Maria Bezaitis: The surprising need for strangeness

Maria Bezaitis: Sự cần thiết đáng ngạc nhiên của "cái lạ"

125,500 views

2013-05-14 ・ TED


New videos

Maria Bezaitis: The surprising need for strangeness

Maria Bezaitis: Sự cần thiết đáng ngạc nhiên của "cái lạ"

125,500 views ・ 2013-05-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Hòa Lương Reviewer: Nhu PHAM
00:12
"Don't talk to strangers."
1
12892
3288
"Đừng nói chuyện với người lạ"
00:16
You have heard that phrase uttered
2
16180
2039
Bạn đã từng được nghe cụm từ này
00:18
by your friends, family, schools and the media for decades.
3
18219
4313
từ bạn bè, gia đình, trường học và truyền thông từ hàng thập kỷ nay rồi
00:22
It's a norm. It's a social norm.
4
22532
2912
Đó là một quy tắc. Một quy tắc xã hội
00:25
But it's a special kind of social norm,
5
25444
2358
Nhưng là một loại quy tắc xã hội đặc biệt
00:27
because it's a social norm that wants to tell us
6
27802
2530
bởi vì quy tắc này muốn nói cho chúng ta biết rằng
00:30
who we can relate to and who we shouldn't relate to.
7
30332
4464
người nào chúng ta có thể giao kết và người nào thì không nên
00:34
"Don't talk to strangers" says,
8
34796
2504
"Đừng nói chuyện với người lạ" và
00:37
"Stay from anyone who's not familiar to you.
9
37300
4176
"Tránh xa những người mà bạn không quen biết"
00:41
Stick with the people you know.
10
41476
2415
"Hãy chỉ gắn bó với những người bạn biết.
00:43
Stick with people like you."
11
43891
2974
Hãy chỉ làm bạn với những người như bạn"
00:46
How appealing is that?
12
46865
2352
Nghe thật bùi tai làm sao?
00:49
It's not really what we do, is it, when we're at our best?
13
49217
3225
Nhưng đó không thực sự là những điều chúng ta thường làm khi chúng ta muốn làm tốt nhất có thể, phải vậy không
00:52
When we're at our best, we reach out to people
14
52442
2784
Khi chúng ta muốn làm tốt nhất có thể, chúng ta cố gắng vươn tới việc tiếp xúc với những người
00:55
who are not like us,
15
55226
1618
không như chúng ta
00:56
because when we do that, we learn from people
16
56844
2867
bởi vì khi đó, chúng ta có thể học hỏi từ những người
00:59
who are not like us.
17
59711
2269
không giống mình.
01:01
My phrase for this value of being with "not like us"
18
61980
4101
Cụm từ tôi dành để nói về giá trị của việc làm quen với những người "không giống mình"
01:06
is "strangeness,"
19
66081
1872
là "cái lạ"
01:07
and my point is that in today's digitally intensive world,
20
67953
3900
và quan điểm của tôi là trong thời đại chuyên sâu số hóa ngày nay
01:11
strangers are quite frankly not the point.
21
71853
3366
thì người lạ thực lòng mà nói không phải là vấn đề
01:15
The point that we should be worried about is,
22
75219
2183
Điều mà chúng ta nên quan tâm là
01:17
how much strangeness are we getting?
23
77402
2887
có bao nhiêu "cái lạ" mà chúng ta đang tiếp nhận?
01:20
Why strangeness? Because our social relations
24
80289
3006
Tại sao là "cái lạ"? Bởi vì các mối quan hệ xã hội của chúng ta
01:23
are increasingly mediated by data,
25
83295
2794
đang ngày càng bị trung gian bởi dữ liệu
01:26
and data turns our social relations into digital relations,
26
86089
4557
và các dữ liệu đã biến những mối quan hệ xã hội đó của chúng ta thành những mối quan hệ số
01:30
and that means that our digital relations
27
90646
2349
và điều đó có nghĩa là những mối quan hệ số này
01:32
now depend extraordinarily on technology
28
92995
3802
giờ đây phụ thuộc rất nhiều vào công nghệ
01:36
to bring to them a sense of robustness,
29
96797
2918
điều mang đến cho chúng một cảm giác mãnh liệt
01:39
a sense of discovery,
30
99715
1587
một tính chất khám phá
01:41
a sense of surprise and unpredictability.
31
101302
3270
một tính chất bất ngờ và khó đoán
01:44
Why not strangers?
32
104572
1767
Người lạ, tại sao không ?
01:46
Because strangers are part of a world
33
106339
2294
Bởi vì người lạ là một phần của thế giới
01:48
of really rigid boundaries.
34
108633
2265
với những giới hạn vô cùng cứng nhắc
01:50
They belong to a world of people I know
35
110898
2952
Họ thuộc về thế giới mà ở đó những người ta quen biết
01:53
versus people I don't know,
36
113850
2514
đối đầu những người ta không quen
01:56
and in the context of my digital relations,
37
116364
2479
và trong ngữ cảnh các mối quan hệ số của mình
01:58
I'm already doing things with people I don't know.
38
118843
4021
tôi đang làm nhiều việc với những người không quen biết.
02:02
The question isn't whether or not I know you.
39
122864
3218
Câu hỏi không phải là liệu tôi có biết bạn hay không
02:06
The question is, what can I do with you?
40
126082
2504
mà phải là liệu tôi có thể làm gì cùng bạn?
02:08
What can I learn with you?
41
128586
2609
Tôi có thể cùng bạn học điều gì?
02:11
What can we do together that benefits us both?
42
131195
4301
Chúng ta có thể làm gì cùng nhau để tôi và bạn cùng có lợi?
02:15
I spend a lot of time thinking about
43
135496
2362
Tôi đã dành rất nhiều thời gian suy nghĩ về việc
02:17
how the social landscape is changing,
44
137858
2760
bức tranh xã hội đang thay đổi như thế nào,
02:20
how new technologies create new constraints
45
140618
2472
làm cách nào mà những công nghệ mới lại tạo ra những cản trở mới
02:23
and new opportunities for people.
46
143090
2790
và cả những cơ hội mới cho mọi người.
02:25
The most important changes facing us today
47
145880
2651
Những thay đổi quan trọng nhất mà chúng ta đang đối mặt ngày nay
02:28
have to do with data and what data is doing
48
148531
2806
là phải làm việc với dữ liệu và điều mà dữ liệu đang làm
02:31
to shape the kinds of digital relations
49
151337
2105
để định hình các kiểu quan hệ số
02:33
that will be possible for us in the future.
50
153442
2464
có thể được dành cho chúng ta trong tương lai
02:35
The economies of the future depend on that.
51
155906
2233
Các nền kinh tế trong tương lai phụ thuộc vào điều đó
02:38
Our social lives in the future depend on that.
52
158139
2919
Đời sống xã hội của chúng ta trong tương lai cũng phụ thuộc vào điều đó.
02:41
The threat to worry about isn't strangers.
53
161058
3032
Mối đe dọa cần quan tâm đến không phải người lạ
02:44
The threat to worry about is whether or not
54
164090
2112
Mối đe dọa cần quan tâm đến là liệu rằng
02:46
we're getting our fair share of strangeness.
55
166202
2992
chúng ta có đang dành cho những cái lạ một phần chia công bằng không
02:49
Now, 20th-century psychologists and sociologists
56
169194
2592
Hiện nay, những nhà xã hội học và tâm lý học thế kỉ 20
02:51
were thinking about strangers,
57
171786
2153
suy nghĩ rất nhiều về người lạ
02:53
but they weren't thinking so dynamically about human relations,
58
173939
2737
nhưng họ không nghĩ một cách sâu sắc về những mối quan hệ giữa con người
02:56
and they were thinking about strangers
59
176676
1369
và họ nghĩ về người lạ
02:58
in the context of influencing practices.
60
178045
2954
trong bối cảnh nó có thể ảnh hưởng tới những thói quen.
03:00
Stanley Milgram from the '60s and '70s,
61
180999
2748
Stanley Milgram từ những năm 60, 70
03:03
the creator of the small-world experiments,
62
183747
1986
người sáng lập của những thử nghiệm thế giới nhỏ
03:05
which became later popularized as six degrees of separation,
63
185733
2954
mà sau này trở nên phổ biến như 6 cấp độ của sự riêng rẽ
03:08
made the point that any two arbitrarily selected people
64
188687
3512
đã có quan điểm rằng bất kì 2 người được chọn ngẫu nhiên nào
03:12
were likely connected from between five to seven intermediary steps.
65
192199
3722
có khả năng kết nối được với nhau sau khoảng từ 5 đến 7 bước trung gian
03:15
His point was that strangers are out there.
66
195921
3030
Quan điểm của ông là người lạ ở ngoài kia
03:18
We can reach them. There are paths
67
198951
1572
Chúng ta có thể tiếp cận họ. Có những con đường
03:20
that enable us to reach them.
68
200523
2686
cho phép chúng ta tiếp cận họ
03:23
Mark Granovetter, Stanford sociologist, in 1973
69
203209
3769
Mark Granovetter, nhà xã hội học từ Stanford, trong một bài luận của ông vào năm 1973 có tên
03:26
in his seminal essay "The Strength of Weak Ties,"
70
206978
2798
"Sức mạnh của những mối quan hệ lỏng lẻo"
03:29
made the point that these weak ties
71
209776
2826
đưa ra quan điểm rằng những mối quan hệ lỏng lẻo này
03:32
that are a part of our networks, these strangers,
72
212602
2487
thuộc một phần của hệ thống các mối quan hệ của chúng ta, những người lạ này,
03:35
are actually more effective at diffusing information to us
73
215089
2992
lại thực sự hiệu quả hơn trong việc truyền bá thông tin đến chúng ta
03:38
than are our strong ties, the people closest to us.
74
218081
4536
hơn là các mối quan hệ bền chặt, những người gần gũi với chúng ta.
03:42
He makes an additional indictment of our strong ties
75
222617
3497
Ông viết một bài lý luận bổ sung phê phán những mối quan hệ gần gũi
03:46
when he says that these people who are so close to us,
76
226114
2629
khi ông nói rằng những người này quá thân thiết với chúng ta,
03:48
these strong ties in our lives,
77
228743
1933
những mối quan hệ bền chặt này trong cuộc sống của chúng ta
03:50
actually have a homogenizing effect on us.
78
230676
3427
trên thực tế lại gây ra tác động đồng điệu hóa lên chúng ta.
03:54
They produce sameness.
79
234103
2835
Chúng tạo ra sự tương đồng.
03:56
My colleagues and I at Intel have spent the last few years
80
236938
2839
Tôi và các đồng nghiệp ở Intel đã dành một vài năm vừa qua
03:59
looking at the ways in which digital platforms
81
239777
2616
nghiên cứu các con đường mà ở đó những nền tảng số
04:02
are reshaping our everyday lives,
82
242393
1871
đang định hình lại cuộc sống hàng ngày của chúng ta,
04:04
what kinds of new routines are possible.
83
244264
2617
những loại thói quen mới nào sẽ nảy sinh.
04:06
We've been looking specifically at the kinds
84
246881
1296
Chúng tôi đặc biệt quan tâm đến những loại hình
04:08
of digital platforms that have enabled us
85
248177
2711
nền tảng số cho phép chúng ta
04:10
to take our possessions, those things that used to be
86
250888
3135
sử dụng lấy tài sản của mình, những thứ đã từng
04:14
very restricted to us and to our friends in our houses,
87
254023
3122
rất giới hạn, vốn chỉ dành cho chúng ta và bạn bè trong nhà của mình,
04:17
and to make them available to people we don't know.
88
257145
3822
và đặt chúng vào tầm với của những người không quen biết
04:20
Whether it's our clothes, whether it's our cars,
89
260967
2723
Cho dù đó là quần áo của chúng ta, xe cộ
04:23
whether it's our bikes, whether it's our books or music,
90
263690
2623
, cho dù đó là sách vở hay âm nhạc
04:26
we are able to take our possessions now
91
266313
2993
giờ đây chúng ta có thể kiểm soát những tài sản đó
04:29
and make them available to people we've never met.
92
269306
3431
và cho phép những người chúng ta chưa từng gặp sử dụng chúng
04:32
And we concluded a very important insight,
93
272737
2811
Và chúng tôi đã đi đến kết luận về một sự thực ngầm hiểu hết sức quan trọng
04:35
which was that as people's relationships
94
275548
1788
đó là khi mối quan hệ của con người
04:37
to the things in their lives change,
95
277336
2541
với những thứ trong cuộc sống của họ thay đổi,
04:39
so do their relations with other people.
96
279877
3444
thì mối quan hệ của họ với người khác cũng thay đổi.
04:43
And yet recommendation system
97
283321
1408
Và hệ thống cảnh báo
04:44
after recommendation system continues to miss the boat.
98
284729
4275
nối tiếp hệ thống cảnh báo tiếp tục để lỡ mất cơ hội
04:49
It continues to try to predict what I need
99
289004
2549
Nó tiếp tục cố gắng tiên đoán điều tôi muốn
04:51
based on some past characterization of who I am,
100
291553
3240
dựa trên một vài đặc tính trong quá khứ rằng tôi là ai
04:54
of what I've already done.
101
294793
2296
tôi đã làm những việc gì.
04:57
Security technology after security technology
102
297089
2504
Công nghệ bảo mật nối tiếp công nghệ bảo mật
04:59
continues to design data protection
103
299593
2176
tiếp tục thiết kế bảo vệ dữ liệu
05:01
in terms of threats and attacks,
104
301769
2405
trên phương diện những mối đe dọa và sự tấn công,
05:04
keeping me locked into really rigid kinds of relations.
105
304174
3595
kìm khóa tôi lại trong những kiểu quan hệ cứng nhắc
05:07
Categories like "friends" and "family"
106
307769
2496
Những mối quan hệ kiểu "bạn bè" và "gia đình"
05:10
and "contacts" and "colleagues"
107
310265
2477
và "liên lạc" và "đồng nghiệp"
05:12
don't tell me anything about my actual relations.
108
312742
3787
không nói lên được bất cứ điều gì về những mối liên hệ thực sự của tôi hiện nay.
05:16
A more effective way to think about my relations
109
316529
2244
Một cách hiệu quả hơn khi nghĩ về những mối quan hệ của tôi
05:18
might be in terms of closeness and distance,
110
318773
2692
có thể là trên phương diện sự gần gũi và khoảng cách
05:21
where at any given point in time, with any single person,
111
321465
3820
ở đó tại bất kì điểm thời gian nào, với bất kì người nào đi nữa
05:25
I am both close and distant from that individual,
112
325285
3491
tôi cũng vừa thân thiết vừa xa cách với cá nhân đó,
05:28
all as a function of what I need to do right now.
113
328776
4508
tất cả như một nhiệm vụ tôi cần làm ngay lập tức
05:33
People aren't close or distant.
114
333284
2638
Con người không thân thiết hoặc xa lạ.
05:35
People are always a combination of the two,
115
335922
3061
Con người luôn là một sự kết hợp của cả hai,
05:38
and that combination is constantly changing.
116
338983
3720
và sự kết hợp đó liên tục thay đổi
05:42
What if technologies could intervene
117
342703
2440
Giả như công nghệ có thể can thiệp làm
05:45
to disrupt the balance of certain kinds of relationships?
118
345143
3977
rối loạn sự cân bằng của một vài loại hình quan hệ?
05:49
What if technologies could intervene
119
349120
1961
Giả như công nghệ có thể can thiệp
05:51
to help me find the person that I need right now?
120
351081
4411
để giúp tôi tìm được người mà tôi cần bây giờ?
05:55
Strangeness is that calibration
121
355492
2424
Cái lạ là sự định cỡ
05:57
of closeness and distance
122
357916
2219
của thân thiết và xa cách
06:00
that enables me to find the people that I need right now,
123
360135
3903
cái mà cho phép tôi có thể tìm thấy người tôi cần ngay lúc này
06:04
that enables me to find the sources of intimacy,
124
364038
2990
cái mà cho phép tôi có thể tìm thấy nguồn ngọn của sự thân thiết
06:07
of discovery, and of inspiration that I need right now.
125
367028
4648
sự khám phá, và sự khơi gợi cảm hứng mà tôi cần lúc này.
06:11
Strangeness is not about meeting strangers.
126
371676
2309
Cái lạ không chỉ nói về việc gặp gỡ những người lạ.
06:13
It simply makes the point that we need
127
373985
2195
Nó chỉ đơn giản chỉ ra rằng chúng ta cần
06:16
to disrupt our zones of familiarity.
128
376180
3282
khuấy động những vùng quen thuộc của chúng ta.
06:19
So jogging those zones of familiarity is one way to think about strangeness,
129
379462
3657
Vì thế nhảy ra khỏi những khu vực quen thuộc này là một cách để chúng ta suy nghĩ về cái lạ,
06:23
and it's a problem faced not just by individuals today,
130
383119
2704
và đó là một vấn đề không chỉ những cá nhân phải đối mặt hiện nay
06:25
but also by organizations,
131
385823
2230
mà còn có cả các tổ chức,
06:28
organizations that are trying to embrace massively new opportunities.
132
388053
4523
những tổ chức đang cố gắng nắm lấy hàng loạt các cơ hội mới.
06:32
Whether you're a political party
133
392576
2106
Cho dù đó là một đảng phái chính trị
06:34
insisting to your detriment on a very rigid notion
134
394682
2868
đang khăng khăng bảo vệ quyền lợi của mình về một khái niệm cực kỳ khắt khe
06:37
of who belongs and who does not,
135
397550
2388
về ai phù hợp và ai không,
06:39
whether you're the government
136
399938
1493
Cho dù đó là một chính quyền
06:41
protecting social institutions like marriage
137
401431
2698
đang bảo vệ cho những lễ nghi xã hội như cưới xin
06:44
and restricting access of those institutions to the few,
138
404129
3893
và bó hẹp những lễ nghi này cho một số ít người
06:48
whether you're a teenager in her bedroom
139
408022
2408
Cho dù đó là một thiếu niên trong phòng ngủ của mình
06:50
who's trying to jostle her relations with her parents,
140
410430
3188
đang cố gắng đẩy mình ra khỏi mối quan hệ với cha mẹ,
06:53
strangeness is a way to think about how we pave the way
141
413618
3162
Cái lạ là một cách để suy nghĩ về cách chúng ta tìm con đường
06:56
to new kinds of relations.
142
416780
2474
đến với những mối quan hệ mới.
06:59
We have to change the norms.
143
419254
3358
Chúng ta phải thay đổi các quy tắc.
07:02
We have to change the norms in order to enable
144
422612
3030
Chúng ta phải thay đổi các quy tắc để có thể khởi động những
07:05
new kinds of technologies
145
425642
1938
công nghệ mới
07:07
as a basis for new kinds of businesses.
146
427580
2789
như một nền tảng cho những loại hình công việc mới.
07:10
What interesting questions lie ahead for us
147
430369
3733
Câu hỏi thú vị nào đăt ra phía trước cho chúng ta
07:14
in this world of no strangers?
148
434102
2671
trong thế giới không người lạ này?
07:16
How might we think differently about our relations with people?
149
436773
3806
Làm cách nào chúng ta có thể suy nghĩ khác đi về những mối quan hệ của mình với mọi người?
07:20
How might we think differently about our relations
150
440579
3121
Làm cách nào chúng ta có thể nghĩ khác đi về những mối quan hệ của mình
07:23
with distributed groups of people?
151
443700
2092
với những nhóm người riêng rẽ?
07:25
How might we think differently about our relations with technologies,
152
445792
4441
Làm cách nào chúng ta có thể nghĩ khác đi về những mối quan hệ của mình với công nghệ,
07:30
things that effectively become social participants
153
450233
3006
những thứ thực sự đã trở thành một phần của xã hội
07:33
in their own right?
154
453239
2074
theo cách mà nó phải như vậy?
07:35
The range of digital relations is extraordinary.
155
455313
3813
Phạm vi của những mối quan hệ số thì rộng lớn.
07:39
In the context of this broad range of digital relations,
156
459126
4557
Trong bối cảnh của mối quan hệ có phạm vi rộng như vậy,
07:43
safely seeking strangeness might very well be
157
463683
2974
việc tìm kiếm cái lạ một cách an toàn rất có thể sẽ là
07:46
a new basis for that innovation.
158
466657
2271
nền tảng mới của phát minh này.
07:48
Thank you.
159
468928
1470
Cảm ơn
07:50
(Applause)
160
470398
4893
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7