Annette Heuser: The 3 agencies with the power to make or break economies

Annette Heuser: Ba cơ quan với quyền lực có thể xoay chuyển nền kinh tế

83,665 views

2014-02-28 ・ TED


New videos

Annette Heuser: The 3 agencies with the power to make or break economies

Annette Heuser: Ba cơ quan với quyền lực có thể xoay chuyển nền kinh tế

83,665 views ・ 2014-02-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Dung Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
00:12
Almost two years ago,
0
12577
1855
Khoảng hai năm trước,
00:14
I was driving in my car in Germany,
1
14432
2391
tôi đang lái xe ở Đức,
00:16
and I turned on the radio.
2
16823
2516
và bật radio lên.
00:19
Europe at the time was in the middle
3
19339
2207
Châu Âu vào thời điểm đó đang ở giữa
00:21
of the Euro crisis,
4
21546
1443
giai đoạn khủng hoảng đồng Euro,
00:22
and all the headlines were about European countries
5
22989
4246
và tất cả các tin tức đều là về các nước châu Âu
00:27
getting downgraded by rating agencies
6
27235
2841
đang dần trượt dốc trên thang điểm của các cơ quan xếp hạng tín nhiệm
00:30
in the United States.
7
30076
1854
tại Hoa Kỳ.
00:31
I listened and thought to myself,
8
31930
2109
Tôi đã nghe và tự nghi vấn,
00:34
"What are these rating agencies,
9
34039
2072
"Những cơ quan xếp hạng đó là gì,
00:36
and why is everybody so upset about their work?"
10
36111
3453
và tại sao mọi người lại khó chịu về những việc họ làm?"
00:39
Well, if you were sitting
11
39564
2052
Chà, nếu bạn đang ngồi cạnh tôi
00:41
next to me in the car that day
12
41616
1761
trong ô tô ngày hôm đó
00:43
and would have told me that I would devote
13
43377
2562
và nói với tôi rằng bạn sẽ dành hết
00:45
the next years to trying to reform them,
14
45939
3244
những năm tiếp theo của mình để cố gắng thay đổi họ,
00:49
obviously I would have called you crazy.
15
49183
3948
chắc chắn tôi sẽ gọi bạn là đồ điên.
00:53
But guess what's really crazy:
16
53131
1902
Nhưng thử đoán xem điều gì thực sự điên rồ:
00:55
the way these rating agencies are run.
17
55033
3029
cách những cơ quan xếp hạng này hoạt động.
00:58
And I would like to explain to you
18
58062
1643
Và tôi rất vui lòng giải thích cho các bạn
00:59
not only why it's time to change this,
19
59705
2101
không chỉ tại sao đã đến lúc thay đổi điều đó,
01:01
but also how we can do it.
20
61806
3178
mà còn bằng cách nào chúng ta có thể làm được điều đó,
01:04
So let me tell you a little bit
21
64984
1654
Vì thế, hãy để tôi kể cho bạn đôi chút
01:06
about what rating agencies really do.
22
66638
3578
về những việc mà các cơ quan xếp hạng đó thực sự làm.
01:10
As you would read a car magazine
23
70216
2384
Như việc bạn tham khảo tạp chí xe hơi
01:12
before purchasing a new car
24
72600
1802
trước khi đi đến quyết định mua xe
01:14
or taking a look at a product review
25
74402
2092
hoặc xem trước bản phê bình sản phẩm
01:16
before deciding which kind of tablet or phone to get,
26
76494
3877
trước khi quyết định xem nên lấy loại máy tính bảng hay điện thoai nào,
01:20
investors are reading ratings
27
80371
2200
các nhà đầu tư cũng dựa trên các xếp hạng
01:22
before they decide in which kind of product
28
82571
3313
trước khi quyết định đầu tư tiền
01:25
they are investing their money.
29
85884
2088
vào loại sản phẩm nào.
01:27
A rating can range from a so-called AAA,
30
87972
2811
Bậc xếp hạng có thể xếp từ mức được gọi là AAA,
01:30
which means it's a top-performing product,
31
90783
2943
có nghĩa đó là một sản phẩm hàng đầu,
01:33
and it can go down to the level
32
93726
2527
và nó có thể giảm xuống
01:36
of the so-called BBB-,
33
96253
3014
tới mức được gọi là BBB-,
01:39
which means it's a fairly risky investment.
34
99267
3425
có nghĩa hoàn toàn là một việc đầu tư mạo hiểm.
01:42
Rating agencies are rating companies.
35
102692
2561
Cơ quan xếp hạng thực chất là các công ty xếp hạng.
01:45
They are rating banks.
36
105253
1250
Họ xếp hạng các ngân hàng.
01:46
They are rating even financial products
37
106503
2364
Họ xếp hạng cả những sản phẩm tài chính
01:48
like the infamous mortgage-backed securities.
38
108867
3075
như các chứng khoán bảo đảm bằng thế chấp ít người biết.
01:51
But they can also rate countries,
39
111942
2077
Nhưng họ còn có thể xếp hạng các quốc gia,
01:54
and these ratings are called sovereign ratings,
40
114019
2748
và những xếp hạng này được gọi là những xếp hạng tối cao,
01:56
and I would like to focus in particular
41
116767
2357
và tôi muốn tập trung chủ yếu vào
01:59
on these sovereign ratings.
42
119124
2626
những xếp hạng tối cao này.
02:01
And I can tell, as you're listening to me right now,
43
121750
2406
Và tôi có thể nói rằng, khi nghe tôi nói ngay lúc này,
02:04
you're thinking,
44
124156
1459
bạn đang thắc mắc,
02:05
so why should I really care about this, right?
45
125615
2608
tại sao mình phải thực sự quan tâm đến nó, phải không?
02:08
Be honest.
46
128223
1585
Hãy thành thật đi.
02:09
Well, ratings affect you.
47
129808
2289
Những xếp hạng đó ảnh hưởng đến bạn.
02:12
They affect all of us.
48
132097
2162
Chúng ảnh hưởng tới tất cả chúng ta.
02:14
If a rating agency rates a country,
49
134259
3305
Nếu một cơ quan xếp hạng một nước,
02:17
it basically assesses and evaluates
50
137564
3275
về cơ bản nó sẽ định giá và ước lượng
02:20
a country's debt
51
140839
1401
nợ của một quốc gia
02:22
and the ability and willingness of a country
52
142240
2349
và khả năng, sự sẵn sàng trả nợ
02:24
to repay its debt.
53
144589
2341
của quốc gia đó.
02:26
So if a country gets downgraded by a rating agency,
54
146930
2933
Vì thế, nếu như một nước tụt dốc vì một cơ quan xếp hạng,
02:29
the country has to pay more
55
149863
2077
nước đó phải trả nhiều hơn
02:31
in order to borrow money
56
151940
1607
để có thể vay tiền
02:33
on the international markets.
57
153547
1561
trên thị trường quốc tế,
02:35
So it affects you as a citizen and as a taxpayer,
58
155108
2801
Vì thế, nó ảnh hưởng tới bạn với tư cách là một công dân, một người trả thuế,
02:37
because you and your fellow countrymen
59
157909
2363
vì bạn và đồng bào
02:40
have to pony up more in order to borrow.
60
160272
3790
phải trả nhiều tiền hơn để có thể vay mượn.
02:44
But what if a country can't afford to pay more
61
164062
2816
Nhưng lỡ như một nước không có khả năng trả nhiều hơn
02:46
because it's maybe too expensive?
62
166878
2837
vì số tiền quá lớn thì sao?
02:49
Well, then the country has less available
63
169715
2935
Vậy thì, nước đó sẽ phải cắt giảm
02:52
for other services, like roads, schools, healthcare.
64
172650
3662
các loại dịch vụ khác, như đường sá, trường học, y tế.
02:56
And this is the reason why you should care,
65
176312
2439
Và đây là lý do tại sao bạn nên quan tâm,
02:58
because sovereign ratings affect everyone.
66
178751
3046
bởi vì các xếp hạng tối cao ảnh hưởng tới mọi người.
03:01
And that is the reason why I believe
67
181797
1661
Và đó là lý do tại sao tôi tin rằng
03:03
they should be defined as public goods.
68
183458
2956
chúng nên được định nghĩa như một loại hàng hóa công cộng.
03:06
They should be transparent, accessible,
69
186414
2811
Chúng nên được công khai, truy cập,
03:09
and available to everyone at no cost.
70
189226
4581
và để bất kỳ ai cũng có thể tiếp cận một cách miễn phí.
03:13
But here's the situation:
71
193807
2046
Nhưng vấn đề là:
03:15
the rating agency market is dominated
72
195853
2144
thị trường cơ quan xếp hạng được độc quyền
03:17
by three players and three players only --
73
197997
2973
bởi ba người chơi và chỉ có ba người họ --
03:20
Standard & Poor's, Moody's, and Fitch --
74
200970
2779
Standard & Poor's, Moody's, and Fitch --
03:23
and we know whenever there is a market concentration,
75
203749
2957
và chúng ta đều biết bất cứ khi nào có sự độc quyền
03:26
there is really no competition.
76
206706
1799
thì khi đó, thực sự không có cạnh tranh.
03:28
There is no incentive to improve
77
208505
2277
Không có động lực để phát triển
03:30
the quality of your product.
78
210782
2317
chất lượng sản phẩm của bạn.
03:33
And let's face it, the credit rating agencies have contributed,
79
213099
4249
Và hãy đối mặt với điều đó, việc các cơ quan xếp hạng tín dụng thành lập
03:37
putting the global economy on the brink,
80
217348
2845
đã khiến nền kinh tế thế giới trở nên tồi tệ,
03:40
and yet they have to change the way they operate.
81
220193
3785
và chúng ta còn phải thay đổi cách thức chúng vận hành nữa.
03:43
The second point,
82
223978
1873
Điểm thứ hai,
03:45
would you really buy a car
83
225851
2022
bạn có thực sự mua một chiếc xe hơi
03:47
just based on the advice of the dealer?
84
227873
3486
mà chỉ dựa trên lời khuyên của người môi giới không?
03:51
Obviously not, right? That would be irresponsible.
85
231359
3013
Dĩ nhiên là không rồi, phải không? Điều đó là thiếu trách nhiệm.
03:54
But that's actually what's going on
86
234372
2593
Nhưng đó thực sự là điều đang diễn ra từng ngày
03:56
in the rating agency sector every single day.
87
236965
3878
trong ngành xếp hạng.
04:00
The customers of these rating agencies,
88
240843
2749
Khách hàng của những cơ quan xếp hạng này,
04:03
like countries or companies,
89
243592
2487
ví dụ như các quốc gia hay công ty,
04:06
they are paying for their own ratings,
90
246079
2426
người ta trả tiền cho những xếp hạng của chính họ,
04:08
and obviously this is creating
91
248505
1998
và rõ ràng là điều này đang gây ra
04:10
a conflict of interest.
92
250503
2871
một sự xung đột về quyền lợi.
04:13
The third point is,
93
253374
2516
Điểm thứ ba là,
04:15
the rating agencies are not really telling us
94
255890
2915
các cơ quan xếp hạng không hề cho chúng ta biết
04:18
how they are coming up with their ratings,
95
258805
2638
làm thế nào tính toán được những xếp hạng đó,
04:21
but in this day and age,
96
261443
1840
nhưng trong thời đại ngày nay,
04:23
you can't even sell a candy bar
97
263283
1876
làm sao bạn quảng cáo một thỏi kẹo
04:25
without listing everything that's inside.
98
265159
3048
mà không liệt kê ra những thứ có trong đó.
04:28
But for ratings, a crucial element of our economy,
99
268207
3684
Nhưng đối với xếp hạng, một yếu tố tàn bạo trong nền kinh tế này,
04:31
we really do not know
100
271891
1669
là chúng ta thực sự không thể biết
04:33
what all the different ingredients are.
101
273560
2482
tất cả những thành phần khác nhau đó là gì.
04:36
We are allowing the rating agencies
102
276042
1946
Chúng ta đang để cho những cơ quan xếp hạng
04:37
to be intransparent about their work,
103
277988
2702
trở nên không minh bạch trong công việc,
04:40
and we need to change this.
104
280690
2062
và chúng ta cần thay đổi nó.
04:42
I think there is no doubt that the sector
105
282752
2480
Tôi nghĩ rằng chắc chắn lĩnh vực này
04:45
needs a complete overhaul,
106
285232
1717
cần có một sự kiểm tra tổng thể,
04:46
not just a trimming at the margins.
107
286949
2510
chứ không chỉ là tỉa xén bên ngoài.
04:49
I think it's time for a bold move.
108
289459
2223
Tôi nghĩ đã đến lúc cần một bước tiến rõ rệt.
04:51
I think it's time to upgrade the system.
109
291682
3116
Tôi nghĩ đã đến lúc nâng cấp hệ thống.
04:54
And this is why we at the Bertelsmann Foundation
110
294798
2562
Và đó là lý do tại sao chúng tôi ở tổ chức Bertelsmann
04:57
have invested a lot of time and effort
111
297360
2822
đã và đang đầu tư rất nhiều thời gian và công sức
05:00
thinking about an alternative for the sector.
112
300182
3731
nghĩ đến một hướng đi mới cho lĩnh vực này.
05:03
And we have developed the first model
113
303913
2599
Và chúng tôi đã phát triển mô hình đầu tiên
05:06
for a nonprofit rating agency for sovereign risk,
114
306512
5158
về một cơ quan xếp hạng phi lợi nhuận nhằm giải quyết các rủi ro tối cao,
05:11
and we call it by its acronym, INCRA.
115
311670
4456
gọi tắt là INCRA.
05:16
INCRA would make a difference
116
316126
1398
INCRA sẽ tạo ra một sự khác biệt
05:17
to the current system
117
317524
2427
đối với hệ thông hiện tại
05:19
by adding another nonprofit player to the mix.
118
319951
4202
bằng việc thêm một nhân tố phi lợi nhuận khác vào cuộc chơi.
05:24
It would be based on a nonprofit model
119
324153
3449
Nó dựa trên một mô hình phi lợi nhuận
05:27
that would be based on a sustainable endowment.
120
327602
3644
trên nền tảng một nguồn vốn hỗ trợ có thể chấp nhận được.
05:31
The endowment would create income
121
331246
2124
Nguồn hỗ trợ có thể tạo ra thu nhập
05:33
that would allow us to run the operation,
122
333370
2417
cho phép chúng tôi vận hành hệ thống,
05:35
to run the rating agency,
123
335787
1702
vận hành cơ quan xếp hạng,
05:37
and it would also allow us
124
337489
2050
và nó cũng sẽ cho phép chúng tôi
05:39
to make our ratings publicly available.
125
339539
3685
minh bạch hóa những xếp hạng của mình.
05:43
But this is not enough to make a difference, right?
126
343224
2703
Nhưng điều này chưa đủ để tạo ra sự khác biệt, phải không?
05:45
INCRA would also be based on
127
345927
1873
INCRA cũng sẽ được dựa trên
05:47
a very, very clear governance structure
128
347800
2578
một cấu trúc quản lý vô cùng, vô cùng rõ ràng
05:50
that would avoid any conflict of interest,
129
350378
2922
giúp tránh được những mâu thuẫn về lợi ích,
05:53
and it would include many stakeholders from society.
130
353300
4869
và cũng bao gồm nhiều cổ đông từ ngoài xã hội.
05:58
INCRA would not only be a European
131
358169
2549
INCRA sẽ không chỉ là một cơ quan xếp hạng của châu Âu
06:00
or an American rating agency,
132
360718
2131
hay của Hoa Kỳ,
06:02
it would be a truly international one,
133
362849
2364
mà sẽ là một cơ quan xếp hạng quốc tế đích thực,
06:05
in which, in particular, the emerging economies
134
365213
3117
nơi mà, cụ thể hơn, các nền kinh tế mới nổi
06:08
would have an equal interest, voice and representation.
135
368330
5124
sẽ có được quyền lợi, tiếng nói và vai trò bình đẳng.
06:13
The second big difference that INCRA would make is
136
373454
3430
Điểm khác biệt lớn thứ hai mà INCRA sẽ làm đó là
06:16
that would it base its sovereign risk assessment
137
376884
2978
liệu nó có sử dụng những đánh giá rủi ro tối cao của mình
06:19
on a broader set of indicators.
138
379862
2696
cho một chuỗi chỉ điểm rộng hơn không.
06:22
Think about it that way.
139
382558
1901
Hãy nghĩ về diều đó.
06:24
If we conduct a sovereign rating,
140
384459
1844
Nếu như chúng tôi tính toán được một xếp hạng,
06:26
we basically take a look at
141
386303
1617
về cơ bản, chúng tôi có thể có một cái nhìn
06:27
the economic soil of a country,
142
387920
2667
về những điểm mù kinh tế của một quốc gia,
06:30
its macroeconomic fundamentals.
143
390587
2585
quy tắc vĩ mô cơ bản của nó.
06:33
But we also have to ask the question,
144
393172
2178
Nhưng chúng tôi cũng phải đặt ra câu hỏi,
06:35
who is cultivating the economic soil
145
395350
2901
ai là người gây ra những điểm mù kinh tế
06:38
of a country, right?
146
398266
1920
của một quốc gia, phải không?
06:40
Well, a country has many gardeners,
147
400186
2160
Một quốc gia có rất nhiều người làm vườn,
06:42
and one of them is the government,
148
402346
1818
và một trong số họ là chính phủ,
06:44
so we have to ask the question,
149
404164
2045
vì thế chúng tôi phải thắc mắc là,
06:46
how is a country governed?
150
406209
1314
một quốc gia được cai trị như thế nào?
06:47
How is it managed?
151
407523
1586
Được quản lý ra làm sao?
06:49
And this is the reason why we have developed
152
409109
2170
Và đây là lý do tại sao chúng tôi phát triển
06:51
what we call forward-looking indicators.
153
411279
3091
cái mà chúng tôi gọi là những chỉ điểm tiên tiến.
06:54
These are indicators that give you
154
414370
1667
Những điều này là những chỉ điểm giúp bạn
06:56
a much better read about
155
416037
1507
có kiến thức rộng hơn
06:57
the socioeconomic development of a country.
156
417544
3551
về sự phát triển xã hội học của một quốc gia.
07:01
I hope you would agree it's important for you to know
157
421095
2758
Tôi hi vọng rằng bạn sẽ tán thành rằng các bạn cần biết được
07:03
if your government is willing to invest in renewable energy and education.
158
423853
7168
liệu chính phủ nước bạn có đang sẵn sàng đầu tư vào năng lượng tái tạo và giáo dục hay không.
07:11
It's important for you to know
159
431034
1725
Bạn cần biết được
07:12
if the government of your country
160
432759
2003
liệu chính phủ nước bạn
07:14
is able to manage a crisis,
161
434762
1962
có thể xoay sở được với một cơn khủng hoảng,
07:16
if the government is finally able to implement
162
436724
2981
liệu chính phủ có thể, đến cuối cùng, thực hiện đấy đủ
07:19
the reforms that it's promised.
163
439705
3728
những cải cách như đã hứa không.
07:23
For example, if INCRA would rate
164
443433
1867
Thí dụ, nếu INCRA xếp hạng
07:25
South Africa right now,
165
445300
1954
Bắc Phi ngay bây giờ,
07:27
of course we would take a very, very close look
166
447254
3457
dĩ nhiên chúng tôi sẽ xem xét rất tỉ mỉ
07:30
at the youth unemployment of the country,
167
450711
2300
về tỉ lệ thất nghiệp trẻ của đất nước,
07:33
the highest in the world.
168
453011
2538
con số cao nhất trên thế giới.
07:35
If over 70 percent of a country's population
169
455549
3444
Nếu trên 70% dân số quốc gia
07:38
under the age of 35 is unemployed,
170
458993
3591
dưới 35 tuổi không có việc làm,
07:42
of course this has a huge impact on the economy
171
462584
3096
thì chắc hẳn điều này có một ảnh hưởng vô cùng lớn tới nền kinh tế
07:45
today and even more so in the future.
172
465680
4294
ở hiện tại và thậm chí còn ảnh hưởng nhiều hơn trong tương lai.
07:49
Well, our friends at Moody's,
173
469974
2275
Và bạn của chúng tôi ở Moody's,
07:52
Standard & Poor's, and Fitch will tell us
174
472249
2323
Standard & Poor's, and Fitch sẽ nói với chúng tôi
07:54
we would take this into account as well.
175
474572
3033
rằng họ sẽ xem xét kỹ lưỡng việc này.
07:57
But guess what? We do not know
176
477605
1949
Nhưng thử đoán xem? Chúng tôi không biết được
07:59
exactly how they will take this into account.
177
479554
3017
chính xác là họ sẽ xem xét điều đó như thế nào.
08:02
And this leads me to the third big difference
178
482571
2351
Và điều này dẫn tôi đến điểm khác biệt lớn thứ ba
08:04
that INCRA would make.
179
484922
1704
mà INCRA có thể làm.
08:06
INCRA would not only release its ratings
180
486626
2794
INCRA sẽ không chỉ công bố những xếp hạng
08:09
but it would also release its indicators
181
489420
2971
mà còn sẽ công bố cả những gợi ý
08:12
and methodology.
182
492391
1662
và phương pháp của nó.
08:14
So in contrast to the current system,
183
494053
2563
Vì thế đối lập với hệ thống hiện tại,
08:16
INCRA would be fully transparent.
184
496616
3515
INCRA sẽ hoàn toàn minh bạch.
08:20
So in a nutshell,
185
500131
1839
Vì vậy kết luận lại,
08:21
INCRA would offer an alternative
186
501970
2202
INCRA sẽ đưa ra một hướng đi
08:24
to the current system of the big three rating agencies
187
504172
3426
cho hệ thống hiện tại của ba cơ quan xếp hạng lớn
08:27
by adding a new, nonprofit player to the mix
188
507598
3965
bằng việc thêm vào một người chơi phi lợi nhuận, mới vào hệ thống,
08:31
that would increase the competition,
189
511563
2404
điều mà sẽ làm tăng sự cạnh tranh,
08:33
it would increase the transparency of the sector,
190
513967
2563
tăng sự chuyển động của lĩnh vực này,
08:36
and it would also increase the quality.
191
516530
2805
và cũng sẽ làm tăng chất lượng của nó.
08:39
I can tell that sovereign ratings
192
519335
1968
Tôi có thể dám chắc các xếp hạng tối cao
08:41
may still look to you like this very small piece
193
521303
3224
có lẽ vẫn xem bạn như mảnh ghép rất nhỏ
08:44
of this very complex global financial world,
194
524527
4275
trong thế giới tài chính toàn cầu vô cùng phức tạp này,
08:48
but I tell you it's a very important one,
195
528802
2440
nhưng để tôi cho bạn biết một điều cực kỳ quan trọng,
08:51
and a very important one to fix,
196
531242
2442
một điều cần sửa chữa cực kỳ quan trọng,
08:53
because sovereign ratings affect all of us,
197
533684
3143
bởi các xếp hạng tối cao ảnh hưởng tới tất cả chúng ta,
08:56
and they should be addressed and should be defined
198
536827
3538
và chúng nên được biểu đạt và nên được định nghĩa
09:00
as public goods.
199
540365
1460
như một hàng hóa công cộng.
09:01
And this is why we are testing our model right now,
200
541825
2884
Và đây là lí do tại sao chúng tôi thử nghiệm mô hình này ngay lúc này,
09:04
and why we are trying to find out if it can
201
544709
2927
và tại sao chúng tôi cố tìm ra liệu nó có thể
09:07
bring together a group of able and willing actors
202
547636
3203
đồng thời mang lại một nhóm những diễn viên có thể và sẵn sàng
09:10
to bring INCRA to life.
203
550839
2650
đem INCRA đến với cuộc sống không.
09:13
I truly believe building up INCRA
204
553489
2611
Tôi thực sự tin tưởng rằng mọi người đều đang quan tâm
09:16
is in everyone's interest,
205
556100
2391
đến việc xây dựng nên INCRA
09:18
and that we have the unique opportunity right now
206
558491
3570
và rằng hiện tại chúng tôi có cơ hội duy nhất
09:22
to turn INCRA into a cornerstone
207
562061
2569
để biến INCRA thành một hòn đá tảng
09:24
of a new, more inclusive financial system.
208
564630
4395
của một hệ thống tài chính mới và bao quát hơn.
09:29
Because for way too long,
209
569025
2568
Bởi với một con đường còn rất dài,
09:31
we have left the big financial players on their own.
210
571593
3692
chúng tôi phải để mặc những người chơi tài chính lớn đi con đường của họ.
09:35
It's time to give them some company.
211
575285
2796
Đã đến lúc trao cho họ một vài công ty.
09:38
Thank you.
212
578081
2034
Xin cảm ơn.
09:40
(Applause)
213
580115
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7