Rufus Griscom and Alisa Volkman: It's time to explode 4 taboos of parenting

Rufus Grison + Alisa Volkman: Hãy cùng nói về những điều tối kị của việc làm cha mẹ

157,696 views

2010-12-16 ・ TED


New videos

Rufus Griscom and Alisa Volkman: It's time to explode 4 taboos of parenting

Rufus Grison + Alisa Volkman: Hãy cùng nói về những điều tối kị của việc làm cha mẹ

157,696 views ・ 2010-12-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Nguyen Reviewer: Vu-An Phan
00:18
Alisa Volkman: So this is where our story begins --
0
18260
3000
Alisa Volkman: câu chuyện của chúng tôi bắt đầu như thế này...
00:21
the dramatic moments of the birth
1
21260
2000
những khoảnh khắc chào đời xúc động
00:23
of our first son, Declan.
2
23260
2000
của con trai đầu lòng của chúng tôi, Declan
00:25
Obviously a really profound moment,
3
25260
2000
Tất nhiên đó là một khoảnh khắc rất sâu sắc,
00:27
and it changed our lives in many ways.
4
27260
2000
và nó thay đổi cuộc sống của chúng tôi theo nhiều cách
00:29
It also changed our lives in many unexpected ways,
5
29260
2000
Nó cũng thay đổi cuộc sống của chúng tôi theo nhiều cách mà chúng tôi không mong đợi,
00:31
and those unexpected ways we later reflected on,
6
31260
3000
mà chúng tôi sau này ngẫm nghĩ lại
00:34
that eventually spawned a business idea between the two of us,
7
34260
2000
thì cuối cùng lại khiến chúng tôi nảy sinh ra một ý tưởng kinh doanh
00:36
and a year later, we launched Babble,
8
36260
2000
và một năm sau, chúng tôi khai trương Babble,
00:38
a website for parents.
9
38260
2000
một website dành cho các bậc cha mẹ
00:40
Rufus Griscom: Now I think of our story
10
40260
2000
Rufus Griscom: Bây giờ tôi xem câu chuyện của chúng tôi
00:42
as starting a few years earlier. AV: That's true.
11
42260
3000
là một sự khởi đầu sớm một vài năm. (AV: Đúng như vậy)
00:45
RG: You may remember, we fell head over heels in love.
12
45260
3000
RG: Các bạn hãy nhớ rằng lúc đó chúng tôi yêu nhau đắm đuối
00:48
AV: We did.
13
48260
2000
AV: Chính thế
00:50
RG: We were at the time running a very different kind of website.
14
50260
2000
RG: Chúng tôi lúc đó đang điều hành một dạng website hoàn toàn khác.
00:52
It was a website called Nerve.com,
15
52260
2000
Đó là một website tên là Nerve.com
00:54
the tagline of which was "literate smut."
16
54260
3000
câu khẩu hiệu của nó là "Chuyện bậy có văn hóa."
00:57
It was in theory, and hopefully in practice,
17
57260
3000
Trên lý thuyết, và hy vọng cả trên thực tiễn, đây là
01:00
a smart online magazine
18
60260
2000
một tạp chí trực tuyến thông minh
01:02
about sex and culture.
19
62260
3000
về tình dục và văn hóa.
01:05
AV: That spawned a dating site.
20
65260
3000
AV: Điều đó cho ra đời một website hẹn hò.
01:08
But you can understand the jokes that we get. Sex begets babies.
21
68260
2000
Nhưng các bạn có thể hiểu người ta hay nói đùa về chúng tôi như thế nào. Tình dục tạo ra những đứa trẻ.
01:10
You follow instructions on Nerve and you should end up on Babble,
22
70260
3000
Các bạn làm theo những chỉ dẫn trong Nerve và kết cục là các bạn đến với Babble,
01:13
which we did.
23
73260
2000
như chúng tôi vậy.
01:15
And we might launch a geriatric site as our third. We'll see.
24
75260
3000
Và chúng tôi rất có thể sẽ khai trương một website thứ ba về tuổi già. Chúng ta sẽ cùng chờ nhé.
01:19
RG: But for us, the continuity between Nerve and Babble
25
79260
3000
RG: Nhưng đối với chúng tôi, sự tiếp nối giữa Nerve và Babble
01:22
was not just the life stage thing,
26
82260
2000
Không chỉ về những giai đoạn trong cuộc sống,
01:24
which is, of course, relevant,
27
84260
2000
tất nhiên là điều này có liên quan
01:26
but it was really more about
28
86260
2000
mà thực ra sự tiếp nối này thể hiện
01:28
our desire to speak very honestly
29
88260
2000
sự khao khát của chúng tôi được lên tiếng một cách thành thật
01:30
about subjects that people have difficulty speaking honestly about.
30
90260
3000
về những chủ đề mà mọi người thấy khó nói.
01:33
It seems to us that
31
93260
2000
Đối với chúng tôi, dường như,
01:35
when people start dissembling, people start lying about things,
32
95260
3000
Khi mọi người bắt đầu muốn giấu giếm, họ bắt đầu nói dối về nhiều thứ,
01:38
that's when it gets really interesting.
33
98260
2000
đó là lúc điều này trở nên thực sự thú vị
01:40
That's a subject that we want to dive into.
34
100260
2000
Đó là một chủ đề mà chúng tôi muốn đào sâu.
01:42
And we've been surprised to find, as young parents,
35
102260
2000
Và chúng tôi rất ngạc nhiên khi thấy rằng, là những bậc phụ huynh trẻ tuổi,
01:44
that there are almost more taboos around parenting
36
104260
3000
Có nhiều điều kiêng kị về việc làm cha me
01:47
than there are around sex.
37
107260
2000
hơn là về tình dục
01:49
AV: It's true. So like we said,
38
109260
2000
AV: Đúng vậy. Vậy là như chúng tôi nói,
01:51
the early years were really wonderful,
39
111260
2000
những năm đầu tiên thực sự rất tuyệt vời,
01:53
but they were also really difficult.
40
113260
2000
nhưng cũng rất khó khăn.
01:55
And we feel like some of that difficulty
41
115260
2000
Và chúng tôi cảm thấy một số trong những khó khăn đó
01:57
was because of this false advertisement around parenting.
42
117260
3000
là kết quả của những quảng cáo sai lầm về việc làm cha mẹ
02:00
(Laughter)
43
120260
2000
(Cười)
02:02
We subscribed to a lot of magazines, did our homework,
44
122260
3000
Chúng tôi đăng ký mua rất nhiều tạp chí, nghiên cứu rất nhiều,
02:05
but really everywhere you look around, we were surrounded by images like this.
45
125260
3000
nhưng thật sự, khi bạn nhìn xung quanh, ở đâu cũng thấy những hình ảnh như thế này
02:08
And we went into parenting
46
128260
2000
Và chúng tôi bắt đầu làm cha mẹ
02:10
expecting our lives to look like this.
47
130260
2000
kỳ vọng rằng cuộc sống của chúng tôi cũng sẽ trông giống như thế.
02:12
The sun was always streaming in, and our children would never be crying.
48
132260
3000
Mặt trời luôn chiếu rọi và con chúng tôi sẽ không bao giờ khóc lóc.
02:15
I would always be perfectly coiffed and well rested,
49
135260
3000
Tôi sẽ luôn luôn trông ngăn nắp gọn gàng và được nghỉ ngơi đầy đủ,
02:19
and in fact, it was not like that at all.
50
139260
2000
và thực tế thì chẳng hề giống như thế một chút nào.
02:21
RG: When we lowered the glossy parenting magazine
51
141260
3000
RG: Khi chúng tôi đặt những quyển tạp chí hào nhoáng về việc làm cha mẹ xuống
02:24
that we were looking at, with these beautiful images,
52
144260
2000
với những bức ảnh đẹp mà chúng tôi đang xem,
02:26
and looked at the scene in our actual living room,
53
146260
2000
và nhìn vào quang cảnh căn phòng chúng tôi ở
02:28
it looked a little bit more like this.
54
148260
2000
nó trông giống như thế này.
02:30
These are our three sons.
55
150260
2000
Đây là ba con trai của chúng tôi
02:32
And of course, they're not always crying and screaming,
56
152260
2000
Và tất nhiên, con chúng tôi không phải lúc nào cúng khóc và la hét,
02:34
but with three boys, there's a decent probability
57
154260
2000
nhưng với ba cậu con trai, có khá nhiều khả năng là
02:36
that at least one of them will not be comporting himself
58
156260
2000
ít nhất một trong ba sẽ không xử sự theo cách mà
02:38
exactly as he should.
59
158260
2000
nó nên làm.
02:40
AV: Yes, you can see where the disconnect was happening for us.
60
160260
3000
AV: Đúng vậy, bạn có thể thấy khi nào thì chúng tôi bị chưng hửng.
02:43
We really felt like what we went in expecting
61
163260
3000
Chúng tôi thực sự cảm thấy rằng điều mà mình mong đợi
02:46
had nothing to do with what we were actually experiencing,
62
166260
3000
chẳng liên quan gì đến những thứ mà chúng tôi thật sự phải trải qua,
02:49
and so we decided we really wanted to give it to parents straight.
63
169260
3000
và vì thế chúng tôi quyết định rằng chúng tôi rất muốn nói thẳng với các vị phụ huynh.
02:52
We really wanted to let them understand
64
172260
3000
Chúng tôi rất muốn cho họ hiểu
02:55
what the realities of parenting were in an honest way.
65
175260
3000
thực tế của việc làm cha mẹ như thế nào một cách chân thực.
02:58
RG: So today, what we would love to do
66
178260
2000
RG: Vì vậy hôm nay, điều chúng tôi muốn làm là
03:00
is share with you four parenting taboos.
67
180260
3000
chia sẻ với các bạn 4 điều cấm kị khi làm cha mẹ.
03:03
And of course, there are many more than four things
68
183260
2000
Và tất nhiên, có nhiều hơn 4 điều cấm kị
03:05
you can't say about parenting,
69
185260
2000
mà bạn không thể nói về việc làm cha mẹ,
03:07
but we would like to share with you today
70
187260
2000
nhưng chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn ngày hôm nay
03:09
four that are particularly relevant for us personally.
71
189260
3000
4 điều cấm kị liên quan cụ thể đến chúng tôi.
03:12
So the first, taboo number one:
72
192260
3000
Điều cầm kị đầu tiền là
03:15
you can't say you didn't fall in love with your baby
73
195260
3000
bạn không thế nói bạn không yêu quý con mình
03:18
in the very first minute.
74
198260
2000
ngay từ giây phút đầu tiên.
03:20
I remember vividly, sitting there in the hospital.
75
200260
3000
Tôi nhớ rất rõ khi đang ngồi trong bệnh viện.
03:23
We were in the process of giving birth to our first child.
76
203260
3000
Chúng tôi đang trong quá trình sinh đứa con đầu lòng.
03:26
AV: We, or I?
77
206260
2000
AV: Chúng tôi, hay là em?
03:28
RG: I'm sorry.
78
208260
2000
RG: Anh xin lỗi.
03:30
Misuse of the pronoun.
79
210260
2000
Dùng sai đại từ rồi.
03:32
Alisa was very generously in the process
80
212260
2000
Alisa đang trong quá trình
03:34
of giving birth to our first child -- (AV: Thank you.)
81
214260
2000
sinh đứa con đầu lòng của chúng tôi - (AV: Cảm ơn anh.)
03:36
-- and I was there with a catcher's mitt.
82
216260
2000
-- và tôi ở đó, mang theo một cái găng bóng chày.
03:38
And I was there with my arms open.
83
218260
2000
Tôi ở đó với vòng tay mở rộng.
03:40
The nurse was coming at me
84
220260
2000
Cô y tá tiến lại phía tôi
03:42
with this beautiful, beautiful child,
85
222260
2000
với đứa trẻ xinh đẹp này,
03:44
and I remember, as she was approaching me,
86
224260
2000
và tôi nhớ lại, khi cô ấy đang tiến lại phía tôi,
03:46
the voices of friends saying,
87
226260
3000
tiếng bạn bè tôi nói,
03:49
"The moment they put the baby in your hands,
88
229260
2000
"Khoảnh khắc họ đặt đứa trẻ vào tay bạn,
03:51
you will feel a sense of love that will come over you
89
231260
3000
bạn sẽ cảm thấy một cảm giác yêu thương lan tỏa
03:54
that is [on] an order of magnitude more powerful
90
234260
2000
điều này có có sức mạnh
03:56
than anything you've ever experienced in your entire life."
91
236260
3000
hơn bất kì điều gì mà bạn từng chứng kiến trong suốt cuộc đời mình."
03:59
So I was bracing myself for the moment.
92
239260
2000
Vậy nên tôi khích lệ bản thân lúc ấy.
04:01
The baby was coming,
93
241260
2000
Đứa trẻ đang đến,
04:03
and I was ready for this Mack truck of love
94
243260
2000
và tôi sắn sàng để cho cái xe tải Mack chở đầy sự yêu thương này
04:05
to just knock me off my feet.
95
245260
3000
xô tôi ngã nhào.
04:08
And instead, when the baby was placed in my hands,
96
248260
3000
Thay vào đó, khi đứa trẻ được đặt vào tay tôi,
04:11
it was an extraordinary moment.
97
251260
2000
đó là một giây phút phi thường.
04:13
This picture is from literally a few seconds after
98
253260
3000
Bức ảnh này được chụp vài giây sau đó
04:16
the baby was placed in my hands and I brought him over.
99
256260
3000
đứa trẻ được đặt trong tay tôi và chính tôi là người mang nó đến với cuộc đời này
04:19
And you can see, our eyes were glistening.
100
259260
2000
Như các bạn thấy, mắt chúng tôi sáng long lanh.
04:21
I was overwhelmed with love and affection for my wife,
101
261260
3000
Lòng tôi ngập tràn tình yêu giành cho vợ,
04:24
with deep, deep gratitude
102
264260
2000
với lòng biết ơn vô hạn
04:26
that we had what appeared to be a healthy child.
103
266260
2000
rằng chúng tôi có một đứa trẻ khỏe mạnh.
04:28
And it was also, of course, surreal.
104
268260
2000
Và điều này tất nhiên rất kì dị.
04:30
I mean, I had to check the tags and make sure.
105
270260
2000
Ý tôi lại tôi phải kiểm trả thẻ đánh dấu cho chắc.
04:32
I was incredulous, "Are you sure this is our child?"
106
272260
2000
Tôi ngờ là "Có chắc đây là con chúng ta không?"
04:34
And this was all quite remarkable.
107
274260
3000
Và tất cả những điều này thật kỳ diệu.
04:37
But what I felt towards the child at that moment was deep affection,
108
277260
3000
Nhưng điều tôi cảm thấy đối với đứa trẻ khi đó là sự xúc động sâu sắc,
04:40
but nothing like what I feel for him now, five years later.
109
280260
3000
nhưng không hề giống với những gì tôi cảm thấy về con 5 năm sau đó.
04:43
And so we've done something here
110
283260
2000
Và chúng tôi đã làm một vài điều
04:45
that is heretical.
111
285260
2000
kỳ quặc ở đây.
04:47
We have charted
112
287260
3000
Chúng tôi đã lập biểu đồ
04:50
our love for our child over time.
113
290260
3000
cho tình yêu chúng chúng tôi giành cho con mình theo thời gian.
04:53
(Laughter)
114
293260
2000
(Cười)
04:55
This, as you know, is an act of heresy.
115
295260
3000
Đều này, như các bạn biết, là một hành động bất bình thường.
04:58
You're not allowed to chart love.
116
298260
2000
Bạn không được phép lập biểu đồ tình yêu.
05:00
The reason you're not allowed to chart love
117
300260
2000
Nguyên nhân bạn không được làm điều đó
05:02
is because we think of love as a binary thing.
118
302260
2000
là vì chúng ta coi tình yêu như một thứ nhị nguyên.
05:04
You're either in love, or you're not in love.
119
304260
2000
Hoặc là bạn đang yêu hay không đang yêu.
05:06
You love, or you don't love.
120
306260
2000
Bạn yêu hoặc không yêu.
05:08
And I think the reality is that love is a process,
121
308260
3000
Và tôi nghĩ rằng, thực ra tình yêu là một quá trình,
05:11
and I think the problem with thinking of love
122
311260
2000
và tôi nghĩ vấn đề của việc coi tình yêu là
05:13
as something that's binary
123
313260
2000
một thứ gì đó nhị nguyên
05:15
is that it causes us
124
315260
2000
là nó khiến chúng ta
05:17
to be unduly concerned
125
317260
2000
lo lắng một cách quá mức
05:19
that love is fraudulent, or inadequate, or what have you.
126
319260
3000
rằng tình yêu là giả dối, không thích đáng hoặc bạn đang làm sao đó.
05:22
And I think I'm speaking obviously here to the father's experience.
127
322260
3000
Và tôi nghĩ rằng tôi đang nói về kinh nghiệm của người làm cha.
05:25
But I think a lot of men do go through this sense
128
325260
2000
Nhưng tôi nghĩ rất nhiều đàn ông cũng đã trải qua cảm giác này
05:27
in the early months, maybe their first year,
129
327260
3000
trong những tháng đầu tiên, có thể trong năm đầu đời của đứa trẻ,
05:30
that their emotional response is inadequate in some fashion.
130
330260
3000
phản ứng xúc cảm của họ nhiều khi không thỏa đáng.
05:33
AV: Well, I'm glad Rufus is bringing this up,
131
333260
2000
AV: Tôi rất mừng vì Rufus đã nói về điều này,
05:35
because you can notice where he dips in the first years
132
335260
3000
bởi vì bạn có thể nhận thấy khi nào anh ấy tụt dốc trong những năm đầu tiên
05:38
where I think I was doing most of the work.
133
338260
3000
khi đó tôi nghĩ tôi đang làm hầu hết mọi việc.
05:41
But we like to joke,
134
341260
2000
Nhưng chúng tôi thích đùa rằng,
05:43
in the first few months of all of our children's lives,
135
343260
2000
trong những tháng đầu đời của các con chúng tôi,
05:45
this is Uncle Rufus.
136
345260
2000
đây là ông Chú Rufus.
05:47
(Laughter)
137
347260
2000
(Cười)
05:49
RG: I'm a very affectionate uncle, very affectionate uncle.
138
349260
2000
RG: Tôi là một ông chú đầy trìu mến đấy.
05:51
AV: Yes, and I often joke with Rufus when he comes home
139
351260
3000
AV: Phải và tôi thường đùa với Rufus khi anh ấy về nhà là
05:54
that I'm not sure he would actually be able to find our child in a line-up
140
354260
3000
tôi không chắc liệu ảnh ấy có thể nhận mặt con chúng tôi khi cho bé nằm dàn hàng ngang
05:57
amongst other babies.
141
357260
2000
giữa những đứa trẻ khác.
05:59
So I actually threw a pop quiz here onto Rufus.
142
359260
2000
Vậy nên tôi thường đưa ra một câu đố bất ngờ cho Rufus.
06:01
RG: Uh oh.
143
361260
2000
RG: Thôi rồi.
06:03
AV: I don't want to embarrass him too much. But I am going to give him three seconds.
144
363260
3000
AV: Tôi không muốn làm anh ấy xấu hổ quá. Nhưng tôi sẽ cho anh ấy 3 giây.
06:06
RG: That is not fair. This is a trick question. He's not up there, is he?
145
366260
3000
RG: Thật không công bằng. Đây là một câu đố mẹo. Con không có trong đó, đúng không?
06:09
AV: Our eight-week-old son is somewhere in here,
146
369260
3000
AV: Đứa con trai 8 tuần tuổi của chúng tôi đang nằm đâu đó trong đó,
06:12
and I want to see if Rufus can actually quickly identify him.
147
372260
2000
và tôi muốn xem xem Rufus có thể nhanh chóng nhận được mặt con không.
06:14
RG: The far left. AV: No!
148
374260
2000
RG: Đứa ngoài cùng bên trái. AV: Không phải!
06:16
(Laughter)
149
376260
7000
(Cười)
06:23
RG: Cruel.
150
383260
2000
RG: Đồ độc ác.
06:25
AV: Nothing more to be said.
151
385260
2000
AV: Không còn gì để nói
06:27
(Laughter)
152
387260
2000
(Cười)
06:29
I'll move on to taboo number two.
153
389260
2000
Tôi sẽ nói tiếp điều cấm kỵ số hai.
06:31
You can't talk about how lonely having a baby can be.
154
391260
3000
Bạn không thế nói về việc có con sẽ cô đơn như thế nào.
06:34
I enjoyed being pregnant. I loved it.
155
394260
2000
Tôi thích mang thai. Tôi thật sự thích.
06:36
I felt incredibly connected to the community around me.
156
396260
3000
Tôi cảm thấy được kết nối một cách kì diệu với cộng động xung quanh mình.
06:39
I felt like everyone was participating in my pregnancy, all around me,
157
399260
3000
Tôi cảm thấy tất cả mọi người đang tham gia vào quá trình mang thai của mình, tất cả tập trung xung quanh mình,
06:42
tracking it down till the actual due-date.
158
402260
3000
cùng đếm ngược đến thời điềm vượt cạn.
06:46
I felt like I was a vessel of the future of humanity.
159
406260
3000
Tôi cảm thấy rằng tôi là một con thuyền chở tương lai của loài người.
06:49
That continued into the the hospital. It was really exhilarating.
160
409260
3000
Điều này tiếp tục cả khi tôi vào viện. Điều này thật háo hức.
06:52
I was shower with gifts and flowers and visitors.
161
412260
3000
Tôi tắm trong quà tặng và hoa và người đến thăm.
06:55
It was a really wonderful experience,
162
415260
3000
Đó là một trải nghiệm tuyệt vời,
06:58
but when I got home,
163
418260
2000
nhưng khi tôi về nhà,
07:00
I suddenly felt very disconnected
164
420260
2000
tôi đột nhiên cảm thấy bị cắt đứt
07:02
and suddenly shut in and shut out,
165
422260
3000
bị cô lập và ruồng bỏ.
07:05
and I was really surprised by those feelings.
166
425260
2000
và tôi rất ngạc nhiên vì những cảm xúc này.
07:07
I did expect it to be difficult,
167
427260
2000
Tôi không mong đợi điều này sẽ khó khăn đến vậy,
07:09
have sleepless nights, constant feedings,
168
429260
2000
khi có những đêm mất ngủ, cho con ăn liên tục,
07:11
but I did not expect the feelings
169
431260
2000
nhưng tôi không hề mong đợi cảm giác
07:13
of isolation and loneliness that I experienced,
170
433260
3000
của sự cô lập và cô đơn mà tôi đã trải qua,
07:16
and I was really surprised that no one had talked to me,
171
436260
2000
và tôi thật sự ngạc nhiên rằng chẳng ai nói với tôi
07:18
that I was going to be feeling this way.
172
438260
2000
rằng tôi sẽ cảm thấy những điều này.
07:20
And I called my sister
173
440260
2000
Và tôi gọi cho chị gái
07:22
whom I'm very close to -- and had three children --
174
442260
3000
người rất thân với tôi - và có 3 đứa con -
07:25
and I asked her, "Why didn't you tell me
175
445260
2000
và tôi hỏi chị ấy "Tại sao chị không nói với em
07:27
I was going to be feeling this way,
176
447260
2000
rằng em sẽ cảm thấy thế này,
07:29
that I was going to have these -- feeling incredibly isolated?"
177
449260
3000
rằng em sẽ có những cảm giác bị cô lập khủng khiếp thế này?"
07:33
And she said -- I'll never forget --
178
453260
2000
Và chị ấy nói - Tôi không bao giờ quên -
07:35
"It's just not something you want to say to a mother
179
455260
2000
"Đó không phải là điều bạn muốn nói với một người mẹ
07:37
that's having a baby for the first time."
180
457260
3000
đang chuẩn bị có đứa con đầu lòng."
07:40
RG: And of course, we think
181
460260
2000
RG: Và tất nhiên, chúng tôi nghĩ
07:42
it's precisely what you really should be saying
182
462260
3000
đó chính xác là điều bạn cần nói
07:45
to mothers who have kids for the first time.
183
465260
3000
cho các bà mẹ chuẩn bị sinh con đầu lòng.
07:48
And that this, of course, one of the themes for us
184
468260
3000
Và rằng điều này, tất nhiên, một trong những chủ điểm cho chúng tôi
07:51
is that we think
185
471260
2000
là điều mà chúng tôi nghĩ
07:53
that candor and brutal honesty
186
473260
2000
rằng sự thẳng thẳng và chân thật dù nghiệt ngã
07:55
is critical to us collectively
187
475260
2000
là điều rất quan trọng cho tất cả chúng ta
07:57
being great parents.
188
477260
2000
để trở thành những bậc phụ huynh tuyệt với.
07:59
And it's hard not to think
189
479260
2000
Và khó mà có thể không nghĩ rằng
08:01
that part of what leads to this sense of isolation
190
481260
2000
cảm giác bị cô lập này một phần là do
08:03
is our modern world.
191
483260
2000
thế giới hiện đại của chúng ta.
08:05
So Alisa's experience is not isolated.
192
485260
2000
Vậy nên trải nghiệm của Alisa không phải là duy nhất.
08:07
So your 58 percent of mothers surveyed
193
487260
2000
Vậy nên 58% những bà mẹ được hỏi
08:09
report feelings of loneliness.
194
489260
2000
đều cho biết đã trải qua cảm giác cô đơn.
08:11
Of those, 67 percent are most lonely
195
491260
2000
Trong số họ, 67% cảm thấy cô đơn nhất
08:13
when their kids are zero to five -- probably really zero to two.
196
493260
3000
khi con của mình ở độ tuổi từ 0 đến 5 - có thể thực tế là từ 0 đến 2 tuổi.
08:16
In the process of preparing this,
197
496260
2000
Trong quá trình chuẩn bị bài trình bày này,
08:18
we looked at how some other cultures around the world
198
498260
2000
chúng tôi đã xem một vài nền văn hóa khác trên thế giới
08:20
deal with this period of time,
199
500260
3000
đối phó với khoảng thời gian này như thế nào,
08:23
because here in the Western world,
200
503260
2000
bởi vì ở trong thế giới phương Tây này,
08:25
less than 50 percent of us live near our family members,
201
505260
3000
chưa đến 50% chúng ta sống gần các thành viên khác trong gia đình,
08:28
which I think is part of why this is such a tough period.
202
508260
3000
điều mà theo tôi là một phần nguyên nhân làm giai đoạn này khó khăn đến vậy.
08:31
So to take one example among many:
203
511260
2000
Thế nên hãy xem một trong rất nhiều ví dụ:
08:33
in Southern India
204
513260
2000
ở miền Nam Ấn Độ
08:35
there's a practice known as jholabhari,
205
515260
2000
có một phong tục gọi là jholabhari,
08:37
in which the pregnant woman, when she's seven or eight months pregnant,
206
517260
3000
theo đó, người phụ nữ đang ở cữ, khi mang thai đến 7 hay 8 tháng,
08:40
moves in with her mother
207
520260
2000
chuyển về sống với mẹ đẻ của cô ấy
08:42
and goes through a series of rituals and ceremonies,
208
522260
2000
và phải trải qua một loạt các nghi lễ,
08:44
give birth and returns home to her nuclear family
209
524260
3000
sinh con và quay về gia đình chính của cô ấy
08:47
several months after the child is born.
210
527260
2000
vài tháng sau khi đứa trẻ ra đời.
08:49
And this is one of many ways
211
529260
2000
Và đây là một trong số nhiều cách
08:51
that we think other cultures offset this kind of lonely period.
212
531260
3000
mà chúng tôi nghĩ các nền văn hóa khác giải quyết cho giai đoạn cô đơn này.
08:54
AV: So taboo number three:
213
534260
2000
AV: Điều cấm kỵ thứ 3:
08:56
you can't talk about your miscarriage -- but today I'll talk about mine.
214
536260
3000
bạn không thể nói về việc mình bị sảy thai - nhưng hôm nay tôi sẽ nói về chuyện của tôi.
08:59
So after we had Declan,
215
539260
2000
Sau khi chúng tôi có Declan,
09:01
we kind of recalibrated our expectations.
216
541260
2000
chúng tôi đã phải điều chỉnh lại những kỳ vọng của mình.
09:03
We thought we actually could go through this again
217
543260
3000
Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể thực sự trải qua những điều này một lần nữa
09:06
and thought we knew what we would be up against.
218
546260
3000
và nghĩ rằng chúng tôi biết sẽ phải đối mặt với điều gì.
09:09
And we were grateful that I was able to get pregnant,
219
549260
3000
Và chúng tôi biết ơn rằng tôi có thể mang thai,
09:12
and I soon learned that we were having a boy,
220
552260
2000
và ngay sau đó tôi được biết chúng tôi sẽ có một bé trai,
09:14
and then when I was five months,
221
554260
2000
và sau đó khi tôi mang thai được 5 tháng,
09:16
we learned that we had lost our child.
222
556260
2000
chúng tôi được biết rằng chúng tôi đã mất đứa bé.
09:18
This is actually the last little image we have of him.
223
558260
3000
Đây thật sự là bức ảnh nhỏ bé cuối cùng của đứa trẻ mà chúng tôi có.
09:22
And it was obviously a very difficult time --
224
562260
2000
Và đó rõ ràng là một khoảng thời gian rất khó khăn ---
09:24
really painful.
225
564260
3000
cực kỳ đau đớn.
09:27
As I was working through that mourning process,
226
567260
3000
Khi tôi đang trong giai đoạn buồn khổ đó,
09:30
I was amazed that I didn't want to see anybody.
227
570260
3000
Tôi ngạc nhiên nhận thấy rằng mình không muốn gặp bất kỳ ai.
09:33
I really wanted to crawl into a hole,
228
573260
3000
Tôi chỉ muốn bò vào 1 cái hố,
09:36
and I didn't really know how I was going
229
576260
2000
và tôi thật sự không biết làm thế nào mình có thể
09:38
to work my way back into my surrounding community.
230
578260
3000
cố gắng quay trở lại cộng đồng xung quanh mình.
09:41
And I realize, I think, the way I was feeling that way,
231
581260
3000
Và tôi nhận ra là, tôi nghĩ, cách mà tôi cảm nhận,
09:44
is on a really deep gut level,
232
584260
2000
trong sâu thẳm tim mình,
09:46
I was feeling a lot of shame
233
586260
3000
tôi cảm thấy hết sức tủi hổ
09:49
and embarrassed, frankly,
234
589260
2000
và, thẳng thắn mà nói, xấu hổ
09:51
that, in some respects, I had failed
235
591260
2000
vì, ở một khía cạnh nào đó, tôi đã thất bại
09:53
at delivering what I'm genetically engineered to do.
236
593260
3000
trong việc thực hiện một công việc mà tôi đã được lập trình sẵn về mặt di truyền học để làm.
09:56
And of course, it made me question,
237
596260
2000
Và tất nhiên, điều này khiến tôi đặt câu hỏi,
09:58
if I wasn't able to have another child,
238
598260
2000
có phải tôi không thể có con lần nữa,
10:00
what would that mean for my marriage,
239
600260
2000
điều đó sẽ có ảnh hưởng như thế nào đối với cuộc hôn nhân của tôi,
10:02
and just me as a woman.
240
602260
2000
và chính bản thân tôi, với tư cách là một người phụ nữ.
10:04
So it was a very difficult time.
241
604260
2000
Vì vậy đây là một giai đoạn hết sức khó khăn.
10:06
As I started working through it more,
242
606260
2000
Khi tôi bắt đầu cố gắng hơn để vượt qua nó,
10:08
I started climbing out of that hole and talking with other people.
243
608260
3000
Tôi bắt đầu trèo ra khỏi cái hố và nói chuyện với những người khác.
10:11
I was really amazed
244
611260
2000
Tôi thật sự ngạc nhiên
10:13
by all the stories that started flooding in.
245
613260
2000
bởi tất cả những câu chuyện mà tôi được chia sẻ ngày càng nhiều.
10:15
People I interacted with daily,
246
615260
2000
Những người tôi tiếp xúc hàng ngày,
10:17
worked with, was friends with,
247
617260
2000
làm việc cùng, bạn của tôi,
10:19
family members that I had known a long time,
248
619260
2000
những thành viên gia đình mà tôi đã quen biết từ lâu,
10:21
had never shared with me their own stories.
249
621260
2000
chưa bao giờ chia sẻ với tôi những câu chuyện của họ.
10:23
And I just remember feeling all these stories came out of the woodwork,
250
623260
3000
Và tôi nhớ mình cảm thấy tất cả những câu chuyện này hết sức mộc mạc,
10:26
and I felt like I happened upon
251
626260
2000
và tôi cảm thấy như tôi bỗng tìm thấy
10:28
this secret society of women that I now was a part of,
252
628260
3000
một thế giới bí mật của những người phụ nữ m à giờ đây tôi là một phần trong đó
10:31
which was reassuring and also really concerning.
253
631260
3000
điều này khiến tôi an tâm nhưng cũng rất lo lắng.
10:35
And I think,
254
635260
2000
Và tôi nghĩ rằng,
10:37
miscarriage is an invisible loss.
255
637260
2000
việc sảy thai là một một sự mất mát vô hình.
10:39
There's not really a lot of community support around it.
256
639260
2000
Không có nhiều sự hỗ trợ từ cộng đồng đối với việc này.
10:41
There's really no ceremony,
257
641260
2000
Không hề có một nghi lễ,
10:43
rituals, or rites.
258
643260
2000
nghi thức nào.
10:45
And I think, with a death, you have a funeral, you celebrate the life,
259
645260
3000
Và tôi nghĩ rằng, khi một người qua đời, bạn tổ chức một lễ tang, bạn chúc mừng cuộc sống đã qua,
10:48
and there's a lot of community support,
260
648260
2000
và nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ cộng đồng,
10:50
and it's something women don't have with miscarriage.
261
650260
2000
và đó là một điều mà phụ nữ không có khi họ bị sảy thai.
10:52
RG: Which is too bad because, of course,
262
652260
2000
RG: Đây thật là một điều tồi tệ, bởi vì, dĩ nhiên rồi,
10:54
it's a very common and very traumatic experience.
263
654260
2000
đây là một trải nghiệm hết sức phổ biến và đau thương.
10:56
Fifteen to 20 percent of all pregnancies result in miscarriage,
264
656260
3000
15-20% số lần mang thai sẽ kết thúc bằng việc sảy thai,
10:59
and I find this astounding.
265
659260
2000
và tôi thấy điều này thật đáng sửng sốt.
11:01
In a survey, 74 percent of women said
266
661260
2000
Trong một cuộc điều tra, 74% những người phụ nữ nói rằng
11:03
that miscarriage, they felt, was partly their fault, which is awful.
267
663260
3000
họ cảm thấy rằng việc sảy thai một phần là do lỗi của họ, điều này thật kinh khủng.
11:06
And astoundingly, 22 percent
268
666260
2000
Và thật đáng ngạc nhiên, 22%
11:08
said they would hide a miscarriage from their spouse.
269
668260
2000
nói rằng họ sẽ giấu nhẹm việc bị sảy thai không cho chồng mình biết.
11:10
So taboo number four:
270
670260
2000
Điều tối kỵ thứ tư.
11:12
you can't say that your average happiness
271
672260
3000
Bạn không thể nói rằng mức độ hạnh phúc trung bình của mình
11:15
has declined since having a child.
272
675260
3000
đã giảm kể từ khi sinh em bé.
11:18
The party line is that every single aspect of my life
273
678260
3000
Điều tôi phải nói là tất cả các mặt trong cuộc sống của tôi
11:21
has just gotten dramatically better
274
681260
2000
đã trở nên tốt đẹp hơn một cách đáng kể
11:23
ever since I participated
275
683260
2000
kể từ khi thôi tham gia vào
11:25
in the miracle that is childbirth and family.
276
685260
3000
điều kỳ diệu mang tên sinh con và gia đình.
11:29
I'll never forget, I remember vividly to this day,
277
689260
3000
Tôi sẽ không bao giờ quên, tôi luôn nhớ về ngày này một cách rõ nét
11:32
our first son, Declan, was nine months old,
278
692260
3000
khi con trai đầu lòng của chúng tôi, Declan, được 9 tháng tuổi.
11:35
and I was sitting there on the couch,
279
695260
2000
và tôi đang ngồi trên ghế sô pha,
11:37
and I was reading Daniel Gilbert's wonderful book, "Stumbling on Happiness."
280
697260
3000
và đọc quyển sách tuyệt vời của Daniel Gilbert tên là "Bắt gặp hạnh phúc"
11:40
And I got about two-thirds of the way through,
281
700260
2000
Và khi tôi đọc được hai phần ba quyển sách,
11:42
and there was a chart on the right-hand side --
282
702260
3000
có một biểu đồ ở phía bên phải --
11:45
on the right-hand page --
283
705260
2000
O trang bên phải --
11:47
that we've labeled here
284
707260
2000
và chúng tôi đã đánh dấu ở đây là
11:49
"The Most Terrifying Chart Imaginable
285
709260
2000
"Biều đồ đáng sợ nhất có thể tưởng tượng được
11:51
for a New Parent."
286
711260
2000
cho một người mới làm cha mẹ."
11:53
This chart is comprised of four completely independent studies.
287
713260
3000
Đồ thị này bao gồm bốn nghiên cứu hoàn toàn độc lập.
11:56
Basically, there's this precipitous drop
288
716260
3000
Về cơ bản, có một sự trượt dốc thẳng đứng
11:59
of marital satisfaction,
289
719260
2000
của sự thỏa mãn với hôn nhân,
12:01
which is closely aligned, we all know, with broader happiness,
290
721260
3000
có liên quan mật thiết, chúng ta đều biết, với hạnh phúc theo nghĩa rộng hơn,
12:04
that doesn't rise again
291
724260
2000
và nó không hề tăng lên trở lại
12:06
until your first child goes to college.
292
726260
3000
cho đến khi đứa con đầu lòng vào đại học.
12:09
So I'm sitting here looking at the next two decades of my life,
293
729260
3000
Khi ấy tôi ngồi đó, nghĩ đến hai hai thập kỷ tiếp theo của cuộc đời mình,
12:12
this chasm of happiness
294
732260
2000
Vực thẳm của sự hạnh phúc này
12:14
that we're driving our proverbial convertible straight into.
295
734260
3000
mà chúng tôi đang tiến thẳng vào trên chiếc xe mui trần của mình mà ai cũng biết
12:17
We were despondent.
296
737260
3000
Chúng tôi cảm thấy chán nản.
12:20
AV: So you can imagine, I mean again, the first few months were difficult,
297
740260
2000
AV: Vậy bạn có thể hình dung, ý tôi là hình dung lại, những tháng đầu tiên rất khó khăn,
12:22
but we'd come out of it,
298
742260
2000
nhưng chúng tôi đã vượt qua
12:24
and were really shocked to see this study.
299
744260
2000
và thật sự kinh ngạc khi đọc được nghiên cứu này.
12:26
So we really wanted to take a deeper look at it
300
746260
3000
Vậy nên chúng tôi rất muốn nghiên cứu nó sâu hơn
12:29
in hopes that we would find a silver lining.
301
749260
2000
với hy vọng rằng chúng tôi sẽ tìm thấy một tia hy vọng.
12:31
RG: And that's when it's great to be running a website for parents,
302
751260
2000
RG: Đó là khi mọi chuyện trở nên tuyệt vời khi điều hành một website giành cho các bậc phụ huynh
12:33
because we got this incredible reporter
303
753260
3000
bởi vì chúng tôi có một phóng viên rất giỏi
12:36
to go and interview all the scientists
304
756260
3000
để đi phỏng vấn tất cả các nhà khoa học
12:39
who conducted these four studies.
305
759260
2000
đã tiến hành bốn nghiên cứu này.
12:41
We said, something is wrong here.
306
761260
2000
Chúng tôi nói, có điều gì đó bị sai ở đây.
12:43
There's something missing from these studies.
307
763260
2000
Những nghiên cứu này bị thiếu sót gì đó.
12:45
It can't possibly be that bad.
308
765260
3000
Nó không thể tồi tệ như thế được.
12:49
So Liz Mitchell did a wonderful job with this piece,
309
769260
3000
Vì vậy Liz Mitchel đã thật sự tuyệt vời với việc này,
12:52
and she interviewed four scientists,
310
772260
3000
và cô ấy phỏng vấn bốn nhà khoa học
12:55
and she also interviewed Daniel Gilbert,
311
775260
2000
và kể cả Daniel Gilbert,
12:57
and we did indeed find a silver lining.
312
777260
2000
và chúng tôi thật sự đã tìm ra một tia hy vọng.
12:59
So this is our guess
313
779260
2000
Và đây là phỏng đoán của chúng tôi
13:01
as to what this baseline of average happiness
314
781260
3000
về mức độ hạnh phútrung bình này
13:04
arguably looks like throughout life.
315
784260
2000
được cho rằng trông giống như mức độ hạnh phúc xuyên suốt cuộc đời chúng ta.
13:06
Average happiness is, of course, inadequate,
316
786260
2000
Tất nhiên, mức hạnh phúc trung bình là không thỏa đáng,
13:08
because it doesn't speak
317
788260
2000
bởi nó không ứng với
13:10
to the moment-by-moment experience,
318
790260
2000
những trải nghiệm trong từng thời điểm,
13:12
and so this is what we think it looks like
319
792260
3000
và đây là đồ thị mà chúng tôi hình dung
13:15
when you layer in
320
795260
2000
khi bạn thêm vào
13:17
moment-to-moment experience.
321
797260
3000
những trải nghiệm trong từng thời điểm.
13:20
And so we all remember as children,
322
800260
2000
Và chúng ta đều nhớ rằng những đứa trẻ,
13:22
the tiniest little thing -- and we see it on the faces of our children --
323
802260
3000
những thứ vặt vãnh tí xíu -- và chúng ta có thể thấy trên gương mặt của con cái chúng ta --
13:25
the teeniest little thing
324
805260
2000
những thứ vặt vãnh tí xíu
13:27
can just rocket them to these heights
325
807260
2000
có thể khiến chúng bay lên
13:29
of just utter adulation,
326
809260
2000
tột đỉnh của sự sung sướng
13:31
and then the next teeniest little thing
327
811260
2000
và sau đó, những điều vặt vãnh nhỏ nhặt
13:33
can cause them just to plummet to the depths of despair.
328
813260
2000
có thể khiến chúng lao thẳng xuống vực sâu của sự đau khổ.
13:35
And it's just extraordinary to watch, and we remember it ourselves.
329
815260
3000
Và được chứng kiến những điều này thật kỳ diệu, và chúng ta cũng ghi nhớ chúng.
13:38
And then, of course, as you get older,
330
818260
2000
Và sau đó, dĩ nhiên là khi bạn già đi
13:40
it's almost like age is a form of lithium.
331
820260
2000
nó giống như tuổi tác là một dạng Liti vậy.
13:42
As you get older, you become more stable.
332
822260
3000
Khi bạn già đi, bạn trở nên ổn định hơn.
13:45
And part of what happens, I think, in your '20s and '30s,
333
825260
3000
Và một phần của những việc xảy ra, theo tôi, khi bạn đang ở lứa tuổi 20 - 30,
13:48
is you start to learn to hedge your happiness.
334
828260
2000
là bạn bắt đầu học cách rào sự hạnh phúc của mình lại.
13:50
You start to realize that
335
830260
2000
Bạn bắt đầu nhận ra rằng
13:52
"Hey, I could go to this live music event
336
832260
3000
"Này, mình có thể đi xem buổi trình diễn ca nhạc trực tiếp này
13:55
and have an utterly transforming experience
337
835260
2000
và có một trải nghiệm hoàn toàn mới mẻ
13:57
that will cover my entire body with goosebumps,
338
837260
3000
có thể khiến cả người mình nổi da gà,
14:00
but it's more likely that I'll feel claustrophobic
339
840260
2000
nhưng có vẻ mình sẽ cảm thấy bị ngột ngạt
14:02
and I won't be able to get a beer.
340
842260
3000
và mình sẽ không thể uống bia.
14:05
So I'm not going to go.
341
845260
2000
Vậy thì mình sẽ không đi nữa.
14:07
I've got a good stereo at home. So, I'm not going to go."
342
847260
3000
Mình có một giàn âm thanh tốt ở nhà. Thế thôi, mình không đi nữa."
14:10
So your average happiness goes up,
343
850260
3000
Vậy là mức độ hạnh phúc trung bình của bạn tăng lên,
14:13
but you lose those transcendent moments.
344
853260
2000
nhưng bạn sẽ mất đi những khoảng khắc phi thường.
14:15
AV: Yeah, and then you have your first child,
345
855260
3000
AV: Đúng vậy, và khi bạn có đứa con đầu lòng,
14:18
and then you really resubmit yourself
346
858260
2000
và khi đó bạn lại gặp phải
14:20
to these highs and lows --
347
860260
2000
những lúc lên xuống như vậy --
14:22
the highs being the first steps, the first smile,
348
862260
3000
những lúc đồ thị đi lên là khi con bạn có những bước đi đầu tiên, có nụ cười đầu tiên,
14:25
your child reading to you for the first time --
349
865260
2000
con bạn đọc cho bạn nghe lần đầu tiên --
14:27
the lows being, our house, any time from six to seven every night.
350
867260
3000
những lúc đồ thị đi lên là ngôi nhà của chúng tôi, bất kỳ lúc nào trong khoảng 6 đến 7 giờ mỗi tối.
14:32
But you realize you resubmit yourself
351
872260
2000
Những bạn nhận ra rằng, bạn sẽ chấp nhận
14:34
to losing control in a really wonderful way,
352
874260
3000
mất kiểm soát theo một cách hết sức tuyệt vời,
14:37
which we think provides a lot of meaning to our lives
353
877260
2000
mà chúng tôi nghĩ rằng có nhiều ý nghĩa với cuộc sống của chúng ta
14:39
and is quite gratifying.
354
879260
2000
và thật sự khiến ta hài lòng.
14:41
RG: And so in effect,
355
881260
2000
RG: Và tổng kết lại,
14:43
we trade average happiness.
356
883260
2000
chúng ta đánh đổi hạnh phúc trung bình.
14:45
We trade the sort of security and safety
357
885260
2000
Chúng ta đánh đổi một dạng an toàn, bình yên của
14:47
of a certain level of contentment
358
887260
2000
sự thoả mãn ở một mức độ nhất định
14:49
for these transcendent moments.
359
889260
3000
để lấy những khoảnh khắc phi thường này.
14:52
So where does that leave the two of us
360
892260
2000
Và điều này đã tác động thế nào đến hai chúng tôi
14:54
as a family with our three little boys
361
894260
2000
với một gia đình với 3 cậu con trai nhỏ
14:56
in the thick of all this?
362
896260
2000
khi đang dấn sâu vào tất cả những điều này?
14:58
There's another factor in our case.
363
898260
2000
Có một yếu tố khác trong trường hợp của chúng tôi.
15:00
We have violated yet another taboo
364
900260
2000
Chúng tôi đã phạm vào một điều tối kỵ khác
15:02
in our own lives,
365
902260
2000
trong cuộc sống của mình,
15:04
and this is a bonus taboo.
366
904260
3000
và đâu là một điều tối kỵ thưởng thêm.
15:07
AV: A quick bonus taboo for you, that we should not be working together,
367
907260
3000
AV: Một điều tối kỵ ngắn gọn cho bạn, rằng chúng tôi không nên làm việc chung,
15:10
especially with three children --
368
910260
2000
đặc biệt là với 3 đứa con --
15:12
and we are.
369
912260
2000
nhưng chúng tôi đang làm như vậy.
15:14
RG: And we had reservations about this on the front end.
370
914260
3000
RG: Và chúng tôi đã nói về điều này ở ngay lúc đầu.
15:17
Everybody knows, you should absolutely not work with your spouse.
371
917260
3000
Tất cả mọi người đều biết rằng, bạn tuyệt đối không nên hợp tác cùng người bạn đời của mình.
15:20
In fact, when we first went out to raise money to start Babble,
372
920260
3000
Trên thực tế, khi chúng tôi bắt đầu đi kêu gọi tài trợ để mở Babble,
15:23
the venture capitalists said,
373
923260
2000
những nhà đầu tư mạo hiểm nói,
15:25
"We categorically don't invest
374
925260
2000
"Chúng tôi dứt khoát không đầu tư
15:27
in companies founded by husbands and wives,
375
927260
2000
cho những công ty được thành lập bởi những cặp vợ chồng,
15:29
because there's an extra point of failure.
376
929260
2000
bởi vì có rủi ro thất bại cao hơn.
15:31
It's a bad idea. Don't do it."
377
931260
2000
Đây là một ý tưởng tồi. Đừng thực hiện nó."
15:33
And we obviously went forward. We did.
378
933260
2000
Và rõ ràng là chúng tôi vẫn tiến hành. Chúng tôi đã làm.
15:35
We raised the money, and we're thrilled that we did,
379
935260
3000
Chúng tôi huy động vốn, và chúng tôi rất hồi hộp vì mình đã tiến hành,
15:38
because in this phase of one's life,
380
938260
2000
bởi vì trong giai đoạn này của cuộc đời mỗi người,
15:40
the incredibly scarce resource is time.
381
940260
3000
chúng tôi rất hạn chế về mặt quỹ thời gian.
15:43
And if you're really passionate about what you do every day -- which we are --
382
943260
3000
Và nếu bạn thật sự đam mê về việc gì đó mà bạn làm hàng ngày -- như chúng tôi --
15:46
and you're also passionate about your relationship,
383
946260
2000
và bạn cũng đầy nhiệt huyết với mối quan hệ của mình,
15:48
this is the only way we know how to do it.
384
948260
3000
đây là cách duy nhất mà chúng tôi biết để làm được điều này.
15:51
And so the final question that we would ask is:
385
951260
2000
Và vì vậy câu hỏi cuối cùng mà chúng tôi hỏi là:
15:53
can we collectively bend that happiness chart upwards?
386
953260
3000
chúng ta có thể bẻ ngược biểu đồ hạnh phúc cùng với nhau được không?
15:56
It's great that we have these transcendent moments of joy,
387
956260
3000
Thật tuyệt khi chúng ta có những giây phút sung sướng phi thường này
15:59
but they're sometimes pretty quick.
388
959260
3000
những đôi khi chúng diễn ra quá nhanh.
16:02
And so how about that average baseline of happiness?
389
962260
3000
Vậy còn đường hạnh phúc trung bình thì sao?
16:05
Can we move that up a little bit?
390
965260
2000
Liệu chúng ta có thể tăng nó lên một chút không?
16:07
AV: And we kind of feel that the happiness gap, which we talked about,
391
967260
3000
AV: Và chúng tôi có cảm giác rằng, khoảng cách hạnh phúc, mà chúng tôi nói tới,
16:10
is really the result of walking into parenting --
392
970260
2000
thực sự là kết quả của việc bắt đầu làm cha mẹ,
16:12
and really any long-term partnership for that matter --
393
972260
2000
và bước vào bất kỳ một mối quan hệ lâu dài nào để đi đến điều đó --
16:14
with the wrong expectations.
394
974260
2000
với những kỳ vọng sai lầm.
16:16
And if you have the right expectations and expectation management,
395
976260
3000
Và nếu bạn có những kỳ vọng đúng đắn và quản lý kỳ vọng một cách đúng đắn,
16:19
we feel like it's going to be a pretty gratifying experience.
396
979260
3000
chúng tôi cảm thấy rằng đó sẽ là một trải nghiệm rất đáng phấn khởi.
16:22
RG: And so this is what --
397
982260
2000
RG: Và đây là điều mà --
16:24
And we think that a lot of parents,
398
984260
2000
Và chúng tôi nghĩ là có rất nhiều bậc cha mẹ,
16:26
when you get in there -- in our case anyway --
399
986260
2000
khi bạn đang trong quá trình đó - trong trường hợp của chúng tôi --
16:28
you pack your bags for a trip to Europe, and you're really excited to go.
400
988260
3000
bạn xếp hành lý cho một chuyến du lịch đến châu Âu và bạn rất háo hức.
16:31
Get out of the airplane,
401
991260
2000
Khi ra khỏi máy bay,
16:33
it turns out you're trekking in Nepal.
402
993260
2000
hóa ra bạn đang du lịch bụi ở Nepal
16:35
And trekking in Nepal is an extraordinary experience,
403
995260
3000
Và du lịch bụi ở Nepal là một trải nghiệm kỳ thú,
16:38
particularly if you pack your bags properly
404
998260
2000
đặc biệt khi bạn xếp hành lý đúng cách
16:40
and you know what you're getting in for and you're psyched.
405
1000260
2000
và bạn biết bạn sẽ đối mặt những điều gì và bạn được chuẩn bị tâm lý.
16:42
So the point of all this for us today
406
1002260
2000
Vậy mấu chốt của điều này cho chúng ta ngày hôm nay
16:44
is not just hopefully honesty for the sake of honesty,
407
1004260
3000
không chỉ là thành thật chỉ để thành thật,
16:47
but a hope that by being more honest and candid about these experiences,
408
1007260
3000
mà còn là hy vọng rằng thành thật và chân thành hơn về những trải nghiệm trên,
16:50
that we can all collectively
409
1010260
2000
giúp tất cả chúng ta
16:52
bend that happiness baseline up a little bit.
410
1012260
3000
bẻ ngược đồ thị hành phúc của chúng ta lên một chút.
16:55
RG + AV: Thank you.
411
1015260
2000
RG + AV: Xin cảm ơn.
16:57
(Applause)
412
1017260
5000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7