A delightful way to teach kids about computers | Linda Liukas

249,945 views ・ 2016-02-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Huynh Reviewer: Duong Dinh
00:12
Code is the next universal language.
0
12720
3936
Code sẽ trở thành loại ngôn ngữ toàn cầu trong tương lai.
00:16
In the seventies, it was punk music that drove the whole generation.
1
16680
4176
Trong những năm 70, nó là một loại nhạc rock làm đảo lộn cả một thế hệ.
00:20
In the eighties, it was probably money.
2
20880
2456
Trong những năm 80, nó là thứ hái ra tiền.
00:23
But for my generation of people,
3
23360
2336
Nhưng ở thế hệ của tôi,
00:25
software is the interface to our imagination and our world.
4
25720
4816
phần mềm chính là giao diện của trí tưởng tượng và thế giới.
00:30
And that means that we need
5
30560
1696
Điều đó có nghĩa là chúng ta cần
00:32
a radically, radically more diverse set of people
6
32280
3256
rất nhiều hơn nữa những nhóm người
00:35
to build those products,
7
35560
1776
để xây dựng nên những sản phẩm,
00:37
to not see computers as mechanical and lonely and boring and magic,
8
37360
4936
để không chỉ nhìn nhận máy tính như thứ quá máy móc, cô độc, buồn chán và ảo diệu
00:42
to see them as things that they can tinker
9
42320
1976
mà nhìn nhận như thứ ta có thể sửa lại
00:44
and turn around and twist, and so forth.
10
44320
2440
có thể biết hết về mọi ngóc ngách ...
00:47
My personal journey into the world of programming and technology
11
47720
3776
Hành trình của tôi đến với thế giới lập trình và công nghệ
00:51
started at the tender age of 14.
12
51520
2976
bắt đầu năm tôi 14 tuổi.
00:54
I had this mad teenage crush on an older man,
13
54520
4096
Tôi say nắng mê mệt một người đàn ông lớn tuổi hơn tôi
00:58
and the older man in question just happened to be
14
58640
2336
và người đàn ông được nói đến cũng chính là
01:01
the then Vice President of the United States, Mr. Al Gore.
15
61000
4416
Phó Tổng thống Hoa Kỳ, Ngài Al Gore
01:05
And I did what every single teenage girl would want to do.
16
65440
3056
Và tôi đã làm điều mà tất cả các cô gái tuổi teen sẽ làm.
01:08
I wanted to somehow express all of this love,
17
68520
2216
Tôi muốn bày tỏ tình cảm của mình.
01:10
so I built him a website, it's over here.
18
70760
2576
Nên tôi đã tạo một trang web cho ông ấy. Nó đây này.
01:13
And in 2001, there was no Tumblr,
19
73360
2936
Vào thời điểm năm 2001, vẫn chưa có Tumblr
01:16
there was no Facebook, there was no Pinterest.
20
76319
2257
vẫn chưa có Facebook, và Pinterest.
01:18
So I needed to learn to code
21
78600
2136
Nên tôi phải học cách viết những đoạn code
01:20
in order to express all of this longing and loving.
22
80760
3376
để có thể bày tỏ tất cả tình cảm và sự ngưỡng mộ của mình.
01:24
And that is how programming started for me.
23
84160
2336
Tôi đã bắt đầu lập trình như thế đó.
01:26
It started as a means of self-expression.
24
86520
2536
Ban đầu nó như cách để tôi có thể thể hiện chính mình
01:29
Just like when I was smaller, I would use crayons and legos.
25
89080
3616
cũng giống như hồi tôi còn bé, tôi sử dụng những cây bút chì màu hay Lego
01:32
And when I was older, I would use guitar lessons and theater plays.
26
92720
4600
hay lớn hơn chút nữa thì là guitar hoặc những vở kịch.
01:37
But then, there were other things to get excited about,
27
97920
2976
Nhưng sau đó, có nhiều thứ khác làm tôi thích thú,
01:40
like poetry and knitting socks
28
100920
2416
như thơ ca và việc đan tất,
01:43
and conjugating French irregular verbs
29
103360
3296
và chia động từ Tiếng Pháp
01:46
and coming up with make-believe worlds
30
106680
1856
sáng tạo những thế giới không có thật,
01:48
and Bertrand Russell and his philosophy.
31
108560
3136
Bertrand Russell và những triết lý của ông ấy.
01:51
And I started to be one of those people
32
111720
1896
Và tôi trở thành 1 trong số những người
01:53
who felt that computers are boring and technical and lonely.
33
113640
3680
cảm thấy máy tính thật nhàm chán và quá máy móc và cô độc.
01:58
Here's what I think today.
34
118120
1816
Còn bây giờ tôi nghĩ như thế này.
01:59
Little girls don't know that they are not supposed to like computers.
35
119960
4056
Các cô bé không hề biết rằng các em không thích máy tính.
02:04
Little girls are amazing.
36
124040
1256
Các cô bé rất tuyệt vời.
02:05
They are really, really good at concentrating on things
37
125320
4136
Các em rất, rất giỏi tập trung vào công việc,
02:09
and being exact and they ask amazing questions like,
38
129480
3256
luôn chính xác, luôn đưa ra những câu hỏi rất hay như,
02:12
"What?" and "Why?" and "How?" and "What if?"
39
132760
2576
"Cái gì?" "Tại sao?" "Thế nào?" "Sẽ như thế nào nếu?"
02:15
And they don't know that they are not supposed to like computers.
40
135360
3680
Và chúng cũng không biết rằng chúng sẽ không thích máy tính.
02:19
It's the parents who do.
41
139760
1936
Mà chính là những bậc phụ huynh.
02:21
It's us parents who feel
42
141720
1295
Chính che mẹ là người thấy
02:23
like computer science is this esoteric, weird science discipline
43
143039
5097
khoa học máy tính thật bí hiểm, lạ lùng và cứng nhắc
02:28
that only belongs to the mystery makers.
44
148160
3656
và nó chỉ thuộc về những nhà sáng tạo bí ẩn.
02:31
That it's almost as far removed from everyday life
45
151840
2736
Nó xa rời cuộc sống hàng ngày
02:34
as, say, nuclear physics.
46
154600
2536
cũng như... vật lý hạt nhân vậy.
02:37
And they are partly right about that.
47
157160
2456
Và họ cũng có một phần đúng khi nghĩ như thế.
02:39
There's a lot of syntax and controls and data structures
48
159640
3496
Có quá nhiều cú pháp và sự kiểm soát và cấu trúc dữ liệu
02:43
and algorithms and practices,
49
163160
2656
và thuật toán và thực tiễn,
02:45
protocols and paradigms in programming.
50
165840
2576
giao thức và khuôn mẫu trong lập trình.
02:48
And we as a community, we've made computers smaller and smaller.
51
168440
4296
Và chúng ta với cương vị là một cộng đồng, tạo ra những chiếc máy tính ngày càng nhỏ
02:52
We've built layers and layers of abstraction on top of each other
52
172760
4536
Rồi chúng ta xây dựng tầng tầng lớp lớp những thứ trừu tượng phủ lên chúng
02:57
between the man and the machine
53
177320
1496
giữa con người và máy móc
02:58
to the point that we no longer have any idea how computers work
54
178840
3216
đến nỗi mà ta không còn nhận ra máy tính hoạt động như thế nào nữa
03:02
or how to talk to them.
55
182080
2176
hoặc nói chuyện với chúng như thế nào.
03:04
And we do teach our kids how the human body works,
56
184280
2776
Ta dạy con cái chúng ta cơ thể người hoạt động như thế nào
03:07
we teach them how the combustion engine functions
57
187080
3096
dạy chúng động cơ đốt trong hoạt động như thế nào
03:10
and we even tell them that if you want to really be an astronaut
58
190200
3016
và ta dạy rằng nếu chúng thật sự muốn trở thành phi hành gia
03:13
you can become one.
59
193240
1456
chúng hoàn toàn có thể.
03:14
But when the kid comes to us and asks,
60
194720
2176
Nhưng khi lũ trẻ hỏi chúng ta,
03:16
"So, what is a bubble sort algorithm?"
61
196920
2736
"Thuật toán sắp xếp nổi bọt là gì ạ?"
03:19
Or, "How does the computer know what happens when I press 'play,'
62
199680
4416
Hay, "Làm thế nào mà máy tính biết được chuyện gì sẽ xảy ra khi ta bấm nút 'phát,'
03:24
how does it know which video to show?"
63
204120
1856
sao nó biết được nên chiếu video nào?"
03:26
Or, "Linda, is Internet a place?"
64
206000
2576
hay, "Internet có phải là một nơi chốn không ạ?"
03:28
We adults, we grow oddly silent.
65
208600
2720
Người lớn chúng ta, chỉ biết im lặng.
03:32
"It's magic," some of us say.
66
212400
2456
"Đó là phép thuật," vài người sẽ trả lời như vậy.
03:34
"It's too complicated," the others say.
67
214880
2720
"Nó phức tạp lắm," một vài người khác nói.
03:38
Well, it's neither.
68
218520
1496
Thật ra không phải thế.
03:40
It's not magic and it's not complicated.
69
220040
2576
Nó không phải là ảo thuật cũng không phức tạp.
03:42
It all just happened really, really, really fast.
70
222640
3616
Nó chỉ là tất cả mọi thứ cùng diễn ra rất, rất, rất nhanh thôi.
03:46
Computer scientists built these amazing, beautiful machines,
71
226280
2896
Các nhà khoa học máy tính đã tạo ra loại máy móc tuyệt vời
03:49
but they made them very, very foreign to us,
72
229200
2416
đồng thời họ cũng làm chúng trở thành xa lạ với ta
03:51
and also the language we speak to the computers
73
231640
2216
cũng như thứ ngôn ngữ mà ta nói với chúng
03:53
so that we don't know how to speak to the computers anymore
74
233880
3016
nên ta không biết phải nói chuyện với máy tính như thế nào nữa
03:56
without our fancy user interfaces.
75
236920
2496
nếu thiếu đi những giao diện dành cho người dùng.
03:59
And that's why no one recognized
76
239440
1576
Đó cũng là lý do không ai nhận ra
04:01
that when I was conjugating French irregular verbs,
77
241040
2696
khi mà tôi đang chia động từ bất quy tắc tiếng Pháp
04:03
I was actually practicing my pattern recognition skills.
78
243760
3256
thực ra là tôi đang thực hành kỹ năng nhận dạng mẫu.
04:07
And when I was excited about knitting,
79
247040
2296
Và khi tôi đang phát cuồng với việc đan lát,
04:09
I actually was following a sequence of symbolic commands
80
249360
3536
thực ra là tôi đang tuân theo một chuỗi các lệnh biểu tượng
04:12
that included loops inside of them.
81
252920
1736
bao gồm cả các câu lệnh vòng lặp.
04:14
And that Bertrand Russell's lifelong quest
82
254680
2416
Và nhiệm vụ trong suốt cuộc đời Bertrand Russell
04:17
to find an exact language between English and mathematics
83
257120
3976
luôn là tìm kiếm một thứ ngôn ngữ giữa tiếng Anh và Toán học
04:21
found its home inside of a computer.
84
261120
2320
nay nó đó đã được tìm thấy trong chiếc máy tính.
04:24
I was a programmer, but no one knew it.
85
264080
2200
Tôi đã là lập trình viên có điều chẳng ai biết
04:27
The kids of today, they tap, swipe and pinch their way through the world.
86
267080
4456
Trẻ em hôm nay, chúng lướt, chạm và bấm cả thế giới theo cách của chúng.
04:31
But unless we give them tools to build with computers,
87
271560
3216
Nhưng chúng ta không cho chúng công cụ để xây dựng với máy tính
04:34
we are raising only consumers instead of creators.
88
274800
3936
chúng ta sẽ chỉ tạo ra những kẻ hưởng thụ thay vì những người sáng tạo.
04:38
This whole quest led me to this little girl.
89
278760
2536
Nhiệm vụ này làm tôi nhớ đến một cô bé.
04:41
Her name is Ruby, she is six years old.
90
281320
2376
Tên của em là Ruby, em chỉ mới 6 tuổi thôi.
04:43
She is completely fearless, imaginative and a little bit bossy.
91
283720
4096
Cô bé ấy không hề sợ hãi, giàu trí tưởng tượng và hơi có tính thích chỉ huy.
04:47
And every time I would run into a problem
92
287840
2456
Và mỗi lần tôi gặp phải rắc rối
04:50
in trying to teach myself programming like,
93
290320
2256
khi tự học lập trình như,
04:52
"What is object-oriented design or what is garbage collection?",
94
292600
3976
"Thiết kế đối tượng hoặc thu gom rác thải là gì?"
04:56
I would try to imagine how a six-year-old little girl would explain the problem.
95
296600
4416
Tôi cố gắng tưởng tượng ra một đứa bé 6 tuổi sẽ giải thích vấn đề này như thế nào.
05:01
And I wrote a book about her and I illustrated it
96
301040
2656
Tôi đã viết một cuốn sách về cô bé và vẽ minh họa nó.
05:03
and the things Ruby taught me go like this.
97
303720
2376
Và Ruby đã dạy tôi là như thế này.
05:06
Ruby taught me that you're not supposed to be afraid
98
306120
2456
Ruby dạy tôi bạn không cần phải sợ
05:08
of the bugs under your bed.
99
308600
1376
con bọ dưới gầm giường.
05:10
And even the biggest of the problems
100
310000
2056
Và thậm chí những vấn đề lớn nhất
05:12
are a group of tiny problems stuck together.
101
312080
3496
cũng chỉ là một tập hợp của những vấn đề bé xíu.
05:15
And Ruby also introduced me to her friends,
102
315600
2736
Và Ruby cũng giới thiệu tôi với bạn bè của cô bé,
05:18
the colorful side of the Internet culture.
103
318360
2896
những khía cạnh đầy màu sắc của văn hóa Internet.
05:21
She has friends like the Snow Leopard,
104
321280
1856
Cô bé có người bạn Báo Tuyết,
05:23
who is beautiful but doesn't want to play with the other kids.
105
323160
2936
xinh đẹp nhưng lại không muốn chơi với những đứa trẻ khác.
05:26
And she has friends like the green robots that are really friendly but super messy.
106
326120
4616
Và cô bé cũng có bạn Robot Xanh Lá, rất thân thiện nhưng cực kỳ bừa bộn.
05:30
And she has friends like Linux the penguin
107
330760
2176
Và cô bé có người bạn Chim Cánh Cụt Linux
05:32
who's really ruthlessly efficient, but somewhat hard to understand.
108
332960
3656
một người làm mọi việc thật sự rất hiệu quả nhưng thỉnh thoảng hơi khó hiểu
05:36
And idealistic foxes, and so on.
109
336640
2240
Và bạn Cáo luôn Lý Tưởng Hóa mọi thứ.v.v..
05:39
In Ruby's world, you learn technology through play.
110
339880
3656
Trong thế giới của Ruby, bạn học về công nghệ thông qua việc chơi.
05:43
And, for instance, computers are really good at repeating stuff,
111
343560
3216
Ví dụ như, máy tính thật sự rất giỏi lặp đi lặp lại mọi thứ,
05:46
so the way Ruby would teach loops goes like this.
112
346800
2896
cách mà Ruby dạy về các câu lệnh vòng lặp sẽ như thế này
05:49
This is Ruby's favorite dance move, it goes, "Clap, clap, stomp, stomp
113
349720
3376
Đây là động tác nhảy yêu thích của Ruby: "vỗ, vỗ, dậm, dậm
05:53
clap, clap and jump."
114
353120
1496
vỗ, vỗ và nhảy."
05:54
And you learn counter loops by repeating that four times.
115
354640
4016
Và bạn học bộ đếm vòng lặp bằng cách lặp lại 4 lần.
05:58
And you learn while loops by repeating that sequence
116
358680
2816
và bạn học vòng lặp while bằng cách lặp lại trình tự đó
06:01
while I'm standing on one leg.
117
361520
1776
khi đang đứng bằng một chân.
06:03
And you learn until loops by repeating that sequence
118
363320
3296
Và bạn học được vòng lặp until bằng cách lặp lại trình tự đó
06:06
until mom gets really mad.
119
366640
2056
cho tới khi mẹ bạn nổi giận.
06:08
(Laughter)
120
368720
1016
(tiếng cười)
06:09
And most of all, you learn that there are no ready answers.
121
369760
3720
Và trên hết, bạn học được là không hề có những câu trả lời được chuẩn bị sẵn.
06:14
When coming up with the curriculum for Ruby's world,
122
374320
2736
Khi tôi nghĩ ra chương trình học trong thế giới của Ruby,
06:17
I needed to really ask the kids how they see the world
123
377080
3296
tôi cần phải hỏi lũ trẻ cách mà chúng nhìn nhận thế giới
06:20
and what kind of questions they have
124
380400
2016
và chúng có những câu hỏi gì
06:22
and I would organize play testing sessions.
125
382440
2080
và tôi sẽ tổ chức các buổi chơi thử nghiệm.
06:25
I would start by showing the kids these four pictures.
126
385360
2560
Tôi bắt đầu bằng cách cho bọn trẻ xem những bức ảnh.
06:28
I would show them a picture of a car,
127
388480
2336
Tôi sẽ cho chúng xem ảnh một chiếc xe hơi
06:30
a grocery store, a dog and a toilet.
128
390840
2416
1 cửa hàng tạp hóa, 1 con chó và 1 cái nhà vệ sinh.
06:33
And I would ask, "Which one of these do you think is a computer?"
129
393280
3240
Tôi hỏi "theo các con thì cái nào trong những cái trên là máy tính?"
06:37
And the kids would be very conservative and go,
130
397480
2736
Và lũ trẻ rất cương quyết với câu trả lời,
06:40
"None of these is a computer.
131
400240
1776
"Không có cái nào cả.
06:42
I know what a computer is:
132
402040
1656
Con biết cái máy tính mà.
06:43
it's that glowing box
133
403720
1336
Nó là một cái hộp phát sáng
06:45
in front of which mom or dad spends way too much time."
134
405080
3616
mà cha mẹ dành cả ngày để ngồi trước chúng."
06:48
But then we would talk
135
408720
1496
Sau đó chúng tôi trò chuyện
06:50
and we would discover that actually, a car is a computer,
136
410240
2816
và chúng tôi khám phá ra, xe hơi thật ra cũng là máy tính
06:53
it has a navigation system inside of it.
137
413080
2376
Nó có hệ thống định vị bên trong.
06:55
And a dog -- a dog might not be a computer,
138
415480
2776
Và cả chú chó, chú chó có thể không phải là máy tính,
06:58
but it has a collar
139
418280
1216
nhưng chó có vòng cổ
06:59
and the collar might have a computer inside of it.
140
419520
2616
và vòng cổ có thể có máy tính bên trong.
07:02
And grocery stores, they have so many different kinds of computers,
141
422160
3456
Và cửa hàng tạp hóa, nó có rất nhiều loại máy tính khác nhau,
07:05
like the cashier system and the burglar alarms.
142
425640
3416
như hệ thống thu ngân, hệ thống chống trộm.
07:09
And kids, you know what?
143
429080
1336
"Và mấy đứa biết gì không?
07:10
In Japan, toilets are computers
144
430440
2536
Ở nhật bản, nhà vệ sinh cũng là máy tính,
07:13
and there's even hackers who hack them.
145
433000
1896
thậm chí có cả hacker hack nhà vệ sinh"
07:14
(Laughter)
146
434920
1776
(Tiếng cười)
07:16
And we go further
147
436720
1216
Và chúng tôi đi sâu hơn
07:17
and I give them these little stickers with an on/off button on them.
148
437960
3216
và tôi cho chúng những miếng dán với nút tắt/mở trên đó
07:21
And I tell the kids, "Today you have this magic ability
149
441200
3616
Và tôi bảo bọn trẻ, "Hôm nay các con sẽ có khả năng kỳ diệu
07:24
to make anything in this room into a computer."
150
444840
3616
có thể biến bất kỳ thứ gì trong căn phòng này thành máy tính."
07:28
And again, the kids go,
151
448480
1336
Và một lần nữa, lũ trẻ đáp
07:29
"Sounds really hard, I don't know the right answer for this."
152
449840
2896
"Có vẻ khó quá, con không biết câu trả lời nào mới đúng."
07:32
But I tell them, "Don't worry,
153
452760
1576
Tôi bảo bọn trẻ, "Hãy yên tâm,
07:34
your parents don't know the right answer, either.
154
454360
2576
bố mẹ các con cũng đâu có biết đáp án nào đúng.
07:36
They've just started to hear about this thing
155
456960
2216
Họ chỉ mới đượcnghe về một thứ
07:39
called The Internet of Things.
156
459200
2216
gọi là Internet
07:41
But you kids, you are going to be the ones
157
461440
1976
Nhưng chính các con, sẽ trở thành người
07:43
who are really going to live up in a world where everything is a computer."
158
463440
4376
sống trong một thế giới mà tất cả mọi thứ đều là những chiếc máy tính."
07:47
And then I had this little girl who came to me
159
467840
2216
Và ngay sau đó một cô bé bước đến bên tôi
07:50
and took a bicycle lamp
160
470080
1296
và đưa tôi 1 cái đèn xe đạp
07:51
and she said, "This bicycle lamp, if it were a computer,
161
471400
4216
và cô bé nói, "Đây là chiếc đèn xe đạp, " nếu nó là một chiếc máy tính,
07:55
it would change colors."
162
475640
2016
nó có thể thay đổi màu sắc."
07:57
And I said, "That's a really good idea, what else could it do?"
163
477680
3016
"Một ý tưởng tuyệt vời, chúng ta còn có thể làm gì nữa?"
08:00
And she thinks and she thinks,
164
480720
1736
Và cô bé tiếp tục suy nghĩ,
08:02
and she goes, "If this bicycle lamp were a computer,
165
482480
4016
và cô bé nói "Nếu đèn xe đạp là máy tính,
08:06
we could go on a biking trip with my father
166
486520
2736
con có thể đi dã ngoại bằng xe đạp với bố
08:09
and we would sleep in a tent
167
489280
1616
và ngủ trong những cái lều
08:10
and this biking lamp could also be a movie projector."
168
490920
3840
và chiếc đèn xe đạp có thể trở thành một chiếc máy chiếu phim."
08:15
And that's the moment I'm looking for,
169
495640
1960
Và đó là thời khắc tôi kiếm tìm,
08:18
the moment when the kid realizes
170
498400
1576
thời khắc mà đứa trẻ nhận ra
08:20
that the world is definitely not ready yet,
171
500000
2376
Thế giới chưa sẵn sàg
08:22
that a really awesome way of making the world more ready
172
502400
2976
và có một cách để làm thế giới này trở nên sẵn sàng hơn
08:25
is by building technology
173
505400
2216
đó là tạo ra công nghệ
08:27
and that each one of us can be a part of that change.
174
507640
2760
và mỗi người chúng ta có thể góp phần vào sự thay đổi đó.
08:31
Final story, we also built a computer.
175
511200
3056
Cuối cùng, chúng tôi tạo ra một chiếc máy tính.
08:34
And we got to know the bossy CPU and the helpful RAM and ROM
176
514280
4736
Và chúng tôi biết thêm về bạn CPU thích chỉ huy và và hai bạn RAM, ROM rất hữu ích
08:39
that help it remember things.
177
519040
1416
Đó là cách để ghi nhớ sự vật.
08:40
And after we've assembled our computer together,
178
520480
2936
Sau đó chúng tôi ráp các bộ phận trên chiếc máy tính lại
08:43
we also design an application for it.
179
523440
2656
chúng tôi cũng thiết kế các ứng dụng cho nó.
08:46
And my favorite story is this little boy,
180
526120
2015
Câu chuyện tôi rất thích là về 1 cậu bé
08:48
he's six years old
181
528159
1257
Em ấy 6 tuổi.
08:49
and his favorite thing in the world is to be an astronaut.
182
529440
3119
Em thích nhất là được trở thành phi hành gia.
08:53
And the boy, he has these huge headphones on
183
533120
2256
Cậu bé mang một chiếc headphones khổng lồ
08:55
and he's completely immersed in his tiny paper computer
184
535400
3256
Và em hoàn toàn đắm chìm trong chiếc máy tính bằng giấy bé xíu.
08:58
because you see, he's built his own
185
538680
2016
Như bạn thấy đấy, em đang xây dựng
09:00
intergalactic planetary navigation application.
186
540720
4296
các ứng dụng định vị các hành tinh trong dãy ngân hà
09:05
And his father, the lone astronaut in the Martian orbit,
187
545040
3136
Và cha của em, là phi hành gia đơn độc ở quỹ đạo Sao Hỏa,
09:08
is on the other side of the room
188
548200
1856
thật ra ông ấy đang ở phòng bên cạnh,
09:10
and the boy's important mission
189
550080
1616
và nhiệm vụ quan trọng của em là
09:11
is to bring the father safely back to earth.
190
551720
2920
mang bố về lại Trái Đất an toàn.
09:15
And these kids are going to have a profoundly different view of the world
191
555760
3456
Và những đứa trẻ này sẽ có những cách nhìn rất khác về công nghệ
09:19
and the way we build it with technology.
192
559240
2400
và cả cách chúng tạo nên công nghệ.
09:22
Finally, the more approachable, the more inclusive,
193
562840
3856
Cuối cùng thì, nếu công nghệ được tiếp cận theo một cách dễ dàng hơn
09:26
and the more diverse we make the world of technology,
194
566720
3376
thì thế giới công nghệ mà chúng ta tạo ra sẽ càng to lớn và đa dạng.
09:30
the more colorful and better the world will look like.
195
570120
3976
Thế giới sẽ càng trở nên tốt hơn và nhiều màu sắc hơn.
09:34
So, imagine with me, for a moment,
196
574120
2576
Bạn hãy dành chỉ một phút thôi để tưởng tượng,
09:36
a world where the stories we tell
197
576720
2576
thế giới nơi mà có có những câu chuyện
09:39
about how things get made don't only include
198
579320
3016
về cách mà mọi thứ được tạo ra không chỉ bởi
09:42
the twentysomething-year-old Silicon Valley boys,
199
582360
2416
những đàn-ông-trên-hai-mươi ở thung lũng Silicon
09:44
but also Kenyan schoolgirls and Norwegian librarians.
200
584800
4400
mà còn có cả nữ sinh Kenya hay những người thủ thư ở Na Uy .
09:50
Imagine a world where the little Ada Lovelaces of tomorrow,
201
590000
4216
Hãy tưởng tượng tới một thế giới nơi mà những cô bé Ada Lovelace của tương lai,
09:54
who live in a permanent reality of 1s and 0s,
202
594240
3216
Sống trong một thế giới của những con số 1 và 0
09:57
they grow up to be very optimistic and brave about technology.
203
597480
4616
các cô bé lớn lên lạc quan và dũng cảm với công nghệ.
10:02
They embrace the powers and the opportunities
204
602120
3376
Chúng nắm bắt quyền lực và cơ hội
10:05
and the limitations of the world.
205
605520
1600
và giới hạn của thế giới.
10:07
A world of technology that is wonderful, whimsical
206
607680
4136
Thế giới công nghệ tuyệt vời và luôn thay đổi
10:11
and a tiny bit weird.
207
611840
1640
và đôi chút lạ lùng.
10:15
When I was a girl,
208
615120
1496
Khi tôi là một đứa trẻ,
10:16
I wanted to be a storyteller.
209
616640
2016
tôi muốn trở thành một người kể chuyện
10:18
I loved make-believe worlds
210
618680
1576
tôi thích sáng tạo nên thế giới
10:20
and my favorite thing to do
211
620280
1616
và ước mơ của tôi
10:21
was to wake up in the mornings in Moominvalley.
212
621920
4056
là buổi sáng được thức dậy ở Moominvalley.
10:26
In the afternoons, I would roam around the Tatooines.
213
626000
3120
và trưa đến, lang thang quanh Tatooine.
10:29
And in the evenings, I would go to sleep in Narnia.
214
629320
2880
Và vào buổi tối, tôi sẽ ngủ lại Narnia.
10:33
And programming turned out to be the perfect profession for me.
215
633400
3200
Và lập trình hóa ra lại là nghề nghiệp hoàn hảo cho tôi.
10:37
I still create worlds.
216
637720
1936
Tôi vẫn có thể tạo ra cả thế giới.
10:39
Instead of stories, I do them with code.
217
639680
2960
Nhưng thay vì bằng câu chuyện, tôi tạo ra thế giới bằng code.
10:43
Programming gives me this amazing power
218
643640
3056
Lập trình cho tôi năng lực tuyệt vời
10:46
to build my whole little universe
219
646720
2376
để xây dựng vũ trụ của riêng tôi
10:49
with its own rules and paradigms and practices.
220
649120
3960
với những quy tắc của riêng tôi và những mô hình, thực tiễn.
10:54
Create something out of nothing with the pure power of logic.
221
654120
3960
Tạo ra những cái mới từ chỗ không có gì bằng sức mạnh của sự logic.
10:58
Thank you.
222
658920
1216
Cảm ơn các bạn.
11:00
(Applause)
223
660160
2440
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7