The life cycle of a cup of coffee - A.J. Jacobs

1,416,577 views ・ 2021-01-04

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhat Vy Tran Reviewer: Nhu PHAM
00:07
How many people does it take to make a cup of coffee?
0
7788
4291
Cần bao nhiêu người để làm ra một cốc cà phê?
00:12
For many of us, all it takes is a short walk and a quick pour.
1
12079
4250
Với nhiều người trong chúng ta, chỉ cần đi vài bước và rót thôi.
00:16
But this simple staple is the result of a globe-spanning process
2
16329
4709
Nhưng loại đồ uống thiết yếu đơn giản này là kết quả của cả một quá trình toàn cầu
00:21
whose cost and complexity are far greater than you might imagine.
3
21038
5166
mà chi phí và sự phức tạp của nó vượt xa những gì bạn tưởng tượng.
00:26
It begins in a place like the remote Colombian town of Pitalito.
4
26204
4959
Bắt đầu ở một nơi như thị trấn Pitalito xa xôi ở Colombia.
00:31
Here, family farms have clear cut local forests to make room
5
31163
4874
Ở đây, những trang trại gia đình đã đốn trụi rừng
00:36
for neat rows of Coffea trees.
6
36037
3000
để có chỗ cho những hàng cây cà phê thẳng tắp.
00:39
These shrub-like plants were first domesticated in Ethiopia
7
39037
4542
Những cây thân bụi này được gieo trồng đầu tiên ở Ethiopia
00:43
and are now cultivated throughout equatorial regions.
8
43579
4083
và giờ đây có mặt ở mọi vùng xích đạo.
00:47
Each shrub is filled with small berries called "coffee cherries."
9
47662
4750
Mỗi bụi đầy những quả mọng nhỏ được gọi là “quả cà phê.”
00:52
Since fruits on the same branch can ripen at different times,
10
52412
4250
Vì quả trên cùng một cành không chín cùng một lúc,
00:56
they’re best picked by hand,
11
56662
2459
nên tốt nhất, cần được hái thủ công,
00:59
but each farm has its own method for processing the fruit.
12
59121
3875
nhưng mỗi trang trại có cách riêng để xử lí chúng.
01:02
In Pitalito, harvesters toil from dawn to dusk at high altitudes,
13
62996
5250
Ở Pitalito, việc thu hoạch diễn ra từ tối đến sáng với cường độ cao,
01:08
often picking over 25 kilograms per shift for very low wages.
14
68246
6042
họ thường phải hái 25 kg mỗi ca với một mức lương rất thấp.
01:14
The workers deliver their picked cherries to the wet mill.
15
74288
4000
Công nhân cho quả đã hái vào máy nghiền ướt.
01:18
This machine separates the seeds from the fruit,
16
78288
2791
Chiếc máy này tách hạt khỏi thịt quả,
01:21
and then sorts them by density.
17
81079
2542
và được phân loại theo khối lượng riêng.
01:23
The heaviest, most flavorful seeds sink to the bottom of the mill,
18
83621
4292
Hạt nặng và thơm nhất sẽ chìm xuống đáy máy,
01:27
where they’re collected and taken to ferment
19
87913
2416
nơi chúng sẽ được thu gom và đem đi lên men
01:30
in a tub of water for one or two days.
20
90329
3417
trong một bồn nước trong một hoặc hai ngày.
01:33
Then, workers wash off the remaining fruit and put the seeds out to dry.
21
93746
5000
Rồi, công nhân rửa sạch phần thịt quả còn sót lại và phơi khô hạt.
01:38
Some farms use machines for this process,
22
98746
3000
Vài trang trại dùng máy cho công đoạn này,
01:41
but in Pitalito, seeds are spread onto large mesh racks.
23
101746
4667
nhưng ở Pitalito, hạt được trải trên những giá đỡ bằng lưới.
01:46
Over the next three weeks, workers rake the seeds regularly
24
106413
4000
Suốt ba tuần tiếp theo, công nhân sẽ thường xuyên đảo hạt
01:50
to ensure they dry evenly.
25
110413
2583
để đảm bảo chúng khô đều.
01:52
Once the coffee beans are dry,
26
112996
1792
Khi hạt cà phê đã khô,
01:54
a truck takes them to a nearby mill with several specialized machines.
27
114788
4958
xe tải sẽ đưa chúng đến xưởng gần đó với một số máy chuyên dụng.
01:59
An air blower re-sorts the seeds by density,
28
119746
3625
Một máy thổi khí phân loại hạt một lần nữa theo khối lượng riêng,
02:03
an assortment of sieves filter them by size,
29
123371
2833
một bộ sàng rây sẽ lọc chúng theo kích thước
02:06
and an optical scanner sorts by color.
30
126204
3250
và một máy quét quang học phân loại theo màu sắc.
02:09
At this point, professionals called Q-graders select samples
31
129454
4542
Lúc này, chuyên gia thẩm định chất lượng cà phê sẽ chọn mẫu hạt
02:13
of beans to roast and brew.
32
133996
2375
để rang và ủ.
02:16
In a process called "cupping," they evaluate the coffee’s taste, aroma,
33
136371
4875
Trong quá trình gọi là “cupping” họ đánh giá cà phê qua mùi vị, hương thơm,
02:21
and mouthfeel to determine its quality.
34
141246
2917
và cảm giác trong miệng để xác định chất lượng.
02:24
These experts give the beans a grade, and get them ready to ship.
35
144163
4708
Các chuyên gia xếp hạng các hạt, và chúng đã sẵn sàng để chuyển đi.
02:28
Workers load burlap sacks containing up to 70 kilograms
36
148871
4208
Công nhân tải những bao bố chứa tới 70 kg
02:33
of dried and sorted coffee beans onto steel shipping containers,
37
153079
4667
hạt cà phê khô và đã được phân loại lên những container bằng thép,
02:37
each able to carry up to 21 metric tons of coffee.
38
157746
4708
mỗi thùng có thể chứa đến 21 tấn cà phê.
02:42
From tropical ports, cargo ships crewed by over 25 people
39
162454
4750
Từ cảng nhiệt đới, tàu chở hàng với thủy thủ đoàn hơn 25 người
02:47
transport coffee around the world
40
167204
2667
vận chuyển cà phê đi khắp thế giới.
02:49
But no country imports more coffee than the United States,
41
169871
4375
Nhưng không có quốc gia nào nhập khẩu nhiều cà phê hơn Mỹ,
02:54
with New York City alone consuming millions of cups every day.
42
174246
4833
chỉ riêng thành phố New York đã tiêu thụ hàng triệu cốc mỗi ngày.
02:59
After the long journey from Colombia to New Jersey,
43
179079
3375
Sau một hành trình dài từ Colombia đến New Jersey,
03:02
our coffee beans pass through customs.
44
182454
2459
hạt cà phê của chúng ta đi qua hải quan.
03:04
Once dockworkers unload the container,
45
184913
2666
Khi nhân viên dỡ container,
03:07
a fleet of eighteen-wheelers transport the coffee to a nearby warehouse,
46
187579
4917
một đội xe vận chuyển mười tám bánh chuyển cà phê đến một nhà kho gần đó,
03:12
and then to a roastery.
47
192496
2208
và sau đó đến xưởng rang xay.
03:14
Here the beans go into a roasting machine, stirred by a metallic arm
48
194704
4375
Ở đây, hạt cà phê đi vào một máy rang, được guồng kim loại khuấy đảo,
03:19
and heated by a gas-powered fire.
49
199079
3167
và đun trên một ngọn lửa gas.
03:22
Nearby sensors monitor the coffee’s moisture level, chemical stability,
50
202246
4333
Cảm biến gần đó theo dõi độ ẩm, sự ổn định hóa học, và nhiệt độ của cà phê
03:26
and temperature, while trained coffee engineers manually adjust these levels
51
206579
5375
trong khi các kỹ sư cà phê điều chỉnh các mức độ này
03:31
throughout the twelve-minute roasting cycle.
52
211954
3000
xuyên suốt quá trình rang mười hai phút.
03:34
This process releases oil within the seed,
53
214954
2875
Quá trình này giải phóng dầu trong hạt,
03:37
transforming the seeds into grindable, brewable beans
54
217829
3959
biến chúng thành những hạt sẵn sàng để xay và ủ
03:41
with a dark brown color and rich aroma.
55
221788
3375
với màu nâu sẫm và mùi thơm đậm đà.
03:45
After roasting, workers pack the beans into five-pound bags,
56
225163
4416
Sau khi rang, công nhân đóng gói hạt vào những túi khoảng 2 kg,
03:49
which a fleet of vans deliver to cafes and stores across the city.
57
229579
5125
một đội xe sẽ giao chúng cho quán cà phê và cửa hàng khắp thành phố.
03:54
The coffee is now so close you can smell it,
58
234704
2959
Cà phê giờ đang ở rất gần và bạn có thể ngửi thấy nó,
03:57
but it needs more help for the final stretch.
59
237663
2708
nhưng còn cần nhiều công đoạn nữa.
04:00
Each coffee company has a head buyer
60
240371
2875
Mỗi công ty cà phê có giám đốc thu mua,
04:03
who carefully selects beans from all over the world.
61
243246
3542
người đã cẩn thận chọn lựa hạt cà phê từ khắp nơi trên thế giới.
04:06
Logistics teams manage bean delivery routes,
62
246788
2958
Đội ngũ hậu cần quản lý các tuyến giao hạt cà phê,
04:09
and brave baristas across the city serve this caffeinated elixir
63
249746
4583
và các tay pha chế dũng cảm phục vụ thức uống cafein thần thánh này
04:14
to scores of hurried customers.
64
254329
3209
cho những khách hàng vội vã.
04:17
All in all, it takes hundreds of people to get coffee to its intended destination—
65
257538
5125
Nhìn chung, để làm ra một cốc cà phê cần đến hàng trăm người
04:22
and that’s not counting everyone maintaining the infrastructure
66
262663
3833
và đó là chưa kể đến những người duy trì cơ sở hạ tầng
04:26
that makes the journey possible.
67
266496
2000
giúp cuộc hành trình thành hiện thực.
04:28
Many of these individuals work for low pay in dangerous conditions—
68
268496
4250
Nhiều người trong số họ phải làm việc với thu nhập thấp ở điều kiện nguy hiểm-
04:32
and some aren’t paid at all.
69
272746
2583
và một số hoàn toàn không được trả lương.
04:35
So while we might marvel at the global network behind this commodity,
70
275329
4167
Vậy nên, bên cạnh sự ngạc nhiên về mạng lưới toàn cầu đằng sau thức uống này,
04:39
let’s make sure we don’t value the final product
71
279496
2958
hãy chắc rằng chúng ta không chỉ coi trọng cốc cà phê
04:42
more than the people who make it.
72
282454
2084
mà còn cả những người làm ra nó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7