Sugata Mitra: Can kids teach themselves?

191,226 views ・ 2008-08-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Nguyen Reviewer: Ben Nguyen
00:16
I have a tough job to do.
0
16160
3000
Tôi có một công việc khó khăn.
00:19
You know, when I looked at the profile of the audience here,
1
19160
6000
Bạn biết đấy, khi tôi xem hồ sơ của các vị khán giả ở đây,
00:25
with their connotations and design, in all its forms,
2
25160
7000
với ý nghĩa và kiểu cách của chúng, theo mọi hình thức
00:32
and with so much and so many people working
3
32160
2000
và với rất rất nhiều người đang làm việc
00:34
on collaborative and networks, and so on, that I wanted to tell you,
4
34160
5000
trên sự công tác và kết nối, v.v, tôi muốn nói với các bạn rằng
00:39
I wanted to build an argument for primary education
5
39160
5000
tôi muốn tạo ra một tranh luận về giáo dục tiểu học
00:44
in a very specific context.
6
44160
2000
trong một bối cảnh rất cụ thể.
00:46
In order to do that in 20 minutes, I have to bring out four ideas --
7
46160
4000
Để làm được việc đó trong 20 phút, tôi sẽ đưa ra bốn ý kiến
00:50
it's like four pieces of a puzzle.
8
50160
3000
nó giống như bốn miếng của trò xếp hình vậy.
00:53
And if I succeed in doing that,
9
53160
3000
Và nếu tôi thành công (trong cuộc tranh luận)
00:56
maybe you would go back with the thought
10
56160
3000
có thể bạn sẽ phải nghĩ lại rằng
00:59
that you could build on, and perhaps help me do my work.
11
59160
3000
bạn có thể tin tưởng và có lẽ sẽ giúp tôi tiến hành công việc.
01:06
The first piece of the puzzle is remoteness
12
66160
3000
Miếng đầu tiên của bộ xếp hình là sự xa xôi.
01:09
and the quality of education.
13
69160
2000
và chất lượng giáo dục.
01:11
Now, by remoteness, I mean two or three different kinds of things.
14
71160
5000
Nói về xa xôi, ý tôi là nó có đến hai hoặc ba ý nghĩa khác nhau.
01:16
Of course, remoteness in its normal sense, which means
15
76160
3000
Tất nhiên, sự xa xôi theo nghĩa thông thường là
01:19
that as you go further and further away
16
79160
3000
khi bạn đi xa và rời khỏi trung tâm thành phố
01:22
from an urban center, you get to remoter areas.
17
82160
5000
bạn sẽ tới những vùng hẻo lánh hơn.
01:27
What happens to education?
18
87160
3000
Nền giáo dục ở đây sẽ như thế nào?
01:30
The second, or a different kind of remoteness
19
90160
2000
Thứ hai, hay một nghĩa khác của sự xa xôi
01:32
is that within the large metropolitan areas all over the world,
20
92160
5000
đó là trong những khu đô thị lớn trên toàn thế giới,
01:37
you have pockets, like slums, or shantytowns, or poorer areas,
21
97160
5000
vẫn có các khu ổ chuột, các khu tạm bợ, hay các khu vực nghèo đói
01:42
which are socially and economically remote
22
102160
4000
những nơi bị tách biệt về kinh tế và xã hội
01:46
from the rest of the city, so it's us and them.
23
106160
3000
với phần còn lại của thành phố, chính là chúng ta và bọn họ.
01:49
What happens to education in that context?
24
109160
2000
Chuyện gì xảy ra với giáo dục ở hoàn cảnh này?
01:51
So keep both of those ideas of remoteness.
25
111160
8000
Chúng ta hãy ghi nhớ hai quan điểm này của định nghĩa vùng xa xôi.
Chúng tôi đã có một phỏng đoán. Đó là trường học ở vùng sâu vùng xa
01:59
We made a guess. The guess was that schools in remote areas
26
119160
3000
02:02
do not have good enough teachers.
27
122160
3000
không có giáo viên đủ giỏi.
02:05
If they do have, they cannot retain those teachers.
28
125160
2000
Mà nếu có, họ cũng không giữ được những giáo viên này.
02:07
They do not have good enough infrastructure.
29
127160
3000
Họ không có cơ sở hạ tầng đủ tốt.
02:10
And if they had some infrastructure,
30
130160
2000
Mà nếu như họ có cơ sở hạ tầng,
02:12
they have difficulty maintaining it.
31
132160
2000
họ lại gặp khó khăn trong việc duy trì nó.
02:14
But I wanted to check if this is true. So what I did last year was
32
134160
5000
Nhưng tôi vẫn muốn kiểm tra liệu dự đoán này có đúng không.
Thế nên năm ngoái
chúng tôi đã thuê một chiếc xe, tra cứu trên Google,
02:19
we hired a car, looked up on Google,
33
139160
5000
02:24
found a route into northern India from New Delhi
34
144160
5000
rồi tìm một tuyến đường đến vùng phía Bắc của Ấn Độ từ New Delhi
02:29
which, you know, which did not cross any big cities
35
149160
5000
tuyến đường mà không đi qua bất kì thành phố lớn
02:34
or any big metropolitan centers. Drove out about 300 kilometers,
36
154160
6000
hay bất kỳ khu đô thị lớn nào. Lái xe khoảng 300 ki-lô-mét,
02:40
and wherever we found a school, administered a set of standard tests,
37
160160
5000
cứ ở đâu thấy có trường học là chúng tôi làm các bài khảo sát tiêu chuẩn
02:45
and then took those test results and plotted them on a graph.
38
165160
6000
sau đó lấy các kết quả và vẽ chúng trên đồ thị.
02:51
The graph was interesting, although you need to consider it carefully.
39
171160
4000
Đồ thị này rất thú vị, dù vậy các bạn cần xem xét nó thật cẩn thận.
02:55
I mean, this is a very small sample; you should not generalize from it.
40
175160
4000
Ý tôi đây chỉ là bài khảo sát nhỏ thôi, các bạn không nên khái quát hóa nó.
02:59
But it was quite obvious, quite clear,
41
179160
2000
Nhưng nó khá rõ ràng rằng,
03:01
that for this particular route that I had taken,
42
181160
4000
trên tuyến đường tôi đã chọn,
03:05
the remoter the school was, the worse its results seemed to be.
43
185160
5000
trường học càng xa trung tâm kết quả dường như càng tệ hơn.
03:10
That seemed a little damning,
44
190160
2000
Điều đó có chút nguy hiểm,
03:12
and I tried to correlate it with things like infrastructure,
45
192160
5000
và tôi cố liên hệ nó với những thứ như cơ sở vật chất,
03:17
or with the availability of electricity, and things like that.
46
197160
3000
hay sự sẵn có của điện, các thứ kiểu vậy.
03:20
To my surprise, it did not correlate.
47
200160
3000
Tôi ngạc nhiên, nó không liên quan.
03:23
It did not correlate with the size of classrooms.
48
203160
3000
Không liên quan tới kích thước phòng học.
03:26
It did not correlate with the quality of the infrastructure.
49
206160
5000
Không liên quan tới chất lượng hạ tầng
03:31
It did not correlate with the poverty levels. It did not correlate.
50
211160
4000
Không liên quan với mức độ nghèo khổ. Nó không liên quan.
03:35
But what happened was that when I administered a questionnaire
51
215160
4000
Nhưng có điều đã xảy ra khi tôi thực hiện bảng câu hỏi
03:39
to each of these schools, with one single question for the teachers -- which was,
52
219160
4000
đối với mỗi trường học, với một câu hỏi duy nhất cho giáo viên là,
03:43
"Would you like to move to an urban, metropolitan area?" --
53
223160
5000
"Bạn có muốn chuyển tới những khu đô thị không?"
03:48
69 percent of them said yes. And as you can see from that,
54
228160
5000
69% nói muốn. Các bạn có thể thấy rằng,
03:53
they say yes just a little bit out of Delhi,
55
233160
6000
họ nói "có" khi họ sống ở ngoài Delhi một chút,
03:59
and they say no when you hit the rich suburbs of Delhi --
56
239160
3000
và "không" khi họ sống ở những vùng ngoại ô giàu có của Dehli
04:02
because, you know, those are relatively better off areas --
57
242160
3000
bởi vì, bạn biết rồi đấy, đó là các khu vực tương đối tốt hơn
04:05
and then from 200 kilometers out of Delhi, the answer is consistently yes.
58
245160
4000
và từ 200 km ngoài Dehli, câu trả lời của tất cả là có.
04:09
I would imagine that a teacher who comes or walks into class
59
249160
3000
Tôi tưởng tượng một giáo viên mà bước vào lớp
04:12
every day thinking that, I wish I was in some other school,
60
252160
4000
mỗi ngày rồi nghĩ rằng, tôi ước gì tôi ở trong ngôi trường khác,
04:16
probably has a deep impact on what happens to the results.
61
256160
4000
có lẽ rồi sẽ có tác động sâu sắc tới kết quả.
04:20
So it looked as though teacher motivation and teacher migration
62
260160
5000
Trông cứ như thể là động lực và sự di cư của giáo viên
04:25
was a powerfully correlated thing with what was happening in primary schools,
63
265160
5000
là những thứ liên quan mạnh mẽ với điều đang xảy ra ở trường tiểu học,
04:30
as opposed to whether the children have enough to eat,
64
270160
3000
trái ngược với việc trẻ em có đủ ăn hay không,
04:33
and whether they are packed tightly into classrooms
65
273160
2000
và chúng có gắn bó với lớp học hay không và đại loại thế.
04:35
and that sort of thing. It appears that way.
66
275160
4000
Hóa ra là như vậy.
04:39
When you take education and technology, then I find in the literature that,
67
279160
5000
Khi nói về công nghệ giáo dục tôi thấy rằng,
04:44
you know, things like websites, collaborative environments --
68
284160
3000
những thứ như website, môi trường cộng tác
04:47
you've been listening to all that in the morning --
69
287160
2000
bạn chắc đã nghe những thứ đó trước rồi
04:49
it's always piloted first in the best schools, the best urban schools,
70
289160
6000
nó luôn được thí điểm đầu tiên ở những trường tốt nhất, ở thành phố
04:55
and, according to me, biases the result.
71
295160
3000
điều đó, theo tôi, ảnh hưởng đến kết quả.
04:58
The literature -- one part of it, the scientific literature --
72
298160
4000
Tài liệu - một phần là tài liệu khoa học
05:02
consistently blames ET as being over-hyped and under-performing.
73
302160
5000
liên tục đổ lỗi cho công nghệ giáo dục là quá cường điệu và kém hiệu quả.
05:07
The teachers always say, well, it's fine, but it's too expensive for what it does.
74
307160
6000
Các giáo viên luôn nói, nó cũng tốt, nhưng giá quá đắt so với lợi ích mang lại.
Vì nó đang được thí điểm ở một ngôi trường mà các học sinh đã có sẵn,
05:13
Because it's being piloted in a school where the students are already getting,
75
313160
3000
05:16
let's say, 80 percent of whatever they could do.
76
316160
3000
hãy cho là, 80% của những thứ chúng có thể làm được.
05:19
You put in this new super-duper technology, and now they get 83 percent.
77
319160
4000
Nếu thêm cái công nghệ mới đó, chúng sẽ đạt 83%.
05:23
So the principal looks at it and says,
78
323160
2000
Hiệu trưởng nhìn nó và nói,
05:25
3 percent for 300,000 dollars? Forget it.
79
325160
3000
3% với giá 300.000 đô? Hãy quên nó đi!
05:28
If you took the same technology and piloted it into one of those remote schools,
80
328160
5000
Nếu bạn lấy cùng công nghệ đó và thí điểm ở một trong các trường xa xôi,
05:33
where the score was 30 percent, and, let's say, took that up to 40 percent --
81
333160
5000
nơi mà số điểm đang là 30%, và hãy giả sử, tăng lên 40%
05:38
that will be a completely different thing.
82
338160
2000
điều đó sẽ là thứ khác biệt hoàn toàn.
05:40
So the relative change that ET, Educational Technology, would make,
83
340160
4000
Vì vậy sự thay đổi tương đối mà công nghệ giáo dục tạo ra
05:44
would be far greater at the bottom of the pyramid than at the top,
84
344160
3000
sẽ lớn hơn nhiều nếu xuất phát từ đáy của kim tự tháp hơn là từ đỉnh,
05:47
but we seem to be doing it the other way about.
85
347160
3000
nhưng chúng ta dường như đang làm nó theo cách khác.
05:50
So I came to this conclusion that ET should reach
86
350160
3000
Vì vậy, tôi đi đến kết luận rằng công nghệ giáo dục nên đến
05:53
the underprivileged first, not the other way about.
87
353160
3000
những nơi bị thiệt thòi trước tiên, chứ không theo cách kia.
05:56
And finally came the question of, how do you tackle teacher perception?
88
356160
3000
Và câu hỏi cuối cùng là giải quyết nhận thức của giáo viên thế nào?
05:59
Whenever you go to a teacher and show them some technology,
89
359160
2000
Bất cứ khi nào bạn tới và chỉ họ một số công nghệ
06:01
the teacher's first reaction is,
90
361160
2000
phản ứng đầu tiên của họ là,
06:03
you cannot replace a teacher with a machine -- it's impossible.
91
363160
6000
bạn không thể thay thế giáo viên bằng một cỗ máy, không thể nào.
06:09
I don't know why it's impossible, but, even for a moment,
92
369160
2000
Tôi không biết vì sao không thể, nhưng, thậm chí có lúc,
06:11
if you did assume that it's impossible -- I have a quotation from Sir Arthur C. Clarke,
93
371160
5000
nếu bạn giả định rằng là không thể tôi xin trích lời Ngài Arthur C. Clarke,
06:16
the science fiction writer whom I met in Colombo,
94
376160
4000
nhà văn khoa học viễn tưởng mà tôi gặp ở Colombo,
06:20
and he said something which completely solves this problem.
95
380160
4000
và ông ấy nói vài điều có thể giải quyết hoàn toàn vấn đề này.
06:24
He said a teacher than can be replaced by a machine, should be.
96
384160
6000
Ông nói rằng giáo viên nào mà có thể thay thế bằng một cỗ máy, thì nên thay.
06:30
So, you know, it puts the teacher into a tough bind, you have to think.
97
390160
6000
Điều đó đặt giáo viên vào một ràng buộc khó khăn, bạn phải suy nghĩ.
06:36
Anyway, so I'm proposing that an alternative primary education,
98
396160
3000
Dẫu sao, tôi cũng có một đề xuất về một sự thay thế cho nền giáo dục tiểu học,
06:39
whatever alternative you want, is required where schools don't exist,
99
399160
5000
hay bất cứ thay thế nào, đều cần thiết ở nơi không có trường học,
06:44
where schools are not good enough, where teachers are not available
100
404160
3000
hay trường học không đủ tốt, hay không có nhiều giáo viên
06:47
or where teachers are not good enough, for whatever reason.
101
407160
3000
hay giáo viên không đủ tốt, hay vì bất kỳ lý do gì.
06:50
If you happen to live in a part of the world where none of this applies,
102
410160
4000
Nếu bạn sống ở một nơi không gặp phải những điều này,
06:54
then you don't need an alternative education.
103
414160
2000
thì bạn không cần một nền giáo dục thay thế nào cả.
06:56
So far I haven't come across such an area, except for one case. I won't name the area,
104
416160
6000
Đến nay tôi chưa đi qua chỗ nào như vậy,
trừ một trường hợp, tôi sẽ không nói tên nơi đó ra,
07:02
but somewhere in the world people said, we don't have this problem,
105
422160
3000
nhưng vài nơi trên thế giới nói rằng họ không có vấn đề này,
07:05
because we have perfect teachers and perfect schools.
106
425160
4000
vì họ có giáo viên và trường học hoàn hảo.
07:09
There are such areas, but -- anyway, I'd never heard that anywhere else.
107
429160
6000
Có vài nơi như vậy, nhưng dù sao,
tôi chưa bao giờ nghe như thế ở bất kỳ nơi nào khác.
07:15
I'm going to talk about children and self-organization,
108
435160
3000
Tôi sẽ nói về trẻ em và tính tự tổ chức,
07:18
and a set of experiments which sort of led to this idea
109
438160
4000
và một số thí nghiệm dẫn đến ý tưởng
07:22
of what might an alternative education be like.
110
442160
4000
về một nền giáo dục thay thế là thế nào.
07:26
They're called the hole-in-the-wall experiments.
111
446160
2000
Nó được gọi là thí nghiệm "lỗ trong bức tường".
07:28
I'll have to really rush through this. They're a set of experiments.
112
448160
5000
Tôi sẽ phải lướt nhanh chỗ này. Đó là một tập hợp các thí nghiệm.
07:33
The first one was done in New Delhi in 1999.
113
453160
6000
Cái đầu tiên được hoàn thành ở New Delhi vào năm 1999.
07:39
And what we did over there was pretty much simple.
114
459160
4000
Và điều chúng tôi đã làm ở đó khá đơn giản.
07:43
I had an office in those days which bordered a slum, an urban slum,
115
463160
4000
Ngày đó, tôi có một văn phòng giáp với khu ổ chuột đô thị
07:47
so there was a dividing wall between our office and the urban slum.
116
467160
4000
có một bức tường ngăn cách giữa văn phòng và khu ổ chuột.
07:51
They cut a hole inside that wall --
117
471160
2000
Họ khoét một lỗ trong bức tường đó
07:53
which is how it has got the name hole-in-the-wall --
118
473160
2000
vậy nên nó có tên "lỗ trong bức tường"
07:55
and put a pretty powerful PC into that hole, sort of embedded into the wall
119
475160
5000
và đặt một máy tính khá tốt vào cái lỗ, gắn vào tường
08:00
so that its monitor was sticking out at the other end,
120
480160
3000
để màn hình gắn với đầu kia,
08:03
a touchpad similarly embedded into the wall,
121
483160
3000
một bàn điều khiển cũng được lắp vào tường,
08:06
put it on high-speed Internet, put the Internet Explorer there,
122
486160
6000
cài đặt mạng tốc độ cao, và Internet Explorer
08:12
put it on Altavista.com -- in those days -- and just left it there.
123
492160
3000
đặt ở trang Altavista.com và cứ để nó ở đó.
08:15
And this is what we saw.
124
495160
5000
Và đây là điều chúng tôi đã thấy.
08:20
So that was my office in IIT. Here's the hole-in-the-wall.
125
500160
9000
Đó là văn phòng của tôi ở IIT. Đây là lỗ trong bức tường.
08:29
About eight hours later, we found this kid.
126
509160
6000
Khoảng tám giờ sau đó, chúng tôi thấy đứa trẻ này.
08:35
To the right is this eight-year-old child who --
127
515160
5000
Bên phải là đứa trẻ tám tuổi
08:40
and to his left is a six-year-old girl, who is not very tall.
128
520160
5000
và bên trái là bé gái sáu tuổi, không cao lắm.
08:45
And what he was doing was, he was teaching her to browse.
129
525160
4000
Và bé trai đang dạy bé gái lướt web.
08:49
So it sort of raised more questions than it answered.
130
529160
5000
Có nhiều câu hỏi được đặt ra hơn là câu trả lời.
08:54
Is this real? Does the language matter,
131
534160
2000
Điều đó là thật chứ? Ngôn ngữ không phải là vấn đề ư?
08:56
because he's not supposed to know English?
132
536160
2000
Vì hẳn là cậu bé không biết tiếng Anh.
08:58
Will the computer last, or will they break it and steal it
133
538160
3000
Liệu cái máy tính sẽ ở đó, hay bọn trẻ sẽ phá vỡ và đánh cắp
09:01
-- and did anyone teach them?
134
541160
2000
và có ai dạy chúng không?
09:03
The last question is what everybody said, but you know,
135
543160
2000
Câu hỏi cuối cùng là cái mọi người nói,
09:05
I mean, they must have poked their head over the wall
136
545160
2000
chúng hẳn đã chui đầu qua bức tường
09:07
and asked the people in your office,
137
547160
2000
và hỏi mọi người ở văn phòng,
09:09
can you show me how to do it, and then somebody taught him.
138
549160
3000
"anh có thể chỉ cho tôi cách dùng nó" sau đó ai đó dạy cậu ấy.
09:12
So I took the experiment out of Delhi and repeated it,
139
552160
3000
Vì vậy tôi lặp lại thí nghiệm đó ở nơi khác
09:15
this time in a city called Shivpuri in the center of India,
140
555160
6000
lần này là ở thành phố tên Shivpuri ở trung tâm Ấn Độ,
09:21
where I was assured that nobody had ever taught anybody anything.
141
561160
5000
nơi tôi chắc rằng không ai từng dạy bất cứ điều gì cho ai.
09:26
(Laughter)
142
566160
4000
(Cười)
09:30
So it was a warm day, and the hole in the wall
143
570160
5000
Đó là một ngày ấm áp, và "lỗ trong bức tường"
09:35
was on that decrepit old building. This is the first kid who came there;
144
575160
5000
ở trên một tòa nhà cũ kỹ. Đây là đứa trẻ đầu tiên đến đó;
09:40
he later on turned out to be a 13-year-old school dropout.
145
580160
2000
đó là một cậu học sinh 13 tuổi đã bỏ học.
09:42
He came there and he started to fiddle around with the touchpad.
146
582160
6000
Cậu tới đó và bắt đầu nghịch với bàn cảm ứng
09:48
Very quickly, he noticed that when he moves his finger on the touchpad
147
588160
3000
Rất nhanh, cậu ta biết khi di chuyển ngón tay trên bàn cảm ứng
09:51
something moves on the screen --
148
591160
1000
vài thứ di chuyển trên màn hình
09:52
and later on he told me, "I have never seen a television
149
592160
3000
và sau cậu nói với tôi, "cháu chưa bao giờ thấy một cái TV
09:55
where you can do something."
150
595160
1000
mà mình có thể tương tác."
09:56
So he figured that out. It took him over two minutes
151
596160
3000
Cậu bé đã mất hơn hai phút để hiểu được nó
09:59
to figure out that he was doing things to the television.
152
599160
3000
để nhận ra rằng nó đang làm vài thứ trên màn hình.
10:02
And then, as he was doing that, he made an accidental click
153
602160
3000
Khi cậu bé đang làm điều đó, cậu ấy click ngẫu nhiên
10:05
by hitting the touchpad -- you'll see him do that.
154
605160
7000
bằng cách nhấn bàn cảm ứng bạn sẽ thấy cậu bé làm điều đó.
10:12
He did that, and the Internet Explorer changed page.
155
612160
6000
Cậu bé đã làm điều đó, và trình duyệt đổi trang.
10:18
Eight minutes later, he looked from his hand to the screen,
156
618160
4000
Tám phút sau, cậu bé nhìn từ tay tới màn hình,
10:22
and he was browsing: he was going back and forth.
157
622160
4000
và cậu đang lướt web, trang này tới trang khác.
10:26
When that happened, he started calling all the neighborhood children,
158
626160
5000
Khi điều đó xảy ra, cậu bắt đầu gọi tất cả đứa trẻ cùng xóm,
10:31
like, children would come and see what's happening over here.
159
631160
7000
trẻ em sẽ đến xem điều gì đang xảy ra ở đây.
10:38
And by the evening of that day, 70 children were all browsing.
160
638160
4000
Và đến tối ngày hôm đó, 70 đứa trẻ đang lướt web.
10:42
So eight minutes and an embedded computer
161
642160
4000
Tám phút và một chiếc máy tính được gắn vào tường
10:46
seemed to be all that we needed there.
162
646160
4000
dường như là tất cả chúng ta cần.
10:50
So we thought that this is what was happening:
163
650160
3000
Chúng tôi đã nghĩ rằng đây là điều đang diễn ra:
10:53
that children in groups can self-instruct themselves
164
653160
3000
trẻ em tạo thành nhóm có thể tự hướng dẫn chính chúng
10:56
to use a computer and the Internet. But under what circumstances?
165
656160
8000
để sử dụng máy tính và Internet.
Nhưng ở tình huống nào?
11:04
At this time there was a -- the main question was about English.
166
664160
6000
Lúc này câu hỏi chính là về tiếng Anh.
11:10
People said, you know, you really ought to have this in Indian languages.
167
670160
4000
Người ta nói, bạn thực sự nên sử dụng tiếng Ấn.
11:14
So I said, have what, shall I translate the Internet
168
674160
3000
Nên tôi bảo, tôi có nên dịch Internet
11:17
into some Indian language? That's not possible.
169
677160
3000
sang tiếng Ấn? Điều đó là không thể.
11:20
So, it has to be the other way about.
170
680160
2000
Vì vậy, phải có cách khác.
11:22
But let's see, how do the children tackle the English language?
171
682160
4000
Nhưng hãy xem, cách trẻ em giải quyết tiếng Anh?
11:26
I took the experiment out to northeastern India,
172
686160
3000
Tôi đã thực hiện một thí nghiệm ngoài Đông Bắc Ấn,
11:29
to a village called Madantusi,
173
689160
2000
ở ngôi làng tên là Madantusi,
11:31
where, for some reason, there was no English teacher,
174
691160
4000
nơi không có giáo viên tiếng Anh, vì vài lí do nào đó
11:35
so the children had not learned English at all.
175
695160
3000
nên trẻ em không được học tiếng Anh chút nào.
11:38
And I built a similar hole-in-the-wall.
176
698160
4000
Và tôi dựng một "lỗ trong bức tường" tương tự.
Điều khác biệt lớn ở các ngôi làng, trái ngược với các khu ổ chuột đô thị
11:42
One big difference in the villages, as opposed to the urban slums:
177
702160
2000
11:44
there were more girls than boys who came to the kiosk.
178
704160
4000
có nhiều bé gái hơn bé trai đã đến ki-ốt.
11:48
In the urban slums, the girls tend to stay away.
179
708160
4000
Ở các khu ổ chuột đô thị, các bé gái có xu hướng tránh xa.
11:52
I left the computer there with lots of CDs -- I didn't have any Internet --
180
712160
5000
Tôi để cái máy tính ở đó với nhiều đĩa CD Tôi không có kết nối Internet.
11:57
and came back three months later.
181
717160
4000
và quay lại ba tháng sau đó.
12:01
So when I came back there, I found these two kids,
182
721160
4000
Khi tôi trở lại đó, tôi thấy hai đứa trẻ này,
12:05
eight- and 12-year-olds, who were playing a game on the computer.
183
725160
4000
tám và 12 tuổi, chúng đang chơi game trên máy tính.
12:09
And as soon as they saw me they said,
184
729160
4000
Và ngay khi thấy tôi, chúng nói,
12:13
"We need a faster processor and a better mouse."
185
733160
3000
"Chúng cháu cần bộ xử lý nhanh hơn và chuột tốt hơn."
12:16
(Laughter)
186
736160
4000
(Cười)
12:20
I was real surprised.
187
740160
2000
Tôi rất ngạc nhiên.
12:22
You know, how on earth did they know all this?
188
742160
3000
Làm thế nào chúng biết tất cả điều đó?
12:25
And they said, "Well, we've picked it up from the CDs."
189
745160
2000
Và chúng nói, "Chúng cháu biết từ các CD."
12:27
So I said, "But how did you understand what's going on over there?"
190
747160
3000
Tôi nói, "Nhưng làm thế nào các cháu hiểu điều gì đang xảy ra?"
12:30
So they said, "Well, you've left this machine
191
750160
2000
Chúng nói, "Bác để cái máy ở đây
12:32
which talks only in English, so we had to learn English."
192
752160
3000
mà chỉ có tiếng Anh, nên bọn cháu phải học tiếng Anh."
12:35
So then I measured, and they were using 200 English words with each other
193
755160
4000
Sau đó tôi kiểm tra, chúng đã sử dụng 200 từ tiếng Anh với nhau
12:39
-- mispronounced, but correct usage --
194
759160
3000
-- phát âm sai, nhưng dùng chính xác --
12:42
words like exit, stop, find, save, that kind of thing,
195
762160
6000
các từ như exit, stop, find, save,...
12:48
not only to do with the computer but in their day-to-day conversations.
196
768160
3000
không chỉ làm với máy tính mà còn nói chuyện hàng ngày.
12:51
So, Madantusi seemed to show that language is not a barrier;
197
771160
4000
Vậy, Madantusi dường như chỉ ra rằng ngôn ngữ không phải là rào cản;
12:55
in fact they may be able to teach themselves the language
198
775160
2000
thật ra chúng có thể tự dạy ngôn ngữ cho chính chúng
12:57
if they really wanted to.
199
777160
3000
nếu chúng thật sự muốn.
13:00
Finally, I got some funding to try this experiment out
200
780160
5000
Cuối cùng, tôi có vài nguồn tài trợ để thực hiện thí nghiệm này
13:05
to see if these results are replicable, if they happen everywhere else.
201
785160
4000
để xem liệu những kết quả này có thể nhân rộng ra nơi khác không.
13:09
India is a good place to do such an experiment in,
202
789160
3000
Ấn Độ là nơi tuyệt vời để làm thí nghiệm như thế,
13:12
because we have all the ethnic diversities, all the -- you know,
203
792160
3000
vì chúng tôi có sự đa dạng về dân tộc,
13:15
the genetic diversity, all the racial diversities,
204
795160
3000
đa dạng về sự di truyền đa dạng chủng tộc,
13:18
and also all the socio-economic diversities.
205
798160
2000
và sự đa dạng về kinh tế xã hội.
13:20
So, I could actually choose samples to cover a cross section
206
800160
5000
Tôi có thể chọn vài ví dụ để trình bày trong phần này
13:25
that would cover practically the whole world.
207
805160
4000
mà sẽ đại diện cho gần như toàn thế giới.
13:29
So I did this for almost five years, and this experiment
208
809160
4000
Tôi đã làm điều này gần năm năm, và thử nghiệm này
13:33
really took us all the way across the length and breadth of India.
209
813160
3000
đã dẫn chúng tôi qua sự rộng lớn của Ấn Độ bằng mọi con đường.
13:36
This is the Himalayas. Up in the north, very cold.
210
816160
3000
Đây là Himalaya. Ở phía Bắc, rất lạnh.
13:39
I also had to check or invent an engineering design
211
819160
3000
Tôi cũng phải kiểm tra hoặc phát minh ra thiết kế kỹ thuật
13:42
which would survive outdoors, and I was using regular, normal PCs,
212
822160
4000
mà sẽ tồn tại lâu ngoài trời, và tôi đã dùng máy tính bình thường,
13:46
so I needed different climates, for which India is also great,
213
826160
3000
tôi cần khí hậu khác nhau, nên Ấn Độ rất tuyệt,
13:49
because we have very cold, very hot, and so on.
214
829160
3000
vì chúng tôi có thời tiết rất lạnh, rất nóng,...
13:52
This is the desert to the west. Near the Pakistan border.
215
832160
12000
Đây là sa mạc ở phía tây.
Gần biên giới Pakistan.
14:04
And you see here a little clip of -- one of these villages --
216
844160
4000
Và bạn thấy ở đây một đoạn clip về một trong các ngôi làng
14:08
the first thing that these children did was to find a website
217
848160
3000
điều đầu tiên mà bọn trẻ làm là tìm trang web
14:11
to teach themselves the English alphabet.
218
851160
4000
để dạy chúng bảng chữ cái tiếng Anh.
14:15
Then to central India -- very warm, moist, fishing villages,
219
855160
4000
Sau đó đến trung tâm Ấn Độ các ngôi làng chài ấm áp và ẩm thấp,
14:19
where humidity is a very big killer of electronics.
220
859160
4000
nơi độ ẩm rất có hại cho đồ điện tử.
14:23
So we had to solve all the problems we had
221
863160
3000
Nên chúng tôi phải giải quyết các vấn đề chúng tôi gặp phải
14:26
without air conditioning and with very poor power,
222
866160
2000
mà không có điều hòa và nguồn điện yếu.
14:28
so most of the solutions that came out used little blasts of air
223
868160
5000
vì vậy các giải pháp được đưa ra là sử dụng những luồng gió nhẹ
14:33
put at the right places to keep the machines running.
224
873160
3000
thổi vào đúng vị trí để giữ máy chạy.
14:36
I want to just cut this short. We did this over and over again.
225
876160
5000
Tôi muốn cắt ngắn phần này. Chúng tôi làm điều đó nhiều lần.
14:41
This sequence is also nice. This is a small child, a six-year-old,
226
881160
4000
Đoạn video này cũng khá hay. Đây là đứa trẻ nhỏ, sáu tuổi,
14:45
telling his eldest sister what to do.
227
885160
2000
đang bảo chị của nó cần làm gì.
14:47
And this happens very often with these computers,
228
887160
2000
Và điều này xảy ra rất thường xuyên với các máy tính,
14:49
that the younger children are found teaching the older ones.
229
889160
6000
là những đứa em dạy cho anh chị của chúng.
14:55
What did we find? We found that six- to 13-year-olds can self-instruct
230
895160
5000
Chúng tôi đã tìm thấy gì? Trẻ từ sáu tới 13 tuổi có thể tự học
15:00
in a connected environment,
231
900160
2000
trong môi trường kết nối,
15:02
irrespective of anything that we could measure.
232
902160
5000
trên bất kì chỉ số nào chúng ta đo lường.
15:07
So if they have access to the computer, they will teach themselves, including intelligence.
233
907160
5000
Vậy nếu chúng truy cập máy tính, chúng sẽ dạy tự dạy mình, kể cả sự thông minh.
15:12
I couldn't find a single correlation with anything, but it had to be in groups.
234
912160
5000
Tôi không thấy sự tương quan với bất kỳ thứ gì, nhưng điều đó phải theo nhóm.
15:17
And that may be of great, you know, interest to this group,
235
917160
4000
Và thật tuyệt, thật thú vị về những nhóm này,
15:21
because all of you are talking about groups.
236
921160
2000
vì bạn đang nói về các nhóm.
15:23
So here was the power of what a group of children can do,
237
923160
4000
Vậy đây là sức mạnh mà một nhóm trẻ em có thể làm,
15:27
if you lift the adult intervention.
238
927160
3000
nếu bỏ qua sự can thiệp của người lớn.
15:30
Just a quick idea of the measurements.
239
930160
4000
Chỉ là một ý tưởng nhanh về đo lường.
15:34
We took standard statistical techniques, so I'm going to not talk about that.
240
934160
4000
Chúng tôi đã làm các kỹ thuật thống kê, nên tôi sẽ không nói về điều đó.
15:38
But we got a clean learning curve,
241
938160
3000
Nhưng chúng tôi có lộ trình học tập hoàn hảo,
15:41
almost exactly the same as what you would get in a school.
242
941160
3000
gần giống như cái bạn sẽ có ở trường.
15:44
I'll leave it at that,
243
944160
2000
Tôi sẽ để nó ở đó,
15:46
because, I mean, it sort of says it all, doesn't it?
244
946160
3000
bởi vì, bản thân nó nói lên tất cả, phải không?
15:49
What could they learn to do?
245
949160
2000
Chúng có thể học được gì?
15:51
Basic Windows functions, browsing, painting, chatting and email,
246
951160
5000
Các chức năng Windows cơ bản, lướt web, vẽ, chat và email,
15:56
games and educational material, music downloads, playing video.
247
956160
3000
game và tài liệu học tập, tải nhạc, xem video.
15:59
In short, what all of us do.
248
959160
2000
Tóm lại, tất cả những gì chúng ta làm
16:01
And over 300 children will become computer literate
249
961160
4000
và hơn 300 trẻ em sẽ thành thạo máy tính
16:05
and be able to do all of these things in six months with one computer.
250
965160
5000
và có thể làm tất cả các thứ trong sáu tháng.
16:10
So, how do they do that?
251
970160
1000
Chúng làm điều đó thế nào?
16:11
If you calculated the actual time of access,
252
971160
2000
Nếu bạn tính thời gian truy cập thật sự,
16:13
it would work out to minutes per day,
253
973160
2000
nó sẽ chỉ tính theo phút mỗi ngày,
16:15
so that's not how it's happening.
254
975160
2000
đó không phải là điều đang xảy ra.
16:17
What you have, actually, is there is one child operating the computer.
255
977160
5000
Cái bạn có ở đó là một đứa trẻ đang sử dụng máy tính.
16:22
And surrounding him are usually three other children,
256
982160
2000
Và vây quanh nó thường là ba đứa trẻ khác,
16:24
who are advising him on what they should do.
257
984160
4000
những đứa trẻ đang bảo nhau nên làm gì.
16:28
If you test them, all four will get the same scores in whatever you ask them.
258
988160
4000
Nêu bạn hỏi chúng, cả bốn đứa sẽ có cùng điểm dù bạn hỏi gì.
16:32
Around these four are usually a group of about 16 children,
259
992160
4000
Xung quanh bốn đứa này là một nhóm khoảng 16 đứa
16:36
who are also advising, usually wrongly,
260
996160
3000
chúng cũng đưa ra lời khuyên, thường là sai,
16:39
about everything that's going on on the computer.
261
999160
3000
về mọi thứ đang diễn ra trên máy tính.
16:42
And all of them also will clear a test given on that subject.
262
1002160
5000
Và bọn trẻ cũng hoàn thành bài kiểm tra được giao về đề tài đó.
16:47
So they are learning as much by watching as they learn by doing.
263
1007160
4000
Vậy là chúng đang học bằng quan sát và bằng thực hành.
16:51
It seems counter-intuitive to adult learning,
264
1011160
3000
Có vẻ như phản trực giác đối với việc học của người lớn,
16:54
but remember, eight-year-olds live in a society
265
1014160
2000
nhưng nhớ rằng, chúng là đứa trẻ tám tuổi sống trong xã hội
16:56
where most of the time they are told, don't do this,
266
1016160
4000
nơi phần lớn thời gian chúng được bảo đừng làm điều này điều kia,
17:00
you know, don't touch the whiskey bottle.
267
1020160
2000
đừng chạm vào chai whiskey.
17:02
So what does the eight-year-old do?
268
1022160
2000
Vậy đứa trẻ tám tuổi làm gì?
17:04
He observes very carefully how a whiskey bottle should be touched.
269
1024160
4000
Chúng quan sát cẩn thận về cách cầm một chai whiskey
17:08
And if you tested him,
270
1028160
1000
Nếu bạn kiểm tra chúng,
17:09
he would answer every question correctly on that topic.
271
1029160
2000
chúng sẽ trả lời đúng mọi câu hỏi về chủ đề đó.
17:11
So, they seem to be able to acquire very quickly.
272
1031160
6000
Chúng dường như học được rất nhanh.
17:17
So what was the conclusion over the six years of work?
273
1037160
3000
Vậy ta có kết luận gì về công trình sáu năm này?
17:20
It was that primary education can happen on its own,
274
1040160
4000
Đó là giáo dục tiểu học có thể tự hình thành
17:24
or parts of it can happen on its own.
275
1044160
2000
hoặc một phần của nó có thể tự hình thành.
17:26
It does not have to be imposed from the top downwards.
276
1046160
4000
Nó không cần thiết phải bị áp đặt từ trên xuống dưới.
17:30
It could perhaps be a self-organizing system, so that was
277
1050160
6000
Nó có thể là một hệ thống tự tổ chức,
17:36
the second bit that I wanted to tell you,
278
1056160
2000
nên điều thứ hai tôi muốn nói với bạn là
17:38
that children can self-organize and attain an educational objective.
279
1058160
4000
trẻ em có thể tự tổ chức và đạt được mục tiêu giáo dục.
17:42
The third piece was on values, and again, to put it very briefly,
280
1062160
6000
Phần thứ ba, nói ngắn gọn là các giá trị.
17:48
I conducted a test over 500 children spread across all over India,
281
1068160
4000
Tôi đã thực hiện bài kiểm tra hơn 500 trẻ trên khắp Ấn Độ,
17:52
and asked them -- I gave them about 68 different
282
1072160
3000
và hỏi chúng
68 câu hỏi về giá trị khác nhau và đơn giản là hỏi ý kiến của chúng.
17:55
values-oriented questions and simply asked them their opinions.
283
1075160
4000
17:59
We got all sorts of opinions. Yes, no or I don't know.
284
1079160
4000
Chúng tôi có mọi loại ý kiến. Có, Không hoặc Tôi không biết.
18:03
I simply took those questions where I got 50 percent yeses and 50 percent noes --
285
1083160
6000
Tôi lấy các câu hỏi mà tôi nhận được câu trả lời là 50% có và 50% không
18:09
so I was able to get a collection of 16 such statements.
286
1089160
4000
rồi tôi có tập hợp được 16 câu như thế.
18:13
These were areas where the children were clearly confused,
287
1093160
4000
Đó chính là những điều làm trẻ em rõ là bối rối,
18:17
because half said yes and half said no.
288
1097160
2000
vì nửa nói có và nửa nói không.
18:19
A typical example being, "Sometimes it is necessary to tell lies."
289
1099160
4000
Một ví dụ điển hình, "Đôi lúc nói dối là cần thiết."
18:23
They don't have a way to determine which way to answer this question;
290
1103160
5000
Chúng không có cách để quyết định cách trả lời câu hỏi này;
18:28
perhaps none of us do.
291
1108160
3000
có lẽ không ai trong chúng ta có.
18:31
So I leave you with this third question.
292
1111160
2000
Vì vậy tôi cho bạn câu hỏi thứ ba này.
18:33
Can technology alter the acquisition of values?
293
1113160
4000
Công nghệ có thể thay đổi việc có được các giá trị không?
18:37
Finally, self-organizing systems,
294
1117160
2000
Cuối cùng, hệ thống tự tổ chức,
18:39
about which, again, I won't say too much
295
1119160
2000
tôi sẽ không nói quá nhiều
18:41
because you've been hearing all about it.
296
1121160
4000
vì bạn đang nghe tất cả về nó.
18:45
Natural systems are all self-organizing:
297
1125160
2000
Các hệ thống tự nhiên đều tự tổ chức:
18:47
galaxies, molecules, cells, organisms, societies --
298
1127160
3000
các thiên hà, phân tử, tế bào, sinh vật, xã hội
18:50
except for the debate about an intelligent designer.
299
1130160
2000
trừ tranh luận về nhà thiết kế thông minh.
18:52
But at this point in time, as far as science goes,
300
1132160
3000
Nhưng vào thời điểm này, theo khoa học,
18:55
it's self-organization.
301
1135160
2000
nó là tự tổ chức.
18:57
But other examples are traffic jams, stock market, society
302
1137160
3000
Nhưng ví dụ khác là tắc đường, thị trường chứng khoán, xã hội,
19:00
and disaster recovery, terrorism and insurgency.
303
1140160
6000
khôi phục thảm họa, khủng bố và bạo động.
19:06
And you know about the Internet-based self-organizing systems.
304
1146160
4000
Bạn biết về hệ thống tự tổ chức dựa trên internet.
19:10
So here are my four sentences then.
305
1150160
2000
Đây là bốn câu của tôi.
19:12
Remoteness affects the quality of education.
306
1152160
4000
Sự xa xôi ảnh hưởng chất lượng giáo dục.
19:16
Educational technology should be introduced into remote areas first,
307
1156160
6000
Công nghệ giáo dục nên được giới thiệu ở các vùng xa trước tiên,
19:22
and other areas later.
308
1162160
3000
sau đó là các vùng khác.
19:25
Values are acquired; doctrine and dogma are imposed --
309
1165160
6000
Các giá trị có thể đạt được; học thuyết và giáo điều là do áp đặt
19:31
the two opposing mechanisms.
310
1171160
2000
hai cơ chế đối lập.
19:33
And learning is most likely a self-organizing system.
311
1173160
5000
Và học tập gần như là hệ thống tự tổ chức.
19:38
If you put all the four together, then it gives -- according to me --
312
1178160
5000
Theo tôi, nếu bạn đặt cả bốn cùng nhau
19:43
it gives us a goal, a vision, for educational technology.
313
1183160
4000
nó cho ta mục tiêu và tầm nhìn về công nghệ giáo dục.
19:47
An educational technology and pedagogy that is digital, automatic,
314
1187160
6000
Công nghệ giáo dục và sư phạm là số hóa, tự động hóa,
19:53
fault-tolerant, minimally invasive, connected and self-organized.
315
1193160
6000
có dung sai, ít can thiệp, kết nối và tự tổ chức.
19:59
As educationists, we have never asked for technology; we keep borrowing it.
316
1199160
4000
Là những nhà giáo dục, chúng tôi chưa bao giờ yêu cầu công nghệ; chúng tôi mượn nó.
20:03
PowerPoint is supposed to be considered a great educational technology,
317
1203160
4000
PowerPoint được coi là một công nghệ giáo dục tuyệt vời,
20:07
but it was not meant for education, it was meant for making boardroom presentations.
318
1207160
4000
nhưng nó không dành cho giáo dục, mà dùng để làm các bài thuyết trình.
20:11
We borrowed it. Video conferencing. The personal computer itself.
319
1211160
4000
Chúng ta mượn nó. Hội thảo video. Máy tính cá nhân.
20:15
I think it's time that the educationists made their own specs,
320
1215160
3000
Tôi nghĩ đã đến lúc các nhà giáo dục tạo ra các thông số của mình,
20:18
and I have such a set of specs. This is a brief look at that.
321
1218160
4000
và tôi có một bộ thông số, mà tôi đã trình bày sơ qua.
20:22
And such a set of specs should produce the technology
322
1222160
4000
Và một bộ thông số như vậy sẽ tạo ra công nghệ
20:26
to address remoteness, values and violence.
323
1226160
3000
để giải quyết tình trạng xa xôi, các giá trị và bạo lực.
20:29
So I thought I'd give it a name -- why don't we call it "outdoctrination."
324
1229160
6000
Tôi nghĩ tôi đặt tên cho nó là "ngoại học thuyết".
Và đây liệu có thể là mục tiêu cho công nghệ giáo dục trong tương lai không?
20:35
And could this be a goal for educational technology in the future?
325
1235160
5000
20:40
So I want to leave that as a thought with you.
326
1240160
3000
Tôi muốn để cho các bạn suy nghĩ.
20:43
Thank you.
327
1243160
1000
Cảm ơn.
20:44
(Applause)
328
1244160
6000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7