Tim Berners-Lee: The year open data went worldwide

Tim Bernes-Lee: Năm dữ liệu mở được đưa ra toàn cầu

61,259 views

2010-03-08 ・ TED


New videos

Tim Berners-Lee: The year open data went worldwide

Tim Bernes-Lee: Năm dữ liệu mở được đưa ra toàn cầu

61,259 views ・ 2010-03-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quynh Nguyen Reviewer: Nam Tran
00:15
Last year here at TED
0
15260
2000
Năm ngoái tại TED
00:17
I asked you to give me your data,
1
17260
2000
Tôi đề nghị các bạn cho tôi dữ liệu
00:19
to put your data on the web, on the basis
2
19260
2000
để đưa những thứ đó lên web, trên cơ sở
00:21
that if people put data onto the web --
3
21260
3000
là nếu mọi người đưa dữ liệu lên web,
00:24
government data, scientific data, community data,
4
24260
3000
dữ liệu của chính phủ, của khoa học, cộng đồng
00:27
whatever it is -- it will be used by other people
5
27260
2000
bất cứ thứ gì, sẽ có người khác dùng nó
00:29
to do wonderful things, in ways
6
29260
2000
để tạo ra những điều tuyệt diệu, bằng cách
00:31
that they never could have imagined.
7
31260
2000
mà họ không bao giờ có thể tưởng tượng.
00:33
So, today I'm back just to show you a few things,
8
33260
3000
Bởi vậy, hôm nay tôi trở lại để cho các bạn xem vài thứ,
00:36
to show you, in fact, there is
9
36260
2000
để chứng minh với bạn rằng, thật sự là có
00:38
an open data movement afoot,
10
38260
5000
một phong trào về dữ liệu mở đang được diễn ra
00:43
now, around the world.
11
43260
2000
ngay bây giờ trên khắp thế giới.
00:45
The cry of "Raw data now!"
12
45260
2000
Lời kêu gọi "dữ liệu thô ngay bây giờ",
00:47
which I made people make in the auditorium,
13
47260
2000
mà tôi khuyến khích mọi người trong khán phòng này tạo ra,
00:49
was heard around the world.
14
49260
2000
đã được biết đến trên khắp thế giới.
00:51
So, let's roll the video.
15
51260
3000
Hãy xem đoạn video.
00:54
A classic story, the first one which lots of people picked up,
16
54260
3000
Một câu chuyện cổ điển, câu chuyện đầu tiên mà nhiều người đã chọn
00:57
was when in March -- on March 10th in fact, soon after TED --
17
57260
3000
vào tháng 3, chính xác là 10 tháng 3, ngay sau TED,
01:00
Paul Clarke, in the U.K. government,
18
60260
3000
Paul Clarke, trong chính phủ U.K
01:03
blogged, "Oh, I've just got some raw data. Here it is,
19
63260
2000
viết blog, "Oh, Tôi vừa có một số dữ liệu thô. Nó đây này,
01:05
it's about bicycle accidents."
20
65260
3000
nó về tai nạn xe đạp."
01:08
Two days it took the Times Online
21
68260
3000
Times Online mất 2 ngày
01:11
to make a map, a mashable map --
22
71260
2000
để tạo ra một bản đồ, bản đồ tổng hợp,
01:13
we call these things mash-ups --
23
73260
2000
chúng ta gọi nó là mash-ups (tổng hợp nhiều thông tin)
01:15
a mashed-up user interface that allows you to go in there
24
75260
2000
một mash-up với giao diện người cho phép bạn vào đó
01:17
and have a look and find out whether your bicycle
25
77260
2000
và xem xét và tìm kiếm xem liệu lộ trình xe đạp
01:19
route to work was affected.
26
79260
2000
của bạn tới công sở có bị ảnh hưởng hay không?
01:21
Here's more data, traffic survey data,
27
81260
2000
Có rất nhiều dữ liệu khác khảo sát về giao thông,
01:23
again, put out by the U.K. government,
28
83260
2000
cũng được đưa ra bởi chính phủ Anh,
01:25
and because they put it up using the Linked Data standards,
29
85260
3000
và bởi vì họ tạo ra nó dựa trên những dữ liệu liên kết tiêu chuẩn
01:28
then a user could just make a map,
30
88260
2000
nên người dùng có thể tạo ra bản đồ
01:30
just by clicking.
31
90260
2000
bằng cách click chuột.
01:32
Does this data affect things? Well, let's get back to 2008.
32
92260
2000
Những dữ liệu đó tạo ra ảnh hưởng gì không? Hãy quay trở lại năm 2008.
01:34
Look at Zanesville, Ohio.
33
94260
3000
Nhìn vào Zanesville, Ohio.
01:37
Here's a map a lawyer made. He put on it the water plant,
34
97260
3000
Đây là bản đồ một luật sư làm, đặt tại nhà máy nước
01:40
and which houses are there,
35
100260
2000
để biết trong những hộ ở đây,
01:42
which houses have been connected to the water.
36
102260
2000
những hộ nào đã có đường nước dẫn tới?
01:44
And he got, from other data sources,
37
104260
2000
Và anh ấy, từ một nguồn dữ liệu khác,
01:46
information to show
38
106260
3000
có thông tin về
01:49
which houses are occupied by white people.
39
109260
2000
những hộ nào là của người da trắng.
01:51
Well, there was too much of a correlation, he felt,
40
111260
3000
Thế là, anh ấy cảm thấy có một sự liên quan bất thường,
01:54
between which houses were occupied by white people
41
114260
3000
giữa những ngôi nhà của người da trắng
01:57
and which houses had water, and the judge was not impressed either.
42
117260
3000
và những ngôi nhà có nước, và vị thẩm phán cũng cảm thấy không hài lòng.
02:00
The judge was not impressed to the tune of 10.9 million dollars.
43
120260
3000
Với khoản tiền lên đến 10.9 triệu dollars.
02:03
That's the power of taking one piece of data,
44
123260
2000
Đó là sức mạnh của việc lấy một phần dữ liệu này,
02:05
another piece of data, putting it together,
45
125260
3000
rồi một phần dữ liệu khác, ghép chúng lại,
02:08
and showing the result.
46
128260
2000
và trình diễn kết quả.
02:10
Let's look at some data from the U.K. now.
47
130260
2000
Bây giờ hãy nhìn qua những dữ liệu từ Anh.
02:12
This is U.K. government data, a completely independent site,
48
132260
2000
Nó là dữ liệu của chính phủ, một trang hoàn toàn độc lập,
02:14
Where Does My Money Go.
49
134260
2000
Tiền của tôi đã đi đâu, (Where Does My Money Go)
02:16
It allows anybody to go there and burrow down.
50
136260
2000
cho phép mọi người truy cập và tra cứu trong đó.
02:18
You can burrow down by a particular type of spending,
51
138260
2000
Bạn có thể tra cứu theo từng loại chi tiêu
02:20
or you can go through all the different regions and compare them.
52
140260
4000
hoặc là tìm hiểu tất cả những khu vực khác nhau, và so sánh chúng.
02:24
So, that's happening in the U.K. with U.K. government data.
53
144260
3000
Vậy là, đó là những gì xảy ra ở UK, với dữ liệu của chính phủ UK.
02:27
Yes, certainly you can do it over here.
54
147260
2000
Vâng, bạn hoàn toàn có thể làm điều đó tại đây.
02:29
Here's a site which allows you to look at recovery spending
55
149260
3000
Đây là trang web cho phép xem xét về số tiền phục hồi kinh tế
02:32
in California.
56
152260
2000
tại California.
02:34
Take an arbitrary example, Long Beach, California,
57
154260
2000
Lấy một ví dụ bất kỳ, như tại Long Beach, California,
02:36
you can go and have a look at what recovery money they've been spending
58
156260
3000
bạn có thể đến và xem xét những khoản nào họ đã và đang chi
02:39
on different things such as energy.
59
159260
3000
cho những mục đích khác nhau ví dụ như năng lượng.
02:42
In fact, this is the graph of the number of data sets
60
162260
3000
Thực tế, có một biểu đồ về số lượng tập dữ liệu
02:45
in the repositories of data.gov,
61
165260
2000
trong kho data.gov
02:47
and data.gov.uk.
62
167260
2000
và data.gov.uk.
02:49
And I'm delighted to see a great competition
63
169260
2000
Và tôi hào hứng được xem sự cạnh tranh
02:51
between the U.K. in blue, and the U.S. in red.
64
171260
2000
giữ nước Anh với màu xanh, và nước Mỹ với màu đỏ.
02:53
How can you use this stuff?
65
173260
2000
Bạn có thể sử dụng công cụ này thế nào?
02:55
Well, for example, if you have lots of data about places
66
175260
3000
Ví dụ, nếu bạn có rất nhiều dữ kiện về nơi chốn
02:58
you can take, from a postcode --
67
178260
2000
bạn có thể lấy nó, từ mã vùng,
03:00
which is like a zip plus four --
68
180260
2000
giống như là zip code cộng 4,
03:02
for a specific group of houses, you can make paper,
69
182260
3000
cho một nhóm hộ dân, bạn có thể viết bài,
03:05
print off a paper which has got very, very
70
185260
2000
in một bài về một chủ đề rất cụ thể
03:07
specific things about the bus stops,
71
187260
2000
về các trạm xe bus,
03:09
the things specifically near you.
72
189260
2000
về thứ gần kề với bạn.
03:11
On a larger scale, this is a mash-up
73
191260
3000
Và với quy mô lớn hơn, đây là một mash-up
03:14
of the data which was released about the Afghan elections.
74
194260
3000
của những dữ liệu được công bố về cuộc bỏ phiếu ở Afghanistan.
03:17
It allows you to set your own criteria
75
197260
2000
Nó cho phép bạn đặt ra những tiêu chí
03:19
for what sort of things you want to look at.
76
199260
2000
cho những thứ bạn muốn xem xét.
03:21
The red circles are polling stations,
77
201260
2000
Vòng tròn màu đỏ là những điểm bỏ phiếu,
03:23
selected by your criteria.
78
203260
2000
được lọc ra theo tiêu chí bạn chọn.
03:25
And then you can select also other things on the map
79
205260
2000
Và sau đó bạn có thể chọn những thứ khác trên bản đồ
03:27
to see what other factors, like the threat level.
80
207260
2000
để quan sát những yếu tố khác như là mức độ ảnh hưởng.
03:29
So, that was government data.
81
209260
3000
Vậy đó là dữ liệu từ chính phủ.
03:32
I also talked about community-generated data -- in fact I edited some.
82
212260
2000
Tôi cũng muốn nói về dữ liệu tạo ra bởi cộng đồng
03:34
This is the wiki map, this is the Open Street Map.
83
214260
2000
đó là bản đồ wiki, là bản đồ mở.
03:36
"Terrace Theater" I actually put
84
216260
2000
Rạp hát Terrace, tôi đã xác định
03:38
on the map because it wasn't on the map before TED last year.
85
218260
3000
nó trên bản đồ bởi vì nó không có ở đó trước hội nghị TED năm ngoái.
03:41
I was not the only person editing the open street map.
86
221260
3000
Tôi không phải là người duy nhất bổ sung vào bản đồ mở.
03:44
Each flash on this visualization --
87
224260
2000
Mỗi ánh chớp trong minh họa này
03:46
put together by ITO World --
88
226260
2000
được tạo ra bởi ITO World
03:48
shows an edit in 2009
89
228260
2000
cho thấy những bổ sung trong năm 2009
03:50
made to the Open Street Map.
90
230260
2000
đối với bản đồ mở đường phố.
03:52
Let's now spin the world during the same year.
91
232260
3000
Bây giờ hãy xem thế giới trong năm nay.
03:55
Every flash is an edit. Somebody somewhere
92
235260
2000
Mỗi ánh chớp là một lần chỉnh sửa. Một người nào đó ở một nơi nào đấy
03:57
looking at the Open Street Map, and realizing it could be better.
93
237260
3000
xem bản đồ mở, và nhận thấy rằng có thể làm cho nó tốt hơn.
04:00
You can see Europe is ablaze with updates.
94
240260
3000
Bạn có thể thấy châu Âu sáng rực rỡ với những thay đổi.
04:03
Some places, perhaps not as much as they should be.
95
243260
3000
Ở một vài nơi, lại không có nhiều những thay đổi.
04:06
Here focusing in on Haiti.
96
246260
2000
Bây giờ hãy tập trung vào Haiti.
04:08
The map of Port au-Prince at the end
97
248260
2000
Bản đồ của Port au-Prince ở phía cuối cùng
04:10
of 2009 was not all it could be,
98
250260
2000
của năm 2009 không đầy đủ các chi tiết,
04:12
not as good as the map of California.
99
252260
2000
không được tốt như bản đồ của California.
04:14
Fortunately, just after the earthquake,
100
254260
3000
May mắn là ngay sau trận động đất,
04:17
GeoEye, a commercial company,
101
257260
2000
GeoEye, một công ty thương mại,
04:19
released satellite imagery
102
259260
2000
công bố hình ảnh từ vệ tinh
04:21
with a license, which allowed
103
261260
2000
với bản quyền cho phép
04:23
the open-source community to use it.
104
263260
2000
những cộng đồng mã nguồn mở sử dụng nó.
04:25
This is January, in time lapse,
105
265260
2000
Đây là khoảng thời gian tháng 1,
04:27
of people editing ... that's the earthquake.
106
267260
2000
người ta đang chỉnh sửa, đó là vụ động đất.
04:29
After the earthquake, immediately,
107
269260
2000
Chỉ sau trận động đất, ngay lập tức
04:31
people all over the world, mappers
108
271260
2000
mọi người trên khắp thế giới,
04:33
who wanted to help, and could,
109
273260
2000
những người muốn giúp đỡ
04:35
looked at that imagery, built the map, quickly building it up.
110
275260
3000
đối chiều với hình ảnh, xây dựng nên bản đồ, xây dựng rất nhanh chóng.
04:38
We're focusing now on Port-au-Prince.
111
278260
1000
Chúng ta đang tập trung vào Port au-Prince.
04:39
The light blue is refugee camps these volunteers had spotted from the [satellite images].
112
279260
4000
Màu xanh dương là trại tị nạn mà những người tình nguyện thấy được từ trên không.
04:43
So, now we have, immediately, a real-time map
113
283260
2000
Vậy, bây giờ chúng ta có, một bản đồ thực sự
04:45
showing where there are refugee camps --
114
285260
2000
hiển thị vị trí những trại tị nạn,
04:47
rapidly became the best map
115
287260
2000
nhanh chóng trở thành bản đồ tốt nhất
04:49
to use if you're doing relief work in Port-au-Prince.
116
289260
3000
để dùng nếu bạn đang hoạt động từ thiện ở Port au-Prince.
04:52
Witness the fact that it's here on this Garmin device
117
292260
2000
Chứng kiến sự thật rằng tại đây máy Garmin (GPS)
04:54
being used by rescue team in Haiti.
118
294260
2000
được sử dụng bởi đội cứu hộ.
04:56
There's the map showing,
119
296260
3000
Và Haiti, có một bản đồ hiển thị
04:59
on the left-hand side,
120
299260
2000
ở phía bên trái,
05:01
that hospital -- actually that's a hospital ship.
121
301260
2000
những bệnh viện, chính xác là bệnh viện trên tàu.
05:03
This is a real-time map that shows blocked roads,
122
303260
3000
Đây là bản đồ thời gian thực hiển thị những con đường bị chặn
05:06
damaged buildings, refugee camps --
123
306260
2000
những tòa nhà đổ nát, trại tị nạn.
05:08
it shows things that are needed [for rescue and relief work].
124
308260
2000
Nó hiển thị thứ mà bạn cần.
05:10
So, if you've been involved in that at all,
125
310260
2000
Vậy, nếu bạn đã tham gia vào những chuyện đó,
05:12
I just wanted to say: Whatever you've been doing,
126
312260
2000
Tôi chỉ muốn nói bất cứ điều gì bạn đang làm,
05:14
whether you've just been chanting, "Raw data now!"
127
314260
2000
dù cho bạn đang lập biểu đồ từ dữ liệu thô ngay bây giờ,
05:16
or you've been putting government or scientific data online,
128
316260
3000
hay bạn đang đăng dữ liệu chính phủ, khoa học online,
05:19
I just wanted to take this opportunity to say: Thank you very much,
129
319260
2000
Tôi muốn nhân cơ hội này để bày tỏ lời cám ơn chân thành,
05:21
and we have only just started!
130
321260
3000
và chúng ta mới chỉ bắt đầu thôi.
05:24
(Applause)
131
324260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7