The language of lying — Noah Zandan

Ngôn ngữ của lời nói dối — Noah Zandan

21,227,622 views ・ 2014-11-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tan Doan Nhut Reviewer: Thai Thao Ton
00:09
"Sorry, my phone died."
0
9205
1966
"Xin lỗi, điện thoại tôi hết pin."
00:11
"It's nothing. I'm fine."
1
11195
2276
"Tôi không sao cả. Tôi ổn."
00:13
"These allegations are completely unfounded."
2
13495
3228
"Những luận điệu đó hoàn toàn vô căn cứ."
00:16
"The company was not aware of any wrongdoing."
3
16747
3353
"Công ty không biết về bất cứ hành vi sai trật nào"
00:21
"I love you."
4
21210
2309
"Anh yêu em."
00:23
We hear anywhere from 10 to 200 lies a day,
5
23543
2844
Chúng ta nghe ở bất cứ đâu từ 10 đến 200 lời nói dối mỗi ngày,
00:26
and we spent much of our history coming up with ways to detect them,
6
26411
3343
và chúng ta dành phần lớn lịch sử để tìm những cách phát hiện chúng,
00:29
from medieval torture devices to polygraphs,
7
29778
2898
từ những hình thức tra tấn thời trung cổ cho đến những máy dò,
00:32
blood-pressure and breathing monitors, voice-stress analyzers,
8
32700
3318
kiểm tra huyết áp và hơi thở, phân tích mức độ căng thẳng giọng nói,
00:36
eye trackers, infrared brain scanners,
9
36042
2659
theo dõi cử động mắt, quét sóng não,
00:38
and even the 400-pound electroencephalogram.
10
38725
3182
và cả những máy điện não đồ 400 pound.
00:41
But although such tools have worked under certain circumstances,
11
41931
3135
Nhưng bất chấp việc máy móc được sử dụng,
00:45
most can be fooled with enough preparation,
12
45090
2955
phần lớn đều bị lừa nếu có đủ thời gian chuẩn bị,
00:48
and none are considered reliable enough to even be admissible in court.
13
48069
4028
và không có loại nào có đủ độ tin cậy để sử dụng tại tòa.
Nhưng, nếu như vấn đề không nằm ở công nghệ,
00:52
But, what if the problem is not with the techniques,
14
52121
2520
00:54
but the underlying assumption that lying spurs physiological changes?
15
54665
4377
mà có lẽ ở lời nói dối tạo ra sự thay đổi sinh học?
00:59
What if we took a more direct approach,
16
59066
1981
Sẽ ra sao nếu chúng ta tiếp cận một cách trực tiếp hơn,
01:01
using communication science to analyze the lies themselves?
17
61071
3168
sử dụng khoa học truyền thông để phân tích chính lời nói dối?
01:05
On a psychological level, we lie partly to paint a better picture of ourselves,
18
65146
4813
Ở mức độ tâm lý học, chúng ta nói dối để vẽ nên bức tranh tốt đẹp hơn về bản thân,
01:09
connecting our fantasies to the person we wish we were
19
69983
2852
kết nối khả năng tưởng tượng của chúng ta với người chúng ta mơ ước trở thành
01:12
rather than the person we are.
20
72859
2298
hơn là bản thân hiện tại.
01:15
But while our brain is busy dreaming, it's letting plenty of signals slip by.
21
75181
4364
Nhưng trong khi bộ não đang bận mơ tưởng, nó để lộ ra rất nhiều dấu hiệu.
01:19
Our conscious mind only controls about 5% of our cognitive function,
22
79569
4135
Khả năng lý trí chỉ điều khiển khoảng 5% biểu hiện nhận thức.
01:23
including communication,
23
83728
1536
bao gồm giao tiếp,
01:25
while the other 95% occurs beyond our awareness,
24
85288
3376
trong khi 95% còn lại xảy ra cách vô thức,
01:28
and according to the literature on reality monitoring,
25
88688
3162
và dựa trên tài liệu kiểm định thực tế,
01:31
stories based on imagined experiences
26
91874
2338
những câu chuyên dựa trên kinh nghiệm tưởng tượng
01:34
are qualitatively different from those based on real experiences.
27
94236
3857
có chât lượng khác với những chuyện dựa trên kinh nghiệm thực tế.
01:38
This suggests that creating a false story about a personal topic takes work
28
98117
4002
Điều đó gợi ý rằng tạo ra một câu chuyện giả về chủ đề cá nhân
01:42
and results in a different pattern of language use.
29
102143
2893
dẫn đến việc một khuôn mẫu ngôn ngữ khác được sử dụng. .
01:45
A technology known as linguistic text analysis
30
105060
3147
Một công nghệ được gọi là phân tích ngôn ngữ
01:48
has helped to identify four such common patterns
31
108231
2700
góp phần giúp xác định 4 mẫu thường gặp
01:50
in the subconscious language of deception.
32
110955
2206
trong ngôn ngữ tiềm thức của lời nói dối,
01:54
First, liars reference themselves less, when making deceptive statements.
33
114153
4320
Đầu tiên, người ta ít nói về chính mình, khi tạo ra một lời nói dối.
01:58
They write or talk more about others, often using the third person
34
118497
3727
Họ viết hoặc nói nhiều hơn về người khác, thường dùng đến ngôi thứ ba
02:02
to distance and disassociate themselves from their lie,
35
122248
2968
để tạo khoảng cách và phân biệt họ với lời nói dối của họ,
02:05
which sounds more false:
36
125240
1894
nghe có vẻ càng giả tạo hơn:
02:07
"Absolutely no party took place at this house,"
37
127158
2808
"Tuyệt đối không có party nào đã được tố chức trong nhà cả"
02:09
or "I didn't host a party here."
38
129990
1855
hay "Tôi không có tổ chức tiệc ở đây,"
02:13
Second, liars tend to be more negative,
39
133178
2555
Thứ hai, lời nói dối có khuynh hướng phủ định,
02:15
because on a subconscious level, they feel guilty about lying.
40
135757
3481
vì trong tiềm thức, họ cảm thấy có lỗi vì nói dối.
02:19
For example, a liar might say something like,
41
139262
2136
Ví dụ, một lời nói dối có dạng như,
02:21
"Sorry, my stupid phone battery died. I hate that thing."
42
141422
4167
"Xin lỗi, chiếc điện thoại ngu ngốc của tôi hết pin. Tôi ghét điều đó."
02:25
Third, liars typically explain events in simple terms
43
145613
3240
Thứ ba, lời nói dối giải thích sự kiện bằng một cụm từ đơn giản
02:28
since our brains struggle to build a complex lie.
44
148877
3099
trong khi bộ não chúng ta cố để tạo nên một lời nói dối phức tạp.
02:32
Judgment and evaluation
45
152000
1305
Phán xét và đánh giá
02:33
are complex things for our brains to compute.
46
153329
2830
là những thứ phức tạp đối với bộ não để xử lý.
02:36
As a U.S. President once famously insisted:
47
156183
2471
Một tổng thống Mỹ đã có một tuyên bố nổi tiếng:
02:38
"I did not have sexual relations with that woman."
48
158678
3088
"Tôi không có mối quan hệ tình cảm nào với cô ta."
02:41
And finally, even though liars keep descriptions simple,
49
161790
2869
Và cuối cùng, trong khi lời nói dối cố để miêu tả đơn giản,
02:44
they tend to use longer and more convoluted sentence structure,
50
164683
3451
nó lại có khuynh hướng sử dụng câu dài và cấu trúc phức tạp,
chèn thêm những từ không cần thiết
02:48
inserting unnecessary words
51
168158
1582
02:49
and irrelevant but factual sounding details in order to pad the lie.
52
169764
3712
và không thích hợp nhưng nghe có vẻ có căn cứ để thêm vào lời nói dối.
02:53
Another President confronted with a scandal proclaimed:
53
173500
2640
Một tổng thống bị cáo buộc khác tuyên bố:
02:56
"I can say, categorically, that this investigation indicates
54
176164
3346
"Tôi có thể khẳng định dứt khoát rằng, cuộc điều tra đã chỉ ra
02:59
that no one on the White House staff,
55
179534
1763
không một nhân viên Nhà Trắng nào,
03:01
no one in this administration presently employed
56
181321
2355
không một ai đang làm việc ở hiện tại
03:03
was involved in this very bizarre incident."
57
183700
2900
bị dính líu đến vụ tai nạn kì lạ này."
03:06
Let's apply linguistic analysis to some famous examples.
58
186624
3540
Chúng ta hãy áp dụng phân tích ngôn ngữ vào một vài ví dụ nổi tiếng.
03:10
Take seven-time Tour de France winner Lance Armstrong.
59
190188
3025
Nhà vô địch 7 lần của Tour de France, Lance Amstrong.
03:13
When comparing a 2005 interview,
60
193237
2136
Khi so sánh một bài phỏng vấn năm 2005,
03:15
in which he had denied taking performance-enhancing drugs
61
195397
2853
trong đó anh ta phủ nhận việc sử dụng chất kích thích
03:18
to a 2013 interview, in which he admitted it,
62
198274
2914
với một bài năm 2013, mà anh ta thừa nhận,
03:21
his use of personal pronouns increased by nearly 3/4.
63
201212
3956
anh ta sử dụng thêm các đại từ tăng gần 3/4 lần.
03:25
Note the contrast between the following two quotes.
64
205192
2643
Chú ý sự tương phản của 2 câu nói sau đây.
03:27
First: "Okay, you know, a guy in a French, in a Parisian laboratory
65
207859
4287
Một: "OK, bạn biết đó, một gã ở Pháp, trong một phòng thí nghiệm tại Paris
03:32
opens up your sample, you know, Jean-Francis so-and-so, and he tests it.
66
212170
3937
mở mẫu thử của bạn ra, là Jean-Francis, và gã kiểm tra nó.
03:36
And then you get a phone call from a newspaper that says:
67
216131
2697
Và rồi bạn nhận một cú điện từ báo chí và nói rằng:
03:38
'We found you to be positive six times for EPO."
68
218853
2781
"Chúng tôi tìm thấy EPO gấp 6 lần cho phép."
Hai: "Tôi đánh mất mình qua chuyện đó.
03:43
Second: "I lost myself in all of that.
69
223129
1875
03:45
I'm sure there would be other people that couldn't handle it,
70
225028
2895
Tôi chắc rằng cũng có người không thể điều khiển được nó,
03:47
but I certainly couldn't handle it,
71
227947
1757
và dĩ nhiên tôi cũng không thể,
03:49
and I was used to controlling everything in my life.
72
229728
2998
và tôi đã từng điều khiển được mọi thứ trong cuộc sống của mình.
03:52
I controlled every outcome in my life."
73
232750
2638
Tôi điều khiển mọi tác động của cuộc sống mình."
03:55
In his denial, Armstrong described a hypothetical situation
74
235412
2882
Trong lời phủ nhận của mình, Armstrong miêu tả một hoàn cảnh giả định
03:58
focused on someone else,
75
238318
1979
tập trung vào một đối tượng khác,
04:00
removing himself from the situation entirely.
76
240321
2658
và hoàn cảnh đó hoàn toàn không liên quan đến bản thân,
04:03
In his admission, he owns his statements,
77
243003
1953
Trong lời thú nhận, anh ta làm chủ tình thế của mình,
04:04
delving into his personal emotions and motivations.
78
244980
3605
đào sâu cảm xúc và động cơ cá nhân.
04:08
But the use of personal pronouns is just one indicator of deception.
79
248609
3943
Nhưng việc sử dụng đại từ nhân xưng chỉ là một dấu hiệu của nói dối.
04:12
Let's look at another example from former Senator
80
252576
2309
Hãy cùng xem xét một ví dụ từ vị thượng nghị sĩ tiền nhiệm
04:14
and U.S. Presidential candidate John Edwards:
81
254909
3228
và ứng cử viên tổng thống Mỹ John Edwards:
"Tôi chỉ biết người cha trên danh nghĩa đã nói trước công chúng rằng
04:18
"I only know that the apparent father has said publicly
82
258161
2579
04:20
that he is the father of the baby.
83
260764
1890
ông ta là cha của đứa bé.
04:22
I also have not been engaged in any activity of any description
84
262678
3012
Tôi cũng không bị ràng buộc bởi bất cứ văn bản
04:25
that requested, agreed to, or supported payments of any kind
85
265714
3434
yêu cầu hay hỗ trợ chi trả dưới bất cứ hình thức nào
04:29
to the woman or to the apparent father of the baby."
86
269172
3181
cho mẹ hay cha của đứa bé."
04:32
Not only is that a pretty long-winded way to say, "The baby isn't mine,"
87
272377
4019
Không chỉ dùng một cách diễn tả dài dòng để nói rằng "Đó không phải con tôi"
04:36
but Edwards never calls the other parties by name,
88
276420
2886
mà Edward còn không hề gọi tên của những người khác,
04:39
instead saying "that baby," "the woman," and "the apparent father."
89
279330
3809
thay vào đó là "đứa trẻ", "người phụ nữ", và "cha trên danh nghĩa"
04:43
Now let's see what he had to say when later admitting paternity:
90
283163
3029
Bây giờ hãy xem những lời khi ông ta thừa nhận mối quan hệ cha con:
04:46
"I am Quinn's father.
91
286216
1527
"Tôi là cha của Quinn.
04:47
I will do everything in my power to provide her
92
287767
2257
Tôi sẽ làm mọi thứ để nuôi nó
với tình yêu và sự hỗ trợ mà con đáng được nhận."
04:50
with the love and support she deserves."
93
290048
2093
04:53
The statement is short and direct,
94
293066
1678
Câu nói ngắn gọn và trực tiếp,
04:54
calling the child by name and addressing his role in her life.
95
294768
3535
gọi tên của đứa bé và xác nhận vai trò của ông ta trên cuộc đời bé.
04:58
So how can you apply these lie-spotting techniques to your life?
96
298327
3207
Vậy làm sao để áp dụng kĩ thuật phảt hiện nói dối này vào đời sống?
05:01
First, remember that many of the lies we encounter on a daily basis
97
301558
3637
Đầu tiên, hãy nhớ rằng có rất nhiều lời nói dối mà chúng ta gặp hàng ngày
05:05
are far less serious that these examples, and may even be harmless.
98
305219
4601
và ít khi chúng trở nên nghiêm trọng như trong các ví dụ và đôi lúc là vô hại
05:09
But it's still worthwhile to be aware of telltale clues,
99
309844
2660
nhưng cũng thật thú vị khi phát hiện được các manh mối,
05:12
like minimal self-references, negative language,
100
312528
3688
như là việc liên hệ bản thân, dùng câu phủ định,
05:16
simple explanations and convoluted phrasing.
101
316240
2403
giải thích sơ sài và các câu rối rắm.
05:19
It just might help you avoid an overvalued stock,
102
319759
3060
Nó sẽ giúp bạn tránh khỏi việc đánh giá quá cao một cổ phiếu,
05:22
an ineffective product, or even a terrible relationship.
103
322843
2915
một sản phẩm không hiệu quả, hay ngay cả một mối quan hệ tồi.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7