How to get your ideas to spread | Seth Godin

Seth Godin nói về bánh mì cắt lát

2,002,954 views ・ 2007-05-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Alice Tran Reviewer: Nam Nguyen
00:25
I'm going to give you four specific examples,
0
25738
2605
Tôi sẽ cho bạn thấy bốn ví dụ cụ thể -- và tôi sẽ nhắc lại ở cuối --
00:28
I'm going to cover at the end
1
28367
1866
00:30
about how a company called Silk tripled their sales;
2
30257
2651
về cách mà một công ty tên Silk tăng gấp ba doanh số bán hàng của họ chỉ nhờ vào một việc.
00:32
how an artist named Jeff Koons went from being a nobody
3
32932
3044
Làm thế nào là một nghệ sĩ vô danh tên là Jeff Koons
00:36
to making a whole bunch of money and having a lot of impact;
4
36000
2976
lại làm ra rất nhiều tiền và để lại nhiều ảnh hưởng,
00:39
to how Frank Gehry redefined what it meant to be an architect.
5
39000
3000
và Frank Gehry định nghĩa lại như thế nào để làm một kiến trúc sư
00:42
And one of my biggest failures as a marketer in the last few years --
6
42500
3595
Và một trong những thất bại lớn nhất của tôi,một người tiếp thị như trong vài năm qua,
00:46
a record label I started that had a CD called "Sauce."
7
46119
3674
tôi mở một hãng thu âm và có một đĩa CD gọi là "Sauce".
00:50
Before I can do that I've got to tell you about sliced bread,
8
50126
2928
Trước khi tôi làm những điều trên tôi phải kể bạn nghe về bánh mì cắt lát và một chàng trai tên là Otto Rohwedder.
00:53
and a guy named Otto Rohwedder.
9
53078
1699
00:54
Now, before sliced bread was invented in the 1910s
10
54801
3259
Bây giờ, trước khi bánh mì cắt lát được tạo ra vào năm 1910s
00:58
I wonder what they said?
11
58084
1947
Tôi tự hỏi họ đã nói gì ?
01:00
Like the greatest invention since the telegraph or something.
12
60055
3096
Giống như là một phát minh tuyệt vời nhất... máy điện báo hay đại loại vậy.
01:03
But this guy named Otto Rohwedder invented sliced bread,
13
63175
3268
Nhưng chàng trai tên Otto Rohwedder này sáng chế ra bánh mì cắt lát,
01:06
and he focused, like most inventors did, on the patent part and the making part.
14
66467
5009
và anh ta tập trung, như nhiều nhà phát minh khác, vào phần khéo léo và quá trình làm ra nó.
01:11
And the thing about the invention of sliced bread is this --
15
71890
2833
Và vấn đề về việc phát minh ra bánh mì cắt lát này --
01:14
that for the first 15 years after sliced bread was available
16
74747
4065
là trong 15 năm đầu sau khi bánh mì cắt lát được đưa ra thị trường
01:18
no one bought it; no one knew about it;
17
78836
2366
không ai mua nó, không ai biết về nó. Đó là một thất bại hoàn toàn.
01:21
it was a complete and total failure.
18
81226
2274
01:23
And the reason is that until Wonder came along
19
83923
4553
Và lý do là trước khi Wonder đến
01:28
and figured out how to spread the idea of sliced bread,
20
88500
3742
và tìm ra cách truyền bá ý tưởng bánh mì cắt lát, không ai muốn nó.
01:32
no one wanted it.
21
92266
1194
01:33
That the success of sliced bread,
22
93855
1621
Và sự thành công của bánh mì cắt lát
01:35
like the success of almost everything we've talked about at this conference,
23
95500
3646
giống như sự thành công của đa số mọi thứ chúng ta nói đến trong hội nghị này,
01:39
is not always about what the patent is like, or what the factory is like --
24
99170
6640
thường thì không phải chứng chỉ trông như thế nào, hay nhà máy phải ra sao,
01:45
it's about can you get your idea to spread, or not.
25
105834
2642
mà là bạn có thể truyền bá ý tưởng của mình được hay không.
01:49
And I think that the way you're going to get what you want,
26
109234
3254
Và tôi nghĩ là cách mà bạn muốn đạt được thứ bạn muốn,
01:52
or cause the change that you want to change, to happen,
27
112512
2920
hay tạo ra sự thay đổi với những thứ bạn muốn thay đổi, để nó xảy ra,
01:55
is to figure out a way to get your ideas to spread.
28
115456
2468
bạn cần phải tìm ra một cách để ý tưởng của bạn được truyền bá.
01:57
And it doesn't matter to me whether you're running a coffee shop
29
117948
3248
Và nó không quan trọng với tôi dù bạn quản lý một quán cà phê
02:01
or you're an intellectual, or you're in business,
30
121220
2290
hay bạn là một nhà trí thức, hay bạn đang kinh doanh, hay bạn đang ở trên khinh khí cầu.
02:03
or you're flying hot air balloons.
31
123534
2241
Tôi nghĩ tất cả những điều này có thể áp dụng cho mọi người mà không quan trọng chúng ta làm gì.
02:06
I think that all this stuff applies to everybody regardless of what we do.
32
126077
5745
02:12
That what we are living in is a century of idea diffusion.
33
132242
4794
Là vì chúng ta đang sống trong thế kỉ của sự lan truyền ý tưởng.
02:17
That people who can spread ideas, regardless of what those ideas are, win.
34
137060
4258
Mà ai dám truyền bá ý tưởng, không quan trọng ý tưởng đó là gì, đều giành chiến thắng.
02:21
When I talk about it I usually pick business,
35
141723
2171
Và khi tôi nói đến vấn đề này tôi thường chọn việc kinh doanh
02:23
because they make the best pictures that you can put in your presentation,
36
143918
3505
bởi vì nó mang đến cho bạn một bức tranh toàn diện mà tôi có thể đưa vào bài diễn thuyết này.
02:27
and because it's the easiest sort of way to keep score.
37
147447
2666
và cũng là vì nó là cách dễ nhất để thu hút sự theo dõi.
02:30
But I want you to forgive me when I use these examples
38
150137
2558
Nhưng tôi muốn bạn tha lỗi cho tôi khi tôi sử dụng những ví dụ sau đây
02:32
because I'm talking about anything that you decide to spend your time to do.
39
152719
3601
vì tôi sẽ nói về những thứ mà bạn dành thời gian để làm.
02:36
At the heart of spreading ideas is TV and stuff like TV.
40
156344
4442
Trung tâm của sự lan truyền ý tưởng là TV và những thứ tương tự.
02:41
TV and mass media made it really easy to spread ideas in a certain way.
41
161348
6598
TV và các phương tiện truyền thông truyền bá ý tưởng rất dễ dàng bằng một cách nhất định.
02:47
I call it the "TV-industrial complex."
42
167970
2016
Tôi gọi đó là ngành công nghiệp truyền hình phức tạp.
02:50
The way the TV-industrial complex works, is you buy some ads,
43
170319
3119
Cách mà ngành công nghiệp truyền hình sử dụng là bạn trả tiền để quảng cáo sản phẩm
02:53
interrupt some people, that gets you distribution.
44
173462
2563
-- làm phiền một vài người -- nhưng nó sẽ được truyền tải đến mọi người.
02:56
You use the distribution you get to sell more products.
45
176535
3236
Nhờ vào sự phân phối rộng rãi mà bạn bán được nhiều sản phẩm hơn,
03:00
You take the profit from that to buy more ads.
46
180303
3611
Bạn thu lợi nhuận từ việc bán đó để chi thêm cho nhiều quảng cáo.
03:03
And it goes around and around and around,
47
183938
1976
Và nó sẽ đi một vòng tuần hoàn như vậy,
03:05
the same way that the military-industrial complex worked a long time ago.
48
185938
3477
hệt như cách mà quân đội và các ngành công nghiệp phức tạp làm việc một thời gian dài trước đây.
03:09
That model of, and we heard it yesterday --
49
189439
2047
Và cách làm như vậy, chúng ta đã nghe nói đến lâu rồi,
03:11
if we could only get onto the homepage of Google,
50
191510
2293
Ước gì chúng ta được lên trang chủ của Google,
03:13
if we could only figure out how to get promoted there,
51
193827
2539
Ước gì chúng ta có thể tìm ra cách quảng cáo ở đó,
Ước gì chúng ta biết cách túm cổ ai đó,
03:16
or grab that person by the throat,
52
196390
1714
03:18
and tell them about what we want to do.
53
198128
2765
và nói cho họ biết chúng ta muốn gì.
03:20
If we did that then everyone would pay attention, and we would win.
54
200917
3559
Nếu được như vậy thì mọi người sẽ chú ý và chúng ta sẽ chiến thắng.
03:24
Well, this TV-industrial complex informed my entire childhood and probably yours.
55
204869
5406
Vâng, sự phức tạp của ngành công nghiệp truyền hình đã thấm nhuần tuổi thơ tôi và có lẽ là cả bạn.
03:30
I mean, all of these products succeeded because someone figured out
56
210299
4769
Ý tôi là, tất cả những sản phẩm mà thành công là do ai đó đã tìm ra
03:35
how to touch people in a way they weren't expecting,
57
215092
3064
cách để truyền tải đến mọi người một cách mà họ không mong đợi,
03:38
in a way they didn't necessarily want, with an ad,
58
218180
2340
một cách mà họ không nhất thiết muốn thấy trong một quảng cáo,
03:40
over and over again until they bought it.
59
220544
2229
và nó được chiếu đi chiếu lại cho đến khi họ mua sản phẩm đó.
03:42
And the thing that's happened is, they canceled the TV-industrial complex.
60
222797
3934
Vấn đề xảy ra là họ đã hủy bỏ nền công nghiệp truyền hình phức tạp đó.
03:47
That just over the last few years,
61
227302
2302
Mà chỉ được trong vài năm,
03:49
what anybody who markets anything has discovered
62
229628
2824
những ai làm tiếp thị đều hiểu rằng
03:52
is that it's not working the way that it used to.
63
232476
2420
rằng mọi thứ không hoạt động theo cách cũ nữa.
03:54
This picture is really fuzzy, I apologize; I had a bad cold when I took it.
64
234920
3589
Bức ảnh này nhìn rất mờ, tôi xin lỗi, tôi đang bệnh khi tôi chụp tấm này.
03:58
(Laughter)
65
238533
1555
Sản phẩm trong cái hộp xanh nằm ở giữa đã ảnh hưởng cả tuổi thơ tôi.
04:00
But the product in the blue box in the center is my poster child.
66
240112
3495
04:03
I go to the deli; I'm sick; I need to buy some medicine.
67
243631
2968
Đúng vậy. Tôi vào cửa hàng, tôi bị bệnh, tôi cần mua thuốc.
04:07
The brand manager for that blue product spent 100 million dollars
68
247020
3337
Loại mới nhất của sản phẩm màu xanh đó tốn 100 triệu đô-la
04:10
trying to interrupt me in one year.
69
250381
1683
đã dùng để gây cản trở tôi trong 1 năm.
04:12
100 million dollars interrupting me with TV commercials
70
252088
3266
100 triệu đô la cản trở tôi với những quảng cáo TV, tạp chí và thư rác
04:15
and magazine ads and Spam
71
255378
1868
04:17
and coupons and shelving allowances and spiff --
72
257270
2800
và phiếu giảm giá và phí chi tiêu và tiền thưởng --
04:20
all so I could ignore every single message.
73
260094
2382
tất cả để tôi bỏ qua mọi thông báo.
04:23
And I ignored every message
74
263014
2033
Và bỏ qua mọi thông báo là vì tôi không có vấn đề về việc giảm đau.
04:25
because I don't have a pain reliever problem.
75
265071
2118
04:27
I buy the stuff in the yellow box because I always have.
76
267213
2656
Tôi mua những thứ trong hộp màu vàng vì tôi luôn phải vậy.
04:29
And I'm not going to invest a minute of my time to solve her problem,
77
269893
4255
Và tôi cũng chẳng bỏ ra 1 phút để giải quyết vấn đề của nó.
04:34
because I don't care.
78
274172
1305
bởi vì tôi không quan tâm.
04:36
Here's a magazine called "Hydrate." It's 180 pages about water.
79
276156
5563
Đây là tạp chí Hydrate. Nó có 180 trang viết về nước.
04:41
(Laughter)
80
281743
1001
(Tiếng cười)
04:42
Articles about water, ads about water.
81
282768
2690
Đúng vậy. Các bài báo về nước, quảng cáo về nước.
04:45
Imagine what the world was like 40 years ago,
82
285482
3112
Hãy tưởng tượng thế giới của 40 năm trước
04:48
with just the Saturday Evening Post and Time and Newsweek.
83
288618
2724
khi mà chỉ có báo Saturday Evening Post và báo Time và Newsweek.
04:51
Now there are magazines about water.
84
291366
1764
Bây giờ thì có cả tạp chí về nước.
04:53
New product from Coke Japan: water salad.
85
293154
2724
Những sản phẩn mới từ hãng nước ngọt Nhật -- nước salad.
04:56
(Laughter)
86
296336
1025
(Tiếng cười)
04:57
Coke Japan comes out with a new product every three weeks,
87
297385
4634
Hãng nước ngọt Nhật Bản đưa ra sản phẩm mới mỗi 3 tuần.
05:02
because they have no idea what's going to work and what's not.
88
302043
3516
Bởi vì họ không biết rằng loại nào sẽ bán chạy và không bán chạy.
05:05
I couldn't have written this better myself.
89
305583
2085
Tôi không thể viết được tốt hơn thế này. Nó đã ra thông báo 4 ngày trước
05:07
It came out four days ago --
90
307692
1518
05:09
I circled the important parts so you can see them here.
91
309234
2572
Tôi khoanh tròn những điểm quan trọng cho bạn thấy
Họ đã cho ra mắt.... Arby sẽ dùng 85 triệu đô la quảng cáo cho găng tay làm bếp
05:13
They've come out...
92
313106
1159
05:14
Arby's is going to spend 85 million dollars promoting an oven mitt
93
314289
4541
05:18
with the voice of Tom Arnold,
94
318854
2325
với giọng nói của Tom Arnold,
05:21
hoping that that will get people to go to Arby's and buy a roast beef sandwich.
95
321203
4848
hy vọng rằng sẽ mang mọi người đến cửa hàng Arby và mua bánh sandwhich thịt bò nướng
05:26
(Laughter)
96
326075
1006
(Tiếng cười)
05:27
Now, I had tried to imagine what could possibly be in an animated TV commercial
97
327105
5524
Bây giờ, tôi đã thử tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra trong một quảng cáo có đồ họa máy tính
05:32
featuring Tom Arnold, that would get you to get in your car,
98
332653
3508
có cả Tom Arnold, để có thế làm bạn leo lên xe
05:36
drive across town and buy a roast beef sandwich.
99
336185
3190
lái ra khoi thành phố và mua một sandwhich thịt bò nướng.
05:39
(Laughter)
100
339399
1373
(Tiếng cười)
05:40
Now, this is Copernicus, and he was right,
101
340796
3380
Bây giờ, đây là Copernicus, và anh ấy đã đúng,
05:44
when he was talking to anyone who needs to hear your idea.
102
344200
2737
khi anh ta nói với những người mà cần nghe ý kiến của bạn.
05:46
"The world revolves around me."
103
346961
1652
Thế giới phát triển xung quanh tôi. Tôi, tôi, tôi, tôi. Người tôi yêu nhất -- tôi.
05:48
Me, me, me, me. My favorite person -- me.
104
348637
2600
05:51
I don't want to get email from anybody; I want to get "memail."
105
351652
3286
Tôi không muốn nhận email từ ai cả. Tôi muôn nhận email từ tôi thôi.
05:54
(Laughter)
106
354962
1514
(Tiếng cười)
05:56
So consumers, and I don't just mean people who buy stuff at the Safeway;
107
356500
5650
Và những khách hàng, không chỉ là những người mua hàng ở Safeway,
06:02
I mean people at the Defense Department who might buy something,
108
362174
3112
Ý tôi là những người có thể mua các thứ ở căn hộ Defense ,
06:05
or people at, you know, the New Yorker who might print your article.
109
365310
3222
hay là người, bạn biết đó, người làm việc ở báo the New Yorker mà có thể in ấn bài báo của bạn
06:08
Consumers don't care about you at all; they just don't care.
110
368556
4795
Khách hàng không quan tâm bạn là ai, họ không cần biết.
06:13
Part of the reason is -- they've got way more choices than they used to,
111
373375
3793
Một phần lý do là do họ có nhiều sự lựa chọn hơn xưa,
06:17
and way less time.
112
377192
1825
và ít thời gian hơn.
06:19
And in a world where we have too many choices and too little time,
113
379340
3969
Và trong thế giới mà chúng ta có quá nhiều lựa chọn
mà thời gian thì ít ỏi, điều hiển nhiên ta sẽ làm là lơ đi mọi thứ.
06:23
the obvious thing to do is just ignore stuff.
114
383333
3384
06:27
And my parable here is you're driving down the road
115
387868
3555
Và câu chuyện của tôi ở đây là nếu bạn đang lái xe trên đường
06:31
and you see a cow, and you keep driving because you've seen cows before.
116
391447
3849
và bạn thấy một con bò, và bạn tiếp tục lái xe
vì bạn đã nhiều lần thấy bò rồi.
06:35
Cows are invisible. Cows are boring.
117
395320
2834
Những con bò thì như là vô hình. Chúng buồn chán.
06:38
Who's going to stop and pull over and say -- "Oh, look, a cow."
118
398178
3402
Ai sẽ là người dừng xe, quay lại và nói -- oh, nhìn kìa, 1 con bò. Không ai cả.
06:41
Nobody.
119
401604
1151
06:42
(Laughter)
120
402779
1697
(Tiếng cười)
06:44
But if the cow was purple -- isn't that a great special effect?
121
404500
3644
Nhưng nếu con bò màu tím -- đó là một hiệu ứng đẹp tuyệt vời phải không?
06:48
I could do that again if you want.
122
408168
1659
Tôi có thể làm lại nếu bạn muốn.
06:49
If the cow was purple, you'd notice it for a while.
123
409851
4625
Vậy nếu con bò màu tím, bạn sẽ nhìn nó một lúc.
06:54
I mean, if all cows were purple you'd get bored with those, too.
124
414500
3048
Ý tôi là, nếu tất cả những con bò đều màu tím thì bạn cũng sẽ chán thôi.
06:57
The thing that's going to decide what gets talked about,
125
417873
3495
Vấn đề mà tôi đang cố nói đến ở đây là,
07:01
what gets done, what gets changed,
126
421392
1703
những thứ đã được làm, những thứ đã được thay đổi,
07:03
what gets purchased, what gets built,
127
423119
2434
những thứ được mua, những thứ được xây nên,
07:05
is: "Is it remarkable?"
128
425577
2290
điều đó-- nó có thực sự xuất sắc không?
07:08
And "remarkable" is a really cool word,
129
428502
2337
và từ "xuất sắc" là một từ hay vì chúng ta nghĩ nó có nghĩa là khéo léo, sắc sảo,
07:10
because we think it just means "neat,"
130
430863
2045
07:12
but it also means "worth making a remark about."
131
432932
3336
nhưng nó còn có nghĩa là đáng để được chú ý, đáng được khen ngợi.
07:16
And that is the essence of where idea diffusion is going.
132
436776
3811
Và đó chính là bản chất của sự truyền bá ý tưởng.
07:21
That two of the hottest cars in the United States
133
441078
2995
Hai trong số những chiếc xe to và bán chạy nhất ở Mỹ giá 55,000 đô 1 chiếc
07:24
is a 55,000-dollar giant car,
134
444097
3157
07:27
big enough to hold a Mini in its trunk.
135
447278
3111
đủ to lớn để chứa một chiếc xe nhỏ trên thùng xe của nó.
07:30
People are paying full price for both,
136
450413
2093
Mọi người đều trả tiền đủ cho hai chiếc xe đó, và điểm chung duy nhất mà họ có
07:32
and the only thing they have in common
137
452530
2789
07:35
is that they don't have anything in common.
138
455343
2936
là họ không có điểm chung nào cả.
07:38
(Laughter)
139
458303
1174
(Tiếng cười)
07:39
Every week, the number one best-selling DVD in America changes.
140
459501
5122
Mỗi tuần, số lượng tiêu thụ đĩa DVD bán chạy ở Mỹ mỗi thay đổi.
07:45
It's never "The Godfather," it's never "Citizen Kane,"
141
465202
2825
Nó không bao giờ là "Bố già," không là "Citizen Kane,"
07:48
it's always some third-rate movie with some second-rate star.
142
468051
3840
Nó luôn là những phim được đánh giá thấp chỉ với 2 sao/5 sao.
07:51
But the reason it's number one is because that's the week it came out.
143
471915
4561
Nhưng lý do mà nó dẫn đầu là vì đó là tuần mà nó được bày bán.
07:56
Because it's new, because it's fresh.
144
476500
1976
Vì nó vừa mới, vừa lạ.
07:58
People saw it and said "I didn't know that was there"
145
478500
2480
Vì mọi người nhìn thấy và thốt lên -- Tôi không biết là nó đã được phát hành --
08:01
and they noticed it.
146
481004
1247
và họ chú ý đến nó.
08:02
Two of the big success stories of the last 20 years in retail --
147
482275
3153
Hai trong số những câu chuyện về sự thành công trong hai năm trở lại đây là --
08:05
one sells things that are super-expensive in a blue box,
148
485452
2962
một người bán những mặt hàng rất đắt được đóng gói cẩn thận.
08:08
and one sells things that are as cheap as they can make them.
149
488438
3037
và một người thì bán những mặt hàng càng rẻ càng tốt.
08:11
The only thing they have in common is that they're different.
150
491914
2866
Điều giống nhau duy nhất của bọn họ là cả hai đều khác biệt.
08:14
We're now in the fashion business, no matter what we do for a living,
151
494804
3332
Chúng ta đang trong thời đại kinh doanh thời trang, không quan trọng chúng ta làm gì để sống,
08:18
we're in the fashion business.
152
498160
1530
chúng ta vẫn đang trong thời đại kinh doanh thời trang.
08:19
And people in the fashion business
153
499714
1762
Và vấn đề là những người làm trong kinh doanh thời trang
08:21
know what it's like to be in the fashion business -- they're used to it.
154
501500
3403
hiểu được như thế là là kinh doanh thời trang, vì họ đã quen với việc đó.
08:24
The rest of us have to figure out how to think that way.
155
504927
2627
Tất cả chúng ta thì phải tìm cách nghĩ giống họ.
08:27
How to understand
156
507578
1222
Để hiểu rằng không phải làm đứt quãng bằng những trang quảng cáo lớn,
08:28
that it's not about interrupting people with big full-page ads,
157
508824
3283
08:32
or insisting on meetings with people.
158
512131
2578
hay muốn được gặp trực tiếp mọi người.
08:34
But it's a totally different sort of process
159
514733
2816
Mà là một quá trình khác biệt giúp ta biết ý tưởng nào cần lan rộng,
08:37
that determines which ideas spread, and which ones don't.
160
517573
2903
và cái nào thì không.
08:40
They sold a billion dollars' worth of Aeron chairs
161
520500
3946
Chiếc ghế này-- họ bán với giá 1 tỷ usd so với ghế Aeron
08:44
by reinventing what it meant to sell a chair.
162
524470
3366
bằng cách tái phát minh như thế nào để bán một cái ghế.
08:47
They turned a chair from something the purchasing department bought,
163
527860
3221
Họ biến chiếc ghế từ những thứ mà bộ phận thu mua đã mua,
trở thành biểu tượng về nơi mà bạn ngồi làm việc.
08:51
to something that was a status symbol about where you sat at work.
164
531105
3237
08:55
This guy, Lionel Poilâne, the most famous baker in the world --
165
535692
3229
Lionel Poilane, người nướng bánh nổi tiếng nhất thế giới --
08:58
he died two and a half months ago,
166
538945
2087
chết cách đây 2 tháng rưỡi trước,
09:01
and he was a hero of mine and a dear friend.
167
541056
2048
và anh ta vừa là thần tượng của tôi, vừa là một người bạn thân thiết.
09:03
He lived in Paris.
168
543128
1190
Anh ấy sống ở Paris. Năm ngoái anh ấy bán được 10 triệu usd với bánh mì Pháp
09:04
Last year, he sold 10 million dollars' worth of French bread.
169
544342
3903
09:08
Every loaf baked in a bakery he owned,
170
548588
2488
Mỗi chiếc bánh anh ta sỡ hữu chỉ nướng bởi 1 người trong một thời điểm, và được đặt trong lò đốt bằng gỗ.
09:11
by one baker at a time, in a wood-fired oven.
171
551100
2810
09:14
And when Lionel started his bakery, the French pooh-pooh-ed it.
172
554220
3778
Và khi Lionel bắt đầu tiệm bánh thì người Pháp coi thường nó.
09:18
They didn't want to buy his bread.
173
558022
1660
Họ không muốn mua bánh mì của anh ta. Nó không giống "bánh mì Pháp"
09:19
It didn't look like "French bread."
174
559706
1741
09:21
It wasn't what they expected.
175
561471
1381
Đây không phải là điều họ mong đợi.
09:22
It was neat; it was remarkable;
176
562876
2870
Nó khéo léo, nó xuất sắc và từ từ nó được truyền từ người này sang người khác
09:25
and slowly, it spread from one person to another person
177
565770
3313
09:29
until finally, it became the official bread of three-star restaurants in Paris.
178
569107
4266
cho đến khi cuối cùng nó trở thành bánh mì chính thức cũa những nhà hàng 3 sao ở Paris.
09:33
Now he's in London, and he ships by FedEx all around the world.
179
573397
3000
Giờ thì anh ta ở London, anh ta giao hàng bằng FedEx cho toàn thế giới.
09:36
What marketers used to do is make average products for average people.
180
576967
4794
Những người tiếp thị đã từng chế ra những sản phẩm bình thường cho người bình thường sử dụng.
09:42
That's what mass marketing is.
181
582134
1793
Đó là dạng tiếp thị theo rộng rãi.
09:43
Smooth out the edges; go for the center; that's the big market.
182
583951
4128
Mài những cạnh sắc và đi vào trung tâm,
đó chính là thị trường lớn.
09:48
They would ignore the geeks, and God forbid, the laggards.
183
588103
4373
Họ sẽ bỏ đi những người kì lạ,
những thứ Chúa cấm, và những người lạc lậu.
09:52
It was all about going for the center.
184
592500
1976
Tất cả đều là về việc đi vào trung tâm.
09:54
But in a world where the TV-industrial complex is broken,
185
594999
3168
Nhưng trong một thế giới mà ngành công nghiệp truyền hình đổ vỡ,
09:58
I don't think that's a strategy we want to use any more.
186
598191
2620
tôi không nghĩ đó là một chiến lược chúng ta muốn dùng.
10:00
I think the strategy we want to use is to not market to these people
187
600835
3774
Tôi nghĩ chiến lược ta muốn là không phải tiếp thị cho những người này
10:04
because they're really good at ignoring you.
188
604633
2286
vì họ giỏi làm lơ bạn.
10:06
But market to these people because they care.
189
606943
2754
Hãy tiếp thị những ai quan tâm
10:10
These are the people who are obsessed with something.
190
610500
3665
Có những người bị ám ảnh bởi điều gì đó.
10:14
And when you talk to them, they'll listen,
191
614680
2040
và khi bạn nói chuyện họ sẽ lắng nghe
10:16
because they like listening -- it's about them.
192
616744
2619
vì họ thích lắng nghe-- vì nó nói về họ.
10:19
And if you're lucky, they'll tell their friends on the rest of the curve,
193
619387
3955
Và nếu bạn may mắn, họ sẽ nói bạn bè họ
phần còn lại của con đường vòng, và điều đó sẽ được lan truyền.
10:23
and it'll spread.
194
623366
1187
10:24
It'll spread to the entire curve.
195
624577
1779
Nó sẽ lan truyền đến những nơi lắt lẻo nhất.
10:26
They have something I call "otaku" -- it's a great Japanese word.
196
626380
3639
Họ có một thứ mà tôi gọi là otaku -- là một từ tiếng Nhật tuyệt vời.
10:30
It describes the desire of someone who's obsessed to say,
197
630043
2998
Nó miêu tả sự ham thích của người nào đó bị ám ảnh bởi việc
10:33
drive across Tokyo to try a new ramen noodle place,
198
633065
2833
lái xe vòng quanh Tokyo và thử một tô mì ramen,
10:35
because that's what they do: they get obsessed with it.
199
635922
2572
bởi vì đó là những gì họ làm. Họ muốn như vậy.
10:38
To make a product, to market an idea,
200
638880
2357
Để làm ra 1 sản phẩm, để giới thiệu 1 ý kiến,
10:41
to come up with any problem you want to solve
201
641261
2096
để đưa ra 1 vấn đề bạn muốn lý giải
10:43
that doesn't have a constituency with an otaku,
202
643381
3309
nó không liên quan đến sự ham thích,
10:46
is almost impossible.
203
646714
1222
vì nó hoàn toàn không thể được.
10:48
Instead, you have to find a group that really, desperately cares
204
648301
3642
Thay vì vậy, bạn phải tìm cái nhóm mà thực sự,
10:51
about what it is you have to say.
205
651967
1643
khao khát quan tâm đến những gì bạn sẽ nói đến.
10:53
Talk to them and make it easy for them to tell their friends.
206
653634
3083
Nói với họ một cách dễ dàng để họ có thể nói với bạn bè họ.
10:56
There's a hot sauce otaku, but there's no mustard otaku.
207
656741
3444
Có những người cuồng nước xốt nóng, chứ không có người cuồng có mù tạc.
11:00
That's why there's lots and lots of kinds of hot sauces,
208
660883
2675
Đó là lý do vì sao có rất rất rất nhiều loại nước xốt nóng,
11:03
and not so many kinds of mustard.
209
663582
1587
và không quá nhiều loại mù tạc.
11:05
Not because it's hard to make interesting mustard --
210
665193
2483
không phải vì nó khó để làm mù tạc trở nên thú vị
11:07
you could make interesting mustard --
211
667700
1791
bạn có thể làm mù tạc trở nên thú vị
11:09
but people don't, because no one's obsessed with it,
212
669515
2475
Nhưng mọi người sẽ không quan tâm vì họ không ưa chuộng nó,
và vì vậy không ai kể cho bạn bè của họ.
11:12
and thus no one tells their friends.
213
672014
1781
11:13
Krispy Kreme has figured this whole thing out.
214
673819
2379
Krispy Kreme đã tìm ra mọi thứ ở đây.
11:16
It has a strategy, and what they do is,
215
676222
1880
Krispy Kreme là một nhà chiến lược, và những gì họ làm
11:18
they enter a city, they talk to the people, with the otaku,
216
678126
2807
họ đi vào thành phố, họ nói chuyện với những người có sở thích chung.
11:20
and then they spread through the city
217
680957
1922
và sau đó họ lan rộng ra khắp thành phố
11:22
to the people who've just crossed the street.
218
682903
2096
cho những người vừa qua đường.
Cái yoyo ở đây giá 112 đô la, nhưng nó có thể quay đến 12 phút.
11:25
This yoyo right here cost 112 dollars, but it sleeps for 12 minutes.
219
685023
4434
11:29
Not everybody wants it but they don't care.
220
689481
2037
Không phải ai cũng muốn nó nhưng họ không quan tâm.
11:31
They want to talk to the people who do, and maybe it'll spread.
221
691542
3527
Họ muốn nói chuyện với những ai quan tâm và nó sẽ được lan truyền đi.
11:35
These guys make the loudest car stereo in the world.
222
695093
3383
Những chàng trai ở đây tạo ra những chiếc xe có loa to nhất thế giới
11:38
(Laughter)
223
698500
1976
(tiếng cười)
11:40
It's as loud as a 747 jet.
224
700500
2144
To như máy bay 747 vậy, bạn không thể chịu được
11:42
You can't get in, the car's got bulletproof glass,
225
702668
2951
chiếc xe thì có kính chống đạn
11:45
because it'll blow out the windshield otherwise.
226
705643
2239
vì họ đã từ bỏ những kính xe thông thường.
11:47
But the fact remains
227
707906
1303
Nhưng sự thật là khi ai đó
11:49
that when someone wants to put a couple of speakers in their car,
228
709233
3134
muốn đặt 1 số loa phóng thanh vào xe,
11:52
if they've got the otaku or they've heard from someone who does,
229
712391
3000
nếu họ đã yêu thích rồi
hay họ nghe ai đó đã như vậy
11:55
they go ahead and they pick this.
230
715415
1657
thì họ sẽ mua nó.
11:57
It's really simple -- you sell to the people who are listening,
231
717096
2991
Đơn giản là bạn bán đồ cho những ai quan tâm.
hay có thể, chỉ có thể là những người đó kể bạn của họ nghe.
12:00
and just maybe, those people tell their friends.
232
720111
2322
12:02
So when Steve Jobs talks to 50,000 people at his keynote,
233
722457
3257
Chẳng hạn Steve Jobs nói với 50.000 người về ứng dụng keynote,
12:05
who are all tuned in from 130 countries
234
725738
2620
họ đến từ 130 quốc gia khác nhau
12:08
watching his two-hour commercial --
235
728382
2094
cùng coi quảng cáo 2 tiếng đồng hồ--
12:10
that's the only thing keeping his company in business --
236
730500
2620
và điều duy nhất khiến nó được chú ý
12:13
it's that those 50,000 people care desperately enough
237
733144
2649
là vì 50000 người đó rất quan tâm, đủ để
12:15
to watch a two-hour commercial, and then tell their friends.
238
735817
2810
coi 1 quảng cáo 2 giờ và rồi kể với bạn bè họ.
12:18
Pearl Jam, 96 albums released in the last two years.
239
738651
2681
Pearl Jam, 96 album bán ra trong vòng 2 năm
12:21
Every one made a profit. How?
240
741356
2357
Ai cũng có lợi nhuận. Làm thế nào?
12:23
They only sell them on their website.
241
743737
1787
Ho chỉ bán chúng trên website của họ.
12:25
Those people who buy them have the otaku,
242
745548
2102
Những người mua chúng trên website là những người đam mê nó
12:27
and then they tell their friends, and it spreads and it spreads.
243
747674
3053
và họ sẽ kể cho bạn họ nghe, và nó sẽ được lan truyền.
12:30
This hospital crib cost 10,000 dollars, 10 times the standard.
244
750751
3958
Những chiếc giường bệnh có song chắn có giá 10000 đô la, gấp 10 lần bình thường
12:35
But hospitals are buying it faster than any other model.
245
755082
2674
Nhưg bệnh viện lại mua nó nhanh hơn và mua các loại mẫu khác.
12:37
Hard Candy nail polish, doesn't appeal to everybody,
246
757780
2696
Sơn móng tay Hard Candy không được nhiều người ưa chuộng,
12:40
but to the people who love it, they talk about it like crazy.
247
760500
3479
nhưng ai mà đã yêu nó, họ lúc nào cũng nói về nó.
12:44
This paint can right here saved the Dutch Boy paint company,
248
764003
5643
Những thùng sơn này đã cứu công ty sơn Dutch Boy,
12:49
making them a fortune.
249
769670
1289
đã làm họ giàu có. Nó tốn tiền hơn 35% so với giá thường
12:50
It costs 35 percent more than regular paint
250
770983
2047
12:53
because Dutch Boy made a can that people talk about, because it's remarkable.
251
773054
4041
bởi vì Dutch Boy đã làm ra thùng sơn khiến mọi người phải nói về chúng, chúng thật tuyệt vời
12:57
They didn't just slap a new ad on the product;
252
777119
2143
Họ chẳng càng tạo ra quảng cáo về sản phẩm,
12:59
they changed what it meant to build a paint product.
253
779286
2493
họ chỉ thay đổi cách tạo ra sản phẩm sơn.
13:01
AmIhotornot.com -- everyday 250,000 people go to this site,
254
781803
4673
Amlhotornot.com --- mỗi ngày có 250000 người vào website này,
13:06
run by two volunteers, and I can tell you they are hard graders --
255
786500
3976
mở ra bởi 2 tình nguyện viên, tôi chắc họ từng là những học sinh tài giỏi, và
13:10
(Laughter)
256
790500
3810
(Tiếng cười)
13:14
They didn't get this way by advertising a lot.
257
794334
3048
họ không cần phải quảng cáo quá nhiều về nó.
13:17
They got this way by being remarkable,
258
797406
2764
Họ có được là do nó quá xuất sắc.
13:20
sometimes a little too remarkable.
259
800194
1765
đôi khi thì quá ư là xuất sắc.
13:21
And this picture frame has a cord going out the back,
260
801983
4299
và bức ảnh này có một dây nối ở đằng sau,
13:26
and you plug it into the wall.
261
806306
1649
13:27
My father has this on his desk,
262
807979
1849
và bạn cắm nó vào tường.
Cha tôi có nó trên bàn
13:29
and he sees his grandchildren everyday, changing constantly.
263
809852
4436
và ông thấy được cháu nội ông hằng ngày, luôn luôn lớn lên
13:34
And every single person who walks into his office
264
814312
2547
Và mỗi người đến văn phòng
13:36
hears the whole story of how this thing ended up on his desk.
265
816883
2929
đều nghe câu chuyện vì sao nó lại được đặt trên bàn
13:39
And one person at a time, the idea spreads.
266
819836
2640
và cứ mỗi người như vậy, ý tưởng được lan rộng
13:42
These are not diamonds, not really.
267
822500
2779
Những thứ này không phải kim cương, không hề
13:45
They're made from "cremains."
268
825732
1744
Nó được làm từ tro.
13:47
After you're cremated you can have yourself made into a gem.
269
827827
2810
Sau khi bạn được hỏa táng, bạn có thể trở thành đá quý.
13:50
(Laughter)
270
830661
1047
13:51
Oh, you like my ring? It's my grandmother.
271
831732
2286
(Tiếng cười)
Ồ, bạn thích nhẫn của tôi à? Nó là bà nội tôi đấy.
13:54
(Laughter)
272
834042
5689
(Tiếng cười)
13:59
Fastest-growing business in the whole mortuary industry.
273
839755
2984
Kinh doanh phát triển nhất kể cả ngành tang lễ.
14:03
But you don't have to be Ozzie Osborne --
274
843244
2025
Nhưng bạn không cần phải trở thành Ozzie Osborne --
14:05
you don't have to be super-outrageous to do this.
275
845293
2286
bạn không cần phải quá kì quặc để làm những việc này.
14:07
What you have to do
276
847603
1214
14:08
is figure out what people really want and give it to them.
277
848841
2767
Những gì bạn cần là tìm hiểu người ta muốn gì và đưa họ thứ họ cần.
14:11
A couple of quick rules to wrap up.
278
851632
1667
Một số quy tắc để tóm lại.
14:13
The first one is: Design is free when you get to scale.
279
853323
3719
Quy tắc đầu tiên là : xây dựng ý tưởng là miễn phí khi bạn biết tính toán
14:17
The people who come up with stuff that's remarkable
280
857066
2388
Và thường thì người ta nảy ra những ý tưởng xuất sắc
14:19
more often than not figure out how to put design to work for them.
281
859478
3190
hơn là tìm ra cách xay dựng ý tưởng
14:22
Number two: The riskiest thing you can do now is be safe.
282
862692
4856
Quy tắc 2: Điều mạo hiểm nhất bạn làm là quá thận trọng.
14:27
Proctor and Gamble knows this, right?
283
867572
1904
Proctor và Gamble biết điều này, phải không?
14:29
The whole model of being Proctor and Gamble
284
869500
2048
Công thức của Proctor và Gamble
14:31
is always about average products for average people.
285
871572
2431
luôn là tạo những sản phẩm bình thường cho người bình thường
14:34
That's risky.
286
874027
1166
Điều đó mạo hiểm. Điều an toàn để làm là đứng ở phía rìa,
14:35
The safe thing to do now is to be at the fringes,
287
875521
2854
14:38
be remarkable.
288
878399
1163
để gây chú ý.
14:40
And being very good is one of the worst things you can possibly do.
289
880110
3434
và trở nên tốt là một trong những thứ tồi tệ bạn có thể làm
14:44
Very good is boring. Very good is average.
290
884181
2802
Rất tốt thì nhàm chán. Rất tốt là bình thường
14:47
It doesn't matter whether you're making a record album,
291
887007
2579
Nó không quan trọng bạn đang thực hiện một album,
14:49
or you're an architect, or you have a tract on sociology.
292
889610
2697
hay bạn là kiến trúc sư, hay bạn có một tiểu luận về xã hội học.
14:52
If it's very good, it's not going to work, because no one's going to notice it.
293
892331
3868
Nếu nó rất tốt, nó sẽ chả ra sao cả, vì không ai sẽ chú ý nó.
14:56
So my three stories.
294
896223
1376
Vì vậy 3 câu chuyện của tôi.
14:57
Silk put a product that does not need to be in the refrigerated section
295
897623
4492
Silk. Đặt một sản phẩm không nhất thiệt phải đặt trong tủ lạnh vào ngăn lạnh
15:02
next to the milk in the refrigerated section.
296
902139
2317
đặt kế bên sữa trong ngăn lạnh
15:04
Sales tripled. Why?
297
904480
1786
Bán gấp 3. Vì sao?
15:06
Milk, milk, milk, milk, milk -- not milk.
298
906290
2539
Sữa sữa sữa sữa sữa -- không phải sữa
15:09
For the people who were there and looking at that section,
299
909662
3068
Những ai đang nhìn vào ngăn lạnh.
15:12
it was remarkable.
300
912754
1206
15:13
They didn't triple their sales with advertising;
301
913984
2239
nó gây chú ý.
Họ không nâng doanh số gấp 3 nhờ quảng cáo.
15:16
they tripled it by doing something remarkable.
302
916247
2182
họ làm được là do gây chú ý.
15:18
That is a remarkable piece of art.
303
918453
1760
Đây là một kiệt tác xuất sắc. Bạn không cần phải thích nó,
15:20
You don't have to like it,
304
920237
1270
15:21
but a 40-foot tall dog made out of bushes in the middle of New York City
305
921531
4564
nhưng một con chó làm từ cây cao 40 foot
nằm giữa lòng thành phố New York thì đáng để chú ý.
15:26
is remarkable.
306
926119
1151
15:27
(Laughter)
307
927294
1071
15:28
Frank Gehry didn't just change a museum;
308
928389
1918
Frank Gehry không chỉ thay đổi một viện bảo tàng,
15:30
he changed an entire city's economy
309
930331
2886
ông thay đổi cả nền kinh tế của thành phố
15:33
by designing one building that people from all over the world went to see.
310
933241
4558
bằng cách tạo ra 1 tòa nhà mà mọi người trên thế giới đều đến xem.
15:37
Now, at countless meetings at, you know,
311
937823
1905
Giờ đây, bạn biết đây, có vô số các cuộc họp
15:39
the Portland City Council, or who knows where,
312
939752
2724
tại hội đồng Thành phố Portland, hay nơi nào đó,
15:42
they said, we need an architect -- can we get Frank Gehry?
313
942500
3261
họ nói họ cần kiến trúc sư -- chúng ta chọn Frank Gehry được không?
15:45
Because he did something that was at the fringes.
314
945785
2691
Vì anh ta đã làm những thứ khác biệt.
15:48
And my big failure? I came out with an entire --
315
948500
2243
Và sai lầm lớn nhất của tôi? Tôi nãy ra ý tưởng
15:50
(Music)
316
950767
2709
(Nhạc)
15:53
A record album and hopefully a whole bunch of record albums
317
953500
2767
một album kỉ lục và mong là nó tạo ra được kỷ lục
15:56
in SACD, this remarkable new format --
318
956291
2645
theo định dạng SACD -- một dạng mới xuất sắc --
15:58
and I marketed it straight to people with 20,000-dollar stereos.
319
958960
3301
và tôi tiếp thị nó với 20000 đô la lên đài phát thanh
16:02
People with 20,000-dollar stereos don't like new music.
320
962285
5096
Và người ta không thích nhạc mới
16:07
(Laughter)
321
967405
4459
(Tiếng cười)
16:11
So what you need to do is figure out who does care.
322
971888
4701
vậy vấn đề là bạn cần biết ai thực sự quan tâm.
16:17
Who is going to raise their hand and say,
323
977137
1991
Ai mà giơ tay và nói rằng
16:19
"I want to hear what you're doing next,"
324
979152
1929
"tôi muốn nghe những gì bạn làm tiếp theo"
16:21
and sell something to them.
325
981105
1427
và bán cho họ những thứ đó.
16:22
The last example I want to give you.
326
982965
1715
Ví dụ cuối cùng tôi muốn cho bạn thấy.
16:24
This is a map of Soap Lake, Washington.
327
984704
2205
Đây là bản đồ Hồ Soap, Washington.
16:26
As you can see, if that's nowhere, it's in the middle of it.
328
986933
3543
Và bạn có thể thấy, nó không thể ở đâu khác ngoài việc nằm chính giữa.
16:30
(Laughter)
329
990500
5519
(Tiếng cười)
16:36
But they do have a lake.
330
996043
2385
Nhưng họ có một cái hồ.
16:38
And people used to come from miles around to swim in the lake.
331
998452
2906
Và mọi người từng đi xa hàng dặm để được bơi trong hồ.
16:41
They don't anymore.
332
1001382
1165
Họ không như thế nữa. Vậy nếu những người sáng lập nói "Chúng ta có tiền.
16:42
So the founding fathers said, "We've got some money to spend.
333
1002571
2883
16:45
What can we build here?"
334
1005478
1451
Chúng ta có thể xây dựng cái gì?" và như nhiều người ủng hộ,
16:46
And like most committees,
335
1006953
1494
16:48
they were going to build something pretty safe.
336
1008471
2192
họ sắp xây một thứ gì đó bình thường.
16:50
And then an artist came to them -- this is a true artist's rendering --
337
1010687
3334
Và khi một nghệ sĩ đến với họ - biểu hiện thực sự của nghệ sĩ --
16:54
he wants to build a 55-foot tall lava lamp in the center of town.
338
1014045
5577
là ông muốn xay dựng một bóng đèn nham thạch cao 55 foot ngay giữa phố.
16:59
That's a purple cow; that's something worth noticing.
339
1019646
3278
Đó chính là con bò tím, là những thứ đáng chú ý.
17:02
I don't know about you,
340
1022948
1159
Tôi không biết bạn thế nào nhưng nếu họ xây, thì đó là nơi tôi sẽ đến.
17:04
but if they build it, that's where I'm going to go.
341
1024131
2381
17:06
Thank you very much for your attention.
342
1026536
2000
Cám ơn sự quan tâm theo dõi của các bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7