Sara Seager: The search for planets beyond our solar system

112,757 views ・ 2015-05-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: LE Thanh Reviewer: Kien Vu Duy
00:12
I'm here to tell you about the real search for alien life.
0
12960
3112
Tôi tới đây kể cho bạn về sự tìm kiếm thực đối với sự sống ngoài trái đất
00:16
Not little green humanoids arriving in shiny UFOs,
1
16675
3231
Không phải sinh vật hình dáng người nhỏ bé màu xanh đến từ các vật thể bay không xác định sáng chói (UFO)
00:19
although that would be nice.
2
19930
1724
cho dù điều đó thật tuyệt.
00:21
But it's the search for planets orbiting stars far away.
3
21678
3277
Nhưng ở đây là tìm kiếm các hành tinh quay quanh những vì sao ở rất xa
00:25
Every star in our sky is a sun.
4
25924
1835
Mỗi vì sao trên bầu trời là một mặt trời
00:27
And if our sun has planets --
5
27783
1381
Nếu mặt trời của chúng ta có nhiều hành tinh
00:29
Mercury, Venus, Earth, Mars, etc.,
6
29188
2497
Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, ...
00:31
surely those other stars should have planets also,
7
31709
2436
chắc chắc những vì sao khác cũng sẽ có những hành tinh
00:34
and they do.
8
34169
1262
và đúng là như vậy.
00:35
And in the last two decades,
9
35455
1412
Và trong hai thập kỷ vừa qua,
00:36
astronomers have found thousands of exoplanets.
10
36891
2897
các nhà thiên văn học đã tìm ra hành nghìn hành tinh ngoài hệ mặt trời
00:40
Our night sky is literally teeming with exoplanets.
11
40502
2811
Bầu trời đêm phủ đầy những ngoại hành tinh
00:43
We know, statistically speaking,
12
43337
1552
Chúng ta biết, nói theo thống kê
00:44
that every star has at least one planet.
13
44913
2493
rằng mỗi vì sao có ít nhất một hành tinh.
00:47
And in the search for planets,
14
47984
1977
Trong quá trình tìm kiếm những hành tinh,
00:49
and in the future, planets that might be like Earth,
15
49985
2766
trong tương lai, có thể có những hành tinh giống trái đất,
00:52
we're able to help address
16
52775
1369
chúng ta có thể giúp giải quyết
00:54
some of the most amazing and mysterious questions
17
54168
2849
vài trong số những câu hỏi thú vị và bí ẩn nhất
00:57
that have faced humankind for centuries.
18
57041
2571
mà loài người đối mặt nhiều thiên niên kỷ qua.
00:59
Why are we here?
19
59636
1246
Tại sao chúng ta ở đây?
01:01
Why does our universe exist?
20
61215
1674
Tại sao vũ trụ tồn tại?
01:03
How did Earth form and evolve?
21
63476
2047
Trái đất hình thành và tiến hóa ra sao?
01:05
How and why did life originate and populate our planet?
22
65912
2984
Bằng cách nào và tại sao sự sống đâm chồi và nảy nở trên hành tinh của chúng ta?
01:09
The second question that we often think about is:
23
69665
3055
Câu hỏi thứ hai mà chúng ta thường nghĩ tới là:
01:12
Are we alone?
24
72744
1286
Liệu chúng ta có đơn độc?
01:14
Is there life out there?
25
74911
1388
Liệu có sự sống ngoài kia không?
01:17
Who is out there?
26
77109
1492
Ai ở ngoài đó?
01:19
You know, this question has been around for thousands of years,
27
79783
3006
Các bạn biết đấy, câu hỏi này được bàn cãi từ hàng nghìn năm nay,
01:22
since at least the time of the Greek philosophers.
28
82813
2417
ít nhất từ thời các triết gia Hy Lạp
01:25
But I'm here to tell you just how close we're getting
29
85254
2547
Nhưng tôi ở đây hôm nay để nói với các bạn rằng chúng ta đã tới rất gần
01:27
to finding out the answer to this question.
30
87825
2881
để tìm ra câu trả lời cho câu hỏi này
01:30
It's the first time in human history that this really is within reach for us.
31
90730
4215
Lần đầu tiên trong lịch sử loài người chúng ta đã chạm tới điều đó
01:35
Now when I think about the possibilities for life out there,
32
95294
2979
Giờ đây khi tôi nghĩ về khả năng tồn tại sự sống ngoài kia,
01:38
I think of the fact that our sun is but one of many stars.
33
98297
4087
Tôi nghĩ rằng thực tế mặt trời của chúng ta chỉ là một trong nhiều ngôi sao.
01:42
This is a photograph of a real galaxy,
34
102825
1878
Đây là hình ảnh thực của một dải ngân hà,
01:44
we think our Milky Way looks like this galaxy.
35
104727
2446
Chúng ta nghĩ Ngân Hà của chúng ta cũng giống với Ngân Hà này
01:47
It's a collection of bound stars.
36
107197
1639
Nó là tập hợp của những vì sao nằm trong giới hạn.
01:48
But our [sun] is one of hundreds of billions of stars
37
108860
4387
Nhưng mặt trời của chúng ta là một trong hàng trăm tỷ ngôi sao.
01:53
and our galaxy is one of upwards of hundreds of billions of galaxies.
38
113271
4324
và ngân hà của chúng ta là một trong hàng trăm tỷ ngân hà.
01:58
Knowing that small planets are very common,
39
118707
2767
Biết rằng những hành tinh nhỏ rất phổ biến,
02:01
you can just do the math.
40
121498
1274
Bạn có thể làm phép tính
02:03
And there are just so many stars and so many planets out there,
41
123424
4001
Và có thể thấy, có rất nhiều vì sao và hành tinh ngoài đó,
02:07
that surely, there must be life somewhere out there.
42
127449
2690
chắc chắn, phải có sự sống đâu đó ngoài kia.
02:11
Well, the biologists get furious with me for saying that,
43
131060
3420
Tất nhiên, những nhà sinh học sẽ nổi giận với tôi khi nói như vậy,
02:14
because we have absolutely no evidence for life beyond Earth yet.
44
134504
3444
bởi chúng ta hoàn toàn chưa có bằng chứng về sự sống ngoài trái đất.
02:18
Well, if we were able to look at our galaxy from the outside
45
138977
4793
Thật vậy, nếu chúng ta có thể nhìn ngân hà của chúng ta từ bên ngoài
02:23
and zoom in to where our sun is,
46
143794
2208
và phóng to tới vị trí mặt trời của chúng ta,
02:26
we see a real map of the stars.
47
146026
1560
chúng ta thấy bản đồ thực của những vì sao.
02:28
And the highlighted stars are those with known exoplanets.
48
148046
3023
Và những ngôi sao được đánh dấu là những ngôi sao có hành tinh đã được tìm thấy.
02:31
This is really just the tip of the iceberg.
49
151745
2189
Đây thực ra chỉ là phần nổi của tảng băng.
02:34
Here, this animation is zooming in onto our solar system.
50
154642
3642
Tiếp theo, mô phỏng này cho phép tiến lại gần hệ mặt trời của chúng ta.
02:38
And you'll see here the planets
51
158872
1485
Và bạn sẽ thấy những hành tinh.
02:40
as well as some spacecraft that are also orbiting our sun.
52
160381
2833
cũng như vài tàu vũ trụ cũng đang quay quanh mặt trời.
02:44
Now if we can imagine going to the West Coast of North America,
53
164968
3364
Bây giờ nếu chúng ta tưởng tượng đi tới bờ tây bắc Mỹ
02:48
and looking out at the night sky,
54
168356
2126
và nhìn lên bầu trời đêm,
02:50
here's what we'd see on a spring night.
55
170506
2278
hình ảnh mà chúng ta thấy ở đây là một buổi tối mùa thu.
02:52
And you can see the constellations overlaid
56
172808
2010
Và bạn có thể thấy hình ảnh của những chòm sao
02:54
and again, so many stars with planets.
57
174842
2269
và một lần nữa, rất nhiều ngôi sao có các hành tinh.
02:57
There's a special patch of the sky where we have thousands of planets.
58
177135
4194
Có một vùng đặc biệt trên bầu trời nơi đó chúng ta có hàng nghìn hành tinh.
03:01
This is where the Kepler Space Telescope focused for many years.
59
181353
3690
Đây là nơi kính thiên văn Kepler hướng tới trong nhiều năm qua.
03:05
Let's zoom in and look at one of the favorite exoplanets.
60
185576
4674
Hãy phóng gần và nhìn vào một trong những hành tinh được chú ý.
03:10
This star is called Kepler-186f.
61
190863
3261
Ngôi sao này được đặt tên là Kepler-186f.
03:14
It's a system of about five planets.
62
194529
2198
Đây là một hệ thống khoảng 5 hành tinh.
03:16
And by the way, most of these exoplanets, we don't know too much about.
63
196751
3825
Và thực tế là, đối với hầu hết các hành tinh này, chúng ta không biết nhiều về chúng.
03:20
We know their size, and their orbit and things like that.
64
200600
2983
Chúng ta biết kích thước, quỹ đạo và những thứ tương tự.
03:23
But there's a very special planet here called Kepler-186f.
65
203607
3962
Nhưng có một hành tinh rất đặc biệt ở đây với tên gọi là Kepler-186f
03:27
This planet is in a zone that is not too far from the star,
66
207593
4104
Hành tinh này ở trong khu vực không quá xa ngôi sao,
03:31
so that the temperature may be just right for life.
67
211721
3259
vì thế nhiệt độ có thể đảm bảo cho sự sống.
03:35
Here, the artist's conception is just zooming in
68
215004
3031
Ở đây, một khái niệm bay bổng đó là chỉ phóng to lên
03:38
and showing you what that planet might be like.
69
218059
2270
và cho bạn thấy hành tinh như thế nào.
03:43
So, many people have this romantic notion of astronomers
70
223074
5602
Vì thế, nhiều người có những khái niệm lãng mạn đối với các nhà thiên văn học.
03:48
going to the telescope on a lonely mountaintop
71
228700
3556
như là đi đến một kính viễn vọng trên đỉnh đồi đơn lẻ.
03:52
and looking at the spectacular night sky through a big telescope.
72
232280
3549
và nhìn vào bầu trời đêm tuyệt vời qua một chiếc kính viễn vọng lớn.
03:55
But actually, we just work on our computers like everyone else,
73
235853
3372
Nhưng thực tế, chúng tôi chỉ làm việc với máy tính của chúng tôi giống như mọi người,
03:59
and we get our data by email or downloading from a database.
74
239249
3825
và chúng tôi nhận dữ liệu qua thư điện tử hoặc tải xuống các thông tin từ cơ sở dữ liệu
04:03
So instead of coming here to tell you
75
243098
2523
Vì vậy, thay vì đến đây để nói với các bạn
04:05
about the somewhat tedious nature of the data and data analysis
76
245645
3131
về những điều tẻ nhạt của dữ liệu và phân tích số liệu
04:08
and the complex computer models we make,
77
248800
2066
và những mô hình máy tính phức tạp chúng tôi đã tạo ra,
04:10
I have a different way to try to explain to you
78
250890
2198
Tôi sẽ cố gắng dùng một cách khác để giải thích với các bạn
04:13
some of the things that we're thinking about exoplanets.
79
253112
2645
một vài điều mà chúng ta đang suy nghĩ về hành tinh bên ngoài hệ mặt trời
04:15
Here's a travel poster:
80
255781
1166
Đây là áp phích du lịch:
04:16
"Kepler-186f:
81
256971
2320
"Kepler-186f:
04:19
Where the grass is always redder on the other side."
82
259315
2714
Nơi cỏ thường xuyên đỏ hơn so với phía còn lại."
04:22
That's because Kepler-186f orbits a red star,
83
262053
3730
Điều đó là vì Kepler-186f quay quanh một ngôi sao đỏ,
04:25
and we're just speculating that perhaps the plants there,
84
265807
2692
và chúng ta cho rằng có thể có cây cối ở đó,
04:28
if there is vegetation that does photosynthesis,
85
268523
2618
Nếu có cây cối quang hợp,
04:31
it has different pigments and looks red.
86
271165
1943
thì nó sẽ có sắc tố khác và nhìn như màu đỏ.
04:34
"Enjoy the gravity on HD 40307g,
87
274137
4358
"Có trọng lực vào khoảng HD 40307g,
04:38
a Super-Earth."
88
278519
1459
là một siêu trái đất."
04:40
This planet is more massive than Earth
89
280002
2157
Hành tinh này to nặng hơn trái đất,
04:42
and has a higher surface gravity.
90
282183
1722
và có trọng lực lớn hơn.
04:44
"Relax on Kepler-16b,
91
284333
2897
"Thư giãn trên Kepler-16b,
04:47
where your shadow always has company."
92
287254
1896
nơi bóng của bạn luôn có bạn đồng hành."
04:49
(Laughter)
93
289174
1960
(Khán giả cười)
04:51
We know of a dozen planets that orbit two stars,
94
291158
4182
Chúng ta biết hàng tá hành tinh quay quanh hai ngôi sao,
04:55
and there's likely many more out there.
95
295364
2119
và có thể có rất nhiều ngoài kia.
04:57
If we could visit one of those planets,
96
297507
1961
Nếu ta có thể tới thăm một trong số chúng,
04:59
you literally would see two sunsets
97
299492
1887
thì bạn hẳn sẽ nhìn thấy hai hoàng hôn
05:01
and have two shadows.
98
301403
1255
và bạn có hai bóng.
05:03
So actually, science fiction got some things right.
99
303484
2417
Vì thế sự thực, khoa học viễn tưởng có một số điều là đúng.
05:05
Tatooine from Star Wars.
100
305925
1209
Tatooine từ Chiến Tranh giữa những Vì Sao
05:08
And I have a couple of other favorite exoplanets
101
308047
2295
Và tôi một số những hành tinh ngoài hệ mặt trời khác
05:10
to tell you about.
102
310366
1197
để chia sẻ cùng các bạn.
05:11
This one is Kepler-10b,
103
311587
1532
Đây là Kepler-10b,
05:13
it's a hot, hot planet.
104
313143
1983
Một hành tinh rất nóng.
05:15
It orbits over 50 times closer to its star
105
315642
2935
Nó quay quanh ngôi sao của nó gần hơn 50 lần
05:18
than our Earth does to our sun.
106
318601
2167
so với trái đất của chúng ta quay quanh mặt trời
05:20
And actually, it's so hot,
107
320792
1580
Và thực sự, nó rất nóng,
05:22
we can't visit any of these planets, but if we could,
108
322396
2633
Ta không thể tới những hành tinh này, nhưng nếu có thể,
05:25
we would melt long before we got there.
109
325053
1974
thì chúng ta sẽ bị tan chảy trước khi đến được.
05:27
We think the surface is hot enough to melt rock
110
327051
2329
Chúng tôi nghĩ bề mặt của chúng đủ nóng để nung chảy đá
05:29
and has liquid lava lakes.
111
329404
1426
và có những hồ nham thạch lỏng.
05:31
Gliese 1214b.
112
331457
1584
Gliese 1214b.
05:33
This planet, we know the mass and the size
113
333065
2099
Hành tinh này, chúng tôi biết khối lượng và kích thước
05:35
and it has a fairly low density.
114
335188
1588
và nó có một mật độ khá thấp.
05:36
It's somewhat warm.
115
336800
1198
Nó tương đối ấm áp.
05:38
We actually don't know really anything about this planet,
116
338053
2684
Chúng tôi thực sự không biết gì về hành tinh này,
05:40
but one possibility is that it's a water world,
117
340761
2505
nhưng một khả năng nó là một thế giới nước,
05:43
like a scaled-up version of one of Jupiter's icy moons
118
343290
3507
giống như một phiên bản lớn hơn của trong những mặt trăng lạnh của sao Mộc
05:46
that might be 50 percent water by mass.
119
346821
2483
mà nó có thể có tới 50% khối lượng là nước.
05:49
And in this case, it would have a thick steam atmosphere
120
349328
2961
Và trong trường hợp này, nó có thể có tầng khí quyển hơi nước dày
05:52
overlaying an ocean,
121
352313
1856
che phủ một đại dương,
05:54
not of liquid water,
122
354193
1510
không phải là nước dạng lỏng,
05:55
but of an exotic form of water, a superfluid --
123
355727
3005
mà là dạng nước ngoại lai, một siêu chất lỏng
05:58
not quite a gas, not quite a liquid.
124
358756
1990
không phải khí ga, không phải chất lỏng.
06:00
And under that wouldn't be rock,
125
360770
1600
Và cũng không phải dạng rắn,
06:02
but a form of high-pressure ice,
126
362394
1596
mà là dạng băng áp lực cao,
06:04
like ice IX.
127
364014
1276
giống băng IX.
06:06
So out of all these planets out there,
128
366593
2175
Do vậy trong số những hành tinh ngoài đó,
06:08
and the variety is just simply astonishing,
129
368792
3214
và sự đa dạng thật là là đáng kinh ngạc,
06:12
we mostly want to find the planets that are Goldilocks planets, we call them.
130
372030
5130
chúng ta hầu như muốn tìm thấy những hành tinh mà được gọi là Goldilock
06:17
Not too big, not too small,
131
377184
1917
Không quá lớn, không quả nhỏ
06:19
not too hot, not too cold --
132
379125
1847
Không quá nóng, không quá lạnh-
06:20
but just right for life.
133
380996
1349
nhưng đơn giản là phù hợp cho sự sống.
06:22
But to do that, we'd have to be able to look
134
382658
2118
Nhưng để làm điều đó, ta phải có khả năng
06:24
at the planet's atmosphere,
135
384800
1334
nhìn thấy khí quyển chúng,
06:26
because the atmosphere acts like a blanket trapping heat --
136
386158
2796
bởi vì khí quyển giống như một tấm chăn giữ nhiệt--
06:28
the greenhouse effect.
137
388978
1336
như kiểu hiệu ứng nhà kính.
06:30
We have to be able to assess the greenhouse gases
138
390338
2820
Ta phải có khả năng đánh giá khí nhà kính
06:33
on other planets.
139
393182
1150
của các hành tinh khác.
06:35
Well, science fiction got some things wrong.
140
395169
2119
Tất nhiên, khoa học viễn tưởng có một vài điều sai.
06:37
The Star Trek Enterprise
141
397796
1390
Tập đoàn Star Trek
06:39
had to travel vast distances at incredible speeds
142
399210
3627
đã phải di chuyển khoảng cách vô cùng lớn với một tốc độ khó tin
06:42
to orbit other planets
143
402861
1729
để quay quanh các hành tinh khác
06:44
so that First Officer Spock could analyze the atmosphere
144
404614
3976
để Spock có thể phân tích khí quyển
06:48
to see if the planet was habitable
145
408614
1961
để biết liệu nó có thể sống được không
06:50
or if there were lifeforms there.
146
410599
1673
hoặc có tồn tại những dạng sống ở đó.
06:52
Well, we don't need to travel at warp speeds
147
412745
2490
Thực tế, ta không cần di chuyển với tốc độ cực lớn
06:55
to see other planet atmospheres,
148
415259
2129
để nhìn khí quyển những hành tinh khác,
06:57
although I don't want to dissuade any budding engineers
149
417412
2784
mặc dù vậy tôi không muốn can bất kỳ kỹ sư tài năng nào
07:00
from figuring out how to do that.
150
420220
1923
mong muốn tìm ra cách thực hiện điều đó.
07:02
We actually can and do study planet atmospheres
151
422167
2292
Chúng ta thực ra có thể nghiên cứu khí quyển của các hành tinh
07:04
from here, from Earth orbit.
152
424483
1613
tại đây, từ quỹ đạo của trái đất.
07:06
This is a picture, a photograph of the Hubble Space Telescope
153
426120
3177
Đây là hình ảnh của kính viễn vọng không gian Hubble
07:09
taken by the shuttle Atlantis as it was departing
154
429321
2750
chụp bởi trạm Atlantis khi nó khởi hành
07:12
after the last human space flight to Hubble.
155
432095
2239
sau chuyến du hành cuối cùng tới Hubble.
07:14
They installed a new camera, actually,
156
434358
1886
Thực tế, họ đã lắp đặt một máy quay mới
07:16
that we use for exoplanet atmospheres.
157
436268
2145
qua đó chúng tôi nghiên cứu khí quyển của những hành tinh ngoài hệ mặt trời.
07:18
And so far, we've been able to study dozens of exoplanet atmospheres,
158
438437
4905
Và cho tới nay, chúng tôi đã có thể nghiên cứu hàng tá khí quyển của các hành tinh,
07:23
about six of them in great detail.
159
443366
2124
khoảng 6 trong số chúng với thông tin rất chi tiết.
07:25
But those are not small planets like Earth.
160
445514
2172
Nhưng chúng không phải là những hành tinh nhỏ như trái đất.
07:27
They're big, hot planets that are easy to see.
161
447710
2394
Chúng là những hành tinh lớn, nóng do đó chúng dễ được quan sát.
07:30
We're not ready,
162
450128
1238
Chúng ta chưa sẵn sàng,
07:31
we don't have the right technology yet to study small exoplanets.
163
451390
4375
Chúng ta chưa có công nghệ phù hợp để nghiên cứu những hành tinh nhỏ.
07:36
But nevertheless,
164
456106
1158
Nhưng tuy vậy,
07:37
I wanted to try to explain to you how we study exoplanet atmospheres.
165
457288
3897
Tôi muốn giải thích với các bạn cách mà chúng tôi nghiên cứu về khí quyển của các hành tinh
07:41
I want you to imagine, for a moment, a rainbow.
166
461652
2222
Vào lúc này, tôi muốn bạn tưởng tượng về một cái cầu vồng
07:44
And if we could look at this rainbow closely,
167
464532
2746
Và nếu chúng ta có thể nhìn cái cầu vồng này gần hơn
07:47
we would see that some dark lines are missing.
168
467302
2667
Chúng ta sẽ thấy một vài đường màu đen mất đi,
07:51
And here's our sun,
169
471127
1421
Và đây là mặt trời của ta,
07:52
the white light of our sun split up,
170
472572
1767
ánh sáng trắng của mặt trời được tách ra,
07:54
not by raindrops, but by a spectrograph.
171
474363
2286
không bởi các giọt nước mưa, mà bởi máy quang phổ.
07:56
And you can see all these dark, vertical lines.
172
476673
2451
Và bạn có thể thấy toàn bộ đường màu đen, các đường kẻ dọc.
07:59
Some are very narrow, some are wide,
173
479148
1834
Một vài đường rất hẹp, nhưng một vài đường rộng hơn,
08:00
some are shaded at the edges.
174
480982
1425
Một vài đường bị mờ ở phía lề cạnh.
08:02
And this is actually how astronomers have studied objects in the heavens,
175
482431
3604
Và đó thực sự là cách các nhà thiên văn nghiên cứu về các vật thể trên bầu trời,
08:06
literally, for over a century.
176
486059
1495
thực vậy, trong hơn một thế kỷ qua.
08:07
So here, each different atom and molecule
177
487578
2426
VÌ thế ở đây, mỗi nguyên tử và phân tử
08:10
has a special set of lines,
178
490028
1525
có một tập hợp các đường đặc biệt,
08:11
a fingerprint, if you will.
179
491577
1556
một dấu vân tay, nếu bạn gọi thế.
08:13
And that's how we study exoplanet atmospheres.
180
493157
2737
Và đó là cách chúng tôi nghiên cứu khí quyển của các hànhh tinh ngoài hệ mặt trời.
08:15
And I'll just never forget when I started working
181
495918
2360
Và tôi sẽ không bao giờ quên ngày tôi bắt đầu nghiên cứu
08:18
on exoplanet atmospheres 20 years ago,
182
498302
1856
về khí quyển của hành tinh ngoài hệ mặt trời vào khoảng 20 năm về trước,
08:20
how many people told me,
183
500182
1185
rất nhiều người đã nói với tôi,
08:21
"This will never happen.
184
501391
1209
"Điều đó sẽ không bao giờ xảy ra.
08:22
We'll never be able to study them. Why are you bothering?"
185
502624
2790
Chúng ta không thể nghiên cứu chúng, Tai sao bạn lại mất thời gian vào đó?"
08:25
And that's why I'm pleased to tell you about all the atmospheres studied now,
186
505438
3674
Đó là lý do tôi thấy vui mừng khi nói với các bạn về tất cả các khí quyển đã được nghiên cứu hiện nay,
08:29
and this is really a field of its own.
187
509136
1849
và đây thực sự là một chuyên ngành của chúng.
08:31
So when it comes to other planets, other Earths,
188
511009
2522
Ví thế khi áp dụng cho những hành tinh khác, những trái đất khác,
08:33
in the future when we can observe them,
189
513555
2077
mà trong tương lai khi chúng ta có thể quan sát được chúng
08:35
what kind of gases would we be looking for?
190
515656
2059
loại khí nào chúng ta đang tìm kiếm?
08:38
Well, you know, our own Earth has oxygen in the atmosphere
191
518144
3175
Thực vậy, như bạn biết, trái đất có ôxy trong khí quyển
08:41
to 20 percent by volume.
192
521343
1459
chiếm 20% tổng dung tích.
08:43
That's a lot of oxygen.
193
523445
1269
Có rất nhiều ôxy.
08:45
But without plants and photosynthetic life,
194
525457
2745
Nhưng nếu không có cây cối và sự quang hợp,
08:48
there would be no oxygen,
195
528226
1410
sẽ không bao giờ có ôxy,
08:49
virtually no oxygen in our atmosphere.
196
529660
1841
thực tế là sẽ hầu như không có ôxy trong khí quyển.
08:52
So oxygen is here because of life.
197
532116
1923
Ôxy ở đây để duy trì sự sống.
08:54
And our goal then is to look for gases in other planet atmospheres,
198
534063
4107
Và mục đích của chúng tôi là tìm kiếm các loại khí trong khí quyển của những hành tinh khác,
08:58
gases that don't belong,
199
538194
2037
những khí mà không phụ thuộc,
09:00
that we might be able to attribute to life.
200
540255
2383
và điều đó chúng ta có thể góp cho sự sống.
09:02
But which molecules should we search for?
201
542662
2081
Nhưng chúng ta nên tìm kiếm những phân tử nào?
09:04
I actually told you how diverse exoplanets are.
202
544767
2663
Tôi đã nói với các bạn về sự đa dạng của các hành tinh ngoài hệ mặt trời
09:07
We expect that to continue in the future
203
547454
1997
Chúng tôi mong muốn tiếp tục tìm thấy thêm sự đa dạng trong tương lai
09:09
when we find other Earths.
204
549475
1301
khi chúng tôi tìm những trái đất khác.
09:10
And that's one of the main things I'm working on now,
205
550800
2572
Và đó là một trong những điều chính mà tôi đang nghiên cứu hiện nay,
09:13
I have a theory about this.
206
553396
1293
Tôi có một lý thuyết về điều này
09:14
It reminds me that nearly every day,
207
554713
2288
Nó nhắc tôi rằng gần như mọi ngày,
09:17
I receive an email or emails
208
557025
2652
Tôi nhận một hoặc nhiều thư điện tử
09:19
from someone with a crazy theory about physics of gravity
209
559701
3627
từ ai đó với một lý thuyết điên rồ về vật lý trọng lực
09:23
or cosmology or some such.
210
563352
1832
hoặc vũ trụ học hoặc tương tự thế.
09:25
So, please don't email me one of your crazy theories.
211
565208
3333
Vì thế, xin đừng gửi thư cho tôi về một trong những lý thuyết điên rồ của bạn.
09:28
(Laughter)
212
568565
1214
(Khán giả cười)
09:29
Well, I had my own crazy theory.
213
569803
2178
Tất nhiên, tôi có riêng một lý thuyết điên rồ của mình.
09:32
But, who does the MIT professor go to?
214
572005
1984
Nhưng, ai là giáo sư tại MIT mà tôi tìm đến?
09:34
Well, I emailed a Nobel Laureate in Physiology or Medicine
215
574703
4211
Quả thật, tôi đã gửi email cho một người đạt giải Nobel về Sinh Lý học hoặc Y học
09:38
and he said, "Sure, come and talk to me."
216
578938
1973
và ông ấy nói:"Đồng ý, hãy tới và thảo luận với tôi"
09:40
So I brought my two biochemistry friends
217
580935
1999
Vì thế, tôi dẫn theo hai người bạn có chuyên môn về hoá sinh
09:42
and we went to talk to him about our crazy theory.
218
582958
2352
và chúng tôi đã đến để thảo luận với ông ấy về lý thuyết điên rồ của chúng tôi.
09:45
And that theory was that life produces all small molecules,
219
585334
3441
Và cái lý thuyết đó là về sự sống tạo ra tất cả phân tử nhỏ,
09:48
so many molecules.
220
588799
1674
rất nhiều phân tử.
09:50
Like, everything I could think of, but not being a chemist.
221
590497
2895
Giống như, tất cả mọi thứ tôi có thể nghĩ, nhưng không phải như cách nghĩ của một nhà hóa học.
09:53
Think about it:
222
593416
1183
Nghĩ về điều đó:
09:54
carbon dioxide, carbon monoxide,
223
594623
2030
khí CO2, khí CO,
09:56
molecular hydrogen, molecular nitrogen,
224
596677
1859
phân tử Hydrô, phân tử Nitơ
09:58
methane, methyl chloride --
225
598560
1366
khí mêtan, khí mêtan clo --
09:59
so many gases.
226
599950
1161
rất nhiều loại khí.
10:01
They also exist for other reasons,
227
601135
1935
Chúng tồn tại vì những lý do khác,
10:03
but just life even produces ozone.
228
603094
1852
nhưng sự sống cũng thậm chí tạo ra ôzôn.
10:04
So we go to talk to him about this,
229
604970
1758
Vì thế, chúng tôi tới để nói với ông ấy về điều này,
10:06
and immediately, he shot down the theory.
230
606752
2142
và ngay lập tức, ông ấy phản bác cái lý thuyết này.
10:09
He found an example that didn't exist.
231
609226
2267
Ông cho rằng đây là một giả thuyết không tồn tại.
10:11
So, we went back to the drawing board
232
611948
1781
Vì thế, chúng tôi đã quay về văn phòng
10:13
and we think we have found something very interesting in another field.
233
613753
3428
và chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi đã tìm ra một thứ rất thú vị trong một lĩnh vực khác.
10:17
But back to exoplanets,
234
617205
1420
Quay lại với các hành tinh ngoài hệ mặt trời,
10:18
the point is that life produces so many different types of gases,
235
618649
3279
lý thuyết đó có nghĩa là sự sống tạo ra quá nhiều loại khí khác nhau,
10:21
literally thousands of gases.
236
621952
2212
chính xác hàng nghìn khí.
10:24
And so what we're doing now is just trying to figure out
237
624188
2667
Và vì thế điều chúng ta đang làm hiện nay là cố gắng vạch ra chỉ ra điều đó
10:26
on which types of exoplanets,
238
626879
1589
đối với hành tinh nào,
10:28
which gases could be attributed to life.
239
628492
3220
những khí nào có thể góp cho sự sống.
10:34
And so when it comes time when we find gases
240
634182
2048
Và vì thế, cho tới khi chúng ta tìm ra các khí
10:36
in exoplanet atmospheres
241
636254
1351
trong khí quyển của các hành tinh ngoài hệ mặt trời
10:37
that we won't know if they're being produced
242
637629
2096
chúng ta sẽ không thể biết được chúng được tạo ra
10:39
by intelligent aliens or by trees,
243
639749
3030
bởi sinh vật thông minh ngoài trái đất hay bởi cây cối
10:42
or a swamp,
244
642803
1210
hay bởi đất ẩm,
10:44
or even just by simple, single-celled microbial life.
245
644037
2861
hay thậm chí bởi vi sinh vật đơn bào đơn giản.
10:47
So working on the models
246
647541
1550
Do đó làm việc với những mô hình
10:49
and thinking about biochemistry,
247
649115
1651
và suy nghĩ về vấn đề hóa sinh,
10:50
it's all well and good.
248
650790
1197
điều đó thật là tuyệt vời.
10:52
But a really big challenge ahead of us is: how?
249
652011
2885
Nhưng một thử thách thực sự lớn ở phía trước là: bằng cách nào?
10:54
How are we going to find these planets?
250
654920
2162
Bằng cách nào chúng ta tìm ra những hành tinh này?
10:57
There are actually many ways to find planets,
251
657106
2204
Thực sự có nhiều cách để tìm các hành tinh,
10:59
several different ways.
252
659310
1519
nhiều cách khác nhau.
11:00
But the one that I'm most focused on is how can we open a gateway
253
660853
3859
Nhưng cách mà tôi tập trung nhất là làm cách nào chúng ta có thể mở ra được cánh cổng
11:04
so that in the future,
254
664736
1237
nhờ vậy trong tương lai,
11:05
we can find hundreds of Earths.
255
665997
1849
ta có thể tìm ra hàng trăm trái đất.
11:07
We have a real shot at finding signs of life.
256
667870
2333
Một điểm nhấn thức sự của việc tìm kiếm dấu hiệu sự sống.
11:10
And actually, I just finished leading a two-year project
257
670227
3126
Và thực ra, tôi mới kết thúc điều hành một dự án 2 năm
11:13
in this very special phase
258
673377
2088
trong một giai đoạn rất đặc biệt
11:15
of a concept we call the starshade.
259
675489
2654
về một khái niệm mà chúng tôi gọi là "Bóng Sao"
11:18
And the starshade is a very specially shaped screen
260
678167
2953
Và Bóng Sao là một màn hình bóng đặc biệt
11:21
and the goal is to fly that starshade
261
681144
1867
với mục tiêu là làm Bóng Sao bay lên
11:23
so it blocks out the light of a star
262
683035
3094
để nó chặn ánh sáng của một ngôi sao
11:26
so that the telescope can see the planets directly.
263
686153
2939
từ đó kinh viễn vọng có thể nhìn trực tiếp vào các hành tinh.
11:29
Here, you can see myself and two team members
264
689116
2393
Ở đây, bạn có thể thấy tôi và hai thành viên trong nhóm
11:31
holding up one small part of the starshade.
265
691533
2189
cầm một mảnh nhỏ của Bóng Sao.
11:33
It's shaped like a giant flower,
266
693746
1580
Nó giống một bông hoa khổng lồ,
11:35
and this is one of the prototype petals.
267
695350
2483
đây là một trong những nguyên mẫu các cánh hoa.
11:38
The concept is that a starshade and telescope could launch together,
268
698907
4461
Ý tưởng là Bóng Sao và kính viễn vọng có thể khởi động cùng nhau,
11:43
with the petals unfurling from the stowed position.
269
703392
2594
với những cánh hoa bung ra từ vị trí sắp xếp.
11:46
The central truss would expand,
270
706896
2056
Khung trung tâm sẽ mở rộng,
11:48
with the petals snapping into place.
271
708976
3092
với những cánh hoa chụp vào vị trí.
11:52
Now, this has to be made very precisely,
272
712092
2230
Bây giờ, nó phải được làm rất chính xác,
11:54
literally, the petals to microns
273
714346
1588
thực tế, các cánh hoa được chuẩn hoá tới từng micrômét.
11:55
and they have to deploy to millimeters.
274
715958
2715
và chúng phải được triển khai chính xác tới từng milimét
11:58
And this whole structure would have to fly
275
718697
2055
Toàn bộ kiến trúc này phải được bay lên
12:00
tens of thousands of kilometers away from the telescope.
276
720776
3359
cách xa kính viễn vọng hàng chục nghìn kilomet
12:04
It's about tens of meters in diameter.
277
724159
2142
Đường kính của nó vào khoảng khoảng hàng chục mét.
12:06
And the goal is to block out the starlight to incredible precision
278
726785
4953
Và mục tiêu là chặn ánh sáng của ngôi sao với độ chuẩn xác cao nhất
12:11
so that we'd be able to see the planets directly.
279
731762
2738
vì thế chúng ta có thể nhìn trực tiếp các hành tinh.
12:15
And it has to be a very special shape,
280
735333
2229
Và nó phải có một hình dáng rất đặc biệt,
12:17
because of the physics of defraction.
281
737586
1889
để tránh sự nhiễu xạ vật lý
12:19
Now this is a real project that we worked on,
282
739499
2219
Hiện tại, đây là dự án thực tế chúng tôi đã triển khai,
12:21
literally, you would not believe how hard.
283
741742
2468
quả thật, bạn sẽ khó có thể tin về độ khó của nó.
12:24
Just so you believe it's not just in movie format,
284
744234
2662
do đó để các bạn không tin rằng nó chỉ là một dạng phim ảnh
12:26
here's a real photograph
285
746920
1636
tôi đưa ra đây một hình ảnh thật
12:28
of a second-generation starshade deployment test bed in the lab.
286
748580
4991
của Bóng Sao thế hệ thứ hai đã được thử trong phòng thí nghiệm
12:33
And in this case, I just wanted you to know
287
753595
2079
Và trong trường hợp này, tôi chỉ muốn bạn biết
12:35
that that central truss has heritage left over
288
755698
2490
rằng giàn khung trung tâm được dựa trên kinh nghiệm
12:38
from large radio deployables in space.
289
758212
1914
từ hệ thông vô tuyến lớn có thể triển khai ngoài không gian.
12:41
So after all of that hard work
290
761372
1656
Vì thế, sau toàn bộ những công việc khó khăn đó
12:43
where we try to think of all the crazy gases that might be out there,
291
763052
3793
là lúc chúng tôi cố gắng nghĩ tới toàn bộ những khí điên rồ có thể tồn tại ngoài kia
12:46
and we build the very complicated space telescopes
292
766869
2928
và chúng tôi xây dựng những kính viễn vọng không gian phức tạp
12:49
that might be out there,
293
769821
1227
mà chúng có thể ở ngoài kia,
12:51
what are we going to find?
294
771072
1296
cái mà chúng ta đang tìm kiếm?
12:52
Well, in the best case,
295
772725
1758
Thật vậy, trong trường hợp tốt nhất,
12:54
we will find an image of another exo-Earth.
296
774507
2797
chúng tôi sẽ tìm được hình ảnh của một trái đất khác.
12:58
Here is Earth as a pale blue dot.
297
778328
2259
Đây là Trái Đất như một chấm nhạt màu xanh da trời.
13:00
And this is actually a real photograph of Earth
298
780611
2559
Và đây là một hình thật của Trái Đất
13:03
taken by the Voyager 1 spacecraft,
299
783194
1870
chụp bởi tàu vũ trũ Voyager 1,
13:05
four billion miles away.
300
785088
1618
khoảng cách 4 tỷ dặm.
13:07
And that red light is just scattered light in the camera optics.
301
787159
3238
Và ánh sáng đỏ kia chỉ là ánh sáng tán xạ trong ống kính camera.
13:11
But what's so awesome to consider
302
791315
2396
Nhưng rất tuyệt để xem xét
13:13
is that if there are intelligent aliens
303
793735
3049
rằng liệu có những người ngoài hành tinh thông minh
13:16
orbiting on a planet around a star near to us
304
796808
3954
ở một hành tinh quanh một ngôi sao gần chúng ta hay không
13:20
and they build complicated space telescopes
305
800786
2045
và họ tạo ra những kính viễn vọng phức tạp
13:22
of the kind that we're trying to build,
306
802855
1927
giống như chúng tôi đang cố gắng tạo ra,
13:24
all they'll see is this pale blue dot,
307
804806
2500
mọi thứ họ sẽ thấy là điểm xanh nhạt này,
13:27
a pinprick of light.
308
807330
1285
một chấm ánh sáng.
13:29
And so sometimes, when I pause to think
309
809456
3066
Và vì thế thỉnh thoảng, khi tôi dừng lại để suy nghĩ
13:32
about my professional struggle and huge ambition,
310
812546
4253
về những cố gắng trong sự nghiệp và tham vọng to lớn của tôi
13:36
it's hard to think about that
311
816823
1993
thật khó để nghĩ về điều đó
13:38
in contrast to the vastness of the universe.
312
818840
2419
đối lập với sự bao la của vũ trụ.
13:42
But nonetheless, I am devoting the rest of my life
313
822120
4126
Mặc dù vậy, tôi sẽ cống hiến cả cuộc đời
13:46
to finding another Earth.
314
826270
1350
để tìm một Trái Đất khác
13:48
And I can guarantee
315
828296
2215
Và tôi có thể đảm bảo rằng
13:50
that in the next generation of space telescopes,
316
830535
2383
với thế hệ tiếp theo của kính viễn vọng,
13:52
in the second generation,
317
832942
1540
thế hệ thứ hai,
13:54
we will have the capability to find and identity other Earths.
318
834506
5406
chúng ta sẽ có khả năng tìm và xác định những Trái Đất khác
13:59
And the capability to split up the starlight
319
839936
2674
Và khả năng tách ánh sáng của ngôi sao
14:02
so that we can look for gases
320
842634
1553
nhờ đó chúng tôi có thể tìm kiếm các chất khí
14:04
and assess the greenhouse gases in the atmosphere,
321
844211
3486
và đánh giá khí nhà kính trong khí quyển,
14:07
estimate the surface temperature,
322
847721
1598
ước lượng nhiệt độ bề mặt,
14:09
and look for signs of life.
323
849343
1758
và tìm ra dấu hiệu sự sống.
14:11
But there's more.
324
851736
1421
Nhưng hơn thế,
14:13
In this case of searching for other planets like Earth,
325
853181
3364
Trong trường hợp tìm kiếm những hành tinh giống Trái Đất,
14:16
we are making a new kind of map
326
856569
2595
chúng tôi đang tạo một loại bản đồ mới
14:19
of the nearby stars and of the planets orbiting them,
327
859188
3260
của những vì sao cạnh nhau và những hành tinh quay quanh chúng,
14:22
including [planets] that actually might be inhabitable by humans.
328
862472
3771
bao gồm cả những hành tinh mà con người không thể sống.
14:26
And so I envision that our descendants,
329
866915
2381
Và vì thế, tôi hình dung rằng con cháu chúng ta
14:29
hundreds of years from now,
330
869320
1805
hàng trăm năm sau,
14:31
will embark on an interstellar journey to other worlds.
331
871149
3027
sẽ tham gia chuyến du hành giữa các vì sao đến thế giới khác.
14:35
And they will look back at all of us
332
875059
2912
Và chúng sẽ nhìn lại chúng ta
14:37
as the generation who first found the Earth-like worlds.
333
877995
3008
như thế hệ đầu tiên tìm ra những thế giới giống Trái Đất.
14:41
Thank you.
334
881822
1151
Cảm ơn các bạn.
14:42
(Applause)
335
882997
6511
(Khán giả vỗ tay)
14:49
June Cohen: And I give you, for a question,
336
889532
2100
June Cohen: Tôi có một câu hỏi cho bạn
14:51
Rosetta Mission Manager Fred Jansen.
337
891656
1728
Quản lý của Rosetta, Fred Jansen
14:53
Fred Jansen: You mentioned halfway through
338
893817
2031
Fred Jansen: Bạn đã đề cập tới một nữa quảng đường thông qua
14:55
that the technology to actually look at the spectrum
339
895872
3787
công nghệ để thực sự nhìn vào quang phổ của
14:59
of an exoplanet like Earth is not there yet.
340
899683
2629
một hành tinh giống Trái Đất hiện vẫn chưa thể làm được
15:02
When do you expect this will be there,
341
902336
1887
Khi nào bạn cho rằng điều này xảy ra,
15:04
and what's needed?
342
904247
1268
và cần cái gì để cho điều đó?
15:05
Actually, what we expect is what we call our next-generation Hubble telescope.
343
905539
4615
Sara Seager: Thực sự, cái chúng tôi kỳ vọng đó là thế hệ tiếp theo của kính viễn vọng Hubble
15:10
And this is called the James Webb Space Telescope,
344
910531
2341
Và nó được được gọi tên là kính viễn vọng James Webb,
15:12
and that will launch in 2018,
345
912896
1703
sẽ được phóng lên vũ trụ vào năm 2018,
15:14
and that's what we're going to do,
346
914623
1822
và đó là cái chúng tôi đang thực hiện,
15:16
we're going to look at a special kind of planet
347
916469
2264
chúng tôi đang tìm hiểu một loại hành tinh đặc biệt
15:18
called transient exoplanets,
348
918757
1456
được gọi là hành tinh chuyển đổi
15:20
and that will be our first shot at studying small planets
349
920237
3101
và đó sẽ là điểm đầu tiên để nghiên cứu những hành tinh nhỏ
15:23
for gases that might indicate the planet is habitable.
350
923362
3298
đối với những khí nhằm xác định hành tinh có thể sống được
15:27
JC: I'm going to ask you one follow-up question, too, Sara,
351
927477
2809
JC: Tôi cũng sẽ hỏi bạn một câu tiếp, Sara
15:30
as the generalist.
352
930310
1206
như một người bình thường.
15:31
So I am really struck by the notion in your career
353
931540
3093
Tôi thực sự ấn tượng bởi khái niệm trong nghề của bạn
15:34
of the opposition you faced,
354
934657
1399
thách thức bạn đối mặt,
15:36
that when you began thinking about exoplanets,
355
936080
2144
khi bạn bắt đầu nghĩ về các hành tinh ngoài hệ mặt trời,
15:38
there was extreme skepticism in the scientific community
356
938248
2666
có sự hoài nghi lớn trong cộng đồng khoa học
15:40
that they existed,
357
940938
1151
về việc chúng tồn tại,
15:42
and you proved them wrong.
358
942113
1269
bạn đã chứng minh họ sai,
15:43
What did it take to take that on?
359
943406
1713
Điều gì đã xảy để bạn làm việc đó?
15:45
SS: Well, the thing is that as scientists,
360
945143
2070
SS: Thực tế, một điều đối với nhà khoa học,
15:47
we're supposed to be skeptical,
361
947237
1958
đó là chúng tôi cần phải hoài nghi,
15:49
because our job to make sure that what the other person is saying
362
949219
3048
bởi vì nghề của chúng tôi để đảm bảo điều người khác đang nói
15:52
actually makes sense or not.
363
952291
1339
thực sự có ý nghĩa hay không.
15:53
But being a scientist,
364
953654
2557
Nhưng là một nhà khoa học,
15:56
I think you've seen it from this session,
365
956235
2420
Tôi nghĩ bạn đã thấy nó từ buổi giao lưu này,
15:58
it's like being an explorer.
366
958679
1682
nó giống như một nhà thám hiểm.
16:00
You have this immense curiosity,
367
960385
1989
Bạn có sự tò mò lớn lao,
16:02
this stubbornness,
368
962398
1299
sự cương quyết này,
16:03
this sort of resolute will that you will go forward
369
963721
2382
sự kiên định sẽ giúp bạn đi tiếp
16:06
no matter what other people say.
370
966127
2031
cho dù người khác có nói gì đi nữa.
16:08
JC: I love that. Thank you, Sara.
371
968182
1676
JC: Tôi thích điều đó. Cảm ơn bà, Sara
16:09
(Applause)
372
969882
2995
(Khán giả vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7