Which country does the most good for the world? | Simon Anholt

5,137,674 views ・ 2014-07-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Nguyễn Reviewer: Thu Ha Tran
00:12
I've been thinking a lot about the world recently
0
12988
3057
Gần đây, tôi đã và đang nghĩ rất nhiều về thế giới
và nghĩ về việc nó thay đổi như thế nào trong 20, 30, 40 năm qua.
00:16
and how it's changed over the last 20, 30, 40 years.
1
16045
3687
00:19
Twenty or 30 years ago,
2
19732
2419
20 hoặc 30 năm về trước,
00:22
if a chicken caught a cold and sneezed and died
3
22151
2530
nếu như môt con gà bị cúm, hắt hơi và chết
00:24
in a remote village in East Asia,
4
24681
1969
tại một ngôi làng hẻo lánh vùng Đông Á
00:26
it would have been a tragedy for the chicken
5
26650
2370
Chắc hẳn đó là một thảm kịch cho loài gà
00:29
and its closest relatives,
6
29020
1197
và các loại gia cầm khác,
00:30
but I don't think there was much possibility
7
30217
2208
nhưng tôi lại không nghĩ có nhiều khả năng
00:32
of us fearing a global pandemic
8
32425
2675
chúng ta lại lo về sợ đại dịch toàn cầu
00:35
and the deaths of millions.
9
35100
1993
và cái chết của hàng triệu người.
00:37
Twenty or 30 years ago, if a bank in North America
10
37093
2728
20, 30 năm trước, nếu 1 ngân hàng Bắc Mỹ
00:39
lent too much money to some people
11
39821
2145
cho vay quá nhiều
00:41
who couldn't afford to pay it back
12
41966
2021
mà người vay không có khả năng trả
00:43
and the bank went bust,
13
43987
1732
và ngân hàng đó phá sản,
00:45
that was bad for the lender
14
45719
1017
điều đó thật tệ với người cho vay
00:46
and bad for the borrower,
15
46736
1632
và cả người mượn.
00:48
but we didn't imagine it would bring
16
48368
1863
Nhưng chúng ta không tưởng tượng nó sẽ phá hủy
00:50
the global economic system to its knees
17
50231
2215
nền kinh tế thế giới
00:52
for nearly a decade.
18
52446
2802
trong gần một thập kỉ.
00:55
This is globalization.
19
55248
1586
Đó chính là sự toàn cầu hóa.
00:56
This is the miracle that has enabled us
20
56834
2486
Đó là một phép màu cho phép chúng ta
00:59
to transship our bodies and our minds
21
59320
3094
chuyển dịch cơ thể, suy nghĩ của chúng ta
01:02
and our words and our pictures and our ideas
22
62414
2362
lời nói, hình ảnh và những ý tưởng của ta,
01:04
and our teaching and our learning around the planet
23
64776
3185
quá trình dạy và học trên khắp hành tinh này
01:07
ever faster and ever cheaper.
24
67961
3008
rẻ và nhanh hơn bao giờ hết.
01:10
It's brought a lot of bad stuff,
25
70969
1488
Nó mang lại rất nhiều bất lợi
01:12
like the stuff that I just described,
26
72457
1644
như cái mà tôi vừa miêu tả,
01:14
but it's also brought a lot of good stuff.
27
74101
2602
Nhưng nó cũng mang lại rất nhiều thuận lợi
01:16
A lot of us are not aware
28
76703
1590
Nhiều người trong chúng ta lại không nhận ra
01:18
of the extraordinary successes of the Millennium Development Goals,
29
78293
3977
sự thành công ngoài mong đợi của các mục tiêu phát triển thiên niên kỉ,
01:22
several of which have achieved their targets
30
82270
1730
một vài mục tiêu đã hoàn thành
01:24
long before the due date.
31
84000
1687
khá nhanh trước thời hạn.
01:25
That proves that this species of humanity
32
85687
3015
Điều đó chứng minh rằng loài người
01:28
is capable of achieving extraordinary progress
33
88702
3004
có khả năng đạt được sự tiến bộ phi thường
01:31
if it really acts together and it really tries hard.
34
91706
4450
nếu như thực sự hành động cùng nhau và cố gắng hết sức.
01:36
But if I had to put it in a nutshell these days,
35
96156
2317
Nhưng nếu tôi phải nói một cách ngắn gọn,
01:38
I sort of feel that globalization
36
98473
2898
tôi phần nào cảm thấy rằng sự toàn cầu hóa
01:41
has taken us by surprise,
37
101371
1843
gây kinh ngạc cho chúng ta,
01:43
and we've been slow to respond to it.
38
103214
2780
và chúng ta phải mất một thời gian để đáp lại nó
01:45
If you look at the downside of globalization,
39
105994
2231
Nếu như bạn nhìn vào những khuyết điểm của toàn cầu hóa
01:48
it really does seem to be sometimes overwhelming.
40
108225
2952
nó thi thoảng dường như lấn át mọi thứ.
01:51
All of the grand challenges that we face today,
41
111177
2109
Tất cả những thử thách to lớn chúng ta đối mặt hôm nay,
01:53
like climate change and human rights
42
113286
3157
như biến đổi khí hậu và quyền con người
01:56
and demographics and terrorism and pandemics
43
116443
4298
nhân khẩu học, khủng bố, dịch bệnh
02:00
and narco-trafficking and human slavery
44
120741
2643
buôn lậu thuốc, nô lệ
02:03
and species loss, I could go on,
45
123384
2720
tuyệt chủng giống loài, vân vân.
02:06
we're not making an awful lot of progress
46
126104
1956
Chúng ta không phải đang cố gắng hết sức
02:08
against an awful lot of those challenges.
47
128060
2382
chống lại những thử thách cam go đó.
02:10
So in a nutshell, that's the challenge
48
130442
1863
Một cách ngắn gọn, đó chính là thử thách
02:12
that we all face today
49
132305
1439
mà chúng ta đang phài đối diện ngày nay
02:13
at this interesting point in history.
50
133744
2498
tại một cột mốc thú vị trong lịch sử.
02:16
That's clearly what we've got to do next.
51
136242
1902
Đó rõ ràng là những gì chúng ta sẽ làm
02:18
We've somehow got to get our act together
52
138144
3046
bằng cách nào đó chúng ta đã hành động cùng nhau
02:21
and we've got to figure out how to globalize
53
141190
1878
và tìm ra cách để toàn cầu hóa
02:23
the solutions better
54
143068
1935
tốt hơn những giải pháp.
02:25
so that we don't simply become a species
55
145003
2544
Vì vậy chúng ta không đơn giản trở thành
02:27
which is the victim of the globalization of problems.
56
147547
4916
nạn nhân của các vần đề toàn cầu hóa.
02:32
Why are we so slow at achieving these advances?
57
152463
3647
Tại sao chúng ta lại quá chậm chạp trong việc gặt hái những tiến bộ này?
02:36
What's the reason for it?
58
156110
2157
Lí do cho vấn đề này là gì?
02:38
Well, there are, of course, a number of reasons,
59
158267
1944
Chà, dĩ nhiên, có rất nhiều lí do,
02:40
but perhaps the primary reason
60
160211
2511
nhưng chắc hẳn lí do cơ bản
02:42
is because we're still organized as a species
61
162722
3454
là bởi vì chúng ta vẫn được cấu tạo như
02:46
in the same way that we were organized
62
166176
1602
một giống loài giống như
02:47
200 or 300 years ago.
63
167778
2672
200 hoặc 300 năm trước.
02:50
There's one superpower left on the planet
64
170450
1688
Có một nguồn siêu năng lượng tồn tại trên trái đất
02:52
and that is the seven billion people,
65
172138
2072
và đó là 7 tỉ người,
02:54
the seven billion of us who cause all these problems,
66
174210
2390
7 tỷ người là thủ phạm gây ra những vấn đề này,
02:56
the same seven billion, by the way,
67
176600
1883
rồi cũng 7 tỷ người này,
02:58
who will resolve them all.
68
178483
1840
sẽ giải quyết tất cả những vấn đề đó.
03:00
But how are those seven billion organized?
69
180323
2439
Nhưng 7 tỉ người đó được tổ chức như thế nào?
03:02
They're still organized in 200 or so nation-states,
70
182762
3690
Họ vẫn được tổ chức theo hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ
03:06
and the nations have governments
71
186452
2497
và các quốc gia đều có chính phủ
03:08
that make rules
72
188949
1815
ban hành luật lệ
03:10
and cause us to behave in certain ways.
73
190764
2932
và khiến chúng ta hành động như hiện nay.
03:13
And that's a pretty efficient system,
74
193696
1890
Và nó là hệ thống khá hiệu quả,
03:15
but the problem is that the way that those laws are made
75
195586
2981
nhưng vấn để là ở chỗ cách mà những điều luật đó đươc tạo ra
03:18
and the way those governments think
76
198567
2565
và cách mà chính quyền nghĩ
03:21
is absolutely wrong for the solution of global problems,
77
201132
2486
thì hoàn toàn sai đối với việc giải quyết vấn đề toàn cầu,
03:23
because it all looks inwards.
78
203618
2611
bởi vì tất cả đều nhìn vào bên trong.
03:26
The politicians that we elect
79
206229
1589
Những chính trị gia chúng ta bầu chọn
03:27
and the politicians we don't elect, on the whole,
80
207818
2392
và những chính trị gia chúng ta không bầu, tất cả,
03:30
have minds that microscope.
81
210210
1499
đều suy nghĩ thiển cận.
03:31
They don't have minds that telescope.
82
211709
2700
Họ không suy nghĩ bao quát.
03:34
They look in. They pretend, they behave,
83
214409
3467
Họ xem xét, họ giả vờ, họ hành động
03:37
as if they believed that every country was an island
84
217876
4394
như là họ tin tưởng rằng mỗi đất nước là một hòn đảo
03:42
that existed quite happily, independently
85
222270
1981
tồn tại một cách độc lập, hạnh phúc
03:44
of all the others
86
224251
1475
giữa tất cà những nơi khác
03:45
on its own little planet
87
225726
1817
trên hành tinh nhỏ bé của nó
03:47
in its own little solar system.
88
227543
1952
trong hệ mặt trời nhỏ bé của nó.
03:49
This is the problem:
89
229495
1803
Đây chính là vấn đề:
03:51
countries competing against each other,
90
231298
2118
Các quốc gia đang cạnh tranh lẫn nhau.
03:53
countries fighting against each other.
91
233416
1802
Các quốc gia đang chống đối nhau.
03:55
This week, as any week you care to look at,
92
235218
1731
Tuần này, như bất cứ tuần nào mà bạn soi xét,
03:56
you'll find people actually trying to kill each other from country to country,
93
236949
3433
bạn sẽ thấy con người đang cố giết lẫn nhau từ nước này qua nước khác,
04:00
but even when that's not going on,
94
240382
1821
nhưng ngay cả khi nó không diễn ra
04:02
there's competition between countries,
95
242203
1935
sự canh tranh giữa các quốc gia
04:04
each one trying to shaft the next.
96
244138
2612
mỗi nước cố chơi khăm láng giềng của mình.
04:06
This is clearly not a good arrangement.
97
246750
2079
Đây rõ ràng không phải là một sự dàn xếp ổn thỏa
04:08
We clearly need to change it.
98
248829
1961
Chúng ta thực sự cần thay đổi nó.
04:10
We clearly need to find ways
99
250790
1978
Chúng ta rõ ràng cần tìm ra cách
04:12
of encouraging countries to start working together
100
252768
2645
khuyến khích các nước hợp tác với nhau
04:15
a little bit better.
101
255413
1611
từng chút một.
04:17
And why won't they do that?
102
257024
2270
Và tại sao họ lại không làm như thế?
04:19
Why is it that our leaders still persist in looking inwards?
103
259294
4128
Tại sao các nhà lãnh đạo của chúng ta vẫn khăng khăng chỉ nhìn vào bên trong?
04:23
Well, the first and most obvious reason
104
263422
1716
Thực ra, lí do tiên quyết
04:25
is because that's what we ask them to do.
105
265138
1913
là bởi vì chúng ta yêu cầu họ làm như vậy.
04:27
That's what we tell them to do.
106
267051
1684
Đó là những gì chúng ta yệu cầu họ làm.
04:28
When we elect governments
107
268735
1420
Khi chúng ta bẩu chọn nhà cầm quyền
04:30
or when we tolerate unelected governments,
108
270155
2531
hoặc khi chúng ta dung túng các nhà cầm quyền không được bầu chọn
04:32
we're effectively telling them that what we want
109
272686
2476
chúng ta rõ ràng đang nói với họ rằng cái chúng ta muốn
04:35
is for them to deliver us in our country
110
275162
2683
là họ mang đến cho đất nước chúng ta
04:37
a certain number of things.
111
277845
1733
nhiều thứ họ khát khao.
04:39
We want them to deliver prosperity,
112
279578
2955
Chúng ta muốn họ mang đến sự thịnh vượng,
04:42
growth, competitiveness, transparency, justice
113
282533
4766
sự phát triển, sự ganh đua, tính minh bạch, công lý
04:47
and all of those things.
114
287299
1675
và tất cả những thứ như thế.
04:48
So unless we start asking our governments
115
288974
2270
Vì thế, nếu chúng ta không yêu cầu chính phủ
04:51
to think outside a little bit,
116
291244
2281
nghĩ thoáng ra một chút,
04:53
to consider the global problems that will finish us all
117
293525
2452
cân nhắc những vấn đề toàn cầu sẽ kết liễu tất cả chúng ta
04:55
if we don't start considering them,
118
295977
1959
nếu chúng ta không bắt đầu cân nhắc chúng,
04:57
then we can hardly blame them
119
297936
2318
thì chúng ta khó có thể đổ lỗi cho họ
05:00
if what they carry on doing is looking inwards,
120
300254
2715
nếu họ tiếp tục hướng vào bên trong,
05:02
if they still have minds that microscope
121
302969
1812
nếu họ vẫn tư duy ở tầm vi mô,
05:04
rather than minds that telescope.
122
304781
1926
hơn là tư duy ở tầm vĩ mô.
05:06
That's the first reason why things tend not to change.
123
306707
2938
Thì đó sẽ là lý do đầu tiên giải thích tại sao mọi thứ có xu hướng không thay đổi
05:09
The second reason is that these governments,
124
309645
3254
Lý do thứ hai là những lãnh đạo này,
05:12
just like all the rest of us,
125
312899
1826
cũng như phần còn lại của chúng ta,
05:14
are cultural psychopaths.
126
314725
2625
là những kẻ tâm thần về văn hóa.
05:17
I don't mean to be rude,
127
317350
1307
Tôi không muốn tỏ ra thô lỗ,
05:18
but you know what a psychopath is.
128
318657
1407
nhưng bạn biết kẻ tâm thần là như thế nào rồi đấy.
05:20
A psychopath is a person who,
129
320064
1728
05:21
unfortunately for him or her,
130
321792
1537
Một kẻ tâm thần là một người mà,
thật không may cho anh ta hay cô ta,
05:23
lacks the ability to really empathize
131
323329
2039
thiếu khả năng đồng cảm
05:25
with other human beings.
132
325368
1813
với những con người khác.
05:27
When they look around,
133
327181
1139
Khi họ nhìn ra xung quanh,
05:28
they don't see other human beings
134
328320
1662
họ không nhìn thấy những con người khác
05:29
with deep, rich, three-dimensional personal lives
135
329982
3114
với cuộc sống cá nhân ba chiều, sâu sắc, giàu có
với mục tiêu và tham vọng.
05:33
and aims and ambitions.
136
333096
1128
05:34
What they see is cardboard cutouts,
137
334224
2997
Những gì họ thấy là những mảnh các tông bỏ đi
05:37
and it's very sad and it's very lonely,
138
337221
2573
và nó rất buồn và cô đơn,
05:39
and it's very rare, fortunately.
139
339794
2738
và cũng thật may vì nó rất hiếm.
05:42
But actually, aren't most of us
140
342532
3155
Nhưng thật ra, có phải tất cả chúng ta
05:45
not really so very good at empathy?
141
345687
2239
đều không thực sự giỏi đồng cảm không?
05:47
Oh sure, we're very good at empathy
142
347926
1221
Vâng, chắc chắn rồi, chúng ta đều giỏi đồng cảm
05:49
when it's a question of dealing with people
143
349147
1753
05:50
who kind of look like us
144
350900
1427
khi có câu hỏi đặt ra với những người
05:52
and kind of walk and talk and eat and pray
145
352327
2482
giống với chúng ta
cũng đi bộ, nói chuyện, ăn và cầu nguyện
05:54
and wear like us,
146
354809
1682
và ăn mặc giống chúng ta,
05:56
but when it comes to people who don't do that,
147
356491
2021
nhưng với những người không làm vậy,
05:58
who don't quite dress like us
148
358512
1417
ăn mặc không giống chúng ta
05:59
and don't quite pray like us
149
359929
1847
không cầu nguyện như chúng ta,
06:01
and don't quite talk like us,
150
361776
2405
không nói chuyện như chúng ta.
Chẳng phải chúng ta cũng
06:04
do we not also have a tendency to see them
151
364181
1879
xem họ không ra gì giống như những mảnh các tông bỏ hay sao?
06:06
ever so slightly as cardboard cutouts too?
152
366060
3426
06:09
And this is a question we need to ask ourselves.
153
369486
1708
Đây là điều mà chúng ta phải tự hỏi mình.
06:11
I think constantly we have to monitor it.
154
371194
2486
Tôi luôn nghĩ rằng chúng ta cần giám sát điều này
06:13
Are we and our politicians to a degree
155
373680
3094
Có phải chúng ta và các chính trị gia của chúng ta đã đến mức độ
06:16
cultural psychopaths?
156
376774
2386
tâm thần về văn hóa?
06:19
The third reason is hardly worth mentioning
157
379160
1648
Lý do thứ ba chẳng mấy khi được đề cập
06:20
because it's so silly,
158
380808
1451
vì nó quá ngớ ngẩn,
06:22
but there's a belief amongst governments
159
382259
1940
nhưng có một niềm tin giữa các chính quyền
06:24
that the domestic agenda
160
384199
1514
rằng các chương trình nghị sự trong nước
06:25
and the international agenda
161
385713
1507
và quốc tế
là không phù hợp và sẽ luôn như vậy.
06:27
are incompatible and always will be.
162
387220
2700
06:29
This is just nonsense.
163
389920
1910
Đây chỉ là điều nhảm nhí.
06:31
In my day job, I'm a policy adviser.
164
391830
1478
Tôi là một nhà cố vấn chính sách.
06:33
I've spent the last 15 years or so
165
393308
2459
Trong vòng 15 năm qua, tôi đã
06:35
advising governments around the world,
166
395767
1810
tư vấn các chính phủ trên khắp thế giới,
06:37
and in all of that time I have never once seen
167
397577
3054
và trong suốt thời gian đó, tôi chưa từng thấy
06:40
a single domestic policy issue
168
400631
2364
một vấn đề chính sách nội bộ nào
06:42
that could not be more imaginatively,
169
402995
2749
được giải quyết một cách thông minh
06:45
effectively and rapidly resolved
170
405744
2384
hiệu quả và nhanh chóng hơn
việc giải quyết nó như một vấn đề quốc tế,
06:48
than by treating it as an international problem,
171
408128
2604
06:50
looking at the international context,
172
410732
1791
nhìn vào bối cảnh quốc tế,
06:52
comparing what others have done,
173
412523
1795
so sánh với những gì người khác làm,
06:54
bringing in others, working externally
174
414318
2959
mang cơ hội cho người khác, làm việc với nước ngoài
06:57
instead of working internally.
175
417277
3367
thay vì nội bộ.
07:00
And so you may say, well, given all of that,
176
420644
3222
Và bạn có thể nói rằng, với tất cả những điều đó,
tại sao điều này lại không hiệu quả?
07:03
why then doesn't it work?
177
423866
1669
07:05
Why can we not make our politicians change?
178
425535
2381
Tại sao chúng ta không thể thay đổi được các chính trị gia?
07:07
Why can't we demand them?
179
427916
2322
Tại sao chúng ta không thể yêu cầu họ?
07:10
Well I, like a lot of us, spend a lot of time complaining
180
430238
2878
Vâng, tôi cũng dành nhiều thời gian than phiền
07:13
about how hard it is to make people change,
181
433116
2353
về việc thật khó để khiến cho mọi người thay đổi,
07:15
and I don't think we should fuss about it.
182
435469
1779
và tôi không nghĩ chúng ta nên làm ồn vụ này.
07:17
I think we should just accept
183
437248
1596
07:18
that we are an inherently conservative species.
184
438844
2771
Theo tôi chúng ta chỉ nên chấp nhận
rằng chúng ta vốn là những kẻ bảo thủ
07:21
We don't like to change.
185
441615
1793
Chúng ta không thích thay đổi.
07:23
It exists for very sensible evolutionary reasons.
186
443408
2944
Nó tồn tại vì sự phát triển hợp lý của nhân loại.
07:26
We probably wouldn't still be here today
187
446352
2767
Chúng ta có lẽ sẽ không ở đây hôm nay
nếu chúng ta không quá bảo thủ.
07:29
if we weren't so resistant to change.
188
449119
2070
Rất đơn giản thôi: Hàng nghìn năm về trước,
07:31
It's very simple: Many thousands of years ago,
189
451189
2553
07:33
we discovered that if we carried on
190
453742
1946
chúng ta thấy rằng nếu cứ tiếp tục
07:35
doing the same things, we wouldn't die,
191
455688
2430
làm những công việc giống nhau, chúng ta sẽ không chết
07:38
because the things that we've done before
192
458118
1842
bởi thứ mà chúng ta từng làm trước đây
07:39
by definition didn't kill us,
193
459960
1578
rõ ràng đã không giết chúng ta.
07:41
and therefore as long as we carry on doing them,
194
461538
2077
Do đó, miễn là chúng ta cứ tiếp tục làm vậy,
07:43
we'll be okay,
195
463615
1407
chúng ta sẽ ổn,
sẽ hợp lý nếu chẳng làm điều gì mới,
07:45
and it's very sensible not to do anything new,
196
465022
1668
07:46
because it might kill you.
197
466690
2460
bởi vì nó có thể giết chết bạn.
07:49
But of course, there are exceptions to that.
198
469150
2282
Nhưng dĩ nhiên là luôn có ngoại lệ
07:51
Otherwise, we'd never get anywhere.
199
471432
2502
nếu không, chúng ta sẽ chẳng đi đến đâu.
07:53
And one of the exceptions, the interesting exception,
200
473934
1766
Và một ngoại lệ khá hay là,
07:55
is when you can show to people
201
475700
1714
khi bạn cho mọi người thấy
07:57
that there might be some self-interest
202
477414
2348
rằng có thể có vài lợi ích cá nhân
07:59
in them making that leap of faith
203
479762
1687
khiến họ có bước nhảy vọt về lòng tin
08:01
and changing a little bit.
204
481449
2267
và thay đổi một chút.
08:03
So I've spent a lot of the last 10 or 15 years
205
483716
2402
Vì thế mà tôi đã dành 10 hay 15 năm
08:06
trying to find out what could be that self-interest
206
486118
3138
Cố gắng tìm ra xem lợi ích cá nhân đó là gì
08:09
that would encourage not just politicians
207
489256
2149
thứ không chỉ có thể khuyến khích các chính trị gia
08:11
but also businesses and general populations,
208
491405
2553
mà còn những thương nhân và toàn thể dân số,
08:13
all of us, to start to think a little more outwardly,
209
493958
3015
tất cả chúng ta, hãy nghĩ xa hơn một chút,
08:16
to think in a bigger picture,
210
496973
2239
hãy tư duy với một hình ảnh lớn hơn,
08:19
not always to look inwards, sometimes to look outwards.
211
499212
3342
đừng bao giờ chỉ biết nhìn vào bên trong, thỉnh thoảng hãy nhìn ra bên ngoài,
08:22
And this is where I discovered
212
502554
2091
Và đây chính là nơi mà tôi đã khám phá
08:24
something quite important.
213
504645
2475
một thứ khá quan trọng.
08:27
In 2005, I launched a study
214
507120
3560
Trong năm 2005, tôi đã ra mắt một nghiên cứu
08:30
called the Nation Brands Index.
215
510680
2590
được gọi là Chỉ số thương hiệu quốc gia
08:33
What it is, it's a very large-scale study that polls
216
513270
2508
Đó là một nghiên cứu trên diện rộng nhằm lấy ý kiến
08:35
a very large sample of the world's population,
217
515778
2087
một lượng lớn dân số thế giới,
08:37
a sample that represents about 70 percent
218
517865
2497
khảo sát 70 phần trăm
08:40
of the planet's population,
219
520362
3229
dân số thế giới.
08:43
and I started asking them a series of questions
220
523591
2036
Và tôi bắt đầu hỏi họ rất nhiều câu hỏi
08:45
about how they perceive other countries.
221
525627
2884
về việc làm thế nào họ nhận thức về các quốc gia khác.
08:48
And the Nation Brands Index over the years
222
528511
1644
Và qua nhiều năm, Chỉ số Thương hiệu Quốc gia
08:50
has grown to be a very, very large database.
223
530155
2503
đã phát triển với một cơ sở dữ liệu lớn.
08:52
It's about 200 billion data points
224
532658
2432
khoảng 200 tỷ điểm dữ liệu
08:55
tracking what ordinary people think about other countries
225
535090
2576
theo dõi xem những người bình thường nghĩ sao về những quốc gia khác
08:57
and why.
226
537666
1983
và tại sao.
08:59
Why did I do this? Well, because the governments that I advise
227
539649
2762
Vì sao tôi làm điều này? Bởi những chính phủ mà tôi từng góp ý
09:02
are very, very keen on knowing
228
542411
1305
09:03
how they are regarded.
229
543716
1615
rất muốn biết
họ được chú ý như thế nào.
09:05
They've known, partly because
230
545331
1445
Họ muốn biết, một phần bởi
09:06
I've encouraged them to realize it,
231
546776
1878
Tôi khuyến khích họ nhận ra
09:08
that countries depend
232
548654
1598
rằng các quốc gia dựa dẫm
09:10
enormously on their reputations
233
550252
1556
nhiều vào danh tiếng của họ
09:11
in order to survive and prosper in the world.
234
551808
2947
để tồn tại và phát triển trong thế giới này.
09:14
If a country has a great, positive image,
235
554755
2249
Nếu một quốc gia có một hình ảnh lớn, tích cực,
09:17
like Germany has or Sweden or Switzerland,
236
557004
2517
giống như Đức, hay Thụy Điển, hay Thụy Sĩ
09:19
everything is easy and everything is cheap.
237
559521
2095
mọi thứ đều dễ dàng và rẻ mạt.
09:21
You get more tourists. You get more investors.
238
561616
2236
Bạn sẽ có nhiều khách du lịch. Bạn sẽ có nhiều nhà đầu tư.
09:23
You sell your products more expensively.
239
563852
2047
Bạn bán sản phẩm của mình với giá cao hơn.
09:25
If, on the other hand, you have a country
240
565899
1958
Ngược lại, nếu, bạn sống ở một quốc gia
09:27
with a very weak or a very negative image,
241
567857
2013
yếu kém và có hình ảnh tiêu cực,
09:29
everything is difficult and everything is expensive.
242
569870
2430
mọi thứ sẽ khó khăn và đắt đỏ.
09:32
So governments care desperately
243
572300
1901
Vì thế mà các chính phủ rất quan tâm
09:34
about the image of their country,
244
574201
1265
về hình ảnh quốc gia của họ
09:35
because it makes a direct difference
245
575466
2134
bởi điều đó sẽ trực tiếp tạo ra sự khác biệt
09:37
to how much money they can make,
246
577600
1641
về việc họ có thể kiếm được bao nhiêu tiền
09:39
and that's what they've promised their populations
247
579241
1709
và đó là lý do vì sao họ hứa với người dân
09:40
they're going to deliver.
248
580950
2357
rằng họ sẽ cung cấp.
09:43
So a couple of years ago, I thought I would take
249
583307
1963
Một năm về trước, tôi tưởng tôi sẽ
09:45
some time out and speak to that gigantic database
250
585270
3229
dành chút thời gian ra ngoài và nói về kho dữ liệu khổng lồ đó
09:48
and ask it,
251
588499
2207
và hỏi,
09:50
why do some people prefer one country
252
590706
1892
tại sao vài người thích một quốc gia này
09:52
more than another?
253
592598
1763
hơn là quốc gia khác?
09:54
And the answer that the database gave me
254
594361
1539
Và câu trả lời từ kho dữ liệu đó
09:55
completely staggered me.
255
595900
1696
hoàn toàn làm tôi ngạc nhiên
09:57
It was 6.8.
256
597596
2189
6.8.
09:59
I haven't got time to explain in detail.
257
599785
2089
Tôi không có thời gian để giải thích chi tiết.
10:01
Basically what it told me was —
258
601874
2356
Cơ bản điều đó nói lên rằng -
10:04
(Laughter) (Applause) —
259
604230
4222
(cười) (vỗ tay)
10:08
the kinds of countries we prefer are good countries.
260
608452
4232
những quốc gia mà chúng ta thích hơn là những quốc gia tốt hơn
10:12
We don't admire countries primarily because they're rich,
261
612684
2821
Chúng ta không ngưỡng mộ các quốc gia khác chỉ vì họ giàu có,
10:15
because they're powerful, because they're successful,
262
615505
2024
bởi vì họ có quyền lực, bởi vì họ thành công,
10:17
because they're modern, because they're technologically advanced.
263
617529
3364
bởi vì họ hiện đại, bởi vì họ tiến bộ khoa học công nghệ.
10:20
We primarily admire countries that are good.
264
620893
2853
Chúng ta đơn giản chi ngưỡng mộ các quốc gia tốt.
10:23
What do we mean by good?
265
623746
1363
Vậy "tốt" nghĩa là thế nào?
10:25
We mean countries that seem to contribute
266
625109
1671
đó là những quốc gia cống hiến
10:26
something to the world in which we live,
267
626780
2569
cái gì đó cho thế giới mà chúng ta sống,
10:29
countries that actually make the world safer
268
629349
2559
các quốc gia thực sự làm thế giới hòa bình hơn
10:31
or better or richer or fairer.
269
631908
2577
hoặc tốt hơn hoặc giàu hơn hoặc công bằng hơn.
10:34
Those are the countries we like.
270
634485
1465
Đó là những quốc gia mà chúng ta thích.
10:35
This is a discovery of significant importance —
271
635950
2521
Đây là một khám phá tương đối quan trọng -
10:38
you see where I'm going —
272
638471
1353
bạn thấy nơi tôi sẽ đến -
10:39
because it squares the circle.
273
639824
1867
bởi nó biến vòng tròn thành hình vuông.
10:41
I can now say, and often do, to any government,
274
641691
2872
Tôi có thể nói bây giờ và nói thường xuyên với bất kỳ chính phủ nào
10:44
in order to do well, you need to do good.
275
644563
2858
để làm cái gì đó tốt, trước hết bạn cần phải làm một người tốt.
10:47
If you want to sell more products,
276
647421
1495
Nếu bạn muốn bán nhiều hơn sản phẩm của mình,
10:48
if you want to get more investment,
277
648916
1536
10:50
if you want to become more competitive,
278
650452
2998
nếu bạn muốn được đầu tư nhiều hơn,
nếu bạn muốn cạnh tranh,
10:53
then you need to start behaving,
279
653450
1665
thì bạn cần bắt đầu cư xử đứng đắn,
10:55
because that's why people will respect you
280
655115
1643
bởi đó là lý do vì sao mọi người tôn trọng bạn
10:56
and do business with you,
281
656758
2069
và làm kinh tế với bạn,
10:58
and therefore, the more you collaborate,
282
658827
3083
và do đó, bạn càng hợp tác,
11:01
the more competitive you become.
283
661910
2845
bạn càng cạnh tranh mạnh hơn.
11:04
This is quite an important discovery,
284
664755
1778
Đây là một khám phá khá quan trọng,
11:06
and as soon as I discovered this,
285
666533
1080
và ngay khi tôi khám phá ra điều này,
11:07
I felt another index coming on.
286
667613
2245
tôi cảm thấy sẽ có điều gì khác nữa tới.
11:09
I swear that as I get older, my ideas become simpler
287
669858
2346
Tôi thề rằng khi tôi già hơn, suy nghĩ của tôi sẽ đơn giản hơn
11:12
and more and more childish.
288
672204
1296
11:13
This one is called the Good Country Index,
289
673500
3968
và càng trẻ con hơn.
Điều này gọi là Chỉ số của một quốc gia tốt đẹp
11:17
and it does exactly what it says on the tin.
290
677468
4053
Nó thật đáng đồng tiền bát gạo đấy
11:21
It measures, or at least it tries to measure,
291
681521
2354
Nó đong đếm, ít nhất nó cũng cố đong đếm,
11:23
exactly how much each country on Earth contributes
292
683875
2763
chính xác xem mỗi quốc gia cống hiến bao nhiêu cho Trái Đất
11:26
not to its own population but to the rest of humanity.
293
686638
3155
không chỉ là dân cư của nó mà còn là toàn thể loài người
11:29
Bizarrely, nobody had ever thought
294
689793
1267
Thật kỳ lạ, chưa ai từng nghĩ
11:31
of measuring this before.
295
691060
1689
về việc đong đếm như thế này trước đây.
11:32
So my colleague Dr. Robert Govers and I have spent
296
692749
2047
Vì vậy tôi và đồng nghiệp Tiến sĩ Robert Govers
11:34
the best part of the last two years,
297
694796
1743
đã dành 2 năm qua,
11:36
with the help of a large number of very serious and clever people,
298
696539
3654
với sự giúp đỡ từ những con số khổng lồ của những người nghiêm túc và thông minh,
11:40
cramming together all the reliable data in the world
299
700193
2686
cùng nhau nghiên cứu những dữ liệu đáng tin cậy trên thế giới
11:42
we could find about what countries give
300
702879
2643
chúng tôi có thể tìm ra những quốc gia sẽ cống hiến cái gì
11:45
to the world.
301
705522
1593
cho thế giới.
11:47
And you're waiting for me to tell you which one comes top.
302
707115
2378
Và bạn đang chờ tôi nói cho bạn biết ai sẽ dẫn đầu.
11:49
And I'm going to tell you,
303
709493
1728
Tôi sẽ nói cho bạn,
11:51
but first of all I want to tell you
304
711221
1530
nhưng đầu tiên tôi muốn nói với bạn rằng
11:52
precisely what I mean
305
712751
2705
chính xác ý tôi là gì
11:55
when I say a good country.
306
715456
2059
khi tôi nói về một quốc gia tốt
11:57
I do not mean morally good.
307
717515
2224
tôi không phải tốt về mặt đạo đức.
11:59
When I say that Country X
308
719739
1962
Khi tôi nói về quốc gia X nào đó
12:01
is the goodest country on Earth,
309
721701
2013
là quốc gia tốt nhất thế giới,
12:03
and I mean goodest, I don't mean best.
310
723714
1309
Và ý tôi là tốt nhất, chứ không phải tuyệt nhất
12:05
Best is something different.
311
725023
1453
tuyệt nhất là thứ khác
12:06
When you're talking about a good country,
312
726476
1294
12:07
you can be good, gooder and goodest.
313
727770
2134
khi bạn nói về một quốc gia tốt
bạn có thể tốt, tốt hơn và tốt nhất
12:09
It's not the same thing as good, better and best.
314
729904
3472
không giống với tốt, tốt hơn và tuyệt vời nhất.
12:13
This is a country which simply gives more
315
733376
2501
Đây đơn giản là một quốc gia mà cống hiến cho
12:15
to humanity than any other country.
316
735877
2326
con người nhiều hơn quốc gia khác.
Tôi không nói về chuyện nội bộ của họ
12:18
I don't talk about how they behave at home
317
738203
1742
12:19
because that's measured elsewhere.
318
739945
2400
bởi vì việc đó được quan tâm ở nơi nào đó khác.
12:22
And the winner is
319
742345
2060
Và người thắng cuộc là
12:24
Ireland.
320
744405
1811
Ai-Len.
12:26
(Applause)
321
746216
5674
(vỗ tay)
12:31
According to the data here,
322
751890
1905
Theo như dữ liệu ở đây,
12:33
no country on Earth, per head of population,
323
753795
2890
không có quốc gia nào trên thế giới
12:36
per dollar of GDP, contributes more
324
756685
2925
mà GDP đầu người, cống hiến nhiều
12:39
to the world that we live in than Ireland.
325
759610
1636
hơn Ai-Len
12:41
What does this mean?
326
761246
1095
Điều này có nghĩa là gì?
12:42
This means that as we go to sleep at night,
327
762341
2222
Có nghĩa là khi chúng ta đi ngủ,
12:44
all of us in the last 15 seconds before we drift off to sleep,
328
764563
3068
Tất cả chúng ta trong 15 giây trước khi chìm vào giấc ngủ
12:47
our final thought should be,
329
767631
1995
suy nghĩ cuối cùng nên là,
12:49
godammit, I'm glad that Ireland exists.
330
769626
2317
Chúa ơi, tôi vui vì Ai-Len tồn tại.
12:51
(Laughter)
331
771943
2198
(vỗ tay)
12:54
And that — (Applause) —
332
774141
7097
Và do đó
13:01
In the depths of a very severe economic recession,
333
781238
3000
Trong sâu thẳm một cuộc suy thoái kinh tế trầm trọng,
13:04
I think that there's a really important lesson there,
334
784238
2518
tôi nghĩ rằng có bài học quan trọng ở đây,
13:06
that if you can remember your international obligations
335
786756
2116
rằng nếu bạn có thể nhớ nghĩa vụ quốc tế của mình
13:08
whilst you are trying to rebuild your own economy,
336
788872
1970
trong khi xây dựng nền kinh tế của riêng bạn,
13:10
that's really something.
337
790842
1038
13:11
Finland ranks pretty much the same.
338
791880
1655
điều đó thực sự ý nghĩa.
Thứ hạng của Phần Lan cũng khá ngang bằng.
13:13
The only reason why it's below Ireland
339
793535
1265
13:14
is because its lowest score is lower than Ireland's lowest score.
340
794800
3083
Lý do duy nhất nó xếp dưới Ai-Len
là vì điểm thấp nhất của nó nằm dưới điểm thấp nhất của Ai-Len
13:17
Now the other thing you'll notice about the top 10 there
341
797883
1797
13:19
is, of course, they're all, apart from New Zealand,
342
799680
2860
Một điều khác mà bạn sẽ chú ý về top 10
tất nhiên là, tất cả họ, trừ New Zealand
13:22
Western European nations.
343
802540
1710
các quốc gia Tây Âu.
13:24
They're also all rich.
344
804250
1680
Tất cả họ đều rất giàu.
13:25
This depressed me,
345
805930
1740
Điều này khiến cho tôi buồn,
13:27
because one of the things that I did not want
346
807670
1512
bởi một trong những thứ tôi không muốn
13:29
to discover with this index
347
809182
1578
khám phá với những chỉ số này
13:30
is that it's purely the province of rich countries
348
810760
2356
nó là khu vực của các nước lớn
13:33
to help poor countries.
349
813116
1025
để trợ giúp những nước nghèo hơn.
13:34
This is not what it's all about.
350
814141
2056
Đây không phải tất cả những gì nó làm
13:36
And indeed, if you look further down the list,
351
816197
1576
Và thực sự, nếu bạn muốn nhìn xuống danh sách,
13:37
I don't have the slide here, you will see
352
817773
2326
tôi không chiếu ở đây nhưng bạn sẽ thấy
13:40
something that made me very happy indeed,
353
820099
2289
thứ làm cho tôi thực sự hạnh phúc,
13:42
that Kenya is in the top 30,
354
822388
2531
là Kenya nằm trong top 30,
13:44
and that demonstrates one very, very important thing.
355
824919
2885
và nó chứng minh một điều rất quan trọng.
13:47
This is not about money.
356
827804
1863
Đây không phải là về tiền.
13:49
This is about attitude.
357
829667
1397
Đây là về thái độ.
13:51
This is about culture.
358
831064
1466
Đây là về truyền thống.
13:52
This is about a government and a people that care
359
832530
3447
Đây là về chính phủ và những người quan tâm
13:55
about the rest of the world
360
835977
1194
về phần còn lại của thế giới
13:57
and have the imagination and the courage
361
837171
1992
và có trí tưởng tượng cùng lòng can đảm
13:59
to think outwards instead of only thinking selfishly.
362
839163
3237
để nghĩ thoáng ra thay vì suy nghĩ ích kỉ.
14:02
I'm going to whip through the other slides
363
842400
1780
Tôi sẽ chiếu qua các slide khác
14:04
just so you can see some of the lower-lying countries.
364
844180
2948
để bạn thấy các quốc gia thấp hơn.
14:07
There's Germany at 13th, the U.S. comes 21st,
365
847128
3282
Đức đứng thứ 13, Mỹ đứng thứ 21,
14:10
Mexico comes 66th,
366
850410
1741
Mexico đứng thứ 66
14:12
and then we have some of the big developing countries,
367
852151
2118
và sau đó chúng ta có một vài quốc gia đang phát triển,
14:14
like Russia at 95th, China at 107th.
368
854269
3140
như Nga đứng thứ 95, Trung quốc đứng thứ 107.
14:17
Countries like China and Russia and India,
369
857409
3004
Những quốc gia như Trung Quốc, Nga hay Ấn Độ,
14:20
which is down in the same part of the index,
370
860413
2553
đứng cùng vị trí trong chỉ số
14:22
well, in some ways, it's not surprising.
371
862966
2353
cho nên, chẳng có gì đáng ngạc nhiên cho lắm.
14:25
They've spent a great deal of time
372
865319
1539
Họ đã dành phần lớn thời gian
14:26
over the last decades building their own economy,
373
866858
2163
thế kỷ trước xây dựng nền kinh tế cho riêng họ,
14:29
building their own society and their own polity,
374
869021
2686
xây dựng xã hội riêng và chính thể riêng của mình,
14:31
but it is to be hoped
375
871707
1666
nhưng nó được kỳ vọng
14:33
that the second phase of their growth
376
873373
1367
rằng giai đoạn thứ 2 của sự tăng trưởng
14:34
will be somewhat more outward-looking
377
874740
1985
sẽ là cái gì đó có tầm nhìn xa hơn
14:36
than the first phase has been so far.
378
876725
2527
so với giai đoạn thứ nhất.
14:39
And then you can break down each country
379
879252
2108
Và sau đó bạn có thể chia mỗi quốc gia
14:41
in terms of the actual datasets that build into it.
380
881360
3356
theo từng phần của bộ dữ liệu thực tế khi xây dựng.
14:44
I'll allow you to do that.
381
884716
849
Tôi sẽ cho phép bạn làm như vậy.
14:45
From midnight tonight it's going to be on goodcountry.org,
382
885565
2662
Từ giữa đêm nay trên trang goodcountry.org,
14:48
and you can look at the country.
383
888227
1183
Và nếu bạn nhìn 1 đất nước
14:49
You can look right down to the level of the individual datasets.
384
889410
3868
Bạn có thể nhìn ngay xuống mức độ của các bộ dữ liệu cá nhân.
14:53
Now that's the Good Country Index.
385
893278
2218
Đó là chỉ số của một quốc gia tốt
14:55
What's it there for?
386
895496
1369
Cái đó để làm gì?
14:56
Well, it's there really because I want to try
387
896865
2285
Bởi vì tôi muốn thử
14:59
to introduce this word,
388
899150
2451
giới thiệu từ này,
15:01
or reintroduce this word, into the discourse.
389
901601
4323
hoặc giới thiệu lại từ này trong các diễn đàn.
15:05
I've had enough hearing about competitive countries.
390
905924
2189
Tôi đã nghe đủ điều về các quốc gia cạnh tranh
15:08
I've had enough hearing about
391
908113
1795
Tôi đã nghe đủ về
15:09
prosperous, wealthy, fast-growing countries.
392
909908
3786
các quốc gia phát triển nhanh chóng, thịnh vượng và giàu có.
15:13
I've even had enough hearing about happy countries
393
913694
3248
Tôi đã nghe đủ về các quốc gia hạnh phúc
15:16
because in the end that's still selfish.
394
916942
2041
bởi cuối cùng thì vẫn là do sự ích kỉ.
15:18
That's still about us,
395
918983
1504
Đó vẫn là chúng ta,
15:20
and if we carry on thinking about us,
396
920487
1868
và nếu chúng ta cứ tiếp tục nghĩ về mình,
15:22
we are in deep, deep trouble.
397
922355
2542
chúng ta đang chìm ngày càng sâu vào rắc rối
15:24
I think we all know what it is
398
924897
1631
Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều biết đó là gì
15:26
that we want to hear about.
399
926528
1123
chúng ta muốn nghe
15:27
We want to hear about good countries,
400
927651
3045
chúng ta muốn nghe về các quốc gia tốt
15:30
and so I want to ask you all a favor.
401
930696
3630
và vì thế tôi cũng muốn hỏi tất cả những ai ủng hộ
15:34
I'm not asking a lot.
402
934326
1596
Tôi sẽ không hỏi nhiều.
15:35
It's something that you might find easy to do
403
935922
1953
Sẽ là những thứ mà bạn có thể dễ dàng làm được
15:37
and you might even find enjoyable
404
937875
1025
15:38
and even helpful to do,
405
938900
1603
và bạn cũng có thể tìm thấy niềm vui
và thậm chí sự nhiệt tình giúp đỡ
15:40
and that's simply to start using the word "good"
406
940503
3282
và thật đơn giản để bắt đầu sử dụng từ "tốt"
15:43
in this context.
407
943785
1682
trong bối cảnh hiện tại.
15:45
When you think about your own country,
408
945467
2187
Khi mà bạn nghĩ về đất nước của mình,
15:47
when you think about other people's countries,
409
947654
2129
khi bạn nghĩ về đất nước của những người khác
15:49
when you think about companies,
410
949783
1783
khi bạn nghĩ về các công ty
15:51
when you talk about the world that we live in today,
411
951566
2211
khi bạn nói chuyện về thế giới mà chúng ta sống hôm nay,
15:53
start using that word
412
953777
1898
hãy sử dụng từ đó
15:55
in the way that I've talked about this evening.
413
955675
2768
trong cách mà chúng ta nói về buổi tối hôm nay
15:58
Not good, the opposite of bad,
414
958443
1904
không phải tốt ở đây là ngược lại với dở tệ,
16:00
because that's an argument that never finishes.
415
960347
2276
bởi vì đó là một cuộc tranh cãi không bao giờ kết thúc.
16:02
Good, the opposite of selfish,
416
962623
2344
Tốt, là ngược lại với ích kỷ,
16:04
good being a country that thinks about all of us.
417
964967
3183
Một quốc gia tốt là một quốc gia suy nghĩ về tất cả chúng ta.
16:08
That's what I would like you to do,
418
968150
1410
Đó là điều mà tôi muốn bạn làm
16:09
and I'd like you to use it as a stick
419
969560
1385
và sử dụng nó như một cây gậy
16:10
with which to beat your politicians.
420
970945
2643
đánh bại các chính trị gia của bạn.
16:13
When you elect them, when you reelect them,
421
973588
2307
Khi bạn bầu cử họ, khi bạn tái cử họ,
16:15
when you vote for them, when you listen
422
975895
1412
khi bạn bầu cho họ, khi bạn lắng nghe
16:17
to what they're offering you,
423
977307
2535
nhưng điều mà họ mang tới
16:19
use that word, "good,"
424
979842
1712
hãy sử dụng từ "tốt".
16:21
and ask yourself,
425
981554
1484
Và tự hỏi bản thân mình:
16:23
"Is that what a good country would do?"
426
983038
2073
đó có phải điều mà một đất nước tốt có thể làm hay không?
16:25
And if the answer is no, be very suspicious.
427
985111
3293
nếu câu trả lời là không thì thật đáng ngờ.
16:28
Ask yourself, is that the behavior
428
988404
2425
Hãy tự hỏi bản thân rằng đó có phải là hành vi
16:30
of my country?
429
990829
1436
của đất nước mình hay không?
16:32
Do I want to come from a country
430
992265
2132
liệu tôi có muốn đến một đất nước
16:34
where the government, in my name,
431
994397
1567
mà chính phủ của tôi
16:35
is doing things like that?
432
995964
1862
đang làm những điều như vậy?
16:37
Or do I, on the other hand,
433
997826
1756
Hay liệu tôi, mặt khác,
16:39
prefer the idea of walking around the world
434
999582
1628
thích cái ý tưởng đi khắp nơi trên thế giới
16:41
with my head held high thinking, "Yeah,
435
1001210
2154
với cái đầu nghĩ rằng: vâng
16:43
I'm proud to come from a good country"?
436
1003364
2491
tôi tự hào vì đến từ một quốc gia "tốt"?
16:45
And everybody will welcome you.
437
1005855
1988
Và mọi người sẽ chào đón bạn.
16:47
And everybody in the last 15 seconds
438
1007843
1624
Và mọi người trong 15 giây
16:49
before they drift off to sleep at night will say,
439
1009467
2670
trước khi chìm vào giấc ngủ sẽ nói,
16:52
"Gosh, I'm glad that person's country exists."
440
1012137
2881
"Trời, tôi thật vui khi có một quốc gia như của người đó tồn tại"
16:55
Ultimately, that, I think,
441
1015018
2187
cuối cùng có lẽ đó là điều tôi nghĩ
16:57
is what will make the change.
442
1017205
1754
là thứ sẽ tạo ra sự thay đổi.
16:58
That word, "good,"
443
1018959
1717
Và từ "tốt"
17:00
and the number 6.8
444
1020676
1647
và số 6.8
17:02
and the discovery that's behind it
445
1022323
2258
và khám phá đằng nó
17:04
have changed my life.
446
1024581
1668
đã thay đổi cuộc sống của tôi.
17:06
I think they can change your life,
447
1026249
1887
Tôi nghĩ chúng cũng có thể thay đổi cuộc sống của các bạn
17:08
and I think we can use it to change
448
1028136
1859
và tôi nghĩ rằng chúng ta có thể sử dụng chúng để thay đổi
17:09
the way that our politicians and our companies behave,
449
1029995
2420
cách các chính trị gia và các công ty cư xử,
17:12
and in doing so, we can change the world.
450
1032415
3865
và vì thế chúng ta có thể thay đổi cả thế giới.
17:16
I've started thinking very differently about
451
1036280
1550
Tôi đã nghĩ rất khác về việc
17:17
my own country since I've been thinking about these things.
452
1037830
2693
đất nước của tôi từ khi tôi nghĩ về những điều này
17:20
I used to think that I wanted to live in a rich country,
453
1040523
2087
tôi từng nghĩ rằng tôi muốn sống ở 1 quốc gia giàu có
17:22
and then I started thinking I wanted to live in a happy country,
454
1042610
2400
và rồi tôi nghĩ tôi muốn sống ở một quốc gia hạnh phúc
17:25
but I began to realize, it's not enough.
455
1045010
2614
nhưng tôi đã nhận ra rằng từng đo còn chưa đủ
17:27
I don't want to live in a rich country.
456
1047624
2045
tôi không muốn sống ở một quốc gia giàu có
17:29
I don't want to live in a fast-growing
457
1049669
1933
tôi không muốn sống ở 1 quốc gia phát triển mạnh
17:31
or competitive country.
458
1051602
2683
hay quốc gia cạnh tranh.
17:34
I want to live in a good country,
459
1054285
3118
Tôi muốn sống ở một quốc gia tốt
17:37
and I so, so hope that you do too.
460
1057403
3493
và tôi hi vọng các bạn cũng vậy.
17:40
Thank you.
461
1060896
2584
Xin cám ơn.
17:43
(Applause)
462
1063480
4000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7