Rainer Strack: The surprising workforce crisis of 2030 — and how to start solving it now

212,368 views

2014-12-03 ・ TED


New videos

Rainer Strack: The surprising workforce crisis of 2030 — and how to start solving it now

212,368 views ・ 2014-12-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Hoang Reviewer: Yung Phuong
00:12
2014 is a very special year for me:
0
12973
3134
Năm 2014 là một năm rất đặc biệt với tôi:
00:16
20 years as a consultant,
1
16107
1927
20 năm trong nghề tư vấn,
00:18
20 years of marriage,
2
18034
1672
20 năm trong hôn nhân,
00:19
and I'm turning 50 in one month.
3
19706
3181
và tôi sắp bước sang tuổi 50 trong vòng một tháng.
00:22
That means I was born in 1964 in a small town in Germany.
4
22887
5550
Tôi sinh năm 1964 tại môt thị trấn nhỏ nước Đức.
00:28
It was a gray November day,
5
28437
1718
Đó là một ngày tháng 11 xám xịt
00:30
and I was overdue.
6
30155
1880
và tôi bị sinh muộn.
00:32
The hospital's maternity ward was really stressed out
7
32035
3483
Người hộ sinh của bệnh viện đã rất cực nhọc
00:35
because a lot of babies were born on this gray November day.
8
35518
4505
bởi ngày hôm đó rất nhiều trẻ em trào đời.
00:40
As a matter of fact,
9
40023
2122
Như một thực trạng,
00:42
1964 was the year with the highest birth rate ever in Germany:
10
42145
4426
1964 là năm có tỉ lệ sinh cao nhất ở Đức:
00:46
more than 1.3 million.
11
46571
2020
hơn 1,3 triệu trẻ.
00:48
Last year, we just hit over 600,000,
12
48591
3134
Năm ngoái, chúng ta chỉ chạm mốc 600,000,
00:51
so half of my number.
13
51725
1502
bằng nửa con số vừa rồi.
00:53
What you can see here is the German age pyramid,
14
53490
3831
Bạn có thể thấy, đây là tháp tuổi ở Đức,
00:57
and there, the small black point at the top, that's me.
15
57321
2809
và chỗ kia, chấm nho nhỏ phía trên đỉnh, là tôi.
01:00
(Laughter) (Applause)
16
60130
3994
(Cười lớn) (Vỗ tay)
01:06
In red, you can see the potential working-age population,
17
66307
4133
Bạn có thể thấy số dân trong độ tuổi lao động ở vùng màu đỏ,
01:10
so people over 15 and under 65,
18
70440
4249
tức là những người trên 15 và dưới 65 tuổi
01:14
and I'm actually only interested in this red area.
19
74689
3715
và đúng là tôi chỉ hứng thú với vùng màu đỏ này.
01:18
Now, let's do a simple simulation
20
78404
2043
Bây giờ, hãy thử làm 1 mô phỏng đơn giản
01:20
of how this age structure will develop over the next couple of years.
21
80447
4528
về sự gia tăng cấu trúc tuổi này sau 2 năm nữa.
01:24
As you can see,
22
84975
1439
Như bạn thấy,
01:26
the peak is moving to the right,
23
86414
2299
đỉnh tháp đang di chuyển về bên phải
01:28
and I, with many other baby boomers, will retire in 2030.
24
88713
6525
tôi và những đứa trẻ cùng thời, sẽ nghỉ hưu vào năm 2030.
01:35
By the way, I don't need any forecasts
25
95238
2275
Nói chung, tôi không cần dự đoán gì
01:37
of birth rates for predicting this red area.
26
97513
2869
về tỉ lệ sinh để biết trước về vùng màu đỏ này.
01:40
The red area,
27
100406
1248
Vùng màu đỏ,
01:41
so the potential working-age population in 2030,
28
101678
3612
tức số dân trong độ tuổi lao động năm 2030
01:45
is already set in stone today,
29
105291
3298
ngày nay đã được cố định,
01:48
except for much higher migration rates.
30
108589
3552
ngoại trừ tỉ lệ di cư cao hơn nhiều.
01:52
And if you compare this red area in 2030 with the red area in 2014,
31
112141
6130
Và nếu bạn so sánh vùng màu đỏ năm 2030 với năm 2014,
01:58
it is much, much smaller.
32
118271
3111
nó còn nhỏ hơn nhiều, rất nhiều.
02:01
So before I show you the rest of the world,
33
121382
2438
Trước khi nói về các nước khác trên thế giới,
02:03
what does this mean for Germany?
34
123820
3297
thì điều này có ý nghĩa gì đối với nước Đức?
02:07
So what we know from this picture is that the labor supply,
35
127117
4087
Điều chúng ta biết từ bức ảnh này là nguồn cung lao động,
02:11
so people who provide labor,
36
131204
1927
những người cung cấp sức lao động,
02:13
will go down in Germany, and will go down significantly.
37
133131
3669
sẽ giảm ở Đức, giảm đáng kể.
02:16
Now, what about labor demand?
38
136800
2600
Thế còn nhu cầu lao động?
02:19
That's where it gets tricky.
39
139400
1811
Vấn đề này hơi khó tính.
02:22
As you might know, the consultant's favorite answer to any question is,
40
142163
4807
Bạn có biết, câu trả lời yêu thích từ các nhà tư vấn trước bất kì câu hỏi nào là,
02:26
"It depends."
41
146970
1741
"Còn tùy."
02:28
So I would say it depends.
42
148711
2368
Thế nên tôi sẽ nói còn tùy.
02:31
We didn't want to forecast the future.
43
151079
2369
Chúng ta không muốn dự đoán trước tương lai.
02:33
Highly speculative.
44
153448
1509
Có tính may rủi cao.
02:34
We did something else.
45
154957
1556
Chúng ta đã làm cái khác.
02:36
We looked at the GDP and productivity growth of Germany
46
156513
3390
Chúng ta đã nhìn vào GDP và sự tăng trưởng năng suất ở Đức
02:39
over the last 20 years,
47
159903
1695
trong hơn 20 năm qua,
02:41
and calculated the following scenario:
48
161598
2484
và đã lường trước viễn cảnh sau:
02:44
if Germany wants to continue this GDP and productivity growth,
49
164082
4481
nếu Đức muốn phát huy tỉ lệ GDP và tốc độ tăng trưởng năng suất này,
02:48
we could directly calculate
50
168563
2113
chúng ta có thể trực tiếp tính toán được
02:50
how many people Germany would need to support this growth.
51
170676
3971
bao nhi êu người Đức cần để phát huy sự tăng trưởng này.
02:54
And this is the green line: labor demand.
52
174647
2972
Và đây là đường màu xanh: nhu cầu lao động.
02:57
So Germany will run into a major talent shortage very quickly.
53
177619
5712
Đức sẽ nhanh chóng lao tới tình trạng thiếu hụt nhân tài chủ lực.
03:03
Eight million people are missing,
54
183331
1834
Tám triệu người sẽ dần mất đi,
03:05
which is more than 20 percent of our current workforce,
55
185165
2763
tương ứng với hơn 20% lực lượng lao động hiện giờ,
03:07
so big numbers, really big numbers.
56
187928
2670
những con số khổng lồ, thực sự khổng lồ.
03:10
And we calculated several scenarios,
57
190598
2113
Chúng ta đã lường trước những viễn cảnh này,
03:12
and the picture always looked like this.
58
192711
2462
và sự việc luôn trông như thế này.
03:16
Now, to close the gap,
59
196565
1881
Bây giờ, để thu hẹp khoảng cách đó,
03:18
Germany has to significantly increase migration,
60
198446
4063
Đức phải nới lỏng di cư một cách đáng kể,
03:22
get many more women in the workforce,
61
202509
2206
đưa nhiều phụ nữ vào lực lượng lao động,
03:24
increase retirement age —
62
204715
1765
nâng độ tuổi nghỉ hưu lên -
03:26
by the way, we just lowered it this year —
63
206480
2415
nhân tiện, chúng tôi vừa mới giảm nó năm nay -
03:28
and all these measures at once.
64
208895
2763
và tất cả những biện pháp này cùng lúc.
03:31
If Germany fails here, Germany will stagnate.
65
211658
4063
Nếu không thực hiện được, Đức sẽ bị trì trệ.
03:35
We won't grow anymore. Why?
66
215721
2322
Chúng ta sẽ không tăng trưởng nữa. Tại sao?
03:38
Because the workers are not there who can generate this growth.
67
218043
3413
Bới vì sẽ không còn nhân công để có thể tạo ra sự tăng trưởng này.
03:41
And companies will look for talents somewhere else.
68
221456
4457
Và những công ty sẽ tìm kiếm nhân tài ở các chỗ khác.
03:45
But where?
69
225913
1376
Nhưng ở đâu?
03:48
Now, we simulated labor supply and labor demand
70
228730
4046
Giờ, chúng ta thử mô phỏng nguồn cung lao động và nhu cầu lao động
03:52
for the largest 15 economies in the world,
71
232776
3169
của 15 nền kinh tế lớn nhất thế giới,
03:55
representing more than 70 percent of world GDP,
72
235945
3692
đại diện cho hơn 70% GDP toàn cầu,
03:59
and the overall picture looks like this by 2020.
73
239637
3947
và bức tranh tổng thể sẽ như thế này vào năm 2020.
04:03
Blue indicates a labor surplus,
74
243584
2693
Màu xanh biểu thị cho sự dư thừa lao động,
04:06
red indicates a labor shortfall,
75
246277
2485
đỏ biểu thị sự thiếu hụt lao động,
04:08
and gray are those countries which are borderline.
76
248762
3692
và xám là những nước ở giữa lằn ranh giới.
04:12
So by 2020, we still see a labor surplus in some countries,
77
252454
6106
Tới năm 2020, chúng ta sẽ chứng kiến một sự dư thừa lao động ở vài nước,
04:18
like Italy, France, the U.S.,
78
258560
2183
như Ý, Pháp, Mỹ,
04:20
but this picture will change dramatically by 2030.
79
260743
4597
nhưng bức tranh này sẽ thay đổi đột ngột vào năm 2030.
04:25
By 2030, we will face a global workforce crisis
80
265340
4621
Năm 2030, chúng ta sẽ đối mặt với một cuộc khủng hoảng nhân công toàn cầu
04:29
in most of our largest economies,
81
269961
2995
ở hầu hết những nền kinh tế lớn nhất
04:32
including three out of the four BRIC countries.
82
272956
2415
gồm cả 3 trong số 4 nước trong nhóm BRIC (viết tắt của Braxin, Nga, Ấn Độ & Trung Quốc).
04:35
China, with its former one-child policy, will be hit,
83
275371
3158
Trung Quốc, với chính sách sinh một con, sẽ bị ảnh hưởng,
04:38
as well as Brazil and Russia.
84
278529
3924
cũng như Braxin và Nga.
04:42
Now, to tell the truth,
85
282453
3715
Bây giờ, thành thực mà nói,
04:46
in reality, the situation will be even more challenging.
86
286168
4806
thực tế thì tình hình sẽ còn khó khăn hơn.
04:50
What you can see here are average numbers.
87
290974
3343
Điều mà bạn thấy ở đây chỉ là những con số trung bình.
04:54
We de-averaged them
88
294317
1696
Chúng tôi đã tính ước giảm đi,
04:56
and broke them down into different skill levels,
89
296013
2620
và phân tích theo từng ngành nghề khác nhau,
04:58
and what we found
90
298633
1317
và điều chúng tôi phát hiện
04:59
were even higher shortfalls for high-skilled people
91
299950
3934
là số lượng thiếu hụt nhân công trình độ cao còn cao hơn nhiều
05:03
and a partial surplus for low-skilled workers.
92
303884
4179
và một phần dư thừa nguồn cung nhân công trình độ thấp.
05:08
So on top of an overall labor shortage,
93
308063
3158
Ở đỉnh điểm của toàn bộ sự thiếu hụt lao động,
05:11
we will face a big skill mismatch in the future,
94
311221
4232
chúng ta phải đối mặt với tình trạng mất cân bằng trình độ trong nay mai
05:15
and this means huge challenges
95
315477
1699
nghĩa là những thách thức vô cùng lớn lao
05:17
in terms of education, qualification,
96
317200
2065
nếu xét về mặt giáo dục, bằng cấp,
05:19
upskilling for governments and companies.
97
319289
3025
trình độ tiên tiến đối với chính phủ và công ty.
05:24
Now, the next thing we looked into was robots, automation, technology.
98
324397
5978
Giờ đây, thứ kế tiếp chúng ta chú trọng là rô bốt, tự động hóa, công nghệ.
05:30
Will technology change this picture and boost productivity?
99
330375
4014
Liệu công nghệ có thể thay đổi cục diện và nâng cao năng suất?
05:35
Now, the short answer would be
100
335728
2070
Giờ, câu trả lời ngắn gọn sẽ là
05:37
that our numbers already include a significant growth in productivity
101
337798
4561
những con số trên đã bao gồm cả một sự tăng trưởng năng suất đáng kể
05:42
driven by technology.
102
342359
1583
được vận hành bởi công nghệ.
05:45
A long answer would go like this.
103
345093
3535
Câu trả lời dài dòng sẽ như thế này.
05:48
Let's take Germany again.
104
348628
2485
Lại lấy ví dụ về nước Đức.
05:51
The Germans have a certain reputation in the world
105
351113
2554
Người Đức có chỗ đứng nhất định trên thế giới
05:53
when it comes to productivity.
106
353667
2577
khi nhắc đến năng suất.
05:56
In the '90s, I worked in our Boston office for almost two years,
107
356244
4597
Vào những năm 90, tôi làm việc tại văn phòng Boston trong gần 2 năm,
06:00
and when I left, an old senior partner told me, literally,
108
360841
4157
khi tôi rời đi, một đối tác lão thành đã nói với tôi, theo nghĩa đen,
06:04
"Send me more of these Germans, they work like machines."
109
364998
3482
"Hãy giới cho tôi nhiều người Đức hơn, họ làm việc như những cỗ máy ấy."
06:08
(Laughter)
110
368480
4487
(Cười lớn)
06:12
That was 1998.
111
372967
3292
Đó là năm 1998.
06:16
Sixteen years later, you'd probably say the opposite.
112
376259
3483
16 năm sau, bạn có lẽ sẽ nói điều ngược lại.
06:19
"Send me more of these machines. They work like Germans."
113
379742
3668
"Hãy gửi cho tôi nhiều cỗ máy hơn. Chúng làm như người Đức ấy."
06:23
(Laughter) (Applause)
114
383410
4156
(Cười lớn) (Vỗ tay)
06:30
Technology will replace a lot of jobs, regular jobs.
115
390108
4703
Công nghệ sẽ thay thế hàng loạt ngành nghề, những nghề thông thường.
06:34
Not only in the production industry,
116
394811
1997
Không chỉ trong nền công nghiệp sản xuất hàng hóa,
06:36
but even office workers are in jeopardy
117
396808
1858
mà cả nhân viên công sở cũng đang gặp khó khăn
06:38
and might be replaced by robots,
118
398690
2831
và có thể bị thay thế bởi những con rô bốt
06:41
artificial intelligence, big data, or automation.
119
401521
2515
trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, hoặc tự động hóa.
06:45
So the key question is not if technology replaces some of these jobs,
120
405120
4922
Vậy câu hỏi mấu chốt không phải là liệu công nghệ có thay thế một vài ngành nghề này không,
06:50
but when, how fast, and to what extent?
121
410042
3646
mà là khi nào, nhanh như thế nào, và tới mức độ nào?
06:53
Or in other words,
122
413688
1695
Hoặc nói cách khác,
06:55
will technology help us to solve this global workforce crisis?
123
415383
4676
liệu công nghệ có giúp chúng ta giải quyết sự khủng hoảng nhân lực toàn cầu này?
07:01
Yes and no.
124
421334
1920
Có và không.
07:03
This is a more sophisticated version of "it depends."
125
423254
2902
Câu trả lời còn khó hơn là "còn tùy."
07:06
(Laughter)
126
426156
1047
(Cười lớn)
07:07
Let's take the automotive industry as an example,
127
427227
5083
Hãy cùng lấy một ví dụ về nền công nghiệp tự động hóa
07:12
because there, more than 40 percent of industrial robots are already working
128
432310
4504
bởi vì có hơn 40% rô bốt công nghiệp đang làm việc
07:16
and automation has already taken place.
129
436814
2732
và tự động hóa đã và đang chiếm ưu thế.
07:21
In 1980, less than 10 percent of the production cost of a car
130
441332
5327
Năm 1980, chưa đến 10% giá thành sản xuất một chiếc ô tô
07:26
was caused by electronic parts.
131
446659
2670
được tạo ra bởi những linh kiện điện tử.
07:29
Today, this number is more than 30 percent
132
449329
3251
Ngày nay, con số đó là hơn 30%
07:32
and it will grow to more than 50 percent by 2030.
133
452580
4823
và nó sẽ tăng cho tới hơn 50% vào năm 2030.
07:37
And these new electronic parts and applications
134
457427
4181
Những linh kiện điện tử và các ứng dụng mới này
07:41
require new skills and have created a lot of new jobs,
135
461632
4020
đòi hỏi những kĩ thuật mới và cũng đang tạo ra nhiều ngành nghề mới
07:45
like the cognitive systems engineer
136
465652
2547
như là kĩ sư hệ thống nhận diện,
07:48
who optimizes the interaction between driver and electronic system.
137
468223
4465
là người tối ưu hóa sự tương tác giữa tài xế và hệ thống điện tử.
07:54
In 1980, no one had the slightest clue that such a job would ever exist.
138
474081
6587
Năm 1980, không ai nghĩ rằng nghề đó sẽ tồn tại.
08:01
As a matter of fact,
139
481534
1493
Như một sự thật,
08:03
the overall number of people involved in the production of a car
140
483051
4195
toàn bộ số người tham gia vào quá trình sản xuất một chiếc xe hơi
08:07
has only changed slightly in the last decades,
141
487246
3413
chỉ hơi thay đổi trong mấy thập kỉ vừa qua.
08:10
in spite of robots and automation.
142
490659
3018
thay vì sử dụng robot và chế độ tự động.
08:13
So what does this mean?
143
493677
1766
Vậy nó có nghĩa lý gì?
08:15
Yes, technology will replace a lot of jobs,
144
495443
2413
Có chứ, công nghệ sẽ thay thế nhiều nghề,
08:17
but we will also see a lot of new jobs and new skills on the horizon,
145
497880
5827
nhưng chúng ta cũng sẽ thấy nhiều ngành nghề mới và kĩ thuật mới sắp xuất hiện,
08:23
and that means technology will worsen our overall skill mismatch.
146
503731
6037
tức là công nghệ sẽ khiến toàn bộ việc chênh lệch kỹ năng tồi tệ hơn
08:29
And this kind of de-averaging
147
509768
1742
và cách tính ước giảm này
08:31
reveals the crucial challenge for governments and businesses.
148
511510
3601
tiết lộ những thách thức cho chính phủ và doanh nghiệp
08:37
So people, high-skilled people,
149
517175
3831
Cho nên những người có tay nghề cao,
08:41
talents, will be the big thing in the next decade.
150
521006
4040
những nhân tài, sẽ là vấn đề quan trọng trong thập kỷ tới.
08:45
If they are the scarce resource, we have to understand them much better.
151
525046
5642
Nếu nguồn nhân lực đó hiếm, chúng ta phải tìm hiểu họ kỹ hơn.
08:50
Are they actually willing to work abroad?
152
530688
2949
Họ có muốn ra nước ngoài làm không?
08:53
What are their job preferences?
153
533637
1765
Họ thích gì trong công việc?
08:56
To find out, this year we conducted a global survey
154
536552
5041
Năm này, chúng tôi đã làm 1 khảo sát toàn cầu
09:01
among more than 200,000 job seekers from 189 countries.
155
541617
5253
với hơn 200,000 người kiếm việc ở 189 nước
09:08
Migration is certainly one key measure to close a gap,
156
548021
5428
Nhập cư chắc chắc là 1 yếu tố để thu hẹp khoảng cách,
09:13
at least in the short term,
157
553469
1544
ít ra trong ngắn hạn,
09:15
so we asked about mobility.
158
555013
2600
nên chúng tôi hỏi về khả năng di chuyển.
09:17
More than 60 percent of these 200,000 job seekers
159
557613
4621
Hơn 60% của 200,000 người đó
09:22
are willing to work abroad.
160
562234
2600
sẵn dàng đi làm ở nước ngoài.
09:24
For me, a surprisingly high number.
161
564834
2160
Tôi hơi ngạc nhiên với con số cao như thế.
09:26
If you look at the employees aged 21 to 30,
162
566994
3413
Nếu nhìn vào nhân viên từ 21 đến 30 tuổi,
09:30
this number is even higher.
163
570407
2299
tỉ lệ còn cao hơn nhiều.
09:32
If you split this number up by country,
164
572706
3320
Nếu phân loại theo quốc gia,
09:36
yes, the world is mobile, but only partly.
165
576026
5201
vâng, thế giới này dịch chuyển, nhưng chỉ 1 phần thôi.
09:41
The least mobile countries are Russia, Germany and the U.S.
166
581227
4052
Người dân ở Nga, Đức và Mỹ là không thích di chuyển nhất.
09:46
Now where would these people like to move?
167
586358
3274
Vậy họ thích đến những nước nào?
09:49
Number seven is Australia, where 28 percent could imagine moving.
168
589632
4830
Đứng thứ 7 là Úc, có 28% muốn đi đó.
09:54
Then France, Switzerland, Germany, Canada, U.K.,
169
594462
4318
Tiếp theo là Pháp, Thụy Sĩ, Đức, Canada, Anh,
09:58
and the top choice worldwide is the U.S.
170
598804
3305
và cả thế giới muốn đến Mỹ.
10:02
Now, what are the job preferences of these 200,000 people?
171
602744
3495
Còn 200,000 người này thích gì trong công việc?
10:06
So, what are they looking for?
172
606263
1483
Họ tìm kiếm gì?
10:09
Out of a list of 26 topics, salary is only number eight.
173
609043
6432
Trong số danh sách 26 vấn đề, thì lương chỉ đứng thứ 8.
10:15
The top four topics are all around culture.
174
615475
4528
Trong top 4 đều liên quan đến văn hóa công ty
10:20
Number four,
175
620003
1555
đứng thứ 4,
10:21
having a great relationship with the boss;
176
621558
2996
là có mối quan tốt với sếp;
10:24
three, enjoying a great work-life balance;
177
624554
4017
thứ 3, có cân bằng giữa cuộc sống và công việc,
10:28
two, having a great relationship with colleagues;
178
628571
3761
thứ 2, có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp;
10:32
and the top priority worldwide
179
632332
3395
và đứng nhất trên toàn thế giới
10:35
is being appreciated for your work.
180
635751
3589
là được ghi nhận trong công việc.
10:40
So, do I get a thank you?
181
640321
2831
Cho nên tôi cần được nghe lời cảm ơn
10:43
Not only once a year with the annual bonus payment,
182
643152
3344
không phải mỗi năm 1 lần, trong dịp tăng lương,
10:46
but every day.
183
646496
2205
mà phải là mỗi ngày.
10:48
And now, our global workforce crisis becomes very personal.
184
648701
5225
Giờ thì khủng hoảng nhân lực toàn cầu ngày càng mang tính cá nhân.
10:53
People are looking for recognition.
185
653926
3041
Người ta cần được công nhận.
10:56
Aren't we all looking for recognition in our jobs?
186
656967
3300
Không phải ai cũng mong điều đó sao?
11:03
Now, let me connect the dots.
187
663302
3580
Giờ tôi sẽ kết nối lại.
11:06
We will face a global workforce crisis
188
666882
2368
Chúng ra sẽ gặp phải khủng hoảng nhân lực toàn cầu
11:09
which consists of an overall labor shortage
189
669250
2972
bao gồm sự thiếu hụt nhân sự tổng thể
11:12
plus a huge skill mismatch,
190
672222
1951
kèm với việc chênh lệch lớn trong kỹ năng,
11:14
plus a big cultural challenge.
191
674173
3134
rồi thách thức lớn từ văn hóa.
11:17
And this global workforce crisis is approaching very fast.
192
677307
3924
Và sự khủng hoảng này đang đến rất nhanh
11:21
Right now, we are just at the turning point.
193
681231
2740
Giờ đây chúng ta đang ở 1 ngã rẽ.
11:23
So what can we, what can governments, what can companies do?
194
683971
4388
Vậy chúng ta, chính phủ, và các công ty cần làm gì?
11:28
Every company,
195
688359
1603
Mỗi công ty,
11:29
but also every country,
196
689962
1787
và mỗi quốc gia,
11:31
needs a people strategy,
197
691749
1928
cần có chiến lược về nhân lực,
11:33
and to act on it immediately,
198
693677
2972
và hành động ngay lập tức,
11:36
and such a people strategy consists of four parts.
199
696649
3947
và chiến lược đó cần có 4 phần.
11:40
Number one, a plan
200
700596
1811
Thứ 1, lên kế hoạch
11:42
for how to forecast supply and demand for different jobs and different skills.
201
702407
6130
dự đoán cung và cầu cho các công việc và kỹ năng khác nhau.
11:48
Workforce planning will become more important than financial planning.
202
708537
4735
Kế hoạch nhân sự sẽ quan trọng hơn kế hoạch tài chính.
11:54
Two, a plan for how to attract great people:
203
714109
3623
Thứ 2, kế hoạch thu hút người tài:
11:57
generation Y, women, but also retirees.
204
717732
3099
Thế hệ Y, phụ nữ, kể cả người nghỉ hưu.
12:01
Three, a plan for how to educate and upskill them.
205
721865
3989
Thứ 3, kế hoạch đào tạo và nâng cao năng lực.
12:05
There's a huge upskilling challenge ahead of us.
206
725878
2555
Có 1 thách thức lớn trong việc đó.
12:09
And four,
207
729666
1834
Và cuối cùng,
12:11
for how to retain the best people,
208
731500
2529
là giữ được những người giỏi nhất,
12:14
or in other words,
209
734053
1346
nói cách khác,
12:15
how to realize an appreciation and relationship culture.
210
735423
4875
là nhận ra được sự biết ơn đối với nhân viên và văn hóa của các mỗi quan hệ.
12:23
However, one crucial underlying factor is to change our attitudes.
211
743643
6032
Tuy nhiên, yếu tố quan trọng là thay đổi thái độ của chúng ta.
12:30
Employees are resources, are assets,
212
750424
4203
Rằng nhân viên là nguồn lực, tài sản,
12:34
not costs, not head counts,
213
754627
2445
không phải là chi phí, không phải chỉ đếm số lượng
12:37
not machines,
214
757096
1385
không phải máy móc,
12:38
not even the Germans.
215
758505
1541
và cũng không phải chỉ có người Đức.
12:40
Thank you.
216
760176
1102
Cám ơn.
12:41
(Applause)
217
761302
3887
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7