How do carbohydrates impact your health? - Richard J. Wood

6,315,191 views ・ 2016-01-11

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da Nguyen Reviewer: Thao My Le Ngo
00:06
Which of these has the least carbohydrates?
0
6995
2603
Đố bạn món nào trong đây chứa carbon hydrate ít nhất?
00:09
This roll of bread?
1
9598
1379
Ổ bánh mì?
00:10
This bowl of rice?
2
10977
1350
Hay bát cơm?
00:12
Or this can of soda?
3
12327
1897
Hay lon soda này nhỉ?
00:14
It's a trick question.
4
14224
1156
Quả là một câu hỏi khó.
00:15
Although they may differ in fats, vitamins, and other nutritional content,
5
15380
4309
Mặc dù các món đó khác nhau về lượng mỡ, vitamin và các chất dinh dưỡng khác,
00:19
when it comes to carbs, they're pretty much the same.
6
19689
3362
nhưng xét về lượng carbonhydrate, ba món này gần như tương đương.
00:23
So what exactly does that mean for your diet?
7
23051
3272
Vậy điều này có ý nghĩa gì đối với chế độ ăn của bạn?
00:26
First of all, carbohydrate is the nutritional category for sugars
8
26323
4052
Đầu tiên, carbohydrate là nhóm chất dinh dưỡng bao gồm đường
00:30
and molecules that your body breaks down to make sugars.
9
30375
4105
và các phân tử mà cơ thể phân giải để tạo thành đường.
00:34
Carbohydrates can be simple or complex depending on their structure.
10
34480
4207
Tùy theo cấu trúc mà ta có carbohydrate đơn hay phức hợp.
00:38
This is a simple sugar, or monosaccharide.
11
38687
3924
Đây là đường đơn hay monosaccharide.
00:42
Glucose, fructose, and galactose are all simple sugars.
12
42611
4278
Glucose, fructose, và galactose đều là đường đơn.
00:46
Link two of them together, and you've got a disaccharide,
13
46889
3616
Hai đường đơn liên kết với nhau hình thành nên một disaccharide,
00:50
lactose, maltose, or sucrose.
14
50505
4749
có 3 loại: lactose, maltose, hay sucrose.
00:55
Complex carbohydrates, on the other hand,
15
55254
2263
Mặt khác, carbohydrate phức hợp
00:57
have three or more simple sugars strung together.
16
57517
3473
có ít nhất ba loại đường đơn trở lên liên kết với nhau
01:00
Complex carbohydrates with three to ten linked sugars
17
60990
3340
Carbohydrate phức hợp có từ 3 đến 10 loại đường liên kết nhau
01:04
are oligosaccharides.
18
64330
1927
được gọi là oligosaccharides.
01:06
Those with more than ten are polysaccharides.
19
66257
3110
Những carbohydrate có hơn 10 loại đường gọi là polysaccharides.
01:09
During digestion,
20
69367
1608
Trong lúc tiêu hóa,
01:10
your body breaks down those complex carbohydrates
21
70975
3077
cơ thể phân giải những carbohydrate phức hợp
01:14
into their monosaccharide building blocks,
22
74052
2854
thành những khối monosaccharide,
01:16
which your cells can use for energy.
23
76906
2563
mà tế bào sẽ chuyển hóa chúng thành năng lượng.
01:19
So when you eat any carbohydrate-rich food,
24
79469
2862
Vậy nên khi bạn ăn những thức ăn giàu carbohydrate,
01:22
the sugar level in your blood, normally about a teaspoon, goes up.
25
82331
4907
lượng đường trong máu, thông thường khoảng một thìa nhỏ, tăng lên
01:27
But your digestive tract doesn't respond to all carbohydrates the same.
26
87238
4727
Nhưng bộ máy tiêu hóa không phản ứng như nhau với tất cả các carbohydrate
01:31
Consider starch and fiber,
27
91965
1708
Hãy xem tinh bột và chất xơ
01:33
both polysaccharides,
28
93673
1557
cả hai đều là polysaccharides,
01:35
both derived from plants,
29
95230
1662
cả hai đều xuất phát từ thực vật,
01:36
both composed of hundreds to thousands of monosaccharides joined together,
30
96892
5228
đều chứa từ hàng trăm đến hàng ngàn monosaccharides liên kết chặt chẽ nhau,
01:42
but they're joined together differently,
31
102120
2152
nhưng chúng lại liên kết theo kiểu khác nhau,
01:44
and that changes the effect they have on your body.
32
104272
2933
và điều này dẫn đến tác động khác nhau lên cơ thể bạn.
01:47
In starches, which plants mostly store for energy in roots and seeds,
33
107205
4679
Tinh bột thường được dự trữ trong rễ, hạt thực vật với vai trò cung cấp năng lượng,
01:51
glucose molecules are joined together by alpha linkages,
34
111884
3824
các phân tử glucose kết nối với nhau bằng liên kết alpha,
01:55
most of which can be easily cleaved by enzymes in your digestive tract.
35
115708
4780
hầu hết các liên kết này dễ bị phá vỡ bởi các enzyme trong bộ máy tiêu hóa.
02:00
But in fiber, the bonds between monosaccharide molecules are beta bonds,
36
120488
5170
Ở chất xơ, các phân tử monosaccharide lại kết nối bằng liên kết beta,
02:05
which your body can't break down.
37
125658
2218
không thể bị phá vỡ.
02:07
Fiber can also trap some starches, preventing them from being cleaved,
38
127876
4684
Chất xơ có thể bao quanh tinh bột, giúp chúng khỏi bị phá vỡ
02:12
resulting in something called resistant starch.
39
132560
3371
tạo nên một chất gọi là tinh bột kháng.
02:15
So foods high in starch, like crackers and white bread,
40
135931
3921
Vậy nên thức ăn có lượng tinh bột cao, như bánh quy giòn và bánh mì trắng,
02:19
are digested easily,
41
139852
1476
thường dễ tiêu hóa,
02:21
quickly releasing a whole bunch of glucose into your blood,
42
141328
3446
nhanh chóng phóng thích lượng lớn glucose đi vào máu,
02:24
exactly what would happen if you drank something high in glucose, like soda.
43
144774
4198
giống như khi bạn uống thứ nước gì đó có lượng glucose cao, như soda.
02:28
These foods have a high glycemic index,
44
148972
2986
Những thức ăn này có chỉ sổ đường huyết cao,
02:31
the amount that a particular food raises the sugar level in your blood.
45
151958
4440
chỉ số phản ánh lượng tăng đường huyết sau khi ăn cái gì đó.
02:36
Soda and white bread have a similar glycemic index
46
156398
3307
Soda và bánh mì trắng có chỉ số đường huyết giống nhau
02:39
because they have a similar effect on your blood sugar.
47
159705
3218
vì cả hai đều có tác động tương tự lên lượng đường trong máu.
02:42
But when you eat foods high in fiber, like vegetables, fruits, and whole grains,
48
162923
4491
Nhưng khi bạn ăn thức ăn có nhiều chất xơ, như rau củ, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt,
02:47
those indigestible beta bonds slow the release of glucose into the blood.
49
167414
5130
những liên kết beta không thể phân hủy đó làm chậm quá trình hấp thụ glucose.
02:52
Those foods have a lower glycemic index,
50
172544
2444
Những thức ăn này có chỉ số đường huyết thấp hơn,
02:54
and foods like eggs, cheese, and meats have the lowest glycemic index.
51
174988
5771
và những thức ăn như trứng, phô mai, thịt lại có chỉ số đường huyết thấp nhất.
03:00
When sugar moves from the digestive tract to the blood stream,
52
180759
3405
Khi đường di chuyển từ ống tiêu hóa vào hệ tuần hoàn máu,
03:04
your body kicks into action to transfer it into your tissues
53
184164
3927
cơ thể bạn ngay lập tức kích hoạt để vận chuyển đường đi vào các mô
03:08
where it can be processed and used for energy.
54
188091
2851
nhằm xử lý và chuyển hóa đường thành năng lượng.
03:10
Insulin, a hormone synthesized in the pancreas,
55
190942
3701
Insulin, một hormone được tổng hợp ở tuyến tụy
03:14
is one of the body's main tools for sugar management.
56
194643
3293
là một trong những công cụ chính của cơ thể nhằm kiểm soát đường.
03:17
When you eat and your blood sugar rises,
57
197936
2573
Khi bạn ăn thứ gì đó làm lượng đường trong máu tăng,
03:20
insulin is secreted into the blood.
58
200509
2664
insulin sẽ được đưa vào trong máu.
03:23
It prompts your muscle and fat cells to let glucose in
59
203173
3819
Chất này thúc đẩy cơ và các tế bào mỡ tiếp nhận glucose
03:26
and jump starts the conversion of sugar to energy.
60
206992
3785
và nhanh chóng chuyển hóa đường thành năng lượng.
03:30
The degree to which a unit of insulin lowers the blood sugar
61
210777
2895
Mức độ mà một đơn vị insulin làm giảm đường huyết
03:33
helps us understand something called insulin sensitivity.
62
213672
3663
giúp chúng ta hiểu thêm về cái gọi là độ nhạy cảm insulin.
03:37
The more a given unit of insulin lowers blood sugar,
63
217335
3657
Một đơn vị insulin cụ thể càng làm giảm nhiều đường huyết,
03:40
the more sensitive you are to insulin.
64
220992
2123
cơ thể bạn càng nhạy cảm với insulin hơn.
03:43
If insulin sensitivity goes down, that's known as insulin resistance.
65
223115
4434
Nếu mức độ nhảy cảm insulin càng thấp, sẽ dẫn đến hiện tượng kháng insulin.
03:47
The pancreas still sends out insulin,
66
227549
2214
Tuyến tụy vẫn tiết ra insulin,
03:49
but cells, especially muscle cells, are less and less responsive to it,
67
229763
5101
nhưng các tế bào, đặc biệt là ở cơ, dần dần ít tương tác với insulin hơn,
03:54
so blood sugar fails to decrease,
68
234864
2275
nên không làm giảm đường huyết được,
03:57
and blood insulin continues to rise.
69
237139
3407
trong khi lượng insulin tiếp tục tăng.
04:00
Chronically consuming a lot of carbohydrates
70
240546
3405
Về lâu dài, việc tiêu thụ nhiều carbohydrate
04:03
may lead to insulin resistance,
71
243951
2304
có thể dẫn đến việc kháng insulin,
04:06
and many scientists believe that insulin resistance
72
246255
2959
và nhiều nhà khoa học tin rằng việc kháng insulin
04:09
leads to a serious condition called metabolic syndrome.
73
249214
4251
gây ra một chứng bệnh trầm trọng có tên là Hội Chứng Chuyển Hóa
04:13
That involves a constellation of symptoms,
74
253465
2135
Nó có nhiều triệu chứng liên quan đến nhau
04:15
including high blood sugar,
75
255600
1605
bao gồm tăng đường huyết
04:17
increased waist circumference,
76
257205
1828
vòng eo tăng lên
04:19
and high blood pressure.
77
259033
2123
và cao huyết áp
04:21
It increases the risk of developing conditions,
78
261156
2309
Nó làm tăng khả năng mắc những chứng bệnh như
04:23
like cardiovascular disease
79
263465
1796
bệnh nhồi máu cơ tim
04:25
and type II diabetes.
80
265261
2123
và bệnh tiểu đường loại II
04:27
And its prevalence is rapidly increasing all over the world.
81
267384
4551
Và mức độ phổ biến của bệnh đang tăng lên một cách nhanh chóng trên toàn thế giới.
04:31
As much as 32% of the population in the U.S. has metabolic syndrome.
82
271935
5326
Có khoảng 32% dân số của Mỹ mắc hội chứng này.
04:38
So let's get back to your diet.
83
278141
1947
Giờ hãy quay lại chế độ ăn của bạn.
04:40
Whether your food tastes sweet or not, sugar is sugar,
84
280088
4231
Cho dù thức ăn của bạn có ngọt hay không, thì đường vẫn là đường,
04:44
and too many carbs can be a problem.
85
284319
3019
và quá nhiều carbohydrate có thể khiến sức khỏe bạn gặp vấn đề.
04:47
So maybe you'll want to take a pass
86
287338
2318
Có thể bạn sẽ phải từ chối
04:49
on that pasta sushi roll pita burrito donut burger sandwich.
87
289656
4781
món bánh sandwich kẹp mì, sushi, bánh mì pita, món burrito, donut burger.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7