Why is it so hard to escape poverty? - Ann-Helén Bay

5,245,928 views ・ 2022-01-11

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh-Hung Nguyen Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:07
Imagine that you’ve been unemployed and seeking work for months.
0
7170
3253
Hãy tưởng tượng bạn thất nghiệp và đang tìm việc mới cả mấy tháng.
00:10
Government benefit programs have helped you cover rent, utilities, and food,
1
10923
4505
Trợ cấp thất nghiệp của chính phủ giúp bạn trả tiền phòng, điện nước và tiền ăn,
00:15
but you're barely getting by.
2
15428
1793
nhưng cũng chỉ đủ để sống qua ngày.
00:17
Finally, you hear back about a job application.
3
17388
2878
Cuối cùng, bạn nhận được hồi âm của một đơn xin việc làm.
00:20
You receive your first paycheck in months, and things seem to be turning around.
4
20600
4212
Bạn nhận tiền lương lần đầu sau vài tháng và mọi dường như trở nên ổn thoả.
00:24
But there’s a catch.
5
24812
1210
Nhưng có một vấn đề.
Công việc mới sẽ trả vừa đủ số lương để khiến bạn mất đi tiêu chuẩn
00:26
Your new job pays just enough to disqualify you from the benefit programs,
6
26189
4254
tiếp tục nhận trợ cấp thất nghiệp,
00:30
and not enough to cover the same costs.
7
30443
2294
nhưng lại không đủ để trang trải chi phí.
00:32
To make things worse, you have to pay for transportation to work,
8
32737
3170
Mọi thứ sẽ tệ hơn nữa khi bạn phải trả tiền di chuyển đến chỗ làm
00:35
and childcare while you’re at the office.
9
35907
2127
và tiền gửi trẻ khi bạn đi làm.
00:38
Somehow, you have less money now than when you were unemployed.
10
38034
3462
Bằng cách nào dó, nếu đi làm, bạn sẽ có ít tiền hơn khi thất nghiệp.
00:41
Economists call this demoralizing situation the welfare trap—
11
41662
3629
Các nhà kinh tế học gọi tình huống đau đầu này là “bẫy phúc lợi”—
00:45
one of the many different poverty traps affecting millions of people
12
45291
3212
một trong nhiều loại bẫy nghèo đói ảnh hưởng đến hàng triệu người
00:48
around the world.
13
48503
1084
trên toàn thế giới.
00:49
Poverty traps are economic and environmental circumstances
14
49712
3212
Bẫy nghèo đói là các điều kiện kinh tế và môi trường
00:52
that reinforce themselves, perpetuating poverty for generations.
15
52924
3670
làm tăng cường sự nghèo đói, khiến nghèo cứ dai dẳng qua nhiều thế hệ.
00:56
Some poverty traps are tied to an individual’s circumstances,
16
56928
3336
Một số bẫy nghèo ảnh hưởng đến tình cảnh riêng của một cá nhân,
01:00
like a lack of access to healthy food or education.
17
60264
2878
như thiếu tiếp cận đến thức ăn tốt cho sức khoẻ hay giáo dục.
01:03
Others can affect entire nations,
18
63309
2085
Một số khác ảnh hưởng cả một quốc gia,
01:05
such as cycles of corrupt government or climate change.
19
65394
2962
như các chính quyền tham nhũng luân phiên hay biến đổi khí hậu.
01:08
But the cruel irony of welfare traps in particular
20
68689
2795
Nhưng sự tàn độc đầy trớ trêu của chính cái bẫy phúc lợi này
01:11
is that they stem from the very policies designed to battle poverty.
21
71484
3712
là nó xuất phát từ các chính sách được áp dụng để giảm nghèo.
01:15
Most societies throughout history employed some strategies
22
75571
3128
Phần lớn các xã hội trong suốt lịch sử sử dụng một số chính sách
01:18
to help people in poverty meet basic needs.
23
78699
2545
để giúp người nghèo có được các nhu cầu tối thiểu phải có.
01:21
Before the 20th century, religious groups and private charities
24
81369
3670
Trước thế kỉ 20, các tổ chức tôn giáo và hội từ thiện tư nhân
01:25
often led such initiatives.
25
85039
1668
thường đi đầu giải quyết vấn đề này.
01:26
Today, these are called welfare programs,
26
86874
2544
Ngày nay, chúng được gọi là các chương trình phúc lợi,
01:29
and they usually take the form of government-provided subsidies
27
89418
3087
diễn ra với hình thức chính phủ bao cấp
01:32
for housing, food, energy, and healthcare.
28
92547
3378
cho nhà ở, thức ăn, năng lượng, và chăm sóc sức khoẻ.
01:36
Typically, these programs are means-tested,
29
96342
2544
Người nộp đơn thường sẽ được thẩm tra khả năng,
01:39
meaning that only people who fall below a certain income level
30
99178
2962
nghĩa là những ai có lương dưới một mức nhất định
01:42
are eligible for benefits.
31
102140
1668
mới có thể nhận được trợ cấp.
Chính sách này được đề ra để chắc chắn rằng
01:44
This policy is designed to ensure aid goes to those who need it most.
32
104100
3795
trợ cấp sẽ đến với những ai đang cần nhất.
01:48
But it also means people lose access as soon as they earn more
33
108020
3671
Nhưng đó cũng có nghĩa là bạn sẽ mất trợ cấp này
nếu lương của bạn cao hơn ngưỡng giới hạn,
01:51
than the qualification threshold,
34
111691
1626
01:53
regardless of whether or not they're financially stable enough to stay there.
35
113484
3671
dù cho tình hình tài chính của bạn có đủ bền vững để thoát nghèo hay không.
Vòng luẩn quẩn nguy hiểm này ảnh hưởng tiêu cực đến những người nghèo
01:57
This vicious cycle is harmful to both those in poverty and those outside of it.
36
117155
4129
và cả những người ngoài cuộc.
02:01
Mainstream economic models assume people are rational actors
37
121951
3629
Kinh tế học chính thống giả định con người là diễn viên có lý trí,
có khả năng tính toán chi phí và lợi ích dựa trên lựa chọn của họ
02:05
who weigh the cost and benefits of their options
38
125580
2419
02:07
and choose the most advantageous path forward.
39
127999
2669
và chọn lựa con đường có lợi nhất.
02:10
If those in poverty know they'll gain no net benefit from working,
40
130835
3587
Nếu những người nghèo biết rằng đi làm sẽ không có lợi ích gì,
02:14
they're incentivized to remain in government assistance.
41
134422
2794
họ sẽ tự động viên mình tiếp tục nhận trợ cấp của chính phủ.
02:17
Of course, people work for many reasons,
42
137466
2461
Tất nhiên, con người làm việc với nhiều lý do,
02:19
including societal norms and personal values.
43
139927
3045
như là một điều bình thường của xã hội hay là giá trị cá nhân.
02:23
But income is a major incentive to pursuing employment.
44
143222
3045
Nhưng lương là sự thúc đẩy chính để một người đi làm.
02:26
And when less people take on new jobs, the economy slows down,
45
146267
3754
Và nếu có ít người chấp nhận công việc, nền kinh tế sẽ trì trệ,
giữ mọi người chìm trong nghèo đói
02:30
keeping people in poverty
46
150021
1459
02:31
and potentially pushing people on the cusp of poverty over the edge.
47
151480
3713
và có thể sẽ đẩy sự nghèo đói lên tới đỉnh điểm.
02:35
Some have suggested this feedback loop could be removed
48
155318
3003
Một số người ý kiến rằng chu kì này sẽ được giải quyết
02:38
by eliminating government assistance programs altogether.
49
158321
2961
nếu ta bỏ đi hết các chương trình trợ cấp của chính phủ.
02:41
But most agree the solution is neither realistic nor humane.
50
161490
3838
Nhưng phần lớn đều đồng ý rằng ý kiến này không hợp lý và vô nhân đạo.
02:45
So how can we redesign benefits in a way that doesn't penalize people for working?
51
165578
4338
Vậy chúng ta thiết kế lại các phúc lợi như thế nào
để chúng không ảnh hưởng đến những người đi làm?
02:50
Many countries have tried different ways to circumvent this problem.
52
170458
3295
Các quốc gia đã thử nhiều cách khác nhau để giải quyết vấn đề.
02:54
Some allow people to continue receiving benefits for a given period
53
174003
3837
Một số cho phép người nhận tiếp tục nhận các trợ cấp trong một khoảng thời gian
02:57
after finding a job,
54
177840
1502
sau khi kiếm được công việc,
02:59
while others phase out benefits gradually as income increases.
55
179342
3795
trong khi một số khác giảm dần trợ cấp khi thu nhập của họ tăng dần.
03:03
These policies still remove some financial incentive to work,
56
183554
3128
Những chính sách này vẫn lấy đi sự khích lệ làm việc,
03:07
but the risk of a welfare trap is lower.
57
187016
2336
nhưng rủi ro của bẫy phúc lợi là thấp hơn.
03:10
Other governments provide benefits like education, childcare, or medical care
58
190061
5463
Một số chính phủ khác cung cấp phúc lợi như giáo dục, chăm sóc trẻ em, hay y tế
03:15
equally across all their citizens.
59
195524
2002
bình đẳng cho tất cả công dân.
03:18
One proposed solution takes this idea of universal benefits even further.
60
198402
3796
Một giải pháp được đề xuất đã đưa ý tưởng bình đẳng này đi xa hơn.
03:22
A universal basic income would provide a fixed benefit to all members of society,
61
202615
4671
Một mức lương cơ bản sẽ cung cấp một mức phúc lợi cố định
cho tất cả mọi người trong xã hội
03:27
regardless of wealth or employment status.
62
207286
2503
không tính đến độ giàu có hay tình trạng công việc.
03:29
This is the only known policy that could entirely remove welfare traps,
63
209830
3754
Đây là chính sách duy nhất chúng ta biết có thể loại bỏ bẫy phúc lợi hoàn toàn,
03:33
since any earned wages would supplement the benefit rather than replace it.
64
213584
4088
vì mọi tiền lương nhận được sẽ bổ sung cho các trợ cấp thay vì thay thế.
03:38
In fact, by creating a stable income floor below which no one can fall,
65
218214
4755
Trong thực tế, bằng việc tạo ra một mức lương sàn ổn định
mà không ai phải chịu lương thấp hơn,
03:42
basic income might prevent people from falling into poverty in the first place.
66
222969
4212
lương cơ bản sẽ ngăn cản chúng ta rơi vào nghèo khó ngay từ đầu.
03:47
Numerous economists and thinkers
67
227556
1711
Đông đảo các nhà kinh tế và lý luận
03:49
have championed this idea since the 18th century.
68
229267
3253
đã ủng hộ ý kiến này từ thế kỉ 18.
03:52
But for now, universal basic income remains largely hypothetical.
69
232520
4129
Nhưng ngày nay, mức lương cơ bản phần lớn vẫn còn là một giả thiết.
03:57
Although it's been tried in some places on a limited scale,
70
237316
3253
Mặc dù ý tưởng được thử nghiệm cục bộ ở nhiều nơi,
04:00
these local experiments don’t tell us much about how the policy
71
240569
3295
những thí nghiệm vi mô này không cho ta biết nhiều về chính sách
04:03
would play out across an entire nation— or a planet.
72
243864
3379
có hay không sẽ giúp ích cho cả một quốc gia— hay hành tinh.
04:07
Whatever strategy governments pursue,
73
247743
2086
Dẫu chính phủ thực hiện bất kì chiến lược nào,
04:09
solving the welfare trap requires respecting people’s agency and autonomy.
74
249829
4671
giải quyết bẫy phúc lợi cần sự tôn trọng với quyền tự quyết và tự do của công dân.
Chỉ khi ta cho phép từng cá nhân tạo ra một sự thay đổi dài hạn
04:15
Only by empowering individuals to create long-term change
75
255334
3212
04:18
in their lives and communities
76
258546
2127
trong cuộc sống và cộng đồng của họ,
04:20
can we begin to break the cycle of poverty.
77
260673
3086
chúng ta mới có thể phá vỡ luẩn quẩn nghèo đói này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7