How my son's short life made a lasting difference | Sarah Gray

87,037 views ・ 2016-05-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Do Reviewer: loi PHAM
00:13
I was three months pregnant with twins
0
13798
2473
Khi tôi mang thai sinh đôi được ba tháng,
00:16
when my husband Ross and I went to my second sonogram.
1
16295
3344
anh Ross chồng tôi và tôi đã đi siêu âm lần thứ hai.
00:21
I was 35 years old at the time,
2
21221
2318
Lúc đó tôi 35 tuổi,
00:23
and I knew that that meant we had a higher risk
3
23563
3320
và tôi biết điều đó có nghĩa là rủi ro chúng tôi có một đứa bé
00:26
of having a child with a birth defect.
4
26907
1944
mang dị tật bẩm sinh sẽ cao hơn.
00:29
So, Ross and I researched the standard birth defects,
5
29907
3058
Ross và tôi đã nghiên cứu các dị tật bẩm sinh thường thấy,
00:32
and we felt reasonably prepared.
6
32989
2000
và chúng tôi cảm thấy khá sẵn sàng.
00:35
Well, nothing would have prepared us
7
35973
1945
Nhưng không có gì có thể giúp chúng tôi chuẩn bị tinh thần
00:37
for the bizarre diagnosis that we were about to face.
8
37942
3054
trước chẩn đoán dị thường mà chúng tôi sắp phải đối mặt.
00:42
The doctor explained that one of our twins, Thomas,
9
42291
3539
Bác sĩ giải thích rằng một em trong cặp song sinh, Thomas,
00:45
had a fatal birth defect called anencephaly.
10
45854
2824
có một dị tật bẩm sinh hiểm nghèo gọi là khuyết não.
00:49
This means that his brain was not formed correctly
11
49476
3394
Điều đó có nghĩa là não bộ của em không được hình thành đúng
00:52
because part of his skull was missing.
12
52894
1976
bởi một phần hộp sọ của em bị khuyết.
00:55
Babies with this diagnosis typically die in utero
13
55663
3524
Những đứa trẻ được chuẩn đoán như vậy thường sẽ chết lưu
00:59
or within a few minutes, hours or days of being born.
14
59211
3571
hoặc chết sau vài phút, vài giờ hoặc vài ngày sau khi sinh.
01:05
But the other twin, Callum,
15
65013
3215
Nhưng đứa còn lại của cặp song sinh, Callum,
01:08
appeared to be healthy, as far as the doctor could tell,
16
68252
3888
lại khỏe mạnh theo như những gì bác sĩ có thể cho thấy,
01:12
and these twins were identical,
17
72164
4167
và cặp song sinh này là tương đồng,
01:16
genetically identical.
18
76355
1269
tương đồng về gen.
01:20
So after a lot of questions about how this could have possibly happened,
19
80125
4612
Sau khi chất vấn nhiều câu hỏi đại loại như tại sao chuyện này lại có thể xảy ra,
01:24
a selective reduction was mentioned,
20
84761
3136
việc bỏ một thai đã được tính đến,
01:27
and while this procedure was not impossible,
21
87921
2901
và trong khi việc này không phải là không khả thi,
01:30
it posed some unique risks for the healthy twin and for me,
22
90846
4358
nhưng nó tiềm ẩn một số rủi ro đối với sức khỏe của song thai và tôi,
01:35
so we decided to carry the pregnancy to term.
23
95228
2357
nên chúng tôi đã quyết định mang thai đến kỳ.
01:39
So there I was, three months pregnant, with two trimesters ahead of me,
24
99101
4191
Và thế là tôi, một bà bầu 3 tháng, còn 6 tháng mang thai phía trước,
01:43
and I had to find a way to manage my blood pressure and my stress.
25
103316
4879
và tôi phải tìm cách kiểm soát huyết áp và tâm trạng của mình.
01:49
And it felt like having a roommate point a loaded gun at you for six months.
26
109268
4936
Cảm giác như thể bị một người bạn cùng phòng
chĩa một khẩu súng đã lên đạn vào người trong sáu tháng vậy.
01:55
But I stared down the barrel of that gun for so long
27
115553
4930
Nhưng tôi đã nhìn sâu vào họng súng đó lâu đến nỗi
02:00
that I saw a light at the end of the tunnel.
28
120507
2063
tôi đã nhìn thấy một tia sáng phía cuối đường hầm.
02:03
While there was nothing we could do to prevent the tragedy,
29
123506
3104
Dù cho chúng tôi chẳng thể làm gì để ngăn chặn bi kịch này,
02:06
I wanted to find a way for Thomas's brief life
30
126634
2463
tôi muốn tìm cách để khiến cuộc sống ngắn ngủi của Thomas
02:09
to have some kind of positive impact.
31
129121
2221
có một ảnh hưởng tích cực nào đó.
02:11
So I asked my nurse about organ, eye and tissue donation.
32
131366
3666
Nên tôi đã hỏi y tá của mình về việc hiến tạng, mắt và mô.
02:16
She connected with our local organ-procurement organization,
33
136080
3521
Cô ấy đã liên hệ với tổ chức cung cấp tạng địa phương,
02:19
the Washington Regional Transplant Community.
34
139625
2293
Hội đồng Cấy ghép Washington Regional.
02:23
WRTC explained to me
35
143359
2571
WRTC đã giải thích cho tôi rằng
02:25
that Thomas would probably be too small at birth to donate for transplant,
36
145954
4401
khi được sinh ra Thomas còn quá nhỏ để có thể hiến tạng cho việc cấy ghép,
02:30
and I was shocked:
37
150379
1150
và tôi đã bị sốc:
02:31
I didn't even know you could be rejected for that.
38
151553
2404
Tôi không ngờ việc đó cũng có thể bị từ chối.
02:33
But they said that he would be a good candidate to donate for research.
39
153981
3412
Nhưng họ nói rằng em sẽ là một chọn lựa tốt nếu hiến tạng để nghiên cứu.
02:38
This helped me see Thomas in a new light.
40
158290
2031
Điều này giúp tôi nhìn Thomas theo một hướng mới.
02:40
As opposed to just a victim of a disease,
41
160345
2895
Thay vì chỉ là một nạn nhân của một căn bệnh,
02:43
I started to see him as a possible key to unlock a medical mystery.
42
163264
3587
tôi nhận ra rằng con tôi có thể là chìa khóa để mở ra một bí ẩn trong y học.
02:48
On March 23, 2010,
43
168288
3278
Vào ngày 23 tháng 3, 2010,
02:51
the twins were born, and they were both born alive.
44
171590
2507
cặp song sinh đã được sinh ra và đều chào đời.
02:55
And just like the doctor said,
45
175978
1666
Và y như lời của bác sĩ,
02:57
Thomas was missing the top part of his skull,
46
177668
3079
Thomas bị khuyết mất phần trên của hộp sọ,
03:00
but he could nurse,
47
180771
1523
nhưng nó có thể bú,
03:02
drink from a bottle,
48
182318
1452
bú từ bình,
03:03
cuddle and grab our fingers like a normal baby,
49
183794
3299
ôm ấp và nắm lấy ngón tay chúng tôi như một đứa bé bình thường,
03:07
and he slept in our arms.
50
187117
1597
và nó đã ngủ trên tay chúng tôi.
03:10
After six days, Thomas died in Ross's arms
51
190053
3389
Sáu ngày sau, Thomas qua đời trên tay Ross
03:13
surrounded by our family.
52
193466
1396
với sự hiện diện của cả gia đình chúng tôi.
03:16
We called WRTC, who sent a van to our home
53
196846
4135
Chúng tôi gọi WRTC, họ gửi một chiếc ô tô đến nhà chúng tôi
và mang Thomas đến Trung tâm Y tế Trẻ em Quốc gia.
03:21
and brought him to Children's National Medical Center.
54
201005
2539
03:24
A few hours later, we got a call to say that the recovery was a success,
55
204751
3821
Sau đó vài giờ,chúng tôi nhận được điện nói rằng việc lấy tạng đã thành công,
03:28
and Thomas's donations would be going to four different places.
56
208596
3234
và những phần tạng của Thomas sẽ được chuyển đến bốn nơi khác nhau.
03:32
His cord blood would go to Duke University.
57
212159
2396
Máu cuống rốn sẽ được chuyển đến Đại học Duke.
03:35
His liver would go to a cell-therapy company called Cytonet in Durham.
58
215208
4015
Gan sẽ được chuyển đến một công ty liệu pháp tế bào là Cytonet ở Durham.
03:40
His corneas would go to Schepens Eye Research Institute,
59
220263
3245
Giác mạc sẽ được chuyển đến Viện Nghiên cứu Mắt Schepens,
03:43
which is part of Harvard Medical School,
60
223532
2159
thuộc Trường Y học Harvard,
03:45
and his retinas would go to the University of Pennsylvania.
61
225715
2856
và võng mạc sẽ được chuyển đến Đại học Pennsylvania.
03:50
A few days later, we had a funeral with our immediate family,
62
230083
3928
Vài ngày sau đó, chúng tôi đã tổ chức tang lễ cùng bà con họ hàng gần,
03:54
including baby Callum,
63
234035
1944
trong đó có cả bé Callum,
và cơ bản chúng tôi đã khép lại chương này trong cuộc đời mình.
03:56
and we basically closed this chapter in our lives.
64
236003
3314
03:59
But I did find myself wondering, what's happening now?
65
239718
2916
Nhưng tôi vẫn tự hỏi, Hiện giờ chuyện gì đang xảy ra?
04:03
What are the researchers learning?
66
243055
1667
Những nhà nghiên cứu đang tìm hiểu cái gì?
04:05
And was it even worthwhile to donate?
67
245130
2293
Và liệu điều đó có đáng để hiến tạng hay không?
04:09
WRTC invited Ross and I to a grief retreat,
68
249019
3722
WRTC đã mời Ross và tôi đến một buổi hồi phục tâm lý,
04:12
and we met about 15 other grieving families
69
252765
2753
và chúng tôi đã gặp gỡ với khoảng 15 gia đình khác nữa,
04:15
who had donated their loved one's organs for transplant.
70
255542
2627
những người cũng đã hiến tạng người thân của họ để cấy ghép.
04:19
Some of them had even received letters
71
259494
2401
Một vài người trong số họ thậm chí đã nhận được những bức thư
04:21
from the people who received their loved one's organs,
72
261919
2969
từ những người được nhận nội tạng,
04:24
saying thank you.
73
264912
1165
nói lời cảm ơn.
Tôi được biết thậm chí họ còn có thể gặp gỡ nhau
04:27
I learned that they could even meet each other
74
267038
2189
nếu họ cùng ký vào một thỏa thuận từ bỏ,
04:29
if they'd both sign a waiver,
75
269251
1438
04:30
almost like an open adoption.
76
270713
1396
rất giống như nhận con nuôi mở vậy.
04:32
And I was so excited, I thought maybe I could write a letter
77
272907
2839
Và tôi đã rất hào hứng khi nghĩ có lẽ mình có thể viết một bức thư
04:35
or I could get a letter and learn about what happened.
78
275770
2609
hoặc có thể nhận được một bức thư và biết được điều gì đã xảy ra.
04:38
But I was disappointed to learn
79
278403
1539
Nhưng tôi đã thất vọng khi biết
04:39
that this process only exists for people who donate for transplant.
80
279966
3170
quá trình này chỉ có ở những người hiến tạng để cấy ghép.
04:43
So I was jealous. I had transplant envy, I guess.
81
283160
3262
Tôi ghen tị. Tôi nghĩ mình cấy ghép sự ghen tị.
04:46
(Laughter)
82
286446
1150
(Tiếng cười)
04:48
But over the years that followed,
83
288104
1896
Nhưng những năm sau đó,
04:50
I learned a lot more about donation,
84
290024
2476
tôi đã biết thêm rất nhiều về hiến tạng,
04:52
and I even got a job in the field.
85
292524
2078
thậm chí tôi còn có được một công việc trong lĩnh vực này.
04:54
And I came up with an idea.
86
294626
1413
Và tôi đã nảy ra một ý tưởng.
04:57
I wrote a letter that started out,
87
297879
1659
Tôi đã viết một bức thư có mở đầu là,
04:59
"Dear Researcher."
88
299562
1166
"Gửi Nhà nghiên cứu."
05:02
I explained who I was,
89
302468
1850
Tôi đã giới thiệu về mình,
05:04
and I asked if they could tell me why they requested infant retinas
90
304342
3868
và hỏi rằng liệu tôi có thể biết lý do họ đã yêu cầu võng mạc của trẻ sơ sinh
05:08
in March of 2010,
91
308234
2235
vào tháng ba, 2010,
05:10
and I asked if my family could visit their lab.
92
310493
2269
và liệu gia đình tôi có thể đến thăm phòng nghiên cứu của họ hay không.
05:13
I emailed it to the eye bank that arranged the donation,
93
313953
3096
Tôi đã gửi thư điện tử cho ngân hàng mắt đã thu xếp việc hiến tạng,
05:17
the Old Dominion Eye Foundation,
94
317073
2378
Tổ chức Mắt Old Dominion
05:19
and asked if they could send it to the right person.
95
319475
2492
và hỏi rằng liệu họ có thể gửi nó đến đúng người được không.
05:22
They said that they had never done this before,
96
322395
2231
Họ nói rằng họ chưa từng làm điều này bao giờ,
05:24
and they couldn't guarantee a response,
97
324650
1889
và họ không dám chắc sẽ có phản hồi,
05:26
but they wouldn't be an obstacle, and they would deliver it.
98
326563
2816
nhưng họ sẽ không cản trở, và họ sẽ chuyển nó đi.
05:30
Two days later, I got a response
99
330506
2191
Hai ngày sau, tôi đã nhận được trả lời
05:32
from Dr. Arupa Ganguly of the University of Pennsylvania.
100
332721
2984
từ TS. Arupa Ganguly của trường Đại học Pennsylvania.
05:36
She thanked me for the donation,
101
336617
1622
Bà cảm ơn tôi đã hiến tạng
05:38
and she explained that she is studying retinoblastoma,
102
338263
2723
và giải thích rằng bà đang nghiên cứu về retinoblastoma,
vốn là một căn bệnh ung thư võng mạc hiểm nghèo
05:41
which is a deadly cancer of the retina
103
341010
1817
05:42
that affects children under the age of five,
104
342851
2126
ảnh hưởng đến những trẻ em dưới năm tuổi,
05:45
and she said that yes, we were invited to visit her lab.
105
345001
2690
và bà đồng ý mời chúng tôi đến phòng nghiên cứu.
05:48
So next we talked on the phone,
106
348612
1642
Sau đó chúng tôi trò chuyện qua điện thoại,
05:50
and one of the first things she said to me
107
350278
2047
và một trong những điều đầu tiên bà nói với tôi
05:52
was that she couldn't possibly imagine how we felt,
108
352349
2831
là bà không thể hình dung nổi cảm giác của chúng tôi,
05:55
and that Thomas had given the ultimate sacrifice,
109
355204
2740
và rằng Thomas đã có một hi sinh tột cùng,
05:57
and that she seemed to feel indebted to us.
110
357968
2087
và bà cảm thấy mắc nợ chúng tôi.
06:00
So I said, "Nothing against your study,
111
360709
3126
Tôi nói, "Không có gì cản trở việc nghiên cứu của tiến sĩ,
nhưng thực sự chúng tôi đã không chọn nghiên cứu nào.
06:03
but we didn't actually pick it.
112
363859
1666
06:05
We donated to the system, and the system chose your study.
113
365549
3158
Chúng tôi hiến tạng cho một hệ thống và hệ thống đó đã chọn nghiên cứu của bà."
06:09
I said, "And second of all, bad things happen to children every day,
114
369493
4890
Tôi nói, "Có một điều nữa là, những điều tồi tệ xảy ra với trẻ em hàng ngày,
06:14
and if you didn't want these retinas,
115
374407
1788
và nếu Tiến sĩ không muốn có những võng mạc này
06:16
they would probably be buried in the ground right now.
116
376219
2530
có lẽ chúng đang bị vùi dưới đất rồi.
06:18
So to be able to participate in your study
117
378773
3366
Cho nên việc được tham gia vào nghiên cứu của bà
06:22
gives Thomas's life a new layer of meaning.
118
382163
3643
đã mang đến cho cuộc sống của Thomas một tầng ý nghĩa mới.
06:25
So, never feel guilty about using this tissue."
119
385830
2944
Nên đừng bao giờ cảm thấy áy náy khi sử dụng những mô này"
06:29
Next, she explained to me how rare it was.
120
389845
2534
Sau đó, bà giải thích cho tôi nó hiếm như thế nào.
06:32
She had placed a request for this tissue six years earlier
121
392403
3696
Bà đã gửi yêu cầu xin mô mắt từ sáu năm trước
06:36
with the National Disease Research Interchange.
122
396123
2213
với tổ chức National Disease Research Interchange.
06:39
She got only one sample of tissue that fit her criteria,
123
399160
3334
Bà chỉ nhận được một mẫu mô phù hợp với tiêu chuẩn của bà,
06:42
and it was Thomas's.
124
402518
1205
và đó chính là của Thomas.
06:44
Next, we arranged a date for me to come visit the lab,
125
404958
3730
Sau đó, chúng tôi lên lịch ngày đến thăm phòng nghiên cứu,
06:48
and we chose March 23, 2015, which was the twins' fifth birthday.
126
408712
4650
và chúng tôi chọn ngày 23/3/2015, cũng là ngày sinh nhật của cặp song sinh.
06:54
After we hung up, I emailed her some pictures of Thomas and Callum,
127
414563
3936
Sau khi cúp máy, tôi gửi cho bà một vài bức ảnh của Thomas và Callum,
06:58
and a few weeks later, we received this T-shirt in the mail.
128
418523
2889
sau đó vài tuần, chúng tôi nhận được chiếc áo phông này trong hòm thư.
07:03
A few months later, Ross, Callum and I piled in the car
129
423142
2799
Sau đó vài tháng, Ross, Callum và tôi lên xe
07:05
and we went for a road trip.
130
425965
1591
và bắt đầu chuyến hành trình.
07:07
We met Arupa and her staff,
131
427580
2564
Chúng tôi gặp Arupa và các nhân viên của bà,
07:10
and Arupa said that when I told her not to feel guilty, that it was a relief,
132
430168
4248
Arupa nói khi tôi nói với bà đừng áy náy, bà cảm thấy nhẹ nhõm,
07:14
and that she hadn't seen it from our perspective.
133
434440
2301
và rằng bà đã không nhìn nhận sự việc dưới góc độ của chúng tôi.
07:18
She also explained that Thomas had a secret code name.
134
438090
4238
Bà cũng giải thích rằng Thomas có một mật danh.
07:22
The same way Henrietta Lacks is called HeLa,
135
442931
3369
Cũng tương tự như Henrietta Lacks được gọi là Hela,
07:26
Thomas was called RES 360.
136
446324
2626
Thomas được gọi là RES 360.
07:29
RES means research,
137
449394
1398
RES có nghĩa là nghiên cứu,
07:30
and 360 means he was the 360th specimen
138
450816
3500
và 360 có nghĩa nó là mẫu vật thứ 360
07:34
over the course of about 10 years.
139
454340
1785
trong vòng khoảng 10 năm.
07:37
She also shared with us a unique document,
140
457133
4143
Bà cũng chia sẻ với chúng tôi một tài liệu độc nhất,
07:41
and it was the shipping label
141
461300
2485
và đó là cái nhãn vận chuyển
07:43
that sent his retinas from DC to Philadelphia.
142
463809
3484
được dùng để gửi võng mạc của nó từ DC đến Philadelphia.
07:48
This shipping label is like an heirloom to us now.
143
468273
3389
Hiện giờ cái nhãn này giống như của gia truyền đối với chúng tôi vậy.
07:52
It's the same way that a military medal or a wedding certificate might be.
144
472304
3508
Nó cũng giống như huân chương quân đội hay giấy xác nhận kết hôn vậy.
07:56
Arupa also explained that she is using Thomas's retina and his RNA
145
476687
5400
Arupa cũng giải thích rằng bà đang sử dụng võng mạc và RNA của Thomas
08:02
to try to inactivate the gene that causes tumor formation,
146
482111
3410
trong nỗ lực vô hiệu hóa những gen gây nên sự hình thành khối u,
08:05
and she even showed us some results that were based on RES 360.
147
485545
3110
và thậm chí bà còn cho chúng tôi xem một vài kết quả dựa trên RES 360.
08:09
Then she took us to the freezer
148
489959
1834
Sau đó bà đưa chúng tôi đến bên chiếc tủ đông
08:11
and she showed us the two samples that she still has
149
491817
3435
và chỉ cho chúng tôi hai mẫu vật mà bà vẫn còn,
08:15
that are still labeled RES 360.
150
495276
2322
những thứ vẫn còn được ghi nhãn là RES 360.
08:17
There's two little ones left.
151
497622
1860
Chỉ còn hai mẫu nhỏ.
08:19
She said she saved it
152
499506
1528
Bà nói bà giữ chúng
bởi bà không biết đến khi nào bà mới có thể có thêm.
08:21
because she doesn't know when she might get more.
153
501058
2328
08:24
After this, we went to the conference room
154
504553
2048
Sau đó, chúng tôi tới phòng hội thảo
08:26
and we relaxed and we had lunch together,
155
506625
2610
nghỉ ngơi một lát và ăn trưa cùng nhau,
08:29
and the lab staff presented Callum with a birthday gift.
156
509259
4270
và các nhân viên phòng thí nghiệm đã tặng Callum một món quà sinh nhật.
08:34
It was a child's lab kit.
157
514179
1643
Đó là một bộ dụng cụ thí nghiệm dành cho trẻ con.
08:36
And they also offered him an internship.
158
516419
2388
Và họ cũng ngỏ lời mời nó tới chỗ họ thực tập.
08:38
(Laughter)
159
518831
3183
(Tiếng cười)
08:42
So in closing, I have two simple messages today.
160
522038
3150
Và để kết lại, tôi có hai thông điệp đơn giản ngày hôm nay.
08:45
One is that most of us probably don't think about donating to research.
161
525578
3804
Một là có lẽ hầu hết chúng ta đều không nghĩ tới việc hiến tạng để nghiên cứu.
08:49
I know I didn't. I think I'm a normal person.
162
529406
3110
Tôi biết tôi đã không nghĩ đến. Tôi nghĩ tôi cũng như mọi người.
08:52
But I did it.
163
532540
1151
Nhưng tôi đã làm.
08:53
It was a good experience, and I recommend it,
164
533715
2142
Đó là một trải nghiệm tuyệt vời, tôi cổ võ điều này,
08:55
and it brought my family a lot of peace.
165
535881
1944
và nó đã giúp gia đình tôi thanh thản rất nhiều.
08:57
And second is if you work with human tissue
166
537849
2785
Và thứ hai là nếu bạn có làm việc với mô người
09:00
and you wonder about the donor and about the family,
167
540658
2595
và thắc mắc về người đã hiến tạng và gia đình họ,
hãy viết cho họ một bức thư.
09:03
write them a letter.
168
543277
1195
09:04
Tell them you received it, tell them what you're working on,
169
544496
2816
Nói rằng bạn đã nhận được mô đó, và kể về công việc bạn đang làm,
09:07
and invite them to visit your lab,
170
547336
1667
và mời họ tới thăm phòng nghiên cứu của bạn,
09:09
because that visit may be even more gratifying for you
171
549027
2525
bởi vì chuyến viếng thăm đó
thậm chí có lẽ khiến bạn mãn nguyện hơn là đối với họ.
09:11
than it is for them.
172
551576
1231
09:12
And I'd also like to ask you a favor.
173
552831
1762
Và tôi cũng muốn nhờ các bạn một điều.
09:14
If you're ever successful in arranging one of these visits,
174
554617
2959
Nếu các bạn thu xếp được một trong những chuyến viếng thăm này,
09:17
please tell me about it.
175
557600
1318
hãy cho tôi biết về điều đó.
09:20
The other part of my family's story
176
560064
1696
Phần còn lại về câu chuyện gia đình tôi
09:21
is that we ended up visiting all four facilities
177
561784
2312
là chúng tôi đã đến thăm cả bốn cơ sở
đã được nhận những phần hiến tạng của Thomas.
09:24
that received Thomas's donations.
178
564120
2062
Chúng tôi đã gặp những con người tuyệt vời đang làm những việc đầy cảm hứng.
09:26
And we met amazing people doing inspiring work.
179
566206
2924
09:30
The way I see it now is that Thomas got into Harvard,
180
570003
5101
Cách tôi nhìn nhận giờ đây là Thomas đã vào được Harvard,
09:35
Duke and Penn --
181
575128
2166
Duke và Penn --
09:37
(Laughter)
182
577318
3325
(Tiếng cười)
09:40
And he has a job at Cytonet,
183
580667
2368
Và nó đã có một công việc ở Cytonet,
09:43
and he has colleagues and he has coworkers
184
583059
2785
và nó có những đồng nghiệp và những cộng sự
09:45
who are in the top of their fields.
185
585868
1761
vốn là những người đứng đầu trong lĩnh vực của họ.
09:47
And they need him in order to do their job.
186
587653
2571
Và họ cần nó để làm công việc của họ.
09:51
And a life that once seemed brief and insignificant
187
591137
4651
Và một cuộc đời có vẻ như ngắn ngủi và nhạt nhòa
09:55
revealed itself to be vital, everlasting and relevant.
188
595812
5682
lại trở thành quan trọng, trường cửu và có ý nghĩa.
10:02
And I only hope that my life can be as relevant.
189
602224
2547
Và tôi cũng chỉ mong cuộc sống của tôi được ý nghĩa đến vậy mà thôi.
10:05
Thank you.
190
605512
1151
Cảm ơn.
10:06
(Applause)
191
606687
9728
(Hoan hô)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7