm sao bước ra và trải nghiệm được thế giới của bạn?
17:52
Thank you.
304
1072598
2043
Cảm ơn.
17:54
(Applause)
305
1074641
8336
(Vỗ tay)
18:11
Chris Anderson: Can you feel it? DE: Yeah.
306
1091365
2188
Chris Anderson: Bạn cảm nhận nó không? DE: Yeah
18:13
Actually, this was the first time I felt applause on the vest.
307
1093553
3390
Thật ra, đây là lần đầu tiên tôi nhận được tiếng vỗ tay trên chiếc áo.
18:16
It's nice. It's like a massage. (Laughter)
308
1096943
2159
Nó thật tuyệt. Nó như một lời nhắn. (Cười)
18:19
CA: Twitter's going crazy. Twitter's going mad.
309
1099102
3645
CA: Twitter đang phấn khích. Twitter đang điên dại lên.
18:22
So that stock market experiment.
310
1102747
2293
Đây là thử nghiệm thị trường chứng khoán.
18:25
This could be the first experiment that secures its funding forevermore,
311
1105040
4528
Đây có thể là thử nghiệm đầu tiên bảo đảm tiền bảo trợ lâu dài,
18:29
right, if successful?
312
1109568
1995
phải không, nếu thành công?
18:31
DE: Well, that's right, I wouldn't have to write to NIH anymore.
313
1111563
3152
DE: Đúng vậy, tôi không cần phải viết thư cho NIH nữa.
18:34
CA: Well look, just to be skeptical for a minute,
314
1114715
2817
CA: Nhìn này, để xem trong ít phút
18:37
I mean, this is amazing, but isn't most of the evidence so far
315
1117532
3170
Ý tôi là thật tuyệt vời, nhưng không phải đến nay mọi chứng cứ thấy
18:40
that sensory substitution works,
316
1120702
2347
rằng thiết bị thay thế cảm giác này hoạt động,
18:43
not necessarily that sensory addition works?
317
1123049
2107
mà không cần thiết bị cảm giác phụ hoạt động?
18:45
I mean, isn't it possible that the blind person can see through their tongue
318
1125156
3637
Nghĩa là, có phải người khiếm thị có thể thấy nhờ vào lưỡi của họ
18:48
because the visual cortex is still there, ready to process,
319
1128793
5178
khi vỏ não thị giác vẫn ở đó, sẵn sàng tiếp nhận,
18:53
and that that is needed as part of it?
320
1133971
1819
và nó cần thiết là một phần của điều đó?
18:55
DE: That's a great question. We actually have no idea
321
1135790
2644
DE: Một câu hỏi hay! Chúng tôi thật sự chưa có ý tưởng
18:58
what the theoretical limits are of what kind of data the brain can take in.
322
1138434
3896
giới hạn lý thuyết nào về những loại dữ liệu nào não có thể tiếp nhận.
19:02
The general story, though, is that it's extraordinarily flexible.
323
1142330
3048
Câu chuyện thông thường, dù vậy, là não có sự uyển chuyển lạ lùng.
19:05
So when a person goes blind, what we used to call their visual cortex
324
1145402
3805
Vì vậy khi một người bị mù,những gì chúng ta gọi chức năng vỏ não thị giác
19:09
gets taken over by other things, by touch, by hearing, by vocabulary.
325
1149207
5058
bị lấn át bởi những thứ khác, như bằng xúc giác, thính giác, hay từ vựng.
19:14
So what that tells us is that the cortex is kind of a one-trick pony.
326
1154265
4062
Những điều đó nói với chúng ta là vỏ não là một dạng tài năng chuyên biệt.
19:18
It just runs certain kinds of computations on things.
327
1158327
2648
Nó chỉ chạy bằng những tính toán rõ ràng về mọi thứ.
19:20
And when we look around at things like braille, for example,
328
1160975
3101
Khi chúng ta nhìn xung quanh những thứ như chữ nổi chẳng hạn,
19:24
people are getting information through bumps on their fingers.
329
1164076
3089
ta lấy thông tin bằng những gờ nổi ở ngón tay.
19:27
So I don't think we have any reason to think there's a theoretical limit
330
1167165
3655
Tôi nghĩ chúng ta không có lí do gì cho là có sự tồn tại giới hạn lí thuyết
19:30
that we know the edge of.
331
1170820
1514
mà ta đến được bờ vực của nó.
19:33
CA: If this checks out, you're going to be deluged.
332
1173244
3264
CA: Nếu điều này thành hiện thực, chúng ta sẽ bị ngập lụt.
19:36
There are so many possible applications for this.
333
1176508
3251
Có rất nhiều ứng dụng cho điều này.
19:39
Are you ready for this? What are you most excited about, the direction it might go?
334
1179759
3931
Anh có sẵn sàng cho điều này chưa? Điều gì anh hứng thú nhất, hướng nào có thể đi?
19:43
DE: I mean, I think there's a lot of applications here.
335
1183690
2577
DE: Tôi nghĩ có nhiều ứng dụng ở đây.
19:46
In terms of beyond sensory substitution, the things I started mentioning
336
1186267
3448
Ngoài việc thay thế cảm giác, điều mà tôi bắt đầu để ý
19:49
about astronauts on the space station, they spend a lot of their time
337
1189715
4370
về nhà du hành vũ trụ ở Trạm không gian, là họ dành rất nhiều thời gian
19:54
monitoring things, and they could instead just get what's going on,
338
1194085
3219
điều khiển mọi thứ, thay vào đó họ chỉ cần biết điều gì đang xảy ra,
19:57
because what this is really good for is multidimensional data.
339
1197304
3460
vì đây thật sự tốt cho những thứ là dữ liệu đa chiều.
20:00
The key is this: Our visual systems are good at detecting blobs and edges,
340
1200764
4783
Mấu chốt là:hệ thống thị giác của chúng ta giỏi việc tìm ra điểm chấm và cạnh,
20:05
but they're really bad at what our world has become,
341
1205547
2448
nhưng nó tệ về nhận biết ý nghĩa tạo thành,
20:07
which is screens with lots and lots of data.
342
1207995
2187
đó là tấm màn với rất nhiều dữ liệu.
20:10
We have to crawl that with our attentional systems.
343
1210182
2403
Ta phải mò mẫn ra nó với hệ thống chú ý của chúng ta.
20:12
So this is a way of just feeling the state of something,
344
1212585
2670
Đây chỉ là cách cảm nhận trạng thái của mọi vật,
20:15
just like the way you know the state of your body as you're standing around.
345
1215255
3594
giống như cách bạn biết trạng thái cơ thể khi bạn đang đứng.
20:18
So I think heavy machinery, safety, feeling the state of a factory,
346
1218849
3179
Tôi nghĩ máy móc nặng nhọc, an toàn, cảm giác trạng thái của nhà máy,
20:22
of your equipment, that's one place it'll go right away.
347
1222028
3064
của thiết bị, ở cùng một chổ nó sẽ tiến thắng tới.
20:25
CA: David Eagleman, that was one mind-blowing talk. Thank you very much.
348
1225092
3705
CA: David Eagleman, Đây là buổi nói chuyện đầy ấn tượng. Cảm ơn ông rất nhiều.
20:28
DE: Thank you, Chris. (Applause)
349
1228797
4779
DE: Cảm ơn, Chris. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7