Plato’s Allegory of the Cave - Alex Gendler

6,924,335 views ・ 2015-03-17

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hy Tran Lam
00:06
What is reality, knowledge, the meaning of life?
0
6437
4489
Thực tại, kiến thức, ý nghĩa cuộc sống là gì?
00:10
Big topics you might tackle figuratively
1
10926
2325
Để giải thích sự tồn tại này bạn bắt đầu đi tìm một hình tượng,
00:13
explaining existence as a journey down a road or across an ocean,
2
13251
4945
nào là cuộc hành trình trên cạn hoặc xuyên biển,
00:18
a climb, a war, a book, a thread, a game, a window of opportunity,
3
18196
6998
chuyến leo núi, chiến tranh, quyển sách, cuộn chỉ, trò chơi, cánh cửa sổ cơ hội,
00:25
or an all-too-short-lived flicker of flame.
4
25338
3648
hoặc ngọn đèn chóng tàn rồi phụt tắt.
00:29
2,400 years ago,
5
29011
1789
Cách đây 2400 năm,
00:30
one of history's famous thinkers said life is like being chained up in a cave,
6
30849
5391
một trong những nhà tư tưởng nổi tiếng đã nói rằng cuộc sống như bị cầm tù trong hầm tối
00:36
forced to watch shadows flitting across a stone wall.
7
36265
3457
buộc chúng ta nhìn vào những cái bóng thấp thoáng hắt lên bức tường đá.
00:39
Pretty cheery, right?
8
39722
1636
Nghe vui nhỉ?
00:41
That's actually what Plato suggested in his Allegory of the Cave,
9
41358
4145
Đó chính là ý tưởng của Plato trong phần Dụ ngôn Hang Động
00:45
found in Book VII of "The Republic,"
10
45503
2413
thuộc chương 7 tác phẩm "Cộng hòa" của ông.
00:47
in which the Greek philosopher envisioned the ideal society
11
47916
3605
nơi ông đưa ra hình dung về một xã hội lí tưởng
00:51
by examining concepts like justice, truth and beauty.
12
51521
4603
dựa trên các khái niệm về chính nghĩa, chân lí và mĩ học.
00:56
In the allegory, a group of prisoners have been confined in a cavern since birth,
13
56149
4883
Trong câu chuyện, một nhóm tù nhân bị nhốt trong hang từ khi mới lọt lòng
01:01
with no knowledge of the outside world.
14
61032
2550
quay lưng về phía cửa hang, không thể quay đầu lại,
01:03
They are chained, facing a wall, unable to turn their heads,
15
63607
3739
và hoàn toàn không biết gì về thế giới bên ngoài.
01:07
while a fire behind them gives off a faint light.
16
67371
3019
Dù vậy, thỉnh thoảng, người và các con vật đi ngang cửa hang
01:10
Occasionally, people pass by the fire,
17
70415
2815
01:13
carrying figures of animals and other objects that cast shadows on the wall.
18
73255
5230
làm in bóng và hắt tiếng vang lên bức tường đá.
Những tù nhân gọi tên và phân loại các ảo ảnh này,
01:18
The prisoners name and classify these illusions,
19
78485
2960
tin rằng họ đang tiếp xúc với các thực thể.
01:21
believing they're perceiving actual entities.
20
81470
2429
01:23
Suddenly, one prisoner is freed and brought outside for the first time.
21
83899
5079
Đột nhiên, một tù nhân được phóng thích và lần đầu tiên bước ra thế giới bên ngoài.
01:29
The sunlight hurts his eyes and he finds the new environment disorienting.
22
89003
4504
Ánh sáng chói mắt, ông ta thấy môi trường xung quanh đảo lộn.
01:33
When told that the things around him are real,`
23
93532
2340
Khi được bảo rằng những thứ xung quanh đây mới là thật
01:35
while the shadows were mere reflections, he cannot believe it.
24
95933
3969
còn những gì ông thấy vừa qua chỉ là cái bóng, ông đã không thể tin.
01:39
The shadows appeared much clearer to him.
25
99902
2543
Những cái bóng còn thực hơn thế này cơ mà.
01:42
But gradually, his eyes adjust
26
102445
2748
Nhưng rồi đôi mắt dần thích ứng,
01:45
until he can look at reflections in the water,
27
105218
2458
cuối cùng ông đã có thể nhìn vào những cái bóng trên mặt nước,
01:47
at objects directly,
28
107701
1679
vào chính những vật thể đó,
01:49
and finally at the Sun,
29
109405
2238
và cả ánh mặt trời,
01:51
whose light is the ultimate source of everything he has seen.
30
111668
3880
nguồn sáng vô tận phản chiếu tất cả những gì ông ta thấy trước kia.
01:55
The prisoner returns to the cave to share his discovery,
31
115573
3655
Người tù quay lại hang động và chia sẻ về khám phá của mình
01:59
but he is no longer used to the darkness,
32
119279
2349
nhưng mắt không còn quen với bóng tối,
02:01
and has a hard time seeing the shadows on the wall.
33
121628
4176
ông gần như không thể nhìn ra những cái bóng trên tường.
02:05
The other prisoners think the journey has made him stupid and blind,
34
125804
4074
Hai tù nhân còn lại nghĩ rằng chuyến đi đã khiến ông ngu mị và mù lòa,
02:09
and violently resist any attempts to free them.
35
129910
3666
kịch liệt từ chối bất cứ hỗ trợ nào muốn giúp họ tự do.
02:13
Plato introduces this passage as an analogy
36
133876
2957
Plato sử dụng hình ảnh trên như một ẩn dụ
02:16
of what it's like to be a philosopher trying to educate the public.
37
136833
4436
về việc nhà triết học cố gắng giáo dục đám đông.
02:21
Most people are not just comfortable in their ignorance
38
141269
3204
Đa số con người không chỉ thoải mái với sự ngu dốt của mình
02:24
but hostile to anyone who points it out.
39
144498
3676
mà còn chống lại bất cứ ai chỉ ra sự thực đó cho họ.
02:28
In fact, the real life Socrates was sentenced to death
40
148199
3829
Trên thực tế, Socrates bị nhà nước Athen phán tội tử hình
với tội danh gây rối trật tự xã hội,
02:32
by the Athenian government for disrupting the social order,
41
152028
3244
02:35
and his student Plato spends much of "The Republic"
42
155297
3042
còn Plato, học trò của ông, dành đa phần cuốn "Cộng hòa"
02:38
disparaging Athenian democracy,
43
158364
2438
để chỉ trích nền dân chủ Athen
02:40
while promoting rule by philosopher kings.
44
160802
3399
và đề xuất các vị hiền triết trị vì.
02:44
With the cave parable,
45
164226
1647
Với dụ ngôn cái hang,
02:45
Plato may be arguing that the masses are too stubborn and ignorant
46
165873
4240
Plato chỉ ra rằng đám đông quá cứng đầu và tăm tối
02:50
to govern themselves.
47
170113
1912
để có thể tự trị.
02:52
But the allegory has captured imaginations for 2,400 years
48
172050
4173
Câu chuyện trên đã gợi ra bao tưởng tượng trong suốt 2400 năm qua,
02:56
because it can be read in far more ways.
49
176223
3056
vì có quá nhiều cách để giải thích.
02:59
Importantly, the allegory is connected to the theory of forms,
50
179304
3883
Nhưng cơ bản, dụ ngôn này gắn liền với thuyết mô thức
03:03
developed in Plato's other dialogues,
51
183212
2312
được bàn luận sâu hơn trong những cuộc đối thoại khác của Plato,
03:05
which holds that like the shadows on the wall,
52
185549
2402
lập luận rằng như những cái bóng trên tường,
03:07
things in the physical world are flawed reflections of ideal forms,
53
187976
4858
mọi vật trong thế giới vật chất đều là phản chiếu sai lệch của các hình thái lí tưởng,
03:12
such as roundness, or beauty.
54
192859
3169
như hình tròn hay cái đẹp.
03:16
In this way, the cave leads to many fundamental questions,
55
196053
3639
Trong trường hợp này, cái hang dẫn đến nhiều câu hỏi về bản chất,
03:19
including the origin of knowledge,
56
199717
2069
bao gồm nguồn gốc của kiến thức,
03:21
the problem of representation,
57
201811
2120
vấn đề hình tượng đại diện,
03:23
and the nature of reality itself.
58
203956
3182
và bản chất của thực tại.
03:27
For theologians, the ideal forms exist in the mind of a creator.
59
207163
4787
Với các nhà thần học, hình thái lí tưởng chỉ tồn tại trong óc của đấng sáng tạo.
03:31
For philosophers of language viewing the forms as linguistic concepts,
60
211975
4020
Với các nhà triết học ngôn ngữ, họ sẽ xét vật thể từ các khái niệm ngôn ngữ,
03:36
the theory illustrates the problem of grouping concrete things
61
216020
3560
lí thuyết làm sáng tỏ vấn đề về phân loại các nhóm sự vật
03:39
under abstract terms.
62
219605
2210
bằng các thuật ngữ trừu tượng.
03:41
And others still wonder whether we can really know
63
221840
2706
Và một số người khác vẫn tự hỏi liệu ta có thể thật sự biết rằng
03:44
that the things outside the cave are any more real than the shadows.
64
224546
4564
sự vật ngoài hang động thật hơn nhiều những cái bóng hay không.
03:49
As we go about our lives,
65
229135
1356
Quay về với cuộc sống của chúng ta,
03:50
can we be confident in what we think we know?
66
230516
2936
liệu ta có tự tin về những gì ta nghĩ mình đã biết tường tận?
03:53
Perhaps one day,
67
233452
1186
Có lẽ một ngày nào đó,
03:54
a glimmer of light may punch a hole in your most basic assumptions.
68
234663
4147
một tia sáng sẽ soi rọi vào những niềm tin cơ bản nhất của bạn.
03:58
Will you break free to struggle towards the light,
69
238835
2372
Liệu bạn có thoát ra để tìm đến nguồn sáng đó
04:01
even if it costs you your friends and family,
70
241232
2672
dù rằng phải trả giá bằng cả bạn bè và gia đình,
04:03
or stick with comfortable and familiar illusions?
71
243929
3424
hay nhất quyết bám lấy những ảo ảnh dễ chịu quen thuộc kia?
04:07
Truth or habit? Light or shadow?
72
247378
3373
Sự thật hay thói quen? Ánh sáng hay bóng phản chiếu?
04:10
Hard choices, but if it's any consolation, you're not alone.
73
250776
4048
Quyết định khó khăn đấy, nhưng bạn không một mình đâu.
04:14
There are lots of us down here.
74
254824
2539
Có cả một đám đông ở đây đang chờ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7