Where good ideas come from | Steven Johnson

Steven Johnson: Từ đâu mà những ý tưởng độc đáo xuất hiện

1,655,945 views

2010-09-21 ・ TED


New videos

Where good ideas come from | Steven Johnson

Steven Johnson: Từ đâu mà những ý tưởng độc đáo xuất hiện

1,655,945 views ・ 2010-09-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tran Reviewer: Ha Tran
00:15
Fifty-two minutes ago, I took this picture about 10 blocks from here.
0
15871
4224
Tôi chụp tấm hình này mới 1 vài phút trước thôi
cách đây khoản 10 dãy nhà.
00:20
This is the Grand Café here in Oxford.
1
20119
3044
Đây là tiệm Grand Cafe ở tại Oxford này.
00:23
I took this picture
2
23187
1298
Tôi chụp tấm hình này là tại vì
00:24
because this turns out to be the first coffeehouse to open in England,
3
24509
4745
đây là tiệm cà phê đầu tiên được khai trương
ở Anh vào năm 1650.
00:29
in 1650.
4
29278
1159
00:30
That's its great claim to fame.
5
30461
2117
Nó nổi tiếng là vì lý do đó.
00:32
And I wanted to show it to you,
6
32602
1508
Và tôi muốn cho bạn thấy điều này,
00:34
not because I want to give you the Starbucks tour
7
34134
2582
không phải là vì tôi muốn hướng dẫn bạn đi 1 tour tham quan các tiệm Starbucks
00:36
of historic England --
8
36740
1182
ở Anh,
00:37
(Laughter)
9
37946
1109
mà là vì
00:39
but rather because the English coffeehouse was crucial
10
39079
3448
quán cà phê này rất quan trọng
00:42
to the development and spread of one of the great intellectual flowerings
11
42551
4758
đến sự phát triển và bành trướng
của một trong những sự thăng hoa trí tuệ vĩ đại trong 500 năm vừa qua,
00:47
of the last 500 years,
12
47333
1766
cái đó ta gọi là Sự Tỏa Sáng (Enlightenment).
00:49
what we now call the Enlightenment.
13
49123
1805
00:51
And the coffeehouse played such a big role in the birth of the Enlightenment
14
51421
4083
Và quán cà phê đã đóng 1 vai trò lớn
trong sự ra đời của Sự Tỏa Sáng (Enlightenment),
00:55
in part because of what people were drinking there.
15
55528
2495
1 phần là vì cái mà mọi người đang uống ở đó.
Vì, trước khi có sự phổ biến
00:58
Because, before the spread of coffee and tea through British culture,
16
58047
5257
của trà và cà phê trong văn hóa Anh,
01:03
what people drank -- both elite and mass folks drank --
17
63328
3243
mọi người dù sang dù hèn
01:06
day in and day out, from dawn until dusk,
18
66595
2373
cũng chỉ có 1 thức uống duy nhất mỗi ngày
01:08
was alcohol.
19
68992
1225
đó là bia rượu.
01:10
Alcohol was the daytime beverage of choice.
20
70241
2049
Bia rượu là sự lựa chọn trong thức uống ban ngày của người dân.
01:12
You would drink a little beer with breakfast
21
72314
2074
Bạn có thể uống 1 chút bia cùng với bữa sáng và 1 chút rượu vào bữa trưa,
01:14
and have a little wine at lunch,
22
74412
1555
01:15
a little gin, particularly around 1650,
23
75991
2298
-- cụ thể là vào khoản năm 1650 --
01:18
and top it off with a little beer and wine at the end of the day.
24
78313
3108
1 chút rượu gin pha với bia và rượu thường vào cuối ngày.
Đó là 1 sự lựa chọn tốt cho sức khỏe, đúng không,
01:21
That was the healthy choice, because the water wasn't safe to drink.
25
81445
3224
bởi vì nguồn nước lúc đó không đủ an toàn để có thể uống.
01:24
And so, effectively, until the rise of the coffeehouse,
26
84693
3093
Và cho đến khi sự xuất hiện của quán cà phê,
01:27
you had an entire population that was effectively drunk all day.
27
87810
3144
thì toàn bộ dân chúng
ai cũng say sưa suốt ngày.
01:30
(Laughter)
28
90978
1196
01:32
And you can imagine what that would be like in your own life --
29
92198
2992
Và bạn có thể tưởng tượng ra là nó sẽ như thế nào trong cuộc sống của bạn, đúng không
và tôi biết điều đó sẽ xảy ra đối với 1 số người
01:35
and I know this is true of some of you -- if you were drinking all day --
30
95214
3456
nếu bạn chè chén suốt ngày,
01:38
(Laughter)
31
98694
1031
01:39
and then you switched from a depressant to a stimulant in your life.
32
99749
3277
và rồi sau đó chuyển từ những chất an thần sang những chất kích thích,
thì bạn sẽ có nhiều ý tưởng tốt đẹp hơn.
01:43
You would have better ideas.
33
103050
1544
01:44
You would be sharper and more alert.
34
104618
2064
Bạn sẽ nhạy bén và tỉnh táo hơn nhiều.
01:46
So it's not an accident that a great flowering of innovation happened
35
106706
3363
Không phải ngẫu nhiên mà sự thăng hoa của công nghệ xảy ra
khi người dân nước Anh chuyển sang uống trà và cà phê.
01:50
as England switched to tea and coffee.
36
110093
2168
01:52
But the other thing that makes the coffeehouse important
37
112285
2809
Nhưng 1 chuyện khác làm cho quán cà phê này trở nên quan trọng
01:55
is the architecture of the space.
38
115118
2011
chính là không gian kiến trúc của nơi này.
01:57
It was a space where people would get together,
39
117548
2203
Đây là nơi để mọi người tụ họp lại
01:59
from different backgrounds, different fields of expertise,
40
119775
2739
từ nhiều trình độ,
nghề nghiệp khác nhau và chia sẻ với nhau.
02:02
and share.
41
122538
1161
02:03
It was a space, as Matt Ridley talked about, where ideas could have sex.
42
123723
3403
Đó là nơi mà như Matt Ridley đã từng nói "nơi mà những ý tưởng hòa quyện với nhau"
Nói theo 1 cách nào đó thì đây là nơi
02:07
This was their conjugal bed, in a sense; ideas would get together there.
43
127150
3481
mà những ý tưởng gặp gỡ và kết hợp với nhau.
02:10
And an astonishing number of innovations from this period
44
130655
2692
Và một số lượng lớn những thành tựu nổi bật từ thời kỳ này
02:13
have a coffeehouse somewhere in their story.
45
133371
3154
đều là những câu chuyện xuất phát từ quán cà phê.
Tôi đã bỏ ra rất nhiều thời gian suy nghĩ về những quán cà phê
02:17
I've been spending a lot of time thinking about coffeehouses
46
137001
2849
02:19
for the last five years
47
139874
1189
trong suốt 5 năm qua,
02:21
because I've been kind of on this quest
48
141087
2958
bởi vì tôi đang trong 1 nhiệm vụ
truy ra câu trả lời cho câu hỏi
02:24
to investigate this question of where good ideas come from.
49
144069
3718
những ý tưởng độc đáo từ đâu mà xuất hiện.
02:27
What are the environments that lead to unusual levels of innovation,
50
147811
5252
Môi trường nào
đã dẫn thành tựu và sự sáng tạo
tới những mức độ tuyệt vời?
02:33
unusual levels of creativity?
51
153087
2305
02:35
What's the kind of environmental -- what is the space of creativity?
52
155416
3727
Loại môi trường gì --
không gian sáng tạo là gì?
02:39
And what I've done is,
53
159777
1825
Và cái tôi làm là
02:41
I've looked at both environments like the coffeehouse,
54
161626
2543
tôi nhìn vào những môi trường như quán cà phê này;
và những môi trường truyền thông như World Wide Web,
02:44
I've looked at media environments like the World Wide Web,
55
164193
2726
chúng có tính chất đổi mới tuyệt vời;
02:46
that have been extraordinarily innovative;
56
166943
2008
Trở về lịch sử của những thành phố đầu tiên;
02:48
I've gone back to the history of the first cities;
57
168975
2401
và những môi trường sinh thái
02:51
I've even gone to biological environments, like coral reefs and rain forests,
58
171400
3620
như dãy san hô và rừng mưa,
đã có liên quan nhiều tới những thành tựu sinh học tuyệt vời;
02:55
that involve unusual levels of biological innovation.
59
175044
2571
02:57
And what I've been looking for is shared patterns,
60
177639
2888
và cái tôi tìm kiếm là những mô hình được chia sẻ,
03:00
signature behavior that shows up again and again
61
180551
3459
những hành vi điển hình được lặp đi lặp lại
ở tất cả những môi trường này.
03:04
in all of these environments.
62
184034
1401
03:05
Are there recurring patterns that we can learn from,
63
185459
2632
Liệu có những mô hình tuần hoàn mà chúng ta có thể học hỏi từ đó,
03:08
that we can take and apply to our own lives
64
188115
2478
chúng ta có thể áp dụng vào cuộc sống,
03:10
or our own organizations or our own environments
65
190617
2405
vào những tổ chức
hoặc những môi trường của mình để làm cho nó có tính chất đổi mới, sáng tạo hơn?
03:13
to make them more creative and innovative?
66
193046
2008
Và tôi nghĩ là tôi đã tìm được 1 vài cái.
03:15
And I think I've found a few.
67
195078
1433
03:16
But what you have to do to make sense of this
68
196535
2764
Nhưng cái bạn phải làm để có thể
03:19
and to really understand these principles is,
69
199323
2313
thấu hiểu những nguyên lý này
03:21
you have to do away with
70
201660
2231
là bạn phải thử
03:23
the way in which our conventional metaphors and language steers us
71
203915
3126
với rất nhiều cách mà trong đó những ngôn từ và ẩn dụ của chúng ta
đưa chúng ta tới
03:27
towards certain concepts of idea creation.
72
207065
3267
những khái niệm nhất định về sự sáng tạo ý tưởng.
03:30
We have this very rich vocabulary to describe moments of inspiration.
73
210356
4742
Chúng ta có rất nhiều từ ngữ
để diễn tả khoảnh khắc của sự sáng tạo.
Ví dụ như "lóe lên 1 tia sáng"
03:35
We have the "flash" of insight,
74
215122
2446
03:37
the "stroke" of insight,
75
217592
1510
"bất chợt nghĩ ra"
03:39
we have "epiphanies,"
76
219126
1686
hoặc là "sự giáng thế", khoảnh khắc "eureka!"
03:40
we have eureka moments,
77
220836
1711
03:42
we have the "light bulb" moments, right?
78
222571
2014
chúng ta có những khoảnh khắc "bóng đèn hiện lên", phải không nào?
03:44
All of these concepts, as rhetorically florid as they are,
79
224609
4990
Tất những khái niệm này,
đều là những biện pháp tu từ bóng bẩy
03:49
share this basic assumption,
80
229623
1357
để diễn ta cùng 1 sự nhận thức cơ bản,
03:51
which is that an idea is a single thing.
81
231004
2504
đó là việc ý tưởng chỉ là 1 cái gì đó đơn lẻ,
03:54
It's something that happens often in a wonderful, illuminating moment.
82
234021
5555
và nó thường xảy ra
vào những khoảnh khắc tỏa sáng kì diệu.
03:59
But, in fact, what I would argue and what you really need to begin with
83
239600
3424
Nhưng trên thực tế, cái tôi muốn nói ở đây và cái mà bạn thật sự cần phải bắt đầu
chính là việc ý tưởng là 1 một mạng lưới
04:03
is this idea that an idea is a network on the most elemental level.
84
243048
4378
ở cấp độ cơ bản nhất.
04:07
I mean, this is what is happening inside your brain.
85
247450
2510
Ý tôi là, đây là việc xảy ra trong bộ não của bạn.
04:09
An idea -- a new idea -- is a new network of neurons
86
249984
2538
1 ý tưởng mới là một mạng lưới mới của những neuron thần kinh
04:12
firing in sync with each other inside your brain.
87
252546
2340
kết hợp và đồng bộ với nhau trong não của bạn.
04:14
It's a new configuration that has never formed before.
88
254910
3244
Nó là một cấu hình mà chưa từng được xuất hiện trước đây.
04:18
And the question is: How do you get your brain into environments
89
258178
3203
Và câu hỏi đặt ra là: làm thế nào để đưa bộ não của bạn vào những môi trường
04:21
where these new networks are going to be more likely to form?
90
261405
2877
mà trong đó những mạng lưới này dễ được hình thành?
04:24
And it turns out that, in fact, the network patterns of the outside world
91
264306
3677
Và trên thực tế thì những mô hình mạng lưới của thế giới bên ngoài
mô phỏng rất nhiều những mô hình mạng lưới
04:28
mimic a lot of the network patterns of the internal world of a human brain.
92
268007
4172
của thế giới bên trong bộ não con người.
04:32
So the metaphor I'd like to use,
93
272203
2965
Và đây là ẩn dụ mà tôi thích sử dụng
Tôi rút ra
04:35
I can take from a story of a great idea that's quite recent --
94
275192
4423
từ câu chuyện về 1 ý tưởng tuyệt vời vừa được đưa ra gần đây --
04:39
a lot more recent than the 1650s.
95
279639
2589
gần hơn nhiều so với những năm 1650.
04:43
A wonderful guy named Timothy Prestero
96
283461
2040
Một anh chàng rất tuyệt vời tên là Timothy Prestero,
04:45
has an organization called Design That Matters.
97
285525
2631
anh có 1 tổ chức tên là Design that Matters
04:48
They decided to tackle this really pressing problem
98
288636
3594
Họ quyết định đương đầu với lại 1 vấn đề cấp thiết
04:52
of the terrible problems we have with infant mortality rates
99
292254
3532
về tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh
04:55
in the developing world.
100
295810
1857
ở những quốc gia đang phát triển.
04:57
One of the things that's very frustrating about this
101
297691
2449
Một trong những điều rất nhức nhối về vấn đề này mà ta biết là,
05:00
is that we know by getting modern neonatal incubators into any context,
102
300164
5377
chỉ cần đưa những lồng ấp trẻ sơ sinh hiện đại
vào bất kỳ tình huống nào,
05:05
if we can keep premature babies warm, basically -- it's very simple --
103
305565
3303
đơn giản là chúng ta giữ ấm cho những trẻ sơ sinh -- cực kỳ đơn giản --
05:08
we can halve infant mortality rates in those environments.
104
308892
2743
chúng ta có thể giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh xuống 1 nửa ở những môi trường đó.
05:11
So the technology is there.
105
311659
1793
Và, công nghệ đã có sẵn.
05:13
These are standard in all the industrialized worlds.
106
313476
2811
Đây là những tiêu chuẩn phải có ở tất cả những nước công nghiệp.
05:16
The problem is, if you buy a $40,000 incubator,
107
316311
3435
Vấn đề là, nếu bạn mua một cái lồng ấp giá 40.000 usd,
05:19
and you send it off to a midsized village in Africa,
108
319770
3379
rồi gửi tới
một ngôi làng trung bình ở Châu Phi,
05:23
it will work great for a year or two years,
109
323173
2511
nó sẽ hoạt động tốt trong 1-2 năm,
05:25
and then something will go wrong and it will break,
110
325708
2429
và sau đó sẽ có trục trặc, và nó sẽ bị hư,
05:28
and it will remain broken forever,
111
328161
2136
và sẽ vẫn hư hoài như vậy,
05:30
because you don't have a whole system of spare parts,
112
330321
2737
bởi vì bạn không có 1 hệ thống phụ tùng linh kiện dự phòng,
05:33
and you don't have the on-the-ground expertise
113
333082
2167
và cũng không có những chuyên gia
05:35
to fix this $40,000 piece of equipment.
114
335273
2443
để sửa chữa một thiết bị giá 40.000 usd như vậy.
05:37
So you end up having this problem where you spend all this money
115
337740
3048
Và cuối cùng nảy sinh 1 vấn đề là bạn đổ tiền bạc vào
việc hỗ trợ y tế và những máy móc tối tân ở những quốc gia này,
05:40
getting aid and all these advanced electronics to these countries,
116
340812
3133
và rồi nó cũng vô dụng.
05:43
and it ends up being useless.
117
343969
1400
Và cái mà Prestero và đồng nghiệp của anh quyết định làm
05:45
So what Prestero and his team decided to do
118
345393
2017
là tìm kiếm xem ở những quốc gia đang phát triển này
05:47
was to look around and see: What are the abundant resources
119
347434
2775
có những tài loại nguyên phong phú nào?
05:50
in these developing world contexts?
120
350233
1700
05:51
And what they noticed was,
121
351957
1265
Và rồi họ phát hiện ra là ở những nơi này không có nhiều máy DVR,
05:53
they don't have a lot of DVRs, they don't have a lot of microwaves,
122
353246
3214
cũng không có nhiều lò vi ba,
05:56
but they seem to do a pretty good job of keeping their cars on the road.
123
356484
3401
nhưng dường như là họ có sử dụng xe ô tô.
05:59
There's a Toyota 4Runner on the street in all these places.
124
359909
3281
Ở đó có Toyota Forerunner
ở khắp nơi trên đường phố.
06:03
They seem to have the expertise to keep cars working.
125
363214
3331
Dường như là họ có những chuyên gia về xe cộ.
06:06
So they started to think,
126
366569
1285
Nên họ bắt đầu nghĩ là,
06:07
"Could we build a neonatal incubator
127
367878
2908
"Liệu chúng ta có thể chế ra những lồng ấp trẻ sơ sinh
06:10
that's built entirely out of automobile parts?"
128
370810
2551
dựa trên những phụ tùng của xe ô tô?"
06:13
And this is what they came up with.
129
373988
1729
Và đây là kết quả họ đạt được.
06:15
It's called the NeoNurture device.
130
375741
1639
Nó được gọi là thiết bị nuôi dưỡng trẻ sơ sinh.
06:17
From the outside, it looks like a normal little thing
131
377404
2493
Nhìn bề ngoài thì nó không khác gì
06:19
you'd find in a modern Western hospital.
132
379921
2161
1 thiết bị ở những bệnh viện hiện đại phương Tây.
Nhưng bên trong toàn là phụ tùng của xe ô tô.
06:22
In the inside, it's all car parts.
133
382106
1633
06:23
It's got a fan, it's got headlights for warmth,
134
383763
2218
Nó có cánh quạt, đèn đường thì để sưởi ấm,
có chuông cửa để báo động.
06:26
it's got door chimes for alarm,
135
386005
1619
06:27
it runs off a car battery.
136
387648
1666
Vận hành nhờ bộ ắcqui trong ô tô.
06:29
And so all you need is the spare parts from your Toyota
137
389338
2987
Và tất cả bạn cần là những phụ tùng thay thế của 1 chiếc Toyota,
khả năng sửa đèn trước của xe,
06:32
and the ability to fix a headlight,
138
392349
1708
và bạn có thể sửa được thiết bị này.
06:34
and you can repair this thing.
139
394081
1509
06:35
Now that's a great idea,
140
395614
1152
Đó là một ý tưởng rất hay, nhưng cái tôi muốn nói ở đây
06:36
but I'd like to say that, in fact,
141
396790
1666
06:38
this is a great metaphor for the way ideas happen.
142
398480
2356
nó là một ẩn dụ tuyệt vời cho cách mà những ý tưởng xuất hiện.
06:40
We like to think our breakthrough ideas, you know,
143
400860
2362
Chúng ta hay nghĩ những ý tưởng độc đáo
giống như là cái lồng ấp 40.000usd này vậy,
06:43
are like that $40,000, brand-new incubator,
144
403246
2024
đỉnh cao của công nghệ,
06:45
state-of-the-art technology.
145
405294
1345
06:46
But more often than not, they're cobbled together
146
406663
2291
nhưng chúng thường được chế tạo nhanh chóng
06:48
from whatever parts that happen to be around nearby.
147
408978
2447
từ bất cứ những phụ tùng nào có sẵn.
Chúng ta lấy ý tưởng từ người khác,
06:51
We take ideas from other people,
148
411449
1531
học hỏi từ họ, từ những người mà chúng ta gặp ở quán cà phê.
06:53
people we've learned from, people we run into in the coffee shop,
149
413004
3065
và chúng ta đan nó lại thành những hình thể mới, và rồi chúng ta tạo ra 1 cái gì đó mới mẻ.
06:56
and we stitch them together into new forms and we create something new.
150
416093
3339
Đó thực sự là nơi mà những phát kiến mới xuất hiện.
06:59
That's really where innovation happens.
151
419456
1871
07:01
And that means we have to change some of our models
152
421351
2396
Và cũng có nghĩa là chúng ta phải thay đổi một số những hình mẫu của chúng ta
07:03
of what innovation and deep thinking really looks like, right?
153
423771
2927
về những phát kiến và suy nghĩ sâu xa giống như thế nào.
07:06
I mean, this is one vision of it.
154
426722
1594
Đây là 1 biểu tượng của nó.
07:08
Another is Newton and the apple, when Newton was at Cambridge.
155
428340
3573
Biểu tượng khác là Newton và quả táo, khi Newton còn ở Cambridge.
07:11
This is a statue from Oxford.
156
431937
1483
Đây là 1 bức tượng ở Oxford.
07:13
You know, you're sitting there, thinking a deep thought,
157
433444
2679
Bạn ngồi đó, bạn suy nghĩ
và rồi trái táo từ trên cây rơi xuống và rồi bạn có được thuyết hấp dẫn.
07:16
the apple falls from the tree, and you have the theory of gravity.
158
436147
3192
Trên thực tế, qua lịch sử, những không gian đưa tới những phát kiến mới
07:19
In fact, the spaces that have historically led to innovation tend to look like this.
159
439363
4014
có xu hướng trông như thế này đây.
07:23
This is Hogarth's famous painting of a kind of political dinner at a tavern,
160
443401
3610
Đây là bức tranh nổi tiếng của Hogarth về 1 bữa tối của các chính trị gia ở 1 quán rượu ngày xưa,
nhưng đấy chính là những hình mẫu thời đó của những quán cà phê.
07:27
but this is what the coffee shops looked like back then.
161
447035
2632
07:29
This is the kind of chaotic environment where ideas were likely to come together,
162
449691
3939
Một môi trường hỗn loạn
là nơi mà những ý tưởng có khả năng được kết hợp,
07:33
where people were likely to have new, interesting, unpredictable collisions,
163
453654
3609
nơi mà mọi người có nhiều cơ hội
có những sự va chạm mới mẻ, thú vị và không thể biết trước được -- mọi người từ đủ mọi ngành nghề khác nhau.
07:37
people from different backgrounds.
164
457287
1621
07:38
So if we're trying to build organizations that are more innovative,
165
458932
3163
Nếu bạn muốn xây dựng 1 tổ chức mang tính mới mẻ hơn,
thì bạn phải xây dựng những không gian đủ lạ mắt hơn như thế này này.
07:42
we have to build spaces that, strangely enough, look a bit more like this.
166
462119
3490
Văn phòng làm việc của bạn nên giống như thế này này,
07:45
This is what your office should look like, it's part of my message here.
167
465633
3407
đó là 1 phần của thông điệp mà tôi muốn gửi tới các bạn.
Và 1 trong những vấn đề là
07:49
And one of the problems with this is that, when you research this field,
168
469064
3407
khi bạn nghiên cứu lĩnh vực này thì
07:52
people are notoriously unreliable
169
472495
2088
mọi người thì thật là không đáng tin cậy,
07:54
when they actually self-report on where they have their own good ideas,
170
474607
3393
khi họ tự kể lại
những ý tưởng hay của họ
07:58
or their history of their best ideas.
171
478024
2720
từ đâu mà có.
08:00
And a few years ago, a wonderful researcher named Kevin Dunbar
172
480768
3335
Một vài năm trước, 1 nhà nghiên cứu ưu tú tên là Kevin Dunbar
quyết định tham gia lĩnh vực này
08:04
decided to go around and basically do the Big Brother approach
173
484127
3633
bằng cách quan sát qua những đoạn phim thu lại
08:07
to figuring out where good ideas come from.
174
487784
2004
để tìm hiểu xem những ý tưởng hay từ đâu mà ra.
08:09
He went to a bunch of science labs around the world
175
489812
2438
Ông đi tới rất nhiều những phòng thí nghiệm khoa học khắp thế giới
08:12
and videotaped everyone as they were doing every little bit of their job:
176
492274
3632
và quay phim mọi người
khi họ đang làm bất kỳ việc nhỏ to nào.
08:15
when they were sitting in front of the microscope,
177
495930
2357
Khi họ đang ngồi trước kính hiển vi,
08:18
when they were talking to colleagues at the watercooler ...
178
498311
2804
khi họ nói chuyện với đồng nghiệp và tất cả những hoạt động như vậy.
Và ông thu thập tất cả những đoạn hội thoại
08:21
And he recorded all these conversations
179
501139
1882
và cố tìm ra đâu là những ý tưởng quan trọng nhất,
08:23
and tried to figure out where the most important ideas happened.
180
503045
3116
từ đâu mà chúng xuất hiện.
08:26
And when we think about the classic image of the scientist in the lab,
181
506185
3311
Khi chúng ta nghĩ tới hình ảnh kinh điển của 1 nhà khoa học làm việc trong phòng thí nghiệm,
08:29
we have this image -- you know, they're poring over the microscope,
182
509520
3187
chúng ta hay nghĩ là họ cắm cúi làm việc trước kính hiển vi,
08:32
and they see something in the tissue sample,
183
512731
2075
và họ thấy 1 cái gì đó.
08:34
and -- "Eureka!" -- they've got the idea.
184
514830
2107
Và rồi "eureka!", họ có 1 ý tưởng mới.
08:36
What happened, actually, when Dunbar looked at the tape,
185
516961
3309
Cái mà Dunbar phát hiện ra trong những cuộc phim
08:40
is that, in fact, almost all of the important breakthrough ideas
186
520294
3238
là việc hầu hết những ý tưởng quan trọng mang tính đột phá
08:43
did not happen alone in the lab, in front of the microscope.
187
523556
3095
không xuất hiện riêng lẽ ở phòng thí nghiệm, trước kính hiển vi.
08:46
They happened at the conference table at the weekly lab meeting,
188
526675
3357
Mà chúng xuất hiện từ
những cuộc hội thảo hàng tuần,
08:50
when everybody got together and shared their latest data and findings,
189
530056
3623
khi mà mọi người hội họp lại và chia sẻ những tìm kiếm và dữ liệu mới nhất của họ,
08:53
oftentimes when people shared the mistakes they were having,
190
533703
2865
rất nhiều lần mọi người chia sẻ những lỗi lầm họ mắc phải,
những thiếu xót, và cả những gì họ vừa khám phá ra.
08:56
the error, the noise in the signal they were discovering.
191
536592
2708
Và những môi trường này --
08:59
And something about that environment --
192
539324
1969
09:01
and I've started calling it the "liquid network,"
193
541317
2305
Tôi gọi nó là "mạng lưới lỏng,"
09:03
where you have lots of different ideas that are together,
194
543646
2946
nơi mà bạn có rất nhiều ý tưởng khác nhau từ những
09:06
different backgrounds, different interests,
195
546616
2029
nghề nghiệp, những sở thích khác nhau,
09:08
jostling with each other, bouncing off each other --
196
548669
2441
chúng xô đẩy nhau, dồn ép lẫn nhau --
đó chính là môi trường
09:11
that environment is, in fact, the environment that leads to innovation.
197
551134
3464
dẫn tới những phát kiến.
09:14
The other problem that people have is,
198
554622
1823
Vấn đề còn lại là mọi người
09:16
they like to condense their stories of innovation
199
556469
2367
thường hay gói gém những câu chuyện về phát kiến của họ
09:18
down to shorter time frames.
200
558860
1668
rất ngắn gọn.
09:20
So they want to tell the story of the eureka moment.
201
560552
2666
Họ muốn kể 1 câu chuyện về khoảnh khác "eureka!"
09:23
They want to say, "There I was, I was standing there,
202
563242
2489
Họ muốn nói là: "Tôi đó, tôi đang đứng ở đó
09:25
and I had it all, suddenly, clear in my head."
203
565755
2164
và mọi thứ bỗng trở nên rõ ràng rành mạch."
09:27
But, in fact, if you go back and look at the historical record,
204
567943
2958
Nhưng nếu bạn nhìn lại
09:30
it turns out that a lot of important ideas have very long incubation periods.
205
570925
5534
thì bạn thấy rằng rất nhiều những ý tưởng quan trọng
đều có quá trình được ấp ủ lâu dài.
09:36
I call this the "slow hunch."
206
576483
1905
Tôi gọi nó là "bom nổ chậm." ("slow hunch")
09:38
We've heard a lot recently about hunch and instinct
207
578412
4531
Gần đây chúng ta nghe rất nhiều
về linh cảm và bản năng
09:42
and blink-like sudden moments of clarity,
208
582967
3101
và những khoảnh khắp chớp nhoáng của sự thông suốt,
nhưng thực tế, rất nhiều những ý tưởng vĩ đại
09:46
but, in fact, a lot of great ideas linger on, sometimes for decades,
209
586092
4052
được ấp ủ từ sâu thẳm trong tư tưởng của 1 người
đôi khi quá trình đó kéo dài hàng thập kỷ.
09:50
in the back of people's minds.
210
590168
1457
09:51
They have a feeling that there's an interesting problem,
211
591649
2629
Họ có cảm giác rằng đây là 1 vấn đề thú vị,
nhưng họ chưa có đụ công cụ để khám phá ra nó.
09:54
but they don't quite have the tools yet to discover them.
212
594302
2675
Họ bỏ tất cả thời gian ra để làm việc trên những vấn đề nhất định,
09:57
They spend all this time working on certain problems,
213
597001
2486
09:59
but there's another thing lingering there that they're interested in,
214
599511
3284
nhưng còn đâu đó 1 vấn đề mà họ
để ý tới, nhưng lại không thể giải quyết được.
10:02
but can't quite solve.
215
602819
1191
Darwin là 1 ví dụ tuyệt vời cho việc này.
10:04
Darwin is a great example of this.
216
604034
1635
10:05
Darwin himself, in his autobiography,
217
605693
2004
Trong cuốn tự truyện của ông,
10:07
tells the story of coming up with the idea for natural selection
218
607721
3544
ông kể về câu chuyện việc ông nảy ra ý tưởng
về sự chọn lọc tự nhiên
10:11
as a classic eureka moment.
219
611289
1977
như một khoảnh khắc "eureka!"
10:13
He's in his study, it's October of 1838,
220
613290
3691
Ông đang nghiên cứu,
vào tháng 10, 1838,
10:17
and he's reading Malthus, actually, on population.
221
617005
2855
ông đang đọc về lý thuyết của Malthus về dân số.
10:19
And all of a sudden,
222
619884
1184
Và đột nhiên,
10:21
the basic algorithm of natural selection kind of pops into his head,
223
621092
3191
thuật toán cơ bản của chọn lọc tự nhiên nảy ra trong đầu,
10:24
and he says, "Ah, at last, I had a theory with which to work."
224
624307
3155
và ông nói: "À, cuối cùng tôi đã có được 1 lý thuyết để nghiên cứu rồi."
10:27
That's in his autobiography.
225
627486
1871
Điều này nằm trong cuốn tự truyện của ông.
10:29
About a decade or two ago,
226
629381
1325
Khoản 1-2 chục năm trước,
10:30
a wonderful scholar named Howard Gruber
227
630730
1976
1 học giả ưu tú tên là Howard Gruber
10:32
went back and looked at Darwin's notebooks from this period.
228
632730
3659
đọc lại những ghi chép của Darwin trong thời kỳ này.
10:36
Darwin kept these copious notebooks,
229
636413
1767
Và Darwin đã giữ lại những ghi chép của ông
10:38
where he wrote down every little idea he had, every little hunch.
230
638204
3091
ông viết tất cả những ý tưởng, cảm giác lớn nhỏ mà ông có.
10:41
And what Gruber found was that Darwin had the full theory of natural selection
231
641319
5293
Và Gruber phát hiện rằng
Darwin đã có được lý thuyết hoàn chỉnh về sự chọn lọc tự nhiên
10:46
for months and months and months
232
646636
1609
từ nhiều nhiều tháng
10:48
before he had his alleged epiphany reading Malthus in October of 1838.
233
648269
4901
trước khi ông cho là ông nảy ra ý tưởng
từ việc đọc về lý thuyết của Malthus vào tháng 10, 1838.
10:53
There are passages where you can read it,
234
653194
1978
Có những đoạn ghi chép bạn có thể đọc được,
10:55
and you think you're reading from a Darwin textbook,
235
655196
3101
và hãy nghĩ là bạn đọc nó từ sách của Darwin
10:58
from the period before he has his epiphany.
236
658321
2454
từ thời kỳ trước khi ông khám phá ra lý thuyết này.
11:00
And so what you realize is that Darwin, in a sense,
237
660799
2457
Và cái bạn nhận ra là
11:03
had the idea, he had the concept,
238
663280
1803
Darwin đã có ý tưởng, ông đã có những khái niệm về nó,
11:05
but was unable to fully think it yet.
239
665107
3230
nhưng chưa nghĩ thông suốt.
11:08
And that is, actually, how great ideas often happen --
240
668361
2883
Và đó là cách mà những ý tưởng tuyệt vời thường xuất hiện;
11:11
they fade into view over long periods of time.
241
671268
2531
chúng mờ nhạt qua một khoản thời gian dài.
11:13
Now the challenge for all of us is:
242
673823
1844
Bây giờ thách thức đối với chúng ta là:
11:15
How do you create environments
243
675691
1442
làm thế nào để tạo ra những môi trường
11:17
that allow these ideas to have this long half-life?
244
677157
2747
cho phép những ý tưởng này mau chóng được xuất hiện, phải không?
11:19
It's hard to go to your boss and say,
245
679928
1775
Chúng ta không thể đứng trước mặt ông sếp mà nói là:
11:21
"I have an excellent idea for our organization.
246
681727
2221
"Tôi có 1 ý tưởng rất xuất sắc cho công ty của chúng ta.
11:23
It will be useful in 2020."
247
683972
1371
Nó sẽ rất hữu ích vào năm 2020.
11:25
(Laughter)
248
685367
1419
11:26
"Could you just give me some time to do that?"
249
686810
2212
Ông cho tôi thời gian để làm điều đó được không?"
Hiện nay, 1-2 tập đoàn giống như Google,
11:29
Now a couple of companies like Google have innovation time off, 20 percent time.
250
689046
3842
họ cho nhân viên nghỉ 20% thời gian làm việc
11:32
In a sense, those are hunch-cultivating mechanisms in an organization.
251
692912
3338
đó là cơ chế nuôi dưỡng ý tưởng trong 1 tập đoàn
Nhưng đó là điều mấu chốt.
11:36
But that's a key thing.
252
696274
1773
11:38
And the other thing is to allow those hunches
253
698071
2403
Và điều còn lại là cho phép những ý tưởng đó
11:40
to connect with other people's hunches;
254
700498
1881
được kết nối với những ý tưởng của người khác; điều đó thường xảy ra thôi.
11:42
that's what often happens.
255
702403
1255
11:43
You have half of an idea, somebody else has the other half,
256
703682
2778
Bạn có 1 nửa ý tưởng, người khác thì có 1 nửa khác,
và nếu bạn vào đúng môi trường,
11:46
and if you're in the right environment,
257
706484
1866
thì nó sẽ cộng hưởng và ý tưởng trở nên lớn lao hơn.
11:48
they turn into something larger than the sum of their parts.
258
708374
2820
1 cách nào đó
11:51
So in a sense,
259
711218
1152
ta thường hay nói về giá trị
11:52
we often talk about the value of protecting intellectual property --
260
712394
3228
của việc bảo vệ sở hữu trí tuệ,
11:55
you know, building barricades,
261
715646
1435
bạn biết đấy, xây dựng những rào chắn,
11:57
having secretive R and D labs, patenting everything that we have
262
717105
3850
có những phòng nghiên cứu và phát triển bí mật, cấp bằng sáng chế cho tất cả những gì chúng ta có,
12:00
so that those ideas will remain valuable,
263
720979
2467
để những ý tưởng đó giữ được giá trị của nó,
12:03
and people will be incentivized to come up with more ideas,
264
723470
2855
và mọi người được khuyến khích đưa ra ý tưởng,
và rồi nền văn hóa sẽ mang tính đổi mới hơn.
12:06
and the culture will be more innovative.
265
726349
2203
12:08
But I think there's a case to be made
266
728576
1776
Nhưng tôi nghĩ là
12:10
that we should spend at least as much time, if not more,
267
730376
2636
chúng ta nên bỏ thời gian ra, không nhiều thì ít
12:13
valuing the premise of connecting ideas
268
733036
1941
để coi trọng tiền đề về sự kết nối ý tưởng
12:15
and not just protecting them.
269
735001
1826
chứ không chỉ là bảo vệ chúng.
12:17
And I'll leave you with this story,
270
737809
1688
Và tôi sẽ kể cho các bạn câu chuyện,
12:19
which I think captures a lot of these values.
271
739521
2352
mà tôi nghĩ là chứa đựng nhiều những giá trị này,
12:21
It's just a wonderful tale of innovation, and how it happens in unlikely ways.
272
741897
5510
và nó là một câu chuyện tuyệt vời về sự đổi mới,
và làm thế nào nó xảy ra theo những con đường không hứa hẹn gì mấy.
12:27
It's October of 1957,
273
747431
3159
Vào tháng 10, 1957,
12:30
and Sputnik has just launched.
274
750614
2103
vệ tinh nhân tạo Sputnik vừa được vận hành,
12:32
And we're in Laurel, Maryland,
275
752741
2045
chúng ta ở Laurel Maryland,
12:34
at the Applied Physics Lab associated with Johns Hopkins University.
276
754810
4480
tại một phòng nghiên cứu vật lý ứng dụng
hợp tác với trường đại học Johns Hopkins.
Và vào một buổi sáng Thứ 2,
12:39
It's Monday morning,
277
759314
1223
12:40
and the news has just broken about this satellite
278
760561
2736
báo chí vừa đưa tin về chiếc vệ tinh này
giờ đã xoay quanh quỹ đạo của trái đất.
12:43
that's now orbiting the planet.
279
763321
1578
12:44
And, of course, this is nerd heaven, right?
280
764923
2530
Và dĩ nhiên đây là thiên đường của những mọt sách, phải không?
12:47
There are all these physics geeks who are there,
281
767477
2310
Những gã đam mê vật lý sẽ nghĩ là:
12:49
thinking, "Oh my gosh! This is incredible. I can't believe this has happened."
282
769811
3695
"Quỷ thần ơi! Điều này thật kỳ diệu. Không thể tin là nó xảy ra."
Và 2 trong số họ,
12:53
And two of them, two twentysomething researchers at the APL,
283
773530
2818
2 nhà nghiên cứu cỡ 20 mấy tuổi tại APL
12:56
are there at the cafeteria table,
284
776372
2088
đang ngồi ở bàn ăn căn-tin
12:58
having an informal conversation with a bunch of their colleagues.
285
778484
3056
đang trò chuyện với 1 đám đồng nghiệp.
13:01
And these two guys are named Guier and Weiffenbach.
286
781564
2417
Và 2 chàng trai đó là Guier và Weiffenbach.
13:04
They start talking, and one of them says,
287
784005
1959
Họ bắt đầu suy nghĩ, và 1 trong 2 người nói,
13:05
"Hey, has anybody tried to listen for this thing?
288
785988
2913
"Này, có ai từng thử lắng nghe cái vệ tinh này chưa?
13:08
There's this, you know, man-made satellite up there in outer space
289
788925
3391
anh biết đấy, vệ tinh nhân tạo ở ngoài không gian
rõ ràng là nó phát ra 1 sóng nào đó.
13:12
that's obviously broadcasting some kind of signal.
290
792340
2355
Chúng ta có thể nghe được, nếu chúng ta bắt được tín hiệu đó."
13:14
We could probably hear it, if we tune in."
291
794719
2008
13:16
So they ask around to a couple of their colleagues,
292
796751
2387
Và rồi họ hỏi han những người đồng nghiệp,
và mọi người đáp trả là: "Không, tôi chưa từng nghĩ tới làm việc đó bao giờ.
13:19
and everybody's like, "No, I hadn't thought of doing that.
293
799162
2739
Đó là một ý tưởng thú vị đấy."
13:21
That's an interesting idea."
294
801925
1342
Và Weiffenbach lại là một chuyên gia
13:23
And it turns out Weiffenbach is kind of an expert in microwave reception,
295
803291
3929
về sự tiếp nhận các sóng cực ngắn,
13:27
and he's got a little antenna set up with an amplifier in his office.
296
807244
3864
và ông có một bộ ăn-ten
với một bộ khuếch đại trong văn phòng của mình.
13:31
So Guier and Weiffenbach go back to Weiffenbach's office,
297
811132
2704
Rồi Guier và Weiffenbach trở lại phòng làm việc của Weiffenbach,
13:33
and they start noodling around -- "hacking," as we might call it now.
298
813860
3296
và họ bắt đầu nghiên cứu
Và sau 1-2 tiếng đồng hồ, họ bắt đầu nhận được tín hiệu,
13:37
And after a couple of hours, they start picking up the signal,
299
817180
3101
bởi vì Sputnik do Liên Xô làm ra
13:40
because the Soviets made Sputnik very easy to track;
300
820305
3046
rất dễ để dò ra tín hiệu.
13:43
it was right at 20 MHz, so you could pick it up really easily,
301
823375
2963
Nó ở tần số 20MHz nên có thể bắt được sóng dễ dàng,
13:46
because they were afraid people would think it was a hoax, basically,
302
826362
3250
bởi vì họ e là mọi người sẽ nghĩ đây là một trò lừa đảo.
Nên họ làm cho nó dễ được bắt sóng.
13:49
so they made it really easy to find.
303
829636
1736
Rồi 2 chàng trai ngồi lắng nghe tín hiệu,
13:51
So these guys are sitting there, listening to this signal,
304
831396
2878
và mọi người bắt đầu đến phòng làm việc của Weiffenbach và nói,
13:54
and people start coming into the office and saying,
305
834298
2395
"Chà, hay vậy. Tôi nghe được không? Chà, tuyệt thật."
13:56
"That's pretty cool. Can I hear?"
306
836717
1598
13:58
And before long, they think, "Jeez, this is kind of historic.
307
838339
2921
Và không lâu sau họ nghĩ là: "Chà, điều này mang tính lịch sử đây.
14:01
We may be the first people in the United States listening to this.
308
841284
3116
Chúng ta có lẽ là những người Mỹ đầu tiên nghe được thứ này.
Chúng ta nên thu âm lại."
14:04
We should record it."
309
844424
1159
14:05
So they bring in this big, clunky analog tape recorder
310
845607
2548
Và họ mang vào một máy thu âm bằng analog rất cồng kềnh ,
và họ bắt đầu thu lại những âm thanh bíppp, bíppp.
14:08
and start recording these little bleep, bleeps.
311
848179
2394
14:10
And they start writing down the date stamp, time stamps
312
850597
2639
Và họ bắt đầu đánh dấu ngày giờ
14:13
for each little bleep that they record.
313
853260
2323
lên những lần thu âm.
14:16
And then they start thinking,
314
856643
1401
Và họ nghĩ là: "Chà, chúng ta đang nhận được
14:18
"Well, gosh, we're noticing small little frequency variations here.
315
858068
3243
những biến thiên tần số nhỏ ở đây.
14:21
We could probably calculate the speed that the satellite is traveling
316
861335
4991
Chúng ta có thể tính được vận tốc di chuyển
của vệ tinh
14:26
if we do a little basic math here using the Doppler effect."
317
866350
4030
chỉ cần làm 1 bài toán nhỏ
sử dụng hiệu ứng Doppler.
14:30
And they played around with it a little bit more
318
870904
2256
Và họ ngồi vọc vãnh thêm
rồi đi nói chuyện với 1 vài người đồng nghiệp
14:33
and talked to a couple of their colleagues who had other specialties.
319
873184
3809
ở những chuyên môn khác.
Và họ nói: "Trời
14:37
And they said, "You know,
320
877017
1211
14:38
we could actually look at the slope of the Doppler effect
321
878252
2721
chúng tôi nghĩ chúng tôi có thể nhìn vào biểu đồ của hiệu ứng Doppler
14:40
to figure out the points at which the satellite is closest to our antenna
322
880997
3524
để suy ra những vị trí mà
vệ tinh gần nhất và xa nhất
14:44
and the points at which it's furthest away.
323
884545
2124
với ăn-ten của chúng tôi.
14:46
That's pretty cool."
324
886693
1152
Điều này thật tuyệt."
14:47
Eventually, they get permission -- this is all a little side project
325
887869
3224
Và cuối cùng, họ được chấp thuận
làm việc trong dự án ngoài lề này bên cạnh những công việc chính thức của họ.
14:51
that hadn't been officially part of their job description --
326
891117
2829
14:53
they get permission to use the new UNIVAC computer
327
893970
2499
Họ được phép sử dụng hệ thống máy tính mới UNIVAC
14:56
that takes up an entire room that they'd just gotten at the APL.
328
896493
3030
vừa được lấy về từ APL, bự cỡ 1 căn phòng.
14:59
And they run some more of the numbers,
329
899547
1819
Họ làm việc trên những con số và 3-4 tuần sau
15:01
and at the end of about three or four weeks,
330
901390
2050
họ đã thành công vẽ được quỹ đạo chính xác
15:03
turns out they have mapped the exact trajectory
331
903464
2206
15:05
of this satellite around the Earth,
332
905694
1672
của vệ tinh xung quanh Trái Đất,
15:07
just from listening to this one little signal,
333
907390
2170
chỉ bằng cách bắt được những tín hiệu nhỏ đó,
15:09
going off on this little side hunch that they'd been inspired to do
334
909584
3379
và đó là 1 ý tưởng nho nhỏ do cảm hứng bộc phát
15:12
over lunch one morning.
335
912987
1811
từ 1 bữa ăn trưa.
15:15
A couple weeks later, their boss, Frank McClure,
336
915810
2500
1 vài tuần sau đó, sếp của họ, ông Frank McClure,
15:18
pulls them into the room and says,
337
918334
1642
kéo họ vào phòng và nói,
15:20
"Hey, you guys, I have to ask you something
338
920000
2271
"Này các anh, tôi phải hỏi vài thứ
15:22
about that project you were working on.
339
922295
1875
về dự án mà các anh đang làm việc.
15:24
You've figured out an unknown location
340
924194
3034
Các anh tìm được vị trí của vệ tinh bất định
quay xung quanh Trái Đất
15:27
of a satellite orbiting the planet from a known location on the ground.
341
927252
4392
từ 1 vị trí cố định sao.
Các anh có thể làm ngược lại được không?
15:32
Could you go the other way?
342
932034
1602
15:33
Could you figure out an unknown location on the ground
343
933660
2549
Các anh có thể tìm được 1 vị trí bất định trên mặt đất
nếu các anh biết được vị trí của vệ tinh không?"
15:36
if you knew the location of the satellite?"
344
936233
2073
15:38
And they thought about it and they said,
345
938838
1910
Rồi họ suy nghĩ và nói:"
15:40
"Well, I guess maybe you could. Let's run the numbers here."
346
940772
2984
"Chà, có lẽ được đấy. Hãy thử vài con số xem sao."
15:43
So they went back and thought about it
347
943780
1829
Họ trở về và suy nghĩ điều đó.
15:45
and came back and said, "Actually, it'll be easier."
348
945633
2438
Rồi quay lại trả lời là: "Thật ra điều đó còn dễ hơn."
Ông sếp trả lời: "Ồ, tuyệt.
15:48
And he said, "Oh, that's great,
349
948095
1528
15:49
because, see, I have these new nuclear submarines"
350
949647
2508
Bởi vì các anh thấy đây, tôi đang xây dựng
15:52
(Laughter)
351
952179
1002
những tàu ngầm hạt nhân này.
15:53
"that I'm building.
352
953205
1347
15:54
And it's really hard to figure out how to get your missile
353
954576
2869
Và rất khó khăn để đưa những tên lửa
15:57
so that it will land right on top of Moscow
354
957469
2093
đáp đúng vào thành phố Moscow,
15:59
if you don't know where the submarine is in the middle of the Pacific Ocean.
355
959586
3589
nếu anh không biết vị trí chính xác của tàu ngầm ở giữa lòng Thái Bình Dương.
Nên chúng tôi nghĩ là chúng tôi có thể cho phóng thêm nhiều vệ tinh
16:03
So we're thinking we could throw up a bunch of satellites
356
963199
2734
16:05
and use it to track our submarines
357
965957
2703
và sử dụng chúng để định vị tàu ngầm của chúng tôi
16:08
and figure out their location in the middle of the ocean.
358
968684
2681
xem chính xác chúng ở đâu ở đại dương.
Các anh có thể nghiên cứu vấn đề này được không?"
16:11
Could you work on that problem?"
359
971389
1529
16:12
And that's how GPS was born.
360
972942
2241
Và từ đó GPS ra đời.
30 năm sau đó,
16:16
Thirty years later,
361
976168
1167
16:17
Ronald Reagan, actually, opened it up and made it an open platform
362
977359
3466
Ronald Reagan đã xây dựng một bộ nền mở
16:20
that anybody could build upon,
363
980849
1620
mà từ đó mọi người có thể nghiên cứu
16:22
and anybody could come along and build new technology
364
982493
2554
và xây dựng nên công nghệ mới
16:25
that would create and innovate on top of this open platform,
365
985071
4041
dựa trên
bộ nền mở này,
16:29
left it open for anyone to do pretty much anything they wanted with it.
366
989136
3780
bộ nền mở cho mọi người
có thể làm mọi thứ trên đó.
16:32
And now, I guarantee you, certainly half of this room, if not more,
367
992940
5079
Và tôi đoan chắc là
không nhiều thì ít, trong túi của một nửa số người ngồi tại đây
có những thiết bị
16:38
has a device sitting in their pocket right now
368
998043
2175
có liên kết với những vệ tinh ngoài không gian.
16:40
that is talking to one of these satellites in outer space.
369
1000242
2759
Và tôi cá là 1 trong số các bạn ngồi ở đây
16:43
And I bet you one of you, if not more,
370
1003025
2761
16:45
has used said device and said satellite system
371
1005810
3122
sử dụng thiết bị và hệ thống vệ tinh nói trên
16:48
to locate a nearby coffeehouse somewhere in the last --
372
1008956
3544
để tìm ra vị trí của quán cà phê gần nhất đâu đó
(Tiếng cười)
16:52
(Laughter)
373
1012524
1430
16:53
in the last day or last week, right?
374
1013978
2808
vào mấy ngày trước đây thôi, đúng không?
16:56
(Applause)
375
1016810
3273
(Vỗ tay)
Và tôi nghĩ
17:00
And that, I think,
376
1020107
1572
17:01
is a great case study, a great lesson
377
1021703
2549
đây là một bài học tuyệt vời
17:04
in the power -- the marvelous, unplanned, emergent, unpredictable power --
378
1024276
4944
về sức mạnh, điều kỳ diệu
sự tỏa sáng bất ngờ
17:09
of open innovative systems.
379
1029244
1994
của những hệ thống mở mang tính chất đổi mới.
17:11
When you build them right,
380
1031262
1240
Khi bạn xây dựng nó 1 cách đúng đắn, nó sẽ dẫn tới 1 hướng đi hoàn toàn mới mẻ
17:12
they will be led to completely new directions
381
1032526
2106
mà những nhà sáng tạo chưa từng mơ tới.
17:14
the creators never even dreamed of.
382
1034656
1671
Ý tôi là, bạn thấy
17:16
I mean, here you have these guys
383
1036351
1525
17:17
who basically thought they were just following this hunch,
384
1037900
2720
những người này đang theo đuổi cảm giác
và niềm đam mê nhỏ bé của họ
17:20
this little passion that had developed,
385
1040644
1880
và rồi họ tưởng họ đang chống lại Chiến Tranh Lạnh
17:22
then they thought they were fighting the Cold War,
386
1042548
2343
thực ra họ chỉ giúp đỡ ai đó
17:24
and then, it turns out, they're just helping somebody find a soy latte.
387
1044915
3371
tìm ra 1 ly sữa đậu nành.
(Tiếng cười)
17:28
(Laughter)
388
1048310
1134
17:29
That is how innovation happens.
389
1049468
2139
Đó là cách mà những sáng kiến xuất hiện.
17:31
Chance favors the connected mind.
390
1051631
2171
Cơ hội đến với những người biết kết nối ý tưởng.
17:33
Thank you very much.
391
1053826
1309
Xỉn cảm ơn.
17:35
(Applause)
392
1055159
5378
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7