Building a dinosaur from a chicken | Jack Horner

Jack Horner: Khủng long từ trứng gà

1,244,072 views

2011-06-07 ・ TED


New videos

Building a dinosaur from a chicken | Jack Horner

Jack Horner: Khủng long từ trứng gà

1,244,072 views ・ 2011-06-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nga Vu Reviewer: Thu Ha Tran
00:15
When I was growing up in Montana,
0
15260
4000
Lớn lên ở Montana,
00:19
I had two dreams.
1
19260
3000
tôi có hai ước mơ.
00:22
I wanted to be a paleontologist,
2
22260
2000
Tôi muốn trở thành nhà cổ sinh vật học
00:24
a dinosaur paleontologist,
3
24260
2000
nghiên cứu về khủng long,
00:26
and I wanted to have a pet dinosaur.
4
26260
3000
và muốn có một con khủng long làm thú cưng.
00:29
And so that's what I've been striving for
5
29260
3000
Đó là điều tôi luôn phấn đấu
00:32
all of my life.
6
32260
3000
trong suốt đời mình.
00:35
I was very fortunate
7
35260
2000
Tôi rất may mắn
00:37
early in my career.
8
37260
2000
trong những năm đầu sự nghiệp.
00:39
I was fortunate
9
39260
2000
May mắn trong việc tìm kiếm.
00:41
in finding things.
10
41260
2000
Tôi đọc không giỏi.
00:43
I wasn't very good at reading things.
11
43260
2000
00:45
In fact, I don't read much of anything.
12
45260
3000
Thực ra, tôi không đọc nhiều lắm.
00:48
I am extremely dyslexic,
13
48260
2000
Tôi bị mắc chứng khó đọc,
00:50
and so reading is the hardest thing I do.
14
50260
3000
nên việc đọc là rất khó khăn.
00:53
But instead, I go out and I find things.
15
53260
3000
Thay vào đó, tôi ra ngoài và tìm kiếm mọi thứ.
00:56
Then I just pick things up.
16
56260
2000
Rồi nhặt chúng lên.
00:58
I basically practice for finding money on the street.
17
58260
3000
Cơ bản là tôi luyện kiếm tiền trên phố.
01:01
(Laughter)
18
61260
2000
(Tiếng cười)
01:03
And I wander about the hills,
19
63260
2000
Tôi đi thơ thẩn quanh các ngọn đồi,
01:05
and I have found a few things.
20
65260
3000
và cũng tìm được một vài thứ.
01:08
And I have been fortunate enough
21
68260
3000
Tôi cũng có đủ may mắn
01:11
to find things like the first eggs in the Western hemisphere
22
71260
5000
trong việc tìm kiếm những quả trứng đầu tiên tại Tây Bán cầu
01:16
and the first baby dinosaurs in nests,
23
76260
4000
và những chú khủng long con đầu tiên trong tổ,
01:20
the first dinosaur embryos
24
80260
2000
những phôi thai khủng long đầu tiên,
01:22
and massive accumulations of bones.
25
82260
4000
những mỏ xương khổng lồ.
01:26
And it happened to be at a time
26
86260
2000
Chuyện này xảy ra vào thời điểm mọi người bắt đầu nhận ra rằng
01:28
when people were just starting to begin to realize
27
88260
4000
01:32
that dinosaurs weren't the big, stupid, green reptiles
28
92260
4000
khủng long không phải là loài bò sát xanh lè, to lớn, ngu ngốc
01:36
that people had thought for so many years.
29
96260
3000
như trong suy nghĩ nhiều năm của họ.
01:39
People were starting to get an idea
30
99260
2000
Người ta bắt đầu nhen nhóm ý nghĩ rằng loài khủng long rất đặc biệt.
01:41
that dinosaurs were special.
31
101260
2000
01:43
And so, at that time,
32
103260
3000
Và thế là, tại thời điểm đó,
01:46
I was able to make some interesting hypotheses
33
106260
3000
tôi đã có thể đưa ra một số học thuyết thú vị
01:49
along with my colleagues.
34
109260
2000
với sự giúp đỡ của các đồng nghiệp.
01:51
We were able to actually say
35
111260
2000
Chúng tôi có thể nói rằng
01:53
that dinosaurs -- based on the evidence we had --
36
113260
3000
dựa trên những bằng chứng có được
01:56
that dinosaurs built nests
37
116260
3000
loài khủng long đã dựng tổ,
01:59
and lived in colonies
38
119260
3000
sống thành bầy đàn,
02:02
and cared for their young,
39
122260
2000
chăm sóc con cái chúng,
02:04
brought food to their babies
40
124260
2000
kiếm thức ăn cho con chúng,
02:06
and traveled in gigantic herds.
41
126260
3000
và di chuyển theo đàn lớn.
02:09
So it was pretty interesting stuff.
42
129260
3000
Đó quả là những thứ thú vị.
02:12
I have gone on to find more things
43
132260
3000
Tôi tiếp tục tìm kiếm
02:15
and discover that dinosaurs really were very social.
44
135260
4000
và phát hiện ra rằng khủng long ưa sống thành đàn.
02:19
We have found a lot of evidence
45
139260
3000
Chúng tôi tìm được nhiều bằng chứng
02:22
that dinosaurs changed
46
142260
2000
cho thấy khủng long có sự thay đổi
02:24
from when they were juveniles to when they were adults.
47
144260
2000
từ lúc còn nhỏ cho tới khi trưởng thành.
02:26
The appearance of them would have been different --
48
146260
3000
Vẻ ngoài của chúng thay đổi
một đặc điểm của những loài động vật sống thành bầy đàn.
02:29
which it is in all social animals.
49
149260
2000
02:31
In social groups of animals,
50
151260
2000
Trong các nhóm động vật này,
02:33
the juveniles always look different than the adults.
51
153260
3000
vẻ ngoài của con non luôn khác với con trưởng thành.
02:36
The adults can recognize the juveniles;
52
156260
2000
Những con trưởng thành có thể nhận ra những con non;
02:38
the juveniles can recognize the adults.
53
158260
2000
và ngược lại.
02:40
And so we're making a better picture
54
160260
3000
Từ đó, chúng tôi có những bức tranh rõ nét hơn
02:43
of what a dinosaur looks like.
55
163260
2000
về vẻ ngoài của chúng.
02:45
And they didn't just all chase Jeeps around.
56
165260
3000
Và chúng cũng chẳng hề đuổi theo những chiếc xe Jeep.
02:48
(Laughter)
57
168260
2000
(Tiếng cười)
02:50
But it is that social thing
58
170260
3000
Nhưng tôi đoán chính đặc điểm sống theo bầy đàn
02:53
that I guess attracted Michael Crichton.
59
173260
4000
đã hấp dẫn Michael Crichton.
02:57
And in his book, he talked about the social animals.
60
177260
4000
Trong sách của mình, ông ấy bàn về những loài động vật sống theo bầy đàn.
03:01
And then Steven Spielberg, of course,
61
181260
2000
Dĩ nhiên người tiếp theo, Steven Spielberg,
03:03
depicts these dinosaurs
62
183260
2000
đã miêu tả khủng long như những sinh vật có tính cộng đồng cao.
03:05
as being very social creatures.
63
185260
3000
Tiêu điểm của câu chuyện này là tạo ra một con khủng long,
03:08
The theme of this story is building a dinosaur,
64
188260
2000
03:10
and so we come to that part of "Jurassic Park."
65
190260
4000
và vì vậy, giờ ta sẽ nói tới chuyện đó trong "Công viên kỷ Jura".
03:14
Michael Crichton really was one of the first people
66
194260
3000
Michael Crichton là một trong những người đầu tiên
03:17
to talk about bringing dinosaurs back to life.
67
197260
4000
nhắc tới việc tái sinh loài khủng long.
03:21
You all know the story, right.
68
201260
2000
Mọi người đều biết, phải vậy không?
03:23
I mean, I assume everyone here has seen "Jurassic Park."
69
203260
3000
Tôi nghĩ tất cả các bạn đều đã xem "Công viên kỷ Jura".
03:26
If you want to make a dinosaur,
70
206260
2000
Nếu muốn tạo một con khủng long,
03:28
you go out, you find yourself a piece of petrified tree sap --
71
208260
4000
hãy đi tìm một miếng hóa thạch nhựa cây
03:32
otherwise known as amber --
72
212260
2000
hay còn gọi là hổ phách
03:34
that has some blood-sucking insects in it,
73
214260
3000
có chứa vài con côn trùng hút máu,
03:37
good ones,
74
217260
2000
loại tốt.
03:39
and you get your insect and you drill into it
75
219260
3000
Lấy con côn trùng ra và hút lấy một ít DNA,
03:42
and you suck out some DNA,
76
222260
2000
03:44
because obviously all insects that sucked blood in those days
77
224260
3000
bởi hiển nhiên tất cả côn trùng hút máu thời kì đó
03:47
sucked dinosaur DNA out.
78
227260
3000
đều hút DNA của loài khủng long.
03:50
And you take your DNA back to the laboratory
79
230260
3000
Tiếp theo, các bạn đưa DNA đó về phòng thí nghiệm và nhân nó lên.
03:53
and you clone it.
80
233260
3000
03:56
And I guess you inject it into maybe an ostrich egg,
81
236260
3000
Tôi đoán các bạn sẽ tiêm nó vào trong một quả trứng đà điểu,
03:59
or something like that,
82
239260
2000
hay trứng loài nào đó tương tự, rồi chờ đợi,
04:01
and then you wait,
83
241260
2000
04:03
and, lo and behold, out pops a little baby dinosaur.
84
243260
3000
và nhìn kìa, một chú khủng long con chui ra khỏi trứng.
04:06
And everybody's happy about that.
85
246260
3000
Tất cả mọi người đều vui mừng.
04:09
(Laughter)
86
249260
3000
(Tiếng cười)
04:12
And they're happy over and over again.
87
252260
2000
Niềm vui kéo dài. Họ tiếp tục lặp lại quy trình.
04:14
They keep doing it; they just keep making these things.
88
254260
3000
04:17
And then, then, then, and then ...
89
257260
4000
Rồi dần dần...
04:21
Then the dinosaurs, being social,
90
261260
3000
có cả một đàn khủng long sống thành cộng đồng,
04:24
act out their socialness,
91
264260
3000
04:27
and they get together,
92
267260
2000
và cùng nhau, lập mưu nổi dậy.
04:29
and they conspire.
93
269260
3000
04:32
And, of course, that's what makes Steven Spielberg's movie --
94
272260
4000
Dĩ nhiên đó là bộ phim của Steven Spielberg
04:36
conspiring dinosaurs chasing people around.
95
276260
3000
những con khủng long nổi loạn truy đuổi loài người.
04:39
So I assume everybody knows
96
279260
2000
Còn tôi cho rằng tất cả đều biết
04:41
that if you actually had a piece of amber and it had an insect in it,
97
281260
3000
nếu có một miếng hổ phách chứa một con côn trùng,
04:44
and you drilled into it,
98
284260
3000
khoan vào trong,
04:47
and you got something out of that insect,
99
287260
2000
và lấy ra được thứ gì đó từ con côn trùng đó,
04:49
and you cloned it, and you did it over and over and over again,
100
289260
3000
nhân bản nó, lặp đi lặp lại nhiều lần, bạn sẽ có một căn phòng đầy muỗi.
04:52
you'd have a room full of mosquitos.
101
292260
2000
04:54
(Laughter)
102
294260
2000
(Tiếng cười)
04:56
(Applause)
103
296260
5000
(Tiếng vỗ tay)
05:01
And probably a whole bunch of trees as well.
104
301260
3000
Cũng có thể là một bụi cây không biết chừng.
05:04
Now if you want dinosaur DNA,
105
304260
2000
Giờ nếu bạn muốn có DNA khủng long,
05:06
I say go to the dinosaur.
106
306260
3000
hãy tìm tới những chú khủng long thật sự.
05:09
So that's what we've done.
107
309260
2000
Đó là những gì chúng tôi đã làm.
05:11
Back in 1993 when the movie came out,
108
311260
2000
Trở lại năm 1993, thời điểm bộ phim ra mắt,
05:13
we actually had a grant from the National Science Foundation
109
313260
3000
chúng tôi đã nhận được trợ cấp từ Quỹ Khoa học Quốc gia
05:16
to attempt to extract DNA from a dinosaur,
110
316260
3000
để tiến hành trích DNA từ một con khủng long,
05:19
and we chose the dinosaur on the left,
111
319260
3000
chúng tôi đã chọn con bên trái,
05:22
a Tyrannosaurus rex, which was a very nice specimen.
112
322260
3000
khủng long bạo chúa, một sinh vật xinh đẹp.
Một trong số cựu học viên tiến sĩ của tôi, tiến sĩ Mary Schweitzer,
05:25
And one of my former doctoral students,
113
325260
2000
05:27
Dr. Mary Schweitzer,
114
327260
2000
05:29
actually had the background
115
329260
2000
có kiến thức và kinh nghiệm để thực hiện điều này.
05:31
to do this sort of thing.
116
331260
2000
05:33
And so she looked into the bone of this T. rex,
117
333260
3000
Cô ấy nhìn vào xương của con khủng long,
05:36
one of the thigh bones,
118
336260
2000
một trong những chiếc xương to,
05:38
and she actually found
119
338260
2000
và tìm thấy vài cấu trúc thú vị.
05:40
some very interesting structures in there.
120
340260
3000
05:43
They found these red circular-looking objects,
121
343260
4000
Đó là những tế bào hình tròn màu đỏ,
05:47
and they looked, for all the world,
122
347260
2000
trông giống những tế bào máu.
05:49
like red blood cells.
123
349260
2000
05:51
And they're in
124
351260
2000
Chúng nằm bên trong một thứ giống như mạch máu,
05:53
what appear to be the blood channels
125
353260
2000
05:55
that go through the bone.
126
355260
2000
dài xuyên suốt bộ xương.
05:57
And so she thought, well, what the heck.
127
357260
3000
Vì thế, cô ấy nghĩ: chà, có thể là gì nhỉ?
06:00
So she sampled some material out of it.
128
360260
3000
Cô ấy lấy mẫu chúng.
06:03
Now it wasn't DNA; she didn't find DNA.
129
363260
3000
Nhưng đó không phải là DNA; cô ấy đã không tìm thấy DNA.
06:06
But she did find heme,
130
366260
3000
Bù lại, cô ấy tìm ra heme,
06:09
which is the biological foundation
131
369260
2000
một đơn vị sinh học cấu thành huyết sắc tố.
06:11
of hemoglobin.
132
371260
2000
06:13
And that was really cool.
133
373260
2000
Kết quả này thật sự rất tuyệt. Rất thú vị.
06:15
That was interesting.
134
375260
2000
06:17
That was -- here we have 65-million-year-old heme.
135
377260
5000
Chúng tôi đã thu được loại heme 65 triệu năm tuổi.
06:22
Well we tried and tried
136
382260
2000
Dù tiếp tục cố gắng, chúng tôi không thể thu được gì hơn.
06:24
and we couldn't really get anything else out of it.
137
384260
2000
06:26
So a few years went by,
138
386260
2000
Rồi vài năm trôi qua, chúng tôi bắt đầu Dự án Hell Creek.
06:28
and then we started the Hell Creek Project.
139
388260
2000
06:30
And the Hell Creek Project was this massive undertaking
140
390260
3000
Đó là một dự án khổng lồ
06:33
to get as many dinosaurs as we could possibly find,
141
393260
3000
nhằm tìm được nhiều hóa thạch khủng long nhất có thể,
06:36
and hopefully find some dinosaurs
142
396260
2000
và hy vọng sẽ tìm thấy những con còn lưu giữ nhiều tư liệu hơn.
06:38
that had more material in them.
143
398260
3000
06:41
And out in eastern Montana
144
401260
3000
Và tại miền đông Montana
06:44
there's a lot of space, a lot of badlands,
145
404260
2000
nơi có nhiều đất trống, cằn cỗi, và ít người sinh sống.
06:46
and not very many people,
146
406260
2000
06:48
and so you can go out there and find a lot of stuff.
147
408260
2000
Nếu tới đó, bạn sẽ tìm thấy rất nhiều thứ.
06:50
And we did find a lot of stuff.
148
410260
2000
Và quả thật như thế.
06:52
We found a lot of Tyrannosaurs,
149
412260
2000
Chúng tôi tìm thấy rất nhiều khủng long bạo chúa,
06:54
but we found one special Tyrannosaur,
150
414260
2000
nhưng có một con rất đặc biệt,
06:56
and we called it B-rex.
151
416260
2000
chúng tôi gọi nó là B-rex.
06:58
And B-rex was found
152
418260
2000
B-rex được tìm thấy
07:00
under a thousand cubic yards of rock.
153
420260
2000
dưới một nghìn khối đất đá.
07:02
It wasn't a very complete T. rex,
154
422260
3000
Đó không phải là một bộ hóa thạch hoàn chỉnh,
07:05
and it wasn't a very big T. rex,
155
425260
3000
không lớn lắm, nhưng lại rất đặc biệt.
07:08
but it was a very special B-rex.
156
428260
3000
07:11
And I and my colleagues cut into it,
157
431260
2000
Tôi cùng đồng nghiệp đã kiểm tra, và có thể kết luận,
07:13
and we were able to determine,
158
433260
2000
07:15
by looking at lines of arrested growth, some lines in it,
159
435260
3000
bằng cách nhìn vào vòng tăng trưởng,
07:18
that B-rex had died at the age of 16.
160
438260
3000
rằng B-rex chết ở độ tuổi 16.
07:21
We don't really know how long dinosaurs lived,
161
441260
3000
Chúng tôi không biết chính xác khủng long sống lâu tới đâu,
07:24
because we haven't found the oldest one yet.
162
444260
2000
vì vẫn chưa tìm thấy con nhiều tuổi nhất.
07:26
But this one died at the age of 16.
163
446260
3000
Nhưng con này chết ở độ tuổi 16.
07:29
We gave samples to Mary Schweitzer,
164
449260
2000
Chúng tôi gửi mẫu của nó tới Mary Schweitzer,
07:31
and she was actually able to determine
165
451260
2000
và cô ấy có thể xác định B-rex là một con cái
07:33
that B-rex was a female
166
453260
2000
07:35
based on medullary tissue
167
455260
2000
dựa vào mô tủy sống tìm thấy bên trong xương.
07:37
found on the inside of the bone.
168
457260
2000
07:39
Medullary tissue is the calcium build-up,
169
459260
3000
Mô tủy sống được cấu thành từ can-xi,
07:42
the calcium storage basically,
170
462260
2000
hay cơ bản là kho lưu trữ can-xi,
07:44
when an animal is pregnant,
171
464260
2000
khi một con vật mang thai,
07:46
when a bird is pregnant.
172
466260
2000
hay khi một con chim đẻ trứng.
07:48
So here was the character
173
468260
2000
Đây là đặc điểm tạo mối liên hệ giữa loài chim và khủng long.
07:50
that linked birds and dinosaurs.
174
470260
2000
07:52
But Mary went further.
175
472260
2000
Mary còn tìm được nhiều hơn nữa.
07:54
She took the bone, and she dumped it into acid.
176
474260
3000
Cô ấy nhúng xương vào axit.
07:57
Now we all know that bones are fossilized,
177
477260
3000
Ai cũng biết rằng xương khi đã hóa thạch,
08:00
and so if you dump it into acid,
178
480260
2000
nếu cho vào axit, sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn.
08:02
there shouldn't be anything left.
179
482260
2000
08:04
But there was something left.
180
484260
2000
Trường hợp này thì không.
08:06
There were blood vessels left.
181
486260
3000
Vẫn còn những mạch máu sót lại.
08:09
There were flexible, clear blood vessels.
182
489260
4000
Đó là những mạch máu rõ ràng, dẻo dai.
08:13
And so here was the first soft tissue from a dinosaur.
183
493260
3000
Và đó là mô mềm đầu tiên thu được từ một con khủng long.
08:16
It was extraordinary.
184
496260
2000
Thật phi thường.
08:18
But she also found osteocytes,
185
498260
3000
Cô ấy còn tìm thấy tế bào xương,
08:21
which are the cells that laid down the bones.
186
501260
3000
là những tế bào nằm trên khúc xương.
08:24
And try and try, we could not find DNA,
187
504260
4000
Và dù có cố gắng nhiều lần, chúng tôi vẫn không thu được DNA,
08:28
but she did find evidence of proteins.
188
508260
3000
tuy nhiên, cô ấy đã tìm thấy bằng chứng về protein.
08:31
But we thought maybe --
189
511260
3000
Chúng tôi nghĩ rằng có lẽ--
08:34
well, we thought maybe
190
514260
2000
chà, có lẽ
08:36
that the material was breaking down after it was coming out of the ground.
191
516260
3000
dữ liệu đã bị hỏng ngay sau khi được đưa khỏi mặt đất.
08:39
We thought maybe it was deteriorating very fast.
192
519260
2000
Có lẽ tốc độ phân hủy của chúng là rất nhanh.
08:41
And so we built a laboratory
193
521260
2000
Vì vậy, chúng tôi đã xây dựng một phòng thí nghiệm
08:43
in the back of an 18-wheeler trailer,
194
523260
3000
trên chiếc xe tải 18 bánh,
08:46
and actually took the laboratory to the field
195
526260
3000
và lái nó tới khu khảo cổ
nơi chúng tôi có thể tìm được những mẫu thể tốt hơn.
08:49
where we could get better samples.
196
529260
2000
08:51
And we did. We got better material.
197
531260
3000
Chúng tôi thu được những mẫu thể tốt hơn thật.
08:54
The cells looked better.
198
534260
2000
Những tế bào tốt hơn. Mạch máu tốt hơn.
08:56
The vessels looked better.
199
536260
2000
08:58
Found the protein collagen.
200
538260
2000
Còn có cả protein collagen.
09:00
I mean, it was wonderful stuff.
201
540260
3000
Những thu hoạch tuyệt vời.
09:03
But it's not dinosaur DNA.
202
543260
4000
Nhưng vẫn không có DNA.
09:07
So we have discovered
203
547260
2000
Chúng tôi phát hiện rằng
09:09
that dinosaur DNA, and all DNA,
204
549260
2000
DNA khủng long, như tất cả các DNA khác,
09:11
just breaks down too fast.
205
551260
2000
tiêu hủy rất nhanh.
09:13
We're just not going to be able
206
553260
2000
Rằng chúng tôi sẽ không thể
09:15
to do what they did in "Jurassic Park."
207
555260
3000
làm những gì mà người ta đã làm trong phim "Công viên kỷ Jura".
09:18
We're not going to be able to make a dinosaur
208
558260
3000
Không thể nào tạo ra một con khủng long
09:21
based on a dinosaur.
209
561260
3000
dựa trên một con khủng long thật.
09:24
But birds are dinosaurs.
210
564260
4000
Nhưng chim chóc chính là khủng long.
09:29
Birds are living dinosaurs.
211
569260
3000
Chúng là những con khủng long còn sống sót.
09:32
We actually classify them
212
572260
2000
Chúng tôi phân loại chúng như loài khủng long.
09:34
as dinosaurs.
213
574260
2000
09:36
We now call them non-avian dinosaurs
214
576260
2000
Chúng tôi gọi chúng là khủng long không biết bay và biết bay.
09:38
and avian dinosaurs.
215
578260
2000
09:40
So the non-avian dinosaurs
216
580260
2000
Loài không biết bay là những loài to lớn đã tuyệt chủng.
09:42
are the big clunky ones that went extinct.
217
582260
2000
09:44
Avian dinosaurs are our modern birds.
218
584260
3000
Loài biết bay là loài chim ngày nay.
09:47
So we don't have to make a dinosaur
219
587260
2000
Thế nên, chúng tôi không phải tạo ra khủng long nữa
09:49
because we already have them.
220
589260
3000
bởi chúng vốn dĩ đang tồn tại.
09:54
(Laughter)
221
594260
4000
(Tiếng cười)
09:58
I know, you're as bad as the sixth-graders.
222
598260
4000
Biết mà, các bạn cũng tệ như học sinh lớp 6 vậy.
10:02
(Laughter)
223
602260
2000
(Tiếng cười)
10:04
The sixth-graders look at it and they say, "No."
224
604260
3000
Bởi học sinh lớp 6 sẽ nhìn vào đó và nói "Không phải".
10:07
(Laughter)
225
607260
2000
(Tiếng cười)
10:09
"You can call it a dinosaur,
226
609260
2000
"Bác có thể gọi chim săn mồi velocirapto là khủng long,
10:11
but look at the velociraptor: the velociraptor is cool."
227
611260
3000
trông chúng thật tuyệt."
10:14
(Laughter)
228
614260
2000
(Tiếng cười)
10:16
"The chicken is not."
229
616260
2000
"Nhưng gà thì không thể."
10:18
(Laughter)
230
618260
2000
(Tiếng cười)
10:20
So this is our problem,
231
620260
2000
Đó chính là vấn đề của chúng ta, mà bạn có thể tưởng tượng.
10:22
as you can imagine.
232
622260
3000
10:25
The chicken is a dinosaur.
233
625260
2000
Gà chính là khủng long.
10:27
I mean it really is.
234
627260
2000
Sự thực là vậy.
10:29
You can't argue with it
235
629260
2000
Các bạn không thể cãi lại
10:31
because we're the classifiers and we've classified it that way.
236
631260
3000
bởi chúng tôi là những nhà phân loại và đó là cách phân loại của chúng tôi.
10:34
(Laughter)
237
634260
2000
(Tiếng cười)
10:36
(Applause)
238
636260
4000
(Tiếng vỗ tay)
10:41
But the sixth-graders demand it.
239
641260
2000
Nhưng học sinh lớp 6 thì mặc kệ.
10:43
"Fix the chicken."
240
643260
2000
"Thế bác sửa lũ gà đi."
10:45
(Laughter)
241
645260
2000
(Tiếng cười)
10:47
So that's what I'm here to tell you about:
242
647260
2000
Và đó là những gì mà tôi muốn nói với các bạn:
10:49
how we are going to fix a chicken.
243
649260
3000
cách sửa lũ gà.
10:52
So we have a number of ways
244
652260
3000
Có rất nhiều cách để sửa lũ gà.
10:55
that we actually can fix the chicken.
245
655260
5000
11:00
Because evolution works,
246
660260
2000
Bởi sự tiến hóa luôn diễn ra,
11:02
we actually have some evolutionary tools.
247
662260
3000
và chúng ta có những công cụ cho quá trình này.
11:05
We'll call them biological modification tools.
248
665260
3000
Ta gọi đó là công cụ điều chỉnh sinh học.
11:08
We have selection.
249
668260
2000
Chúng ta có sự lựa chọn. Và hiểu rõ quá trình chọn lọc.
11:10
And we know selection works.
250
670260
2000
11:12
We started out with a wolf-like creature
251
672260
3000
Chúng ta bắt đầu với sinh vật giống sói và kết thúc với giống chó Maltese.
11:15
and we ended up with a Maltese.
252
675260
3000
11:18
I mean, that's --
253
678260
3000
Ý tôi là --
11:21
that's definitely genetic modification.
254
681260
4000
đó chắc chắn là nhờ sự điều chỉnh gen.
11:25
Or any of the other funny-looking little dogs.
255
685260
4000
Hay bất kì giống chó nhỏ có vẻ ngoài thật hài hước nào.
11:30
We also have transgenesis.
256
690260
2000
Chúng ta còn có kĩ thuật chuyển gen.
11:32
Transgenesis is really cool too.
257
692260
2000
Kĩ thuật này cũng rất tuyệt.
11:34
That's where you take a gene out of one animal and stick it in another one.
258
694260
3000
Lấy gen của một loài rồi cho vào một loài khác.
11:37
That's how people make GloFish.
259
697260
3000
Đó là cách người ta tạo nên Cá Phát Sáng.
11:40
You take a glow gene
260
700260
3000
Lấy gen phát sáng
11:43
out of a coral or a jellyfish
261
703260
4000
từ san hô hay sứa biển
11:47
and you stick it in a zebrafish,
262
707260
2000
rồi cho vào một con cá ngựa,
11:49
and, puff, they glow.
263
709260
2000
và phụt, chúng phát sáng.
11:51
And that's pretty cool.
264
711260
2000
Trông chúng thật tuyệt.
11:53
And they obviously make a lot of money off of them.
265
713260
3000
Và hiển nhiên cũng tăng khả năng lợi nhuận.
11:56
And now they're making Glow-rabbits
266
716260
2000
Giờ thì người ta còn tạo cả Thỏ Phát Sáng và đủ thứ phát sáng khác.
11:58
and Glow-all-sorts-of-things.
267
718260
2000
12:00
I guess we could make a glow chicken.
268
720260
3000
Không chừng sẽ có cả Gà Phát Sáng nữa đấy.
12:03
(Laughter)
269
723260
2000
(Tiếng cười)
12:05
But I don't think that'll satisfy the sixth-graders either.
270
725260
3000
Tôi không nghĩ chừng ấy đủ làm hài lòng học sinh lớp 6.
12:08
But there's another thing.
271
728260
2000
Nhưng đó là một chuyện khác hẳn.
12:10
There's what we call atavism activation.
272
730260
3000
Ta gọi đó là sự lai tạo giống.
12:13
And atavism activation
273
733260
2000
Và lai tạo giống cơ bản là
12:15
is basically --
274
735260
2000
12:17
an atavism is an ancestral characteristic.
275
737260
4000
loài mới sẽ mang đặc trưng của loài cũ hợp thành.
12:21
You heard
276
741260
2000
Chắc các bạn cũng từng nghe
12:23
that occasionally children are born with tails,
277
743260
3000
rằng thi thoảng trẻ sinh ra có đuôi
12:26
and it's because it's an ancestral characteristic.
278
746260
4000
bởi đó là đặc điểm của tổ tiên chúng.
12:30
And so there are a number of atavisms
279
750260
3000
Và vì vậy có vô số sự lai tạo giống có thể xảy ra.
12:33
that can happen.
280
753260
2000
12:35
Snakes are occasionally born with legs.
281
755260
3000
Thi thoảng rắn sinh ra cũng có chân.
12:38
And here's an example.
282
758260
2000
Và đây là một ví dụ. Một con gà có răng.
12:40
This is a chicken with teeth.
283
760260
3000
12:43
A fellow by the name of Matthew Harris
284
763260
2000
Một đồng nghiệp của tôi tên Matthew Harris
12:45
at the University of Wisconsin in Madison
285
765260
3000
tại trường Đại học Wisconsin ở Madison
12:48
actually figured out a way to stimulate
286
768260
3000
đã tìm ra một cách kích thích
12:51
the gene for teeth,
287
771260
3000
gen mọc răng,
12:54
and so was able to actually turn the tooth gene on
288
774260
3000
từ đó có thể kích hoạt loại gen này
12:57
and produce teeth in chickens.
289
777260
3000
và tạo ra gà có răng.
13:00
Now that's a good characteristic.
290
780260
3000
Đó là một đặc điểm hay mà ta có thể lưu giữ lại.
13:03
We can save that one.
291
783260
3000
13:06
We know we can use that.
292
786260
2000
Chúng ta biết mình có thể sử dụng nó.
13:08
We can make a chicken with teeth.
293
788260
3000
Chúng ta có thể tạo ra loài gà có răng.
13:12
That's getting closer.
294
792260
2000
Tiến tới rất gần rồi. Thế còn tốt hơn là Gà Phát Sáng.
13:14
That's better than a glowing chicken.
295
794260
2000
13:16
(Laughter)
296
796260
2000
(Tiếng cười)
13:18
A friend of mine, a colleague of mine,
297
798260
2000
Một người bạn, đồng nghiệp của tôi,
13:20
Dr. Hans Larsson at McGill University,
298
800260
2000
tiến sĩ Hans Larsson tại trường Đại học McGill,
13:22
is actually looking at atavisms.
299
802260
2000
đang nghiên cứu sự lai tạo.
13:24
And he's looking at them
300
804260
2000
Anh ấy quan sát chúng, quan sát gen trong phôi thai chim,
13:26
by looking at the embryo genesis of birds
301
806260
3000
13:29
and actually looking at how they develop,
302
809260
3000
quá trình chúng phát triển,
13:32
and he's interested in how birds actually lost their tail.
303
812260
4000
và thấy hứng thú với việc loài chim rụng đuôi như thế nào.
13:36
He's also interested in the transformation
304
816260
2000
Anh ấy cũng hứng thú với sự chuyển hóa
13:38
of the arm, the hand, to the wing.
305
818260
3000
của cánh tay, bàn tay, cho tới đôi cánh.
13:41
He's looking for those genes as well.
306
821260
2000
Anh ấy cũng đang tìm kiếm những loại gen như vậy.
13:43
And I said, "Well, if you can find those,
307
823260
3000
Và tôi nói rằng: "Chà, nếu anh có thể tìm thấy chúng,
13:46
I can just reverse them
308
826260
2000
tôi có thể lật ngược lại quá trình
13:48
and make what I need to make for the sixth-graders."
309
828260
3000
và tạo ra thứ mà tôi cần dành cho các cháu lớp 6."
13:51
And so he agreed.
310
831260
2000
Anh ấy đồng ý.
13:53
And so that's what we're looking into.
311
833260
2000
Đó là những gì chúng tôi tìm kiếm.
13:55
If you look at dinosaur hands,
312
835260
2000
Nếu nhìn vào tứ chi của khủng long, một con velociraptor
13:57
a velociraptor
313
837260
2000
13:59
has that cool-looking hand with the claws on it.
314
839260
2000
cũng có bộ xương tương tự có móng vuốt.
14:01
Archaeopteryx, which is a bird, a primitive bird,
315
841260
3000
Loài chim cổ xưa, Archaeopteryx,
14:04
still has that very primitive hand.
316
844260
3000
cũng có xương tứ chi giống vậy.
14:07
But as you can see, the pigeon,
317
847260
2000
Nhưng như bạn có thể thấy ở chim bồ câu,
14:09
or a chicken or anything else, another bird,
318
849260
2000
hay một con gà, một con chim nào đó,
14:11
has kind of a weird-looking hand,
319
851260
3000
lại có xương chi trước có vẻ kì quặc,
14:14
because the hand is a wing.
320
854260
2000
bởi vì chúng là đôi cánh.
14:16
But the cool thing is
321
856260
2000
Nhưng điều hay ho là nếu nhìn vào phôi thai,
14:18
that, if you look in the embryo,
322
858260
3000
14:21
as the embryo is developing
323
861260
2000
khi phôi thai phát triển
14:23
the hand actually looks
324
863260
3000
thì chi trước lại trông có vẻ giống chi trước của loài archaeopteryx.
14:26
pretty much like the archaeopteryx hand.
325
866260
2000
14:28
It has the three fingers, the three digits.
326
868260
3000
Ba ngón tay có ba đốt.
14:31
But a gene turns on that actually fuses those together.
327
871260
3000
Nhưng rồi một loại gen trỗi dậy từ chối những đặc điểm này.
14:34
And so what we're looking for is that gene.
328
874260
3000
Thứ mà chúng tôi tìm kiếm chính là loại gen đó.
14:37
We want to stop that gene from turning on,
329
877260
2000
Chúng tôi muốn ngăn nó hoạt động, để giữ nguyên xương chi trước,
14:39
fusing those hands together,
330
879260
2000
14:41
so we can get a chicken that hatches out with a three-fingered hand,
331
881260
3000
và thế là sẽ nở ra một con gà có chi ba ngón,
14:44
like the archaeopteryx.
332
884260
2000
giống như loài archaeopteryx.
14:46
And the same goes for the tails.
333
886260
3000
Tương tự đối với cái đuôi.
14:49
Birds have basically
334
889260
3000
Về cơ bản, chim chóc cũng có đuôi.
14:52
rudimentary tails.
335
892260
2000
14:54
And so we know
336
894260
3000
Vì vậy ta biết rằng trong phôi thai,
14:57
that in embryo,
337
897260
2000
14:59
as the animal is developing,
338
899260
2000
khi chúng dần trưởng thành,
15:01
it actually has a relatively long tail.
339
901260
3000
chúng sẽ có những chiếc đuôi khá dài.
15:04
But a gene turns on
340
904260
2000
Nhưng một loại gen đã hoạt động và loại bỏ cái đuôi đó.
15:06
and resorbs the tail, gets rid of it.
341
906260
3000
15:09
So that's the other gene we're looking for.
342
909260
3000
Và đó là thứ mà chúng tôi tìm kiếm.
15:12
We want to stop that tail from resorbing.
343
912260
4000
Chúng tôi muốn ngăn việc tái thu hồi cái đuôi đó lại.
15:16
So what we're trying to do really
344
916260
3000
Vì vậy, điều mà chúng tôi cố gắng làm
15:19
is take our chicken,
345
919260
3000
là lấy lũ gà ra,
15:22
modify it
346
922260
2000
sửa chữa chúng
15:24
and make the chickenosaurus.
347
924260
2000
và tạo ra gà-khủng-long.
15:26
(Laughter)
348
926260
3000
(Tiếng cười)
15:29
It's a cooler-looking chicken.
349
929260
3000
Đó sẽ là một chú gà có vẻ ngoài tuyệt cú mèo.
15:32
But it's just the very basics.
350
932260
3000
Nhưng đó chỉ là những bước rất cơ bản.
15:35
So that really is what we're doing.
351
935260
2000
Là thực tế những gì chúng tôi đang tiến hành.
15:37
And people always say, "Why do that?
352
937260
2000
Mọi người luôn hỏi rằng: "Tại sao phải làm vậy?
15:39
Why make this thing?
353
939260
2000
Tại sao phải tạo ra nó? Việc đó tốt lành gì cơ chứ?"
15:41
What good is it?"
354
941260
2000
15:43
Well, that's a good question.
355
943260
2000
Chà, đó là một câu hỏi hay.
15:45
Actually, I think it's a great way to teach kids
356
945260
2000
Tôi nghĩ đó là một cách hay để dạy lũ trẻ
15:47
about evolutionary biology
357
947260
2000
về sinh học tiến hóa và sinh học phát triển
15:49
and developmental biology
358
949260
2000
15:51
and all sorts of things.
359
951260
2000
cùng những điều tương tự.
15:53
And quite frankly, I think
360
953260
3000
Thẳng thắn mà nói,
15:56
if Colonel Sanders
361
956260
2000
nếu Colonel Sanders cẩn thận với việc dùng từ,
15:58
was to be careful how he worded it,
362
958260
3000
16:01
he could actually advertise an extra piece.
363
961260
3000
thì ông ta có thể có thêm một tấm quảng cáo.
16:04
(Laughter)
364
964260
4000
(Tiếng cười)
16:08
Anyway --
365
968260
2000
Đằng nào thì --
16:12
When our dino-chicken hatches,
366
972260
4000
Khi gà-khủng-long nở ra,
16:16
it will be, obviously, the poster child,
367
976260
3000
hiển nhiên đó sẽ là loài vật trong tấm ảnh này,
16:19
or what you might call a poster chick,
368
979260
3000
hay là chú gà con trong tấm ảnh,
16:22
for technology, entertainment and design.
369
982260
3000
điều này còn phụ thuộc vào công nghệ, giải trí và thiết kế.
16:25
Thank you.
370
985260
2000
Cám ơn vì đã lắng nghe.
16:27
(Applause)
371
987260
3000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7