Refugees have the right to be protected | António Guterres

59,202 views ・ 2016-01-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huong Nguyen Reviewer: Thy Thy Ngo
00:12
Bruno Giussani: Commissioner, thank you for coming to TED.
0
12373
2799
Ngài ủy viên, cám ơn ông đã đến với TED.
Rất hân hạnh.
00:15
António Guterres: Pleasure.
1
15196
1317
Hãy bắt đầu với vấn đề.
00:16
BG: Let's start with a figure.
2
16537
1452
Trong năm 2015, gần 1 triệu dân tị nạn và người nhập cư đã đến Châu Âu
00:18
During 2015, almost one million refugees and migrants arrived in Europe
3
18013
4141
00:22
from many different countries,
4
22178
1475
từ nhiều quốc gia khác nhau.
00:23
of course, from Syria and Iraq, but also from Afghanistan
5
23677
2698
tất nhiên là từ Syria và Iraq, có cả Afghanistan,
00:26
and Bangladesh and Eritrea and elsewhere.
6
26399
2462
Bangladesh, Eritrea và một số nơi khác.
00:28
And there have been reactions of two different kinds:
7
28885
2500
Và đã có hai phản ứng trái chiều:
00:31
welcoming parties and border fences.
8
31409
3715
chào đón nồng nhiệt và rào cản phân biệt.
00:35
But I want to look at it a little bit
9
35148
2057
Nhưng tôi muốn xem xét vấn đề này một chút
00:37
from the short-term and the long-term perspective.
10
37229
2830
từ phương diện ngắn hạn và lâu dài.
00:40
And the first question is very simple:
11
40083
3492
Và câu hỏi đầu tiên rất đơn giản:
00:43
Why has the movement of refugees spiked so fast in the last six months?
12
43599
4468
Vì sao làn sóng người tị nạn lại tăng nhanh trong sáu tháng qua?
00:48
AG: Well, I think, basically, what triggered this huge increase
13
48091
3293
Tôi cho là, về cơ bản, điều làm bùng nổ sự tăng nhanh này
00:51
was the Syrian refugee group.
14
51408
1921
chính là người tị nạn từ Syria.
00:53
There has been an increased movement into Europe from Africa, from Asia,
15
53353
4736
Làn sóng người nhập cư sang Châu Âu từ Châu Phi và Châu Á vẫn tăng
00:58
but slowly growing, and all of a sudden we had this massive increase
16
58113
3826
nhưng chậm, và bất thình lình chúng ta gặp phải sự tăng trưởng ồ ạt này
01:01
in the first months of this year.
17
61963
2434
trong những tháng đầu tiên của năm nay.
01:04
Why? I think there are three reasons,
18
64421
1868
Vì sao? Thôi cho rằng có 3 nguyên nhân,
01:06
two long-term ones and the trigger.
19
66313
2033
2 cái gián tiếp, và 1 cái trực tiếp.
01:08
The long-term ones, in relation to Syrians,
20
68370
2548
Nguyên nhân gián tiếp có liên quan đến người Syria
01:10
is that hope is less and less clear for people.
21
70942
6607
đó là hi vọng càng ngày càng mờ mịt dần đối với họ
01:17
I mean, they look at their own country
22
77573
2032
Nghĩa là, khi họ nhìn vào đất nước của họ
01:19
and they don't see much hope to go back home,
23
79629
2681
họ không tìm thấy nhiều hi vọng để quay trở về,
01:22
because there is no political solution,
24
82334
1945
bởi vì không hề có giải pháp về chính trị
01:24
so there is no light at the end of the tunnel.
25
84303
3055
cho nên không hề có bất cứ ánh sáng nào cuối đường hầm cả.
01:27
Second, the living conditions
26
87382
1624
Nguyên nhân thứ hai là điều kiện sống
01:29
of the Syrians in the neighboring countries have been deteriorating.
27
89030
3326
của người dân Syria ở các nước lân cận luôn luôn bị phá hoại
01:32
We just had research with the World Bank,
28
92380
2253
Từng có một khảo sát với Ngân hàng thế giới,
01:34
and 87 percent of the Syrians in Jordan
29
94657
4336
và 87% người dân Syria ở Jordan
01:39
and 93 percent of the Syrians in Lebanon
30
99017
2901
cùng với 93% người dân Syria ở Lebanon
01:41
live below the national poverty lines.
31
101942
2862
sống dưới mức nghèo đói của đất nước.
01:44
Only half of the children go to school,
32
104828
2933
Chỉ một nửa số trẻ em được đi học,
01:47
which means that people are living very badly.
33
107785
3022
có nghĩa là người dân đang sống vô cùng khó khăn
01:50
Not only are they refugees, out of home,
34
110831
1924
Họ không chỉ là người tị nạn vô gia cư,
01:52
not only have they suffered what they have suffered,
35
112779
2452
họ không chỉ chịu đựng những gì họ đã từng chịu đựng,
01:55
but they are living in very, very dramatic conditions.
36
115255
2569
mà họ còn đang sống trong điều kiện cực kì bi thảm
01:57
And then the trigger was when all of a sudden,
37
117848
2320
Và rồi sự khởi đầu nổ ra khi mà bất thình lình
02:00
international aid decreased.
38
120192
1703
cứu trợ quốc tế giảm
02:01
The World Food Programme was forced, for lack of resources,
39
121919
2793
Chương trình lương thực thế giới, vì thiếu nguồn lực, bị bắt
02:04
to cut by 30 percent food support to the Syrian refugees.
40
124736
3064
phải cắt giảm 30% lương thực cho người tị nạn Syria.
02:07
They're not allowed to work,
41
127824
1423
Họ không được đi làm,
02:09
so they are totally dependent on international support,
42
129271
3528
vì thế họ hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn trợ cấp quốc tế,
02:12
and they felt, "The world is abandoning us."
43
132823
2304
và họ thấy như "thế giới đang bỏ mặc chúng tôi."
02:15
And that, in my opinion, was the trigger.
44
135151
1960
Và theo tôi điều đó chính là khởi đầu.
02:17
All of a sudden, there was a rush,
45
137135
1635
Bất ngờ xuất hiện 1 làn sóng ồ ạt
02:18
and people started to move in large numbers
46
138794
2015
và người dân bắt đầu di cư với 1 lượng lớn
02:20
and, to be absolutely honest,
47
140833
1558
và, nói thật ra,
02:22
if I had been in the same situation
48
142415
2199
nếu tôi cũng nằm trong trường hợp như thế
02:24
and I would have been brave enough to do it,
49
144638
2107
và tôi có đủ can đảm để làm điều đó,
02:26
I think I would have done the same.
50
146769
1703
tôi cũng sẽ làm giống như họ.
02:28
BG: But I think what surprised many people is it's not only sudden,
51
148496
4265
Nhưng tôi nghĩ, điều gây ngạc nhiên với nhiều người là nó không chỉ bất ngờ
02:32
but it wasn't supposed to be sudden.
52
152785
2200
mà nó còn không được cho là sự bất ngờ
02:35
The war in Syria has been happening for five years.
53
155009
2413
Chiến tranh Syria đã diễn ra trong suốt 5 năm
02:37
Millions of refugees are in camps and villages and towns around Syria.
54
157446
3660
Hàng triệu người tị nạn đã ở trong các trại, làng và thị trấn quanh Syria.
02:41
You have yourself warned about the situation
55
161130
2380
Bạn phải tự cảnh giác với tình hình
02:43
and about the consequences of a breakdown of Libya, for example,
56
163534
3283
và với cả hậu quả của sự sụp đổ ví dụ như của Lybia,
02:46
and yet Europe looked totally unprepared.
57
166841
3039
và Châu Âu có vẻ như hoàn toàn chưa hề chuẩn bị gì trước.
02:50
AG: Well, unprepared because divided,
58
170618
2459
Chưa chuẩn bị trước vì bị chia rẽ,
02:53
and when you are divided, you don't want to recognize the reality.
59
173101
3278
và một khi bạn bị chia rẽ, bạn không muốn nhận diện thực tế.
02:56
You prefer to postpone decisions,
60
176403
1857
Bạn thích trì hoãn các quyết định,
02:58
because you do not have the capacity to make them.
61
178284
2436
bởi vì bạn không đủ năng lực để thực hiện chúng.
03:00
And the proof is that even when the spike occurred,
62
180744
3462
Và bằng chứng là thậm chí khi sự tăng đột biến xảy ra,
03:04
Europe remained divided
63
184230
1303
Châu Âu vẫn chia rẽ
03:05
and was unable to put in place a mechanism to manage the situation.
64
185557
5669
và không thể đưa ra một cơ chế để quản lí tình hình.
03:11
You talk about one million people.
65
191250
1691
Bạn nói về một triệu người.
03:12
It looks enormous,
66
192965
1571
Nó có vẻ lớn,
03:14
but the population of the European Union is 550 million people,
67
194560
4500
nhưng dân số của khối Châu Âu là 550 triệu người,
03:19
which means we are talking about one per every [550] Europeans.
68
199084
4365
điều đó có nghĩa là chúng ta đang nói về 1 trên 2000 người Châu Âu.
03:23
Now, in Lebanon, we have one refugee per three Lebanese.
69
203473
3929
Hiện giờ ở Lebanon, chúng ta có 1 dân tị nạn trên 3 người dân Lebanon.
03:27
And Lebanon? Struggling, of course, but it's managing.
70
207426
4231
Lebanon? Đang đấu tranh, tất nhiên, nhưng nó cũng là đang quản lí.
03:31
So, the question is: is this something that could have been managed
71
211681
4266
Cho nên, câu hỏi đặt ra là: có thứ gì mà có thể quản lí được
03:35
if -- not mentioning the most important thing,
72
215971
3021
nếu..không nhắc đến những điều quan trọng nhất,
03:39
which would have been addressing the root causes,
73
219016
2372
mà đã được giải quyết tận gốc,
03:41
but forgetting about root causes for now,
74
221412
1976
bây giờ cũng hãy quên những nguyên do gốc,
03:43
looking at the phenomenon as it is --
75
223412
1825
mà chỉ nhìn hiện tượng này như bây giờ
03:45
if Europe were able to come together in solidarity
76
225261
4290
nếu Châu Âu có thể cùng nhau đoàn kết
03:49
to create an adequate reception capacity of entry points?
77
229575
4140
để tạo ra những điểm vào có đầy đủ khả năng tiếp nhận?
03:53
But for that, the countries at entry points need to be massively supported,
78
233739
4684
Nhưng như thế, những nước tại các vị trí nhập cảnh cần phải được hỗ trợ rất lớn
03:58
and then screening the people with security checks
79
238447
3005
sau đó thì sàn lọc mọi người với những kiểm tra an ninh
04:01
and all the other mechanisms,
80
241476
1405
và tất cả những cơ chế khác,
04:02
distributing those that are coming into all European countries,
81
242905
3505
phải phân phối những người đang đến cho tất cả các nước Châu Âu,
04:06
according to the possibilities of each country.
82
246434
2233
tùy thuộc theo khả năng của từng nước.
04:08
I mean, if you look at the relocation program
83
248691
2276
Tức là nếu bạn nhìn vào chương trình tái định cư
04:10
that was approved by the Commission, always too little too late,
84
250991
3063
mà đã được phê duyệt bởi Ủy Ban, luôn luôn quá ít và quá trễ,
04:14
or by the Council, too little too late --
85
254078
1922
hay bởi Hội Đồng, cũng quá ít và quá trễ
04:16
BG: It's already breaking down.
86
256024
1485
BG: Nó đã đổ vỡ rồi.
04:17
AG: My country is supposed to receive four thousand.
87
257533
2457
AG: Nước tôi phải tiếp nhận 4 ngàn người
04:20
Four thousand in Portugal means nothing.
88
260014
2007
4 ngàn người đối với Bồ Đào Nha không là gì
04:22
So this is perfectly manageable if it is managed,
89
262045
3769
Vì vậy nó hoàn toàn có thế quản lí được nếu nó được quản lí,
04:25
but in the present circumstances, the pressure is at the point of entry,
90
265838
3410
nhưng với tình hình hiện nay, áp lực lại đặt lên những điểm nhập cảnh,
04:29
and then, as people move in this chaotic way through the Balkans,
91
269272
3459
và rồi, vì mọi người di chuyển theo cách hỗn loạn này qua vùng Balkans,
04:32
then they come to Germany, Sweden, basically, and Austria.
92
272755
3346
rồi, về cơ bản họ đến Đức, Thụy Điển, và Áo
04:36
They are the three countries that are, in the end, receiving the refugees.
93
276125
3506
Đó là 3 nước cuối cùng lại phải tiếp nhận người tị nạn.
04:39
The rest of Europe is looking without doing much.
94
279655
2532
Các nước Châu Âu còn lại chỉ nhìn mà không làm gì hơn
04:42
BG: Let me try to bring up three questions,
95
282211
2359
BG: Hãy để tôi thử nêu ra 3 câu hỏi,
04:44
playing a bit devil's advocate.
96
284594
1497
diễn vai kẻ biện hộ cho ma quỷ.
04:46
I'll try to ask them, make them blunt.
97
286115
2922
tôi sẽ cố gắng hỏi chúng làm chúng mòn dần
04:49
But I think the questions are very present
98
289061
2039
Nhưng tôi nghĩ các câu hỏi này hiện giờ
04:51
in the minds of many people in Europe right now,
99
291124
2253
đang ở trong đầu của nhiều người dân Châu Âu
04:53
The first, of course, is about numbers.
100
293401
1931
Đầu tiên dĩ nhiên là về các con số.
04:55
You say 550 million versus one million is not much, but realistically,
101
295356
4806
Ông nói rằng 550 triệu so với 1 triệu chẳng là bao nhiêu, nhưng thực tế thì,
05:00
how many people can Europe take?
102
300186
1950
Châu Âu có thể tiếp nhận bao nhiêu người?
05:02
AG: Well, that is a question that has no answer,
103
302160
3512
AG: Vâng, đây là câu hỏi mà không có câu trả lời,
05:05
because refugees have the right to be protected.
104
305696
3545
vì những người tị nạn có quyền được bảo vệ
05:09
And there is such a thing as international law,
105
309947
3167
Và nó như là một điều luật quốc tế,
05:13
so there is no way you can say, "I take 10,000 and that's finished."
106
313138
4369
vì thế không thể nào nói rằng: "Tôi sẽ nhận 10,000 người và chấm hết"
05:17
I remind you of one thing:
107
317531
1787
Tôi muốn nhắc bạn một điều:
05:19
in Turkey, at the beginning of the crisis, I remember one minister saying,
108
319342
3876
ở Thổ Nhĩ Kì, lúc bắt đầu cuộc khủng hoảng tôi nhớ có một thủ tướng nói rằng:
05:23
"Turkey will be able to receive up to 100,000 people."
109
323242
2975
"Thổ Nhĩ Kì có thể tiếp nhận lên đến 100,000 người"
05:26
Turkey has now two million three-hundred thousand
110
326241
3445
Bây giờ Thỗ Nhĩ Kì có khoảng 2 triệu 3 trăm ngàn
05:29
or something of the sort, if you count all refugees.
111
329710
2448
hoặc cỡ đó, nếu bạn đếm hết tất cả người tị nạn.
05:32
So I don't think it's fair to say how many we can take.
112
332182
4189
Vì thế tôi không nghĩ nó công bằng để nói chúng ta có thể tiếp nhận bao nhiêu
05:36
What it is fair to say is: how we can we organize ourselves
113
336395
3546
Mà điều công bằng để nói là: làm thế nào chúng ta có thể tự tổ chức
05:39
to assume our international responsibilities?
114
339965
2745
để đảm đương trách nhiệm quốc tế của mình?
05:42
And Europe has not been able to do so,
115
342734
2450
Và Châu Âu cũng đã không làm được điều đó
05:45
because basically, Europe is divided because there is no solidarity
116
345208
3551
vì cơ bản là Châu Âu đang chia rẽ bởi thiếu sự đoàn kết
05:48
in the European project.
117
348783
1179
trong dự án Châu Âu.
05:49
And it's not only about refugees; there are many other areas.
118
349986
3126
Và nó không phải chỉ về người tị nạn; nó còn có nhiều mặt khác.
05:53
And let's be honest, this is the moment in which we need more Europe
119
353136
3634
Và nói thật là, đây là thời điểm chúng ta cần nhiều Châu Âu
05:56
instead of less Europe.
120
356794
1536
thay vì ít Châu Âu.
05:58
But as the public less and less believes in European institutions,
121
358354
4619
Nhưng vì công chúng đang ngày càng mất dần niềm tin vào các tổ chức Châu Âu,
06:02
it is also each time more difficult to convince the public
122
362997
3282
nên cũng càng ngày càng khó để thuyết phục công chúng rằng
06:06
that we need more Europe to solve these problems.
123
366303
2302
chúng ta cần Châu Âu để xử lí các vấn đề này
06:08
BG: We seem to be at the point
124
368629
1447
Có vẻ chúng ta đang ở vị trí
06:10
where the numbers turn into political shifts, particularly domestically.
125
370100
3411
mà những con số trở thành sự thay đổi chính trị, đặc biệt là trong nước
06:13
We saw it again this weekend in France,
126
373535
1872
Ta đã thấy điều đó cuối tuần qua ở Pháp
06:15
but we have seen it over and over in many countries:
127
375431
2452
nhưng chúng ta cũng đã thấy nó qua rất nhiều nước:
06:17
in Poland and in Denmark and in Switzerland and elsewhere,
128
377907
2733
ở Ba Lan, Đan Mạch, và ở Thụy Sỹ cùng vài nơi khác,
06:20
where the mood changes radically because of the numbers,
129
380664
3549
nơi mà tâm trạng thay đổi nhanh chóng vì những con số,
06:24
although they are not very significant in absolute numbers.
130
384237
6210
mặc dù chúng không đáng kể so với các con số trên tổng thể
06:30
The Prime Minister of --
131
390471
2053
Thủ tướng của...
06:32
AG: But, if I may, on these:
132
392548
1722
Nhưng, nếu tôi có thể, bằng các:
06:34
I mean, what does a European see at home
133
394294
3301
Ý tôi là, một người dân Châu Âu sẽ thấy gì khi ở nhà
06:37
in a village where there are no migrants?
134
397619
2596
trong một ngôi làng không có người tị nạn?
06:40
What a European sees is, on television,
135
400239
4628
Điều mà người Châu Âu này thấy, trên TV,
06:44
every single day, a few months ago, opening the news every single day,
136
404891
4400
Hằng ngày, vài tháng trước đây, mở tin tức hằng ngày,
06:49
a crowd coming, uncontrolled,
137
409315
2438
một đám đông đến, không kiểm soát,
06:51
moving from border to border,
138
411777
1740
di chuyển từ biên giới đến biên giới,
06:53
and the images on television were of hundreds
139
413541
2180
và những hình ảnh trên TV là hàng trăm
06:55
or thousands of people moving.
140
415745
1667
hàng nghìn người đang di chuyển
06:57
And the idea is that nobody is taking care of it --
141
417436
3180
Và tư tưởng là chẳng có ai quan tâm đến điều đó
07:00
this is happening without any kind of management.
142
420640
3349
Nó xảy ra mà không có bất kì biện pháp quản lí nào
07:04
And so their idea was, "They are coming to my village."
143
424013
2825
Và vì thế tư tưởng của họ là: "Họ sẽ đến làng của mình"
07:06
So there was this completely false idea that Europe was being invaded
144
426862
4073
Cho nên đây là một tư tưởng hoàn toàn sai lầm đang chiếm ngự ở Châu Âu
07:10
and our way of life is going to change, and everything will --
145
430959
3761
Và cách sống của chúng ta sẽ thay đổi, và mọi thứ sẽ...
07:14
And the problem is that if this had been properly managed,
146
434744
3865
Và vấn đề là nếu điều này được quản lí đúng cách,
07:18
if people had been properly received,
147
438633
1862
nếu mọi người được tiếp nhận đúng cách,
07:20
welcomed, sheltered at point of entry, screened at point of entry,
148
440519
4715
được chào đón, được che chở tại điểm nhập cảnh,được sàng lọc ngay tại đó,
07:25
and the moved by plane to different European countries,
149
445258
2689
rồi di chuyển bằng máy bay đến các quốc gia Châu Âu khác,
07:27
this would not have scared people.
150
447971
2158
Thì nó đã chẳng làm mọi người lo sợ.
07:30
But, unfortunately, we have a lot of people scared,
151
450153
2643
Nhưng, đáng tiếc là, chúng ta có quá nhiều người lo sợ,
07:32
just because Europe was not able to do the job properly.
152
452820
3023
chỉ vì Châu Âu đã không thể làm việc này một cách đúng đắn.
07:35
BG: But there are villages in Germany
153
455867
1992
BG: Nhưng có một ngôi làng ở Đức
07:37
with 300 inhabitants and 1,000 refugees.
154
457883
3336
với 300 dân cư và 1000 người tị nạn.
07:41
So, what's your position?
155
461243
1974
Vậy, thái độ của ông là gì?
07:43
How do you imagine these people reacting?
156
463241
1967
Ông tưởng tượng thế nào về phản ứng của họ
07:45
AG: If there would be a proper management of the situation
157
465232
2873
AG: Nếu như có sự quản lí đúng đắn cho tình huống này
07:48
and the proper distribution of people all over Europe,
158
468129
3080
và sự phân phối hợp lí cho người tị nạn trên khắp Châu Âu,
07:51
you would always have the percentage that I mentioned:
159
471233
2976
bạn sẽ luôn có được tỉ lệ như tôi đã nêu
07:54
one per each 2,000.
160
474233
1802
một trên 2000.
07:56
It is because things are not properly managed
161
476059
2269
Bởi vì mọi thứ đã không được quản lí đúng cách
07:58
that in the end we have situations
162
478352
1760
nên cuối cùng ta có những tình huống
08:00
that are totally impossible to live with, and of course if you have a village --
163
480136
6417
mà hoàn toàn không thể sống cùng được, và dĩ nhiên nếu bạn có một ngôi làng...
08:06
in Lebanon, there are many villages
164
486577
1677
ở Lebanon, có rất nhiều ngôi làng
08:08
that have more Syrians than Lebanese; Lebanon has been living with that.
165
488278
3408
mà có nhiều người Syria hơn cả người Lebanon; Lebanon đã sống với nó.
08:11
I'm not asking for the same to happen in Europe,
166
491710
2267
Tôi không yêu cầu điều tương tự xảy ra ở Châu Âu
08:14
for all European villages to have more refugees than inhabitants.
167
494001
3187
cho mọi ngôi làng Châu Âu đều phải có nhiều người tị nạn hơn dân cư.
08:17
What I am asking is for Europe to do the job properly,
168
497212
3055
Điều tôi yêu cầu cho Châu Âu là làm việc một cách đúng đắn.
08:20
and to be able to organize itself to receive people
169
500291
3421
và có khả năng tự tổ chức để tiếp nhận người tị nạn
08:23
as other countries in the world were forced to do in the past.
170
503736
2928
như các nước khác trên thế giới đã buộc phải làm trong quá khứ
08:26
BG: So, if you look at the global situation not only at Europe --
171
506688
3064
Vậy, nếu nhìn vào tình hình trên thế giới chứ không chỉ ở Châu Âu
08:29
(Applause)
172
509776
1289
(Vỗ tay)
08:31
BG: Yes!
173
511089
1151
BG: Vâng!
08:32
(Applause)
174
512264
4634
(Vỗ tay)
08:36
BG: If you look at the global situation, so, not only at Europe,
175
516922
3021
Nếu ông nhìn vào tình hình toàn cầu, không chỉ mỗi Châu Âu
08:39
I know you can make a long list of countries
176
519967
2104
Tôi biết ông có thể kể ra một danh sách dài
08:42
that are not really stepping up,
177
522095
3123
các nước mà không thật sự đẩy mạnh
08:45
but I'm more interested in the other part --
178
525242
2448
nhưng tôi quan tâm hơn ở chỗ
08:47
is there somebody who's doing the right thing?
179
527714
2190
là có ai đó đang đi đúng đường hay không?
08:50
AG: Well, 86 percent of the refugees in the world
180
530402
2431
AG: Vâng, 86% người tị nạn trên thế giới
08:52
are in the developing world.
181
532857
2055
hiện đang ở những nước đang phát triển.
08:54
And if you look at countries like Ethiopia --
182
534936
3320
Và nếu bạn nhìn đến các quốc gia như Etiopia
08:58
Ethiopia has received more than 600,000 refugees.
183
538280
3777
Etiopia đã tiếp nhận hơn 600,000 người tị nạn.
09:02
All the borders in Ethiopia are open.
184
542486
2016
Tất cả biên giới của Etiopia đều mở cửa.
09:05
And they have, as a policy,
185
545304
1868
Và họ có, như một chính sách,
09:07
they call the "people to people" policy that every refugee should be received.
186
547196
4096
họ gọi nó là chính sách "người với người" mọi người tị nạn đều nên được tiếp nhận.
09:11
And they have South Sudanese,
187
551316
1579
Và họ có người Nam Sudan,
09:12
they have Sudanese, they have Somalis.
188
552919
2008
họ có người Sudan, người Somali.
09:14
They have all the neighbors.
189
554951
1857
Họ tiếp nhận tất cả các nước láng giềng
09:16
They have Eritreans.
190
556832
1764
Họ có người Eritrea.
09:18
And, in general,
191
558929
1295
Và, nhìn chung,
09:20
African countries are extremely welcoming of refugees coming,
192
560248
4180
Các nước Châu Phi cực kì chào đón người tị nạn,
09:24
and I would say that in the Middle East
193
564452
2572
và tôi phải nói rằng, ở Trung Đông
09:27
and in Asia, we have seen a tendency for borders to be open.
194
567048
5193
và ở Châu Á, chúng ta thấy một xu hướng để biên giới mở cửa
09:32
Now we see some problems with the Syrian situation,
195
572265
3365
Giờ ta xem xét vài vấn đề với tình hình ở Syria,
09:35
as the Syrian situation evolved into also a major security crisis,
196
575654
4257
khi tình hình ờ Syria phát triển thành một cuộc khủng hoảng an ninh lớn,
09:39
but the truth is that for a large period,
197
579935
2093
nhưng sự thật là trong một thời kì dài,
09:42
all borders in the Middle East were open.
198
582052
1992
tất cả biên giới ở Trung Đông vẫn mở.
09:44
The truth is that for Afghans,
199
584068
1452
Sự thật là với dân Afghanistan
09:45
the borders of Pakistan and Iran were open for, at the time,
200
585544
2833
các biên giới của Pakistan và Iran đã được mở, tại lúc đó,
09:48
six million Afghans that came.
201
588401
1893
cho 6 triệu người Afghanistan vào.
09:50
So I would say that even today, the trend in the developing world
202
590318
3821
Vì vậy tôi phải nói rằng thậm chí ngày nay xu hường ở các nước đang phát triển
09:54
has been for borders to be open.
203
594163
2326
vẫn luôn là mở cửa biên giới.
09:56
The trend in the developed world is for these questions to become
204
596513
4412
Xu hướng ở các nước phát triển cho những câu hỏi này trở nên
10:00
more and more complex,
205
600949
2106
càng ngày càng phức tạp,
10:03
especially when there is, in the public opinion,
206
603079
2571
đặc biệt là khi trong dư luận có
10:05
a mixture of discussions between refugee protections on one side
207
605674
5083
một sự pha trộn giữ một bên là bảo vệ người tị nạn
10:10
and security questions -- in my opinion, misinterpreted -- on the other side.
208
610781
3639
và bên còn lại là những câu hỏi về an toàn ...theo ý kiến của tôi là hiểu sai
10:14
BG: We'll come back to that too,
209
614444
1541
Chúng ta cũng sẽ trở lại với nó
10:16
but you mentioned the cutting of funding and the vouchers
210
616009
2740
nhưng ông đã nhắc đến sự cắt giảm kinh phí và các chứng từ
10:18
from the World Food Programme.
211
618773
1460
từ chương trình Lương thực...
10:20
That reflects the general underfunding of the organizations
212
620257
2833
...Thế giới. Điều đó phản ánh về quỹ chung của các tổ chức
10:23
working on these issues.
213
623114
2316
đang làm việc trên những vấn đề này.
10:26
Now that the world seems to have woken up,
214
626155
2555
Bây giờ thì thế giới dường như đã thức tỉnh
10:28
are you getting more funding and more support,
215
628734
2191
ông nhận được nhiều kinh phí và hỗ trợ hơn
10:30
or it's still the same?
216
630949
1413
hay nó vẫn như cũ?
10:32
AG: We are getting more support.
217
632386
1799
Chúng tôi nhận được nhiều ủng hộ hơn.
10:34
I would say that we are coming close to the levels of last year.
218
634209
4433
Tôi phải nói là chúng tôi đang tiến gần hơn tới các mức độ của năm ngoái
10:39
We were much worse during the summer.
219
639100
2349
Chúng tôi đã khó khăn hơn nhiều trong suốt mùa hè.
10:41
But that is clearly insufficient to address the needs of the people
220
641799
3858
Nhưng nó rõ ràng là không đủ để giải quyết các nhu cầu của người dân
10:45
and address the needs of the countries
221
645681
1890
và đáp ứng các yêu cầu của các nước
10:47
that are supporting the people.
222
647595
1499
đang tiếp nhận người tị nạn.
10:49
And here we have a basic review of the criteria, the objectives,
223
649118
5926
Và ở đây chúng tôi có một đánh giá cơ bản về các chỉ tiêu, các mục tiêu,
10:55
the priorities of development cooperation that is required.
224
655068
2792
các ưu tiên cho hợp tác phát triển được yêu cầu.
10:57
For instance, Lebanon and Jordan are middle-income countries.
225
657884
3003
Ví dụ, Lebanon và Jordan là những nước có thu nhập trung bình.
11:00
Because they are middle-income countries,
226
660911
1974
Vì họ là các nước thu nhập trung bình,
11:02
they cannot receive soft loans or grants from the World Bank.
227
662909
2911
họ không thể nhận các khoản vay mềm hay tài trợ từ Ngân hàng Thế giới
11:05
Now, today this doesn't make any sense,
228
665844
2199
Ngày nay điều đó chẳng còn ý nghĩa nữa.
11:08
because they are providing a global public good.
229
668067
2329
vì họ đang cung cấp một lợi ích chung toàn cầu.
11:10
They have millions of refugees there,
230
670420
1810
Họ có hàng triệu người tị nạn ở đó,
11:12
and to be honest, they are pillars of stability in the region,
231
672254
3490
và thành thật là họ là những trụ cột cho sự cân bằng trong khu vực,
11:15
with all the difficulties they face,
232
675768
1738
cùng với tất cả các khó khăn họ đối mặt
11:17
and the first line of defense of our collective security.
233
677530
2690
và hàng rào đầu tiên cho an ninh chung của chúng tôi.
11:20
So it doesn't make sense
234
680244
1163
Vì thế nó có nghĩa rằng
11:21
that these countries are not a first priority
235
681431
2143
các nước đó không phải là ưu tiên hàng đầu
11:23
in development cooperation policies.
236
683598
1745
trong chính sách hợp tác phát triển.
11:25
And they are not.
237
685367
1159
Và họ không phải.
11:26
And not only do the refugees live in very dramatic circumstances
238
686550
3402
Và không chỉ người tị nạn đang sống trong tình cảnh vô cùng bi đát
11:29
inside those countries,
239
689976
1230
trong những nước này,
11:31
but the local communities themselves are suffering,
240
691230
2826
mà cả những cộng đồng địa phương cũng đang tự chịu đau khổ,
11:34
because salaries went down,
241
694080
2256
vì đồng lương của họ giảm,
11:37
because there are more unemployed,
242
697491
1647
vì có nhiều người thất nghiệp hơn,
11:39
because prices and rents went up.
243
699162
2400
vì giá cả và giá thuê tăng cao.
11:42
And, of course, if you look at today's situation
244
702238
3944
And, dĩ nhiên, nếu bạn nhìn vào tình hình hôm nay
11:46
of the indicators in these countries,
245
706206
3098
của các chỉ số trong các quốc gia này,
11:49
it is clear that, especially their poor groups of the population,
246
709328
5483
nó rõ ràng rằng, đặc biệt là nhóm người nghèo trong dân số của họ
11:54
are living worse and worse because of the crisis they are facing.
247
714835
3235
đang sống càng ngày càng tệ bởi vì cuộc khủng hoảng họ đang đối mặt
11:58
BG: Who should be providing this support?
248
718094
1984
BG: Vậy ai sẽ là người hỗ trợ?
12:00
Country by country, international organizations, the European Union?
249
720102
3321
Các quốc gia, tổ chức quốc tế, hay Liên minh Châu Âu?
12:03
Who should be coming up with this support?
250
723447
2048
Ai sẽ đưa ra sự hỗ trợ?
12:05
AG: We need to join all efforts.
251
725519
1545
Chúng ta cần kết hợp mọi nỗ lực
12:07
It's clear that bilateral cooperation is essential.
252
727088
2545
Rõ ràng là hợp tác song phương là điều cần thiết.
12:09
It's clear that multilateral cooperation is essential.
253
729657
2763
Rõ ràng là hợp tác đa phương là điều cần thiết.
12:12
It's clear that international financial institutions should have flexibility
254
732444
3595
và cũng rõ ràng là các tổ chức tài chính thế giới cần có sự linh hoạt để
12:16
in order to be able to invest more massively
255
736063
2719
có thể đầu tư lớn hơn
12:18
in support to these countries.
256
738806
1526
nhằm hỗ trợ các nước này.
12:20
We need to combine all the instruments and to understand that today,
257
740356
3246
Chúng ta cần kết hợp mọi phương tiện, và để hiểu rằng ngày hôm nay,
12:23
in protracted situations, at a certain moment,
258
743626
2446
trong 1 tình trạng kéo dài tại 1 thời điểm nhất định
12:26
that it doesn't make sense anymore to make a distinction
259
746096
2670
nó không còn nghĩa lí gì nữa để phân biệt
12:28
between humanitarian aid and development aid
260
748790
3649
giữa viện trợ nhân đạo và viện trợ phát triển
12:32
or development processes.
261
752463
2349
hay các quá trình phát triển.
12:34
Because you are talking about children in school,
262
754836
3603
Bởi vì bạn đang nói đến trẻ em trong trường học,
12:38
you are talking about health,
263
758463
1409
bạn đang nói về sức khỏe,
12:39
you are talking about infrastructure that is overcrowded.
264
759896
2832
bạn đang nói về sự quá tải của cơ sở hạ tầng
12:42
You are talking about things that require a long-term perspective,
265
762752
3569
bạn nói về những điều đòi hỏi phải có tầm nhìn dài hạn,
12:46
a development perspective
266
766345
1333
một quan điểm phát triển
12:47
and not only an emergency humanitarian aid perspective.
267
767702
3036
và không phải chỉ là một quan điểm cứu trợ nhân đạo khẩn cấp.
12:51
BG: I would like your comment on something
268
771147
2024
Tôi muốn biết nhận xét của ông về vài thứ
12:53
that was in newspapers this morning.
269
773195
1753
được đang trên báo sáng nay.
12:54
It is a statement made by the current front-runner
270
774972
5372
Nó là một tuyên bố của ứng cử viên hiện tại
13:00
for the Republican nomination for US President, Donald Trump.
271
780368
3346
cho chức Tổng thống Mỹ của đảng Cộng hòa, Donald Trump.
13:03
Yesterday, he said this.
272
783738
1366
Hôm qua ông ta đã nói nó.
13:05
(Laughter)
273
785128
1001
(cười)
13:06
No, listen to this. It's interesting.
274
786153
1792
Không, hãy lắng nghe. Nó rất thú vị.
13:07
I quote: "I am calling for a total and complete shutdown
275
787969
2870
Tôi xin trích dẫn: "Tôi kêu gọi một sự đóng cửa hoàn toàn
13:10
of Muslims entering the US,
276
790863
1698
với người Hồi giáo đang đến Mỹ,
13:12
until our country's representatives can figure out what's going on."
277
792585
4316
cho tới khi các đại diện của nước ta có thể tìm ra được chuyện gì đang xảy ra"
13:17
How do you react to that?
278
797425
1359
Ông phản ứng thế nào về nó?
13:18
AG: Well, it's not only Donald Trump.
279
798808
2084
Vâng, không chỉ mỗi Donald Trump.
13:20
We have seen several people around the world
280
800916
2266
Chúng ta có một vài người khắp thế giới
13:23
with political responsibility saying, for instance,
281
803206
2413
với trách nhiệm chính trị trong tay nói, ví dụ như,
13:25
that Muslims refugees should not be received.
282
805643
2158
dân tị nạn Hồi giáo không nên được tiếp nhận
13:28
And the reason why they say this
283
808108
3500
Và nguyên nhân họ nói thế
13:31
is because they think that by doing or saying this,
284
811632
3099
là vì họ nghĩ rằng, bằng cách nói và làm những điều này,
13:34
they are protecting the security of their countries.
285
814755
2582
họ đang bảo vệ an ninh cho đất nước của mình
13:37
Now, I've been in government.
286
817361
1433
Bây giờ, tôi ở trong chính phủ
13:38
I am very keen on the need for governments
287
818818
2278
tôi rất quan tâm đến sự cần thiết cho chính phủ
13:41
to protect the security of their countries
288
821120
2445
để bảo vệ an ninh của đất nước họ
13:43
and their people.
289
823589
1151
và người dân của họ
13:44
But if you say, like that,
290
824764
2923
Nhưng nếu bạn nói những điều như thế
13:47
in the US or in any European country,
291
827711
2506
ở Mỹ hay ờ bất kì nước Châu Âu nào,
13:50
"We are going to close our doors to Muslim refugees,"
292
830241
3946
"Chúng ta chuẩn bị đóng của biên giời đối với người tị nạn Hồi giáo,"
13:54
what you are saying is the best possible help
293
834211
3112
những gì bạn đang nói chính là sự giúp đỡ tốt nhất có thể
13:57
for the propaganda of terrorist organizations.
294
837347
2410
cho việc tuyên truyền của các tổ chức khủng bố
14:00
Because what you are saying --
295
840146
1612
Bởi vì bạn đang nói...
14:01
(Applause)
296
841782
5575
(Vỗ tay)
14:07
What you are saying will be heard by all the Muslims in your own country,
297
847381
5583
Những gì bạn đang nói sẽ được lắng nghe bởi tất cả người Hồi giáo ở đất nước bạn
14:12
and it will pave the way for the recruitment
298
852988
2073
và nó sẽ mở được cho việc tuyển dụng
14:15
and the mechanisms that, through technology,
299
855085
2621
và các cơ chế mà thông qua công nghệ
14:17
Daesh and al-Nusra, al-Qaeda, and all those other groups
300
857730
3855
Daesh và al-Nusra, al-Qaeda, và tất cả những nhóm khác,
14:21
are today penetrating in our societies.
301
861609
2398
đang thâm nhập vào xã hội của chúng ta lúc này
14:24
And it's just telling them, "You are right, we are against you."
302
864031
4121
Và nó chỉ nói cho bọn chúng là "Các người đã đúng, chúng tôi chống lại các người"
14:28
So obviously, this is creating in societies that are all multiethnic,
303
868176
6390
Rõ ràng điều này đang tạo ra trong xã hội đa chủng tộc,
14:34
multi-religious, multicultural,
304
874590
1749
đa tôn giáo, đa văn hóa
14:36
this is creating a situation in which, really,
305
876363
3372
điều này đang tạo ra một tình huống mà trong đó, thực sự,
14:39
it is much easier for the propaganda of these terrorist organizations
306
879759
3390
nó dễ dàng hơn nhiều cho việc tuyên truyền của các tổ chức khủng bố
14:43
to be effective in recruiting people for terror acts
307
883173
5113
có hiệu quả trong việc lôi kéo mọi người vào những hành vi khủng bố
14:48
within the countries where these kinds of sentences are expressed.
308
888310
3914
ở những nước mà những lời lẽ kia được nói ra
14:52
BG: Have the recent attacks in Paris and the reactions to them
309
892248
2983
Những vụ tấn công gần đây vào Paris và những phản ứng về chúng
14:55
made your job more difficult?
310
895255
1983
có phải đã làm công việc của ông khó khăn?
14:57
AG: Undoubtedly.
311
897262
1359
Không còn nghi ngờ gì nữa
14:58
BG: In what sense?
312
898645
1461
Ý ông là sao?
15:00
AG: In the sense that, I mean, for many people the first reaction
313
900992
4316
Ý tôi là, với nhiều người, phản ứng đầu tiên
15:05
in relation to these kinds of terrorist attacks is: close all borders --
314
905332
3420
cho những kiểu tấn công khủng bố thế này là: đóng cửa biên giới
15:08
not understanding that the terrorist problem in Europe is largely homegrown.
315
908776
4445
mà không hiểu rằng vấn đề khủng bố ở Châu Âu phần lớn là thuộc về nội bộ
15:13
We have thousands and thousands of European fighters in Syria and in Iraq,
316
913245
4973
Chúng ta có hàng ngàn hàng ngàn chiến sĩ Châu Âu đang chiến đấu ở Syria và Iraq,
15:18
so this is not something that you solve by just not allowing Syrians to come in.
317
918242
4230
vì vậy đây là việc không dễ dàng được giải quyết chỉ bằng cách cấm cửa người Syria.
15:22
And I must say, I am convinced
318
922496
2456
Và tôi phải nói là, tôi đã bị thuyết phục
15:24
that the passport that appeared,
319
924976
4172
rằng việc các hộ chiếu xuất hiện,
15:29
I believe, was put by the person who has blown --
320
929172
3747
tôi tin, đã được đặt bởi những người đã đánh bom...
15:32
BG: -- himself up, yeah.
321
932943
1531
BG:... đánh bom tự sát, vâng
15:34
AG: [I believe] it was on purpose,
322
934498
1911
AG: Nó đều có mục đích cả,
15:36
because part of the strategies of Daesh is against refugees,
323
936433
3618
vì một phần chiến lược của Daesh là chống lại dân tị nạn,
15:40
because they see refugees as people that should be with the caliphate
324
940075
3413
vì họ nhìn người tị nạn như những kẻ nên đi theo nhà nước Hồi giáo
15:43
and are fleeing to the crusaders.
325
943512
2452
và đang lẫn trốn quân viễn chinh.
15:45
And I think that is part of Daesh's strategy to make Europe react,
326
945988
4063
Và tôi nghĩ một phần chiến lược của Daesh là làm cho Châu Âu phản ứng lại,
15:50
closing its doors to Muslim refugees
327
950075
2391
đóng cửa biên giới với người tị nạn Hồi Giáo
15:52
and having an hostility towards Muslims inside Europe,
328
952490
3691
và có thái độ thù địch đối với người Hồi giáo trong Châu Âu
15:56
exactly to facilitate Daesh's work.
329
956205
3522
tạo thuận lợi một cách chính xác cho công việc của Daesh.
15:59
And my deep belief is that it was not the refugee movement
330
959751
4508
Và tôi tin chắc rằng không phải việc di cư tị nạn
16:04
that triggered terrorism.
331
964283
1681
đã kích hoạt khủng bố.
16:05
I think, as I said,
332
965988
1160
Tôi nghĩ, như tôi đã nói
16:07
essentially terrorism in Europe is today a homegrown movement
333
967172
3527
bản chất việc khủng bố ở Châu Âu hiện nay là một hành động mang tính nội bộ
16:10
in relation to the global situation that we are facing,
334
970723
3295
liên quan đến tình hình toàn cầu mà chúng ta đang phải đối mặt
16:14
and what we need is exactly to prove these groups wrong,
335
974042
4420
và điều chúng ta cần làm chính xác là chứng minh những nhóm này đã sai
16:18
by welcoming and integrating effectively
336
978486
3473
bằng cách chào đón và hội nhập một cách hiệu quả
16:21
those that are coming from that part of the world.
337
981983
2403
những người đến từ phần đó của thế giới
16:24
And another thing that I believe is that to a large extent,
338
984410
3016
Và một điều khác tôi tin là ở một mức độ lớn
16:27
what we are today paying for in Europe
339
987450
2463
những gì chúng ta bây giờ đang trả giá ở Châu Âu
16:29
is the failures of integration models
340
989937
2170
là những thất bại trong các mô hình hội nhập
16:32
that didn't work in the '60s, in the '70s, in the '80s,
341
992131
3141
không hoạt động từ những thập niên 60, 70 và 80,
16:35
in relation to big migration flows that took place at that time
342
995296
2971
liên quan đến luồng di cư lớn đã diễn ra tại thời điểm đó
16:38
and generated what is today in many of the people, for instance,
343
998291
3789
và đã tạo ra thứ mà ngày nay trong nhiều người, ví dụ như,
16:42
of the second generation of communities,
344
1002104
2743
ở thế hệ thứ hai của cộng đồng,
16:44
a situation of feeling marginalized,
345
1004871
4131
một tình trạng cảm thấy thiệt thòi,
16:49
having no jobs,
346
1009026
1390
không có việc làm,
16:50
having improper education,
347
1010440
1539
không được giáo dục đúng cách,
16:52
living in some of the neighborhoods that are not adequately provided
348
1012003
5225
sống trong những khu vực mà không được cung cấp đầy đủ
16:57
by public infrastructure.
349
1017252
2242
cơ sở hạ tầng công cộng.
16:59
And this kind of uneasiness, sometimes even anger,
350
1019518
4833
Và loại khó chịu này, thậm chí đôi lúc là giận dữ,
17:04
that exists in this second generation
351
1024375
2469
xuất hiện trong thế hệ thứ hai
17:06
is largely due to the failure of integration policies,
352
1026868
3023
phần lớn đều vì sự thất bại trong các chính sách hội nhập,
17:09
to the failure of what should have been a much stronger investment
353
1029915
3881
sự thất bại trong những thứ đáng lẽ nên được đầu tư mạnh hơn
17:13
in creating the conditions for people to live together and respect each other.
354
1033820
4388
để tạo ra một điều kiện cho mọi người cùng sống chung và tôn trọng lẫn nhau.
17:18
For me it is clear.
355
1038232
1308
Với tôi điều đó là rõ ràng
17:19
(Applause)
356
1039564
3241
(Vỗ tay)
17:22
For me it is clear that all societies will be multiethnic, multicultural,
357
1042829
3870
Với tôi, nó rõ ràng là tất cả các xã hội sẽ trở nên đa sắc tộc, đa văn hóa,
17:26
multi-religious in the future.
358
1046723
1626
đa tôn giáo trong tương lai.
17:28
To try to avoid it is, in my opinion, impossible.
359
1048666
3238
Cố gắng để ngăn cản nó, theo ý kiến của tôi, là không có khả năng.
17:32
And for me it's a good thing that they will be like that,
360
1052420
2900
Và với tôi nó là điều tốt nếu chúng trở nên như thế,
17:35
but I also recognize that, for that to work properly,
361
1055344
3378
nhưng tôi cũng phát hiện ra rằng, để hành động đúng đắn cho điều đó
17:38
you need a huge investment
362
1058746
1956
bạn cần đầu tư rất lớn
17:40
in the social cohesion of your own societies.
363
1060726
2436
trong các liên kết xã hội ở các xã hội của riêng bạn
17:43
And Europe, to a large extent, failed in that investment
364
1063186
3674
và Châu Âu, trên một mức độ lớn, đã thất bại trong việc đầu tư này
17:46
in the past few decades.
365
1066884
3213
trong những thế kỉ qua
17:50
BG: Question: You are stepping down from your job at the end of the year,
366
1070121
3996
Câu hỏi: ông chuẩn bị hoàn tất công việc của mình vào cuối năm nay
17:54
after 10 years.
367
1074141
1533
sau 10 năm.
17:55
If you look back at 2005,
368
1075698
1437
Nếu nhìn lại năm 2005,
17:57
when you entered that office for the first time, what do you see?
369
1077159
3075
khi ông lần đầu tiên bước chân vào văn phòng, ông nhìn thấy gì?
18:01
AG: Well, look:
370
1081491
1855
AG: Vâng, nhìn xem:
18:04
In 2005, we were helping one million people go back home
371
1084466
5377
Năm 2005, chúng tôi đang giúp đỡ 1 triệu người trở về nhà
18:09
in safety and dignity, because conflicts had ended.
372
1089867
3048
trong an toàn và đường hoàng, vì xung đột đã chấm dứt.
18:13
Last year, we helped 124,000.
373
1093692
2665
Năm ngoái, chúng tôi giúp 124 ngàn người.
18:17
In 2005, we had about 38 million people displaced by conflict in the world.
374
1097659
5088
Trong 2005, chúng tôi có khoảng 38 triệu người bị di dời do xung đột trên thế giới
18:22
Today, we have more than 60 million.
375
1102771
2471
Bây giờ, chúng tôi có hơn 60 triệu người
18:26
At that time, we had had, recently,
376
1106052
3067
Tại thời điểm đó, chúng tôi có, gần đây
18:29
some conflicts that were solved.
377
1109143
2679
vài cuộc xung đột đã được giải quyết.
18:32
Now, we see a multiplication of new conflicts
378
1112393
2307
Bây giờ, ta thấy một sự nhân lên của các xung đột
18:34
and the old conflicts never died:
379
1114724
1841
và những xung đột cũ không bao giờ chấm dứt
18:36
Afghanistan, Somalia, Democratic Republic of Congo.
380
1116589
3356
Afghanistan, Somali, nước cộng hòa Congo
18:39
It is clear that the world today is much more dangerous than it was.
381
1119969
4056
Nó rõ ràng là thế giới ngày nay nguy hiểm hơn lúc trước.
18:44
It is clear that the capacity of the international community
382
1124049
2844
Rõ ràng là khả năng của cộng đồng quốc tế
18:46
to prevent conflicts and to timely solve them,
383
1126917
2876
để ngăn chặn các xung đột và giải quyết chúng kịp thời,
18:49
is, unfortunately, much worse than what it was 10 years ago.
384
1129817
4154
không may là tệ hơn rất nhiều so với 10 năm trước.
18:53
There are no clear power relations in the world,
385
1133995
2745
Không có những mối quan hệ quyền lực rõ ràng trên thế giới
18:56
no global governance mechanisms that work,
386
1136764
2493
không có cơ chế quản trị toàn cầu làm việc
18:59
which means that we live in a situation
387
1139281
2779
điều đó có nghĩa chúng ta đang sống trong một tình huống
19:02
where impunity and unpredictability tend to prevail, and that means
388
1142084
4926
mà sự miễn tội và không thể dự đoán được có xu hướng chiếm ưu thế và nó có nghĩa là
19:07
that more and more people suffer,
389
1147034
2415
càng ngày càng nhiều người phải chịu khổ
19:09
namely those that are displaced by conflicts.
390
1149473
2393
điển hình là những người bị di dời vì xung đột
19:11
BG: It's a tradition in American politics
391
1151890
2006
BG: Đây là truyền thống của chính trị Mỹ
19:13
that when a President leaves the Oval Office for the last time,
392
1153920
3630
khi một Tổng thống rời khỏi Phòng Bầu Dục lần cuối cùng
19:17
he leaves a handwritten note on the desk for his successor
393
1157574
2777
ông ấy để lại một lời nhắn viết tay trên bàn cho người kế nhiệm
19:20
that walks in a couple of hours later.
394
1160375
2101
sắp bước vào căn phòng đó một vài giờ sau
19:22
If you had to write such a note to your successor, Filippo Grandi,
395
1162500
3185
Nếu ông cũng phải viết 1 lời nhắn cho người kế nhiệm Filippo Grandi
19:25
what would you write?
396
1165709
1152
ông sẽ viết gì?
19:26
AG: Well, I don't think I would write any message.
397
1166885
3064
Tôi không nghĩ là tôi sẽ để lại bất kì lời nhắn nào
19:29
You know, one of the terrible things when one leaves an office
398
1169973
2975
Bạn biết là thứ tồi tệ nhất khi 1 người rời khỏi vị trí của mình
19:32
is to try to become the backseat driver,
399
1172972
2730
là cố gắng trở thành một tài xế từ hàng ghế sau
19:35
always telling the new one what to do.
400
1175726
2887
luôn luôn chỉ dẫn người mới những việc cần làm
19:38
So that, I will not do.
401
1178637
1516
Cho nên, tôi sẽ không làm.
19:40
If I had to say something to him,
402
1180177
1944
Nếu tôi phải nói điều gì đó với anh ấy
19:42
it would be, "Be yourself, and do your best."
403
1182145
2277
nó sẽ là " hãy là chính mình, và làm hết sức có thể"
19:44
BG: Commissioner, thank you for the job you do.
404
1184753
2246
Ngài Ủy Viên, cám ơi ông vì những việc ông làm
19:47
Thank you for coming to TED.
405
1187023
1505
Cám ơn ông đã đến với TED
19:48
(Applause)
406
1188552
4342
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7