Rob Knight: How our microbes make us who we are

402,638 views ・ 2015-02-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huong Bui Reviewer: Hồng Khánh Lê
00:13
We humans have always been very concerned about the health of our bodies,
0
13089
3980
Con người chúng ta luôn quan tâm đến sức khỏe
00:17
but we haven't always been that good at figuring out what's important.
1
17069
4216
nhưng không phải lúc nào cũng biết cái gì là quan trọng
00:21
Take the ancient Egyptians, for example:
2
21285
2392
Lấy người Ai cập cổ đại làm ví dụ
00:23
very concerned about the body parts they thought they'd need in the afterlife,
3
23677
3947
họ rất quan tâm đến phần cơ thể mà họ nghĩ sẽ cần ở thế giới bên kia,
00:27
but they left some parts out.
4
27624
2090
nhưng họ lại bỏ một vài cơ quan.
00:29
This part, for example.
5
29714
2623
Ví dụ như phần này.
00:32
Although they very carefully preserved the stomach, the lungs,
6
32337
2997
Mặc dù họ đặc biệt chú ý bảo quản bao tử, phổi,
00:35
the liver, and so forth,
7
35334
1165
gan và vân vân,
00:36
they just mushed up the brain, drained it out through the nose,
8
36499
3036
họ lại nghiền nát bộ não, rồi rút cạn nó qua đường mũi
00:39
and threw it away,
9
39535
1724
rồi vứt bỏ,
00:41
which makes sense, really,
10
41259
1341
thực ra cũng có lý
00:42
because what does a brain do for us anyway?
11
42600
2009
vì bộ não làm gì được cho ta chứ?
00:45
But imagine if there were a kind of neglected organ in our bodies
12
45439
3198
Nhưng hãy nghĩ xem liệu có 1 phần cơ thể nào bị lãng quên
00:48
that weighed just as much as the brain
13
48637
2136
trọng lượng ngang với bộ não
00:50
and in some ways was just as important to who we are,
14
50773
2926
và quan trọng như não vì nó cũng quyết định ta là ai,
00:53
but we knew so little about and treated with such disregard.
15
53699
3552
nhưng chúng ta biết quá ít và coi thường nó.
00:57
And imagine if, through new scientific advances,
16
57251
2903
Và hãy nghĩ xem, nhờ có tiến bộ khoa học
01:00
we were just beginning to understand
17
60154
1741
chúng ta mới bắt đầu hiểu được
01:01
its importance to how we think of ourselves.
18
61895
2902
tầm quan trọng của nó để từ đó ta hiểu rõ hơn về chính mình.
01:04
Wouldn't you want to know more about it?
19
64797
2206
Các bạn có muốn biết thêm về nó không?
01:07
Well, it turns out that we do have something just like that:
20
67003
3226
Hóa ra chúng ta có một thứ như thế này:
01:10
our gut,
21
70959
1682
ruột của chúng ta,
01:12
or rather, its microbes.
22
72641
2662
hay đúng hơn, vi sinh vật của nó
01:15
But it's not just the microbes in our gut that are important.
23
75303
2893
Nhưng không chỉ vi sinh vật trong ruột mới quan trọng.
01:18
Microbes all over our body
24
78196
1508
Vi sinh trên cơ thể chúng ta
01:19
turn out to be really critical to a whole range of differences
25
79704
2913
chúng đóng vai trò hệ trọng ở nhiều khía cạnh khác nhau
01:22
that make different people who we are.
26
82617
2497
tạo nên những con người khác nhau.
01:25
So for example, have you ever noticed
27
85114
2314
Đơn cử như, bạn có bao giờ để ý
01:27
how some people get bitten by mosquitos way more often than others?
28
87428
4183
rằng vài người hay bị muỗi cắn hơn những người khác
01:31
It turns out that everyone's anecdotal experience out camping is actually true.
29
91611
4579
Hóa ra cái kinh nghiệm cắm trại này là có thật.
01:36
For example, I seldom get bitten by mosquitos,
30
96190
2809
Ví dụ như tôi hiếm khi bị muỗi đốt,
01:38
but my partner Amanda attracts them in droves,
31
98999
2277
nhưng vợ tôi Amanda thu hút chúng từng đàn,
01:41
and the reason why is that we have different microbes on our skin
32
101276
3063
đó là do chúng ta có những vi sinh vật khác nhau trên da
01:44
that produce different chemicals that the mosquitos detect.
33
104339
3722
tiết ra những chất hóa học khác nhau mà muỗi có thể nhận ra.
01:48
Now, microbes are also really important in the field of medicine.
34
108061
3506
Vi sinh vật cũng rất quan trọng trong lĩnh vực y tế.
01:51
So, for example, what microbes you have in your gut
35
111567
2465
Ví dụ như loại vi sinh vật bạn có ở đường ruột
01:54
determine whether particular painkillers are toxic to your liver.
36
114032
4462
sẽ quyết định loại thuốc giảm đau nào sẽ gây độc cho gan.
01:58
They also determine whether or not other drugs will work for your heart condition.
37
118494
4245
Chúng cũng quyết định liệu loại thuốc khác sẽ tốt cho tim của bạn hay không.
02:02
And, if you're a fruit fly, at least,
38
122739
2687
Và nếu bạn là ruồi giấm,
02:05
your microbes determine who you want to have sex with.
39
125426
3182
lũ vi sinh vật còn quyết định bạn muốn làm tình với ai.
02:08
We haven't demonstrated this in humans yet
40
128608
2159
Chúng tôi chưa kiểm tra được điều này ở người
02:10
but maybe it's just a matter of time before we find out. (Laughter)
41
130767
4296
nhưng có thể chỉ là vấn đề thời gian thôi. (Cười)
02:15
So microbes are performing a huge range of functions.
42
135063
2623
Vậy, vi sinh vật đang đóng rất nhiều vai trò.
02:17
They help us digest our food.
43
137686
1766
Chúng giúp ta tiêu hóa thức ăn.
02:19
They help educate our immune system.
44
139452
2274
Chúng huấn luyện hệ thống miễn dịch.
02:21
They help us resist disease,
45
141726
1950
Chúng giúp ta chống lại bệnh tật,
02:23
and they may even be affecting our behavior.
46
143676
2508
thậm chí chúng có thể ảnh hưởng lên cách ta cư xử.
02:26
So what would a map of all these microbial communities look like?
47
146184
3947
Vậy thì 1 bản đồ vi sinh có thể giống cái gì đây?
02:30
Well, it wouldn't look exactly like this,
48
150131
2276
Nó có lẽ không giống y hệt thế này,
02:32
but it's a helpful guide for understanding biodiversity.
49
152407
2879
nhưng nó sẽ giúp ta hiểu thêm về tính đa dạng vi sinh.
02:35
Different parts of the world have different landscapes of organisms
50
155286
3924
Những vùng khác nhau trên thế giới có những sinh vật khác nhau
02:39
that are immediately characteristic of one place or another
51
159210
4571
chúng đặc trưng cho vùng này, vùng khác
02:43
or another.
52
163781
2037
hoặc vùng khác nữa.
02:45
With microbiology, it's kind of the same, although I've got to be honest with you:
53
165818
3865
Với vi sinh vật, nó cũng tương tự như thế, mặc dù thật ra
02:49
All the microbes essentially look the same under a microscope.
54
169683
3103
dưới kính hiển vi, tất cả các vi sinh vật trông gần giống nhau.
02:52
So instead of trying to identify them visually,
55
172786
2529
Vì vậy, thay vì định danh từng cá thể,
02:55
what we do is we look at their DNA sequences,
56
175315
2486
chúng tôi nhìn vào chuỗi ADN của chúng,
02:57
and in a project called the Human Microbiome Project,
57
177801
2924
và trong 1 dự án có tên Chương Trình Vi Sinh Người,
03:00
NIH funded this $173 million project
58
180725
3339
NIH tài trợ 173 triệu $ cho dự án này,
03:04
where hundreds of researchers came together
59
184064
2409
ở đó hàng trăm nhà khoa học làm việc cùng nhau
03:06
to map out all the A's, T's, G's, and C's,
60
186473
2779
để sơ đồ hóa tất cả các nucleotid A,T, G và C
03:09
and all of these microbes in the human body.
61
189252
2176
và tất cả các vi sinh vật trong cơ thể người.
03:11
So when we take them together, they look like this.
62
191428
3361
Và khi đặt chúng cùng nhau, chúng sẽ trông như thế này.
03:14
It's a bit more difficult to tell who lives where now, isn't it?
63
194789
3931
Bây giờ hơi khó để nhìn ra ai sống ở đâu đúng không?
03:18
What my lab does is develop computational techniques that allow us
64
198720
3548
Lab của chúng tôi đã phát triển 1 kĩ thuật máy tính
03:22
to take all these terabytes of sequence data
65
202268
2611
cho phép chuyển hàng tetrabyte dữ liệu này
03:24
and turn them into something that's a bit more useful as a map,
66
204879
3013
thành 1 thứ hữu ích hơn giống như 1 bản đồ
03:27
and so when we do that with the human microbiome data
67
207892
2753
Và khi chúng tôi làm thế với dữ liệu vi sinh ở người
03:30
from 250 healthy volunteers,
68
210645
2095
trên 250 người tình nguyện khỏe mạnh,
03:32
it looks like this.
69
212740
2644
nó trông như thế này.
03:35
Each point here represents all the complex microbes
70
215384
3180
mỗi điểm đại diện cho 1 quần thể vi sinh
03:38
in an entire microbial community.
71
218564
2183
trong toàn thể cộng đồng vi sinh.
03:40
See, I told you they basically all look the same.
72
220747
2330
Này, tôi đã nói về cơ bản, chúng trông giống nhau.
03:43
So what we're looking at is each point represents one microbial community
73
223077
3889
Vậy những gì ta đang nhìn thấy là mỗi điểm đại diện cho 1 cộng đồng vi sinh
03:46
from one body site of one healthy volunteer.
74
226966
2260
từ 1 vùng cơ thể của tình nguyện viên khỏe mạnh.
03:49
And so you can see that there's different parts of the map in different colors,
75
229226
3796
Và do đó bạn có thể thấy có những vùng có màu khác nhau trên bản đồ
03:53
almost like separate continents.
76
233022
1799
gần giống như các lục địa.
03:54
And what it turns out to be
77
234821
1458
Và hóa ra là
03:56
is that those, as the different regions of the body,
78
236279
2440
những vùng khác nhau trên cơ thể
03:58
have very different microbes in them.
79
238719
2078
có những vi sinh vật rất khác biệt.
04:00
So what we have is we have the oral community up there in green.
80
240797
3683
Ta có cộng đồng vi sinh vùng miệng màu xanh lá ở phía trên.
04:04
Over on the other side, we have the skin community in blue,
81
244480
2814
Phía bên kia, vi sinh ở da có màu xanh trời,
04:07
the vaginal community in purple,
82
247294
2287
vi sinh vùng âm đạo màu tím,
04:09
and then right down at the bottom, we have the fecal community in brown.
83
249581
3701
ở dưới cùng, ta thấy vi sinh vùng phân có màu nâu.
04:13
And we've just over the last few years
84
253416
1883
Chỉ vài năm nay, ta mới phát hiện ra
04:15
found out that the microbes in different parts of the body
85
255299
2799
rằng vi sinh ở các vùng trên cơ thể
04:18
are amazingly different from one another.
86
258098
2198
khác nhau một cách đáng kinh ngạc.
04:20
So if I look at just one person's microbes
87
260296
2832
Cho nên, nếu nhìn vào hệ vi sinh của 1 người
04:23
in the mouth and in the gut,
88
263128
2114
ở ruột và ở miệng,
04:25
it turns out that the difference between those two microbial communities
89
265242
3460
ta sẽ thấy hai cộng đồng vi sinh ở 2 khu vực này
04:28
is enormous.
90
268702
1531
khác nhau kinh khủng.
04:30
It's bigger than the difference between the microbes in this reef
91
270233
3165
Hơn cả sự khác nhau giữa hai hệ vi sinh
04:33
and the microbes in this prairie.
92
273398
2733
ở bãi san hô và thảo nguyên.
04:36
So this is incredible when you think about it.
93
276131
2531
Thật là không thể tin được.
04:38
What it means is that a few feet of difference in the human body
94
278662
3366
Thật vậy, hai vùng vi sinh trên cơ thể người chỉ cách nhau vài chục cm
04:42
makes more of a difference to your microbial ecology
95
282028
2694
mà có sự khác biệt còn lớn hơn cả
04:44
than hundreds of miles on Earth.
96
284722
2245
hàng trăm dặm trên Trái Đất.
04:46
And this is not to say that two people look basically the same
97
286967
3020
Và điều đó không nói rằng 2 người cơ bản giống nhau
04:49
in the same body habitat, either.
98
289987
1852
cho dù sống cùng môi trường.
04:51
So you probably heard
99
291839
1606
Có thể bạn đã nghe nói
04:53
that we're pretty much all the same in terms of our human DNA.
100
293445
3008
phần lớn ADN của con người chúng ta giống nhau.
04:56
You're 99.99 percent identical in terms of your human DNA
101
296453
4089
Bạn có 99,99% ADN giống
05:00
to the person sitting next to you.
102
300542
1867
người đang ngồi bên cạnh.
05:02
But that's not true of your gut microbes:
103
302409
2242
Nhưng hệ vi sinh trong ruột thì không như vậy:
05:04
you might only share 10 percent similarity
104
304651
2487
có thể nó chỉ giống 10%
05:07
with the person sitting next to you in terms of your gut microbes.
105
307138
3510
với người ngồi bên cạnh bạn thôi.
05:10
So that's as different as the bacteria on this prairie
106
310648
2796
Sự khác biệt này giống như giữa hệ vi khuẩn trên đồng cỏ
05:13
and the bacteria in this forest.
107
313444
2056
và hệ vi khuẩn trong rừng.
05:16
So these different microbes
108
316460
1449
Và những vi sinh khác nhau này
05:17
have all these different kinds of functions that I told you about,
109
317909
3167
có những chức năng khác nhau như tôi đã nói với bạn rồi đấy,
05:21
everything from digesting food
110
321076
1696
từ tiêu hóa thức ăn
05:22
to involvement in different kinds of diseases,
111
322772
2555
đến mối liên hệ với các loại bệnh,
05:25
metabolizing drugs, and so forth.
112
325327
1866
chuyển hóa thuốc, vân vân ...
05:27
So how do they do all this stuff?
113
327193
2106
Vậy chúng thực hiện chức năng này thế nào?
05:29
Well, in part it's because
114
329299
1896
Hưmm, 1 phần là do
05:31
although there's just three pounds of those microbes in our gut,
115
331195
3330
mặc dù vi sinh trong ruột chỉ nặng gần 1,5 ký
05:34
they really outnumber us.
116
334525
1760
nhưng chúng vượt trội về quân số.
05:36
And so how much do they outnumber us?
117
336285
2220
Và chúng nhiều đến mức nào?
05:38
Well, it depends on what you think of as our bodies.
118
338505
3112
Hưmm, nó tùy xem bạn nghĩ về cơ thể ta như thế nào.
05:41
Is it our cells?
119
341617
1485
Nếu tính theo số tế bào,
05:43
Well, each of us consists of about 10 trillion human cells,
120
343102
3413
thì mỗi cơ thể có khoảng 10.000 tỷ tế bào
05:46
but we harbor as many as 100 trillion microbial cells.
121
346515
3231
nhưng có đến 100.000 tỷ tế bào vi khuẩn
05:49
So they outnumber us 10 to one.
122
349746
2774
Vậy chúng nhiều hơn gấp 10 lần về số lượng.
05:52
Now, you might think, well, we're human because of our DNA,
123
352520
3911
Bây giờ, bạn có thể nghĩ rằng, chúng ta được làm người là nhờ ADN,
05:56
but it turns out that each of us has about 20,000 human genes,
124
356431
3321
thế mà mỗi chúng ta chỉ có khoảng 20.000 gen người
05:59
depending on what you count exactly,
125
359752
1956
tùy thuộc xem bạn đếm như thế nào,
06:01
but as many as two million to 20 million microbial genes.
126
361708
4492
nhưng lại có từ 2 triệu đến 20 triệu gen của các loại vi sinh vật.
06:06
So whichever way we look at it, we're vastly outnumbered
127
366200
2759
Vậy nhìn theo bất cứ cách nào, chúng ta thua về số lượng
06:08
by our microbial symbionts.
128
368959
2832
so với số vi sinh cộng sinh trong cơ thể ta.
06:11
And it turns out that in addition to traces of our human DNA,
129
371791
3227
Vậy hóa ra là chúng ta không chỉ để lại dấu vết ADN người
06:15
we also leave traces of our microbial DNA
130
375018
2227
mà còn để lại dấu vết ADN vi sinh
06:17
on everything we touch.
131
377245
1780
trên tất cả những thứ ta chạm vào.
06:19
We showed in a study a few years ago
132
379025
1792
Chúng tôi đã có 1 nghiên cứu gần đây:
06:20
that you can actually match the palm of someone's hand up
133
380817
2795
bạn có thể biết chính xác tay của người nào
06:23
to the computer mouse that they use routinely
134
383612
2277
đã dùng chuột máy tính nào thường xuyên
06:25
with up to 95 percent accuracy.
135
385889
2297
với độ chính xác đến 95%.
06:28
So this came out in a scientific journal a few years ago,
136
388186
2856
Gần đây, kết quả này đã được công bố trên 1 tạp chí Khoa học.
06:31
but more importantly, it was featured on "CSI: Miami,"
137
391042
2553
nhưng còn hay hơn, nó được vào phim "CSI: Miami,"
06:33
so you really know it's true.
138
393595
1787
nên bạn có thể tin rằng nó là thật.
06:35
(Laughter)
139
395382
1595
(cười)
06:36
So where do our microbes come from in the first place?
140
396977
3397
Vậy thì, ban đầu vi khuẩn đến từ đâu?
06:40
Well if, as I do, you have dogs or kids,
141
400374
2647
Hưmm, nếu bạn nuôi chó hay có trẻ con như tôi,
06:43
you probably have some dark suspicions about that,
142
403021
2363
bạn có thể nghi đâu là nguồn gốc lây truyền này,
06:45
all of which are true, by the way.
143
405384
1979
thật vậy, tất cả đều đúng.
06:47
So just like we can match you to your computer equipment
144
407363
2758
Như cách phát hiện ra bạn hay dùng con chuột máy tính nào,
06:50
by the microbes you share,
145
410121
1703
dựa vào vi sinh bạn có,
06:51
we can also match you up to your dog.
146
411824
2208
chúng tôi cũng có thể tìm ra con chó của bạn.
06:54
But it turns out that in adults,
147
414032
2107
Nhưng ở người lớn,
06:56
microbial communities are relatively stable,
148
416139
2299
hệ vi sinh khá là ổn định,
06:58
so even if you live together with someone,
149
418438
2134
thậm chí nếu bạn sống với ai đó,
07:00
you'll maintain your separate microbial identity
150
420572
2398
thì bạn vẫn duy trì hệ vi sinh riêng của bạn
07:02
over a period of weeks, months, even years.
151
422970
3014
trong vài tuần, vài tháng, thậm chí vài năm.
07:05
It turns out that our first microbial communities
152
425984
2891
Thực tế, hệ vi sinh đầu tiên của ta
07:08
depend a lot on how we're born.
153
428875
2150
phụ thuộc khá nhiều vào cách chúng ta sinh ra.
07:11
So babies that come out the regular way,
154
431025
2181
Trẻ em được sinh tự nhiên,
07:13
all of their microbes are basically like the vaginal community,
155
433206
3060
sẽ có hệ vi sinh về cơ bản là giống hệ vi sinh ở âm đạo mẹ,
07:16
whereas babies that are delivered by C-section,
156
436266
2365
trong khi đó, ở trẻ được đẻ mổ
07:18
all of their microbes instead look like skin.
157
438631
2906
sẽ có hệ vi sinh giống ở da của mẹ.
07:21
And this might be associated with some of the differences
158
441537
3037
Nó có thể liên quan tới sự khác biệt
07:24
in health associated with Cesarean birth,
159
444574
2788
về sức khỏe ở trẻ được đẻ mổ.
07:27
such as more asthma, more allergies, even more obesity,
160
447362
3216
Ví dụ như tỉ lệ hen suyễn, dị ứng, thậm chí béo phì... cao hơn
07:30
all of which have been linked to microbes now,
161
450578
2530
Tất cả những cái đó đều liên quan đến vi sinh,
07:33
and when you think about it, until recently, every surviving mammal
162
453108
3897
ta liên tưởng đến việc động vật có vú mạnh khỏe
07:37
had been delivered by the birth canal,
163
457005
2556
được sinh ra qua đường sinh môn,
07:39
and so the lack of those protective microbes
164
459561
2276
sự thiếu hụt các vi sinh bảo vệ
07:41
that we've co-evolved with might be really important
165
461837
2450
mà chúng ta cần để phát triển có ảnh hưởng rất lớn
07:44
for a lot of these different conditions that we now know involve the microbiome.
166
464287
4509
đến nhiều tình trạng mà bây giờ ta mới biết có liên quan đến vi sinh.
07:48
When my own daughter was born a couple of years ago
167
468796
2737
Khi con gái tôi ra đời vài năm trước
07:51
by emergency C-section,
168
471533
2435
bởi mổ đẻ khẩn cấp,
07:53
we took matters into our own hands
169
473968
1841
chúng tôi đã phải tự xoay xở và
07:55
and made sure she was coated with those vaginal microbes
170
475809
2680
bảo đảm cho bé được che phủ bởi các vi sinh từ âm đạo mẹ
07:58
that she would have gotten naturally.
171
478489
2040
mà đáng lẽ ra bé có 1 cách tự nhiên.
08:00
Now, it's really difficult to tell whether this has had an effect
172
480529
3384
Khá là khó để đánh giá xem nó có hiệu quả với sức khỏe
08:03
on her health specifically, right?
173
483913
2002
của bé hay không, đúng không?
08:05
With a sample size of just one child, no matter how much we love her,
174
485915
3681
Đối tượng được quan sát là con chúng tôi, dù kỹ lưỡng đến thế nào,
08:09
you don't really have enough of a sample size
175
489596
2217
thì số lượng vẫn là không đủ
08:11
to figure out what happens on average,
176
491813
1946
để kết luận điều gì cho số bình quân,
08:13
but at two years old, she hasn't had an ear infection yet,
177
493759
2897
nhưng đến khi được 2 tuổi, con bé vẫn chưa bị nhiễm trùng tai
08:16
so we're keeping our fingers crossed on that one.
178
496656
2285
và chúng tôi vẫn tạ ơn Chúa về điều đó.
08:18
And what's more, we're starting to do clinical trials with more children
179
498941
3457
Và chúng tôi đang bắt đầu làm thử nghiệm lâm sàng với nhiều trẻ em
08:22
to figure out whether this has a protective effect generally.
180
502398
2922
để xem thực sự nó có tác dụng bảo vệ hay không.
08:27
So how we're born has a tremendous effect on what microbes we have initially,
181
507031
5323
Vậy thì cách ta ra đời ảnh hưởng cực lớn đến việc ta có vi khuẩn gì ban đầu,
08:32
but where do we go after that?
182
512354
1917
nhưng sau đó chúng ta sẽ đi đâu?
08:34
What I'm showing you again here is this map
183
514271
2270
Tôi sẽ chỉ lại cho các bạn trên bản đồ
08:36
of the Human Microbiome Project Data,
184
516541
1998
về Dữ Liệu Dự Án Vi Sinh Người,
08:38
so each point represents a sample from one body site
185
518539
2763
mỗi điểm đại diện cho 1 mẫu ở 1 vị trí trên cơ thể
08:41
from one of 250 healthy adults.
186
521302
2540
của một trong số 250 người khỏe mạnh
08:43
And you've seen children develop physically.
187
523842
2067
Và các bạn thấy trẻ con phát triển thể chất.
08:45
You've seen them develop mentally.
188
525909
2056
Bạn cũng thấy chúng phát triển tinh thần.
08:47
Now, for the first time, you're going to see
189
527965
2075
Bây giờ, lần đầu tiên, các bạn sẽ thấy
08:50
one of my colleague's children develop microbially.
190
530040
3358
1 trong những đứa con của đồng nghiệp tôi phát triển về mặt vi sinh
08:53
So what we are going to look at
191
533398
1565
Cái chúng ta sắp nhìn thấy
08:54
is we're going to look at this one baby's stool,
192
534963
2687
là những gì trong phân của 1 đứa trẻ,
08:57
the fecal community, which represents the gut,
193
537650
2449
đó là cộng đồng vi sinh ở phân, đại diện cho ruột
09:00
sampled every week for almost two and a half years.
194
540099
3169
được lấy mẫu mỗi tuần, trong gần 2 năm rưỡi.
09:03
And so we're starting on day one.
195
543268
1663
Bây giờ ta sẽ bắt đầu ở ngày 1.
09:04
What's going to happen is that the infant is going to start off as this yellow dot,
196
544931
3918
Bạn thấy đứa trẻ bắt đầu với chấm vàng,
09:08
and you can see that he's starting off basically in the vaginal community,
197
548849
3480
và ta có thể thấy rằng nó bắt đầu đi từ cộng đồng vi sinh ở âm đạo,
09:12
as we would expect from his delivery mode.
198
552329
2026
giống như ta dự đoán từ cách nó sinh ra.
09:14
And what's going to happen over these two and a half years
199
554355
2714
Và cái sẽ xảy ra trong hơn 2 năm rưỡi
09:17
is that he's going to travel all the way down
200
557069
2142
là nó dần dần chuyển đổi
09:19
to resemble the adult fecal community from healthy volunteers down at the bottom.
201
559211
3814
giống với hệ vi khuẩn ở phân của người trưởng thành khỏe mạnh ở phía dưới cùng.
09:23
So I'm just going to start this going and we'll see how that happens.
202
563025
3348
Bây giờ tôi bắt đầu để ta xem nó xảy ra như thế nào.
09:26
What you can see, and remember each step in this is just one week,
203
566913
4036
Hãy nhớ là mỗi bước di chuyển là cho 1 tuần thôi,
09:30
what you can see is that week to week,
204
570949
1866
Các bạn sẽ thấy theo từng tuần,
09:32
the change in the microbial community of the feces of this one child,
205
572815
4683
sự thay đổi hệ vi sinh trong phân đứa trẻ này,
09:37
the differences week to week are much greater
206
577498
2551
sự thay đổi theo tuần này lớn hơn nhiều so với
09:40
than the differences between individual healthy adults
207
580049
2531
sự khác nhau giữa những người lớn khỏe mạnh
09:42
in the Human Microbiome Project cohort,
208
582580
1950
trong nhóm Dự Án Vi Sinh Người,
09:44
which are those brown dots down at the bottom.
209
584530
2476
là những chấm nâu ở dưới cùng này.
09:47
And you can see he's starting to approach the adult fecal community.
210
587006
3197
Và bạn có thể thấy đứa bé dần tiến tới hệ vi khuẩn phân người lớn.
09:50
This is up to about two years.
211
590203
1515
Đó là thời điểm 2 năm.
09:51
But something amazing is about to happen here.
212
591718
2170
Nhưng có vài thứ hay ho sắp xảy ra ở đây.
09:53
So he's getting antibiotics for an ear infection.
213
593888
3088
Đứa bé phải dùng kháng sinh do bị nhiễm trùng tai.
09:56
What you can see is this huge change in the community,
214
596976
2554
Ta có thể thấy sự thay đổi lớn của hệ vi sinh,
09:59
followed by a relatively rapid recovery.
215
599530
2058
theo sau đó là sự hồi phục tương đối nhanh.
10:01
I'll just rewind that for you.
216
601588
2182
Tôi sẽ tua lại cho các bạn xem.
10:05
And what we can see is that just over these few weeks,
217
605340
3589
Và cái chúng ta có thể thấy là chỉ trong vài tuần,
10:08
we have a much more radical change,
218
608929
1933
đã có 1 sự thay đổi triệt để,
10:10
a setback of many months of normal development,
219
610862
2530
quay lại giai đoạn nhiều tháng phát triển bình thường,
10:13
followed by a relatively rapid recovery,
220
613392
2252
tiếp theo là sự hồi phục khá nhanh,
10:15
and by the time he reaches day 838,
221
615644
4133
và ở ngày 838,
10:19
which is the end of this video,
222
619777
1719
ngày cuối cùng của video này,
10:21
you can see that he has essentially reached the healthy adult stool community,
223
621496
3697
bạn có thể thấy đứa bé đã có hệ vi khuẩn của người khỏe mạnh bình thường,
10:25
despite that antibiotic intervention.
224
625193
2448
bất chấp sự can thiệp của kháng sinh.
10:27
So this is really interesting because it raises fundamental questions
225
627641
3328
Thực sự thú vị vì nó sẽ dẫn đến nhiều câu hỏi cơ bản
10:30
about what happens when we intervene at different ages in a child's life.
226
630969
4099
về điều sẽ xảy ra khi chúng ta can thiệp ở độ tuổi khác của đứa trẻ.
10:35
So does what we do early on, where the microbiome is changing so rapidly,
227
635068
3611
Những gì ta làm ở giai đoạn đầu, khi hệ vi sinh đang thay đổi rất nhanh,
10:38
actually matter,
228
638679
1300
thực sự quan trọng,
10:39
or is it like throwing a stone into a stormy sea,
229
639979
2483
hay là giống như ném đá vào vùng biển đang có bão
10:42
where the ripples will just be lost?
230
642462
1742
và không để lại bất kì gợn sóng nào?
10:45
Well, fascinatingly, it turns out that if you give children antibiotics
231
645044
4291
Thật đáng chú ý, nếu bạn cho trẻ dùng kháng sinh
10:49
in the first six months of life,
232
649335
1650
trong 6 tháng tuổi đầu tiên,
10:50
they're more likely to become obese later on
233
650985
2785
nhiều khả năng sau đó nó sẽ bị béo phì
10:53
than if they don't get antibiotics then or only get them later,
234
653770
3127
hơn là nếu không cho dùng kháng sinh hoặc dùng muộn hơn,
10:56
and so what we do early on may have profound impacts
235
656897
2946
vậy những gì ta làm ở giai đoạn đầu có thể ảnh hưởng sâu sắc
10:59
on the gut microbial community and on later health
236
659843
3497
đến hệ vi sinh ở ruột và sức khỏe sau này,
11:03
that we're only beginning to understand.
237
663340
2326
chúng ta mới chỉ bắt đầu hiểu điều đó.
11:05
So this is fascinating, because one day, in addition to the effects
238
665666
4156
Nó thực sự hấp dẫn, bởi vì 1 ngày nào đó, ngoài những ảnh hưởng
11:09
that antibiotics have on antibiotic-resistant bacteria,
239
669822
2646
mà kháng sinh gây ra trên vi khuẩn kháng thuốc,
11:12
which are very important,
240
672468
1696
điều này thực sự nghiêm trọng,
11:14
they may also be degrading our gut microbial ecosystems,
241
674164
2903
những kháng sinh này còn có thể làm suy yếu hệ vi khuẩn ruột,
11:17
and so one day we may come to regard antibiotics with the same horror
242
677067
3272
và 1 ngày nào đó chúng ta có thể sợ hãi kháng sinh giống như
11:20
that we currently reserve for those metal tools
243
680339
2463
cách ta đang nhìn những công cụ kim loại
11:22
that the Egyptians used to use to mush up the brains
244
682802
2459
người Ai Cập dùng để nghiền nát bộ não
11:25
before they drained them out for embalming.
245
685261
2064
trước khi họ rút hết ra để ướp xác.
11:27
So I mentioned that microbes have all these important functions,
246
687325
3021
Vì thế tôi nói vi sinh có rất nhiều vai trò quan trọng,
11:30
and they've also now, just over the past few years,
247
690346
2649
và chỉ trong vài năm gần đây chúng mới được xem
11:32
been connected to a whole range of different diseases,
248
692995
2833
là có liên quan tới rất nhiều loại bệnh khác nhau,
11:35
including inflammatory bowel disease,
249
695828
2085
bao gồm viêm bàng quang,
11:37
heart disease, colon cancer,
250
697913
1724
bệnh tim, ung thư trực tràng,
11:39
and even obesity.
251
699637
1830
và thậm chí béo phì.
11:41
Obesity has a really large effect, as it turns out,
252
701467
2646
Béo phì có tác hại rất lớn,
11:44
and today, we can tell whether you're lean or obese
253
704113
2393
ngày nay chúng tôi có thể nói liệu bạn sẽ béo phì
11:46
with 90 percent accuracy
254
706506
1879
với độ chính xác đến 90%
11:48
by looking at the microbes in your gut.
255
708385
2112
bằng cách kiểm tra vi khuẩn đường ruột.
11:50
Now, although that might sound impressive,
256
710497
2289
Thật sự điều đó nghe có vẻ rất ấn tượng
11:52
in some ways it's a little bit problematic as a medical test,
257
712786
3331
vì hiện nay, làm 1 kiểm tra y tế không qua vi sinh còn gặp khó khăn,
11:56
because you can probably tell which of these people is obese
258
716117
2997
ví dụ, rất khó để nói ai sẽ bị béo phì
11:59
without knowing anything about their gut microbes,
259
719114
2752
mà không kiểm tra hệ vi sinh đường ruột,
12:01
but it turns out that even if we sequence their complete genomes
260
721866
3043
dù cho bạn có biết thậm chí việc giải mã
12:04
and had all their human DNA,
261
724909
1657
tất cả bộ gen người,
12:06
we could only predict which one was obese with about 60 percent accuracy.
262
726566
4366
thì ta chỉ mới dự đoán bệnh béo phì tới 60% chính xác mà thôi.
12:10
So that's amazing, right?
263
730932
1374
Vi sinh kì diệu đúng không?
12:12
What it means that the three pounds of microbes that you carry around with you
264
732306
3812
Nghĩa là 1,5 kilo vi sinh trong cơ thể bạn
12:16
may be more important for some health conditions
265
736118
2342
có thể quan trọng cho sức khỏe của bạn
12:18
than every single gene in your genome.
266
738460
3665
hơn cả bộ gen bạn có.
12:23
And then in mice, we can do a lot more.
267
743555
2237
Ở chuột, chúng tôi có thể làm nhiều hơn thế.
12:25
So in mice, microbes have been linked to all kinds of additional conditions,
268
745792
3645
Với chuột, vi sinh liên quan đến tất cả các loại tình trạng bổ sung,
12:29
including things like multiple sclerosis,
269
749437
2716
bao gồm đa xơ cứng,
12:32
depression, autism, and again, obesity.
270
752153
3738
trầm cảm, tự kỉ, và 1 lần nữa, béo phì.
12:35
But how can we tell whether these microbial differences
271
755891
2764
Nhưng làm thế nào ta biết được sự khác biệt vi sinh
12:38
that correlate with disease are cause or effect?
272
758655
2763
là hệ quả hay nguyên nhân của những căn bệnh đó?
12:41
Well, one thing we can do is we can raise some mice
273
761418
2647
Có 1 thứ ta có thể làm, đó là nuôi vài con chuột
12:44
without any microbes of their own in a germ-free bubble.
274
764065
2647
trong môi trường vô trùng.
12:46
Then we can add in some microbes that we think are important,
275
766712
2953
Sau đó thêm vào các vi khuẩn mà ta cho là quan trọng,
12:49
and see what happens.
276
769665
2082
và xem điều gì xảy ra.
12:51
When we take the microbes from an obese mouse
277
771747
2279
Khi lấy vi khuẩn từ 1 con chuột béo phì
12:54
and transplant them into a genetically normal mouse
278
774026
2504
và cấy sang 1 con chuột có bộ gen bình thường
12:56
that's been raised in a bubble with no microbes of its own,
279
776530
2859
đã được nuôi trong môi trường vô khuẩn,
12:59
it becomes fatter than if it got them from a regular mouse.
280
779389
3353
nó trở nên béo hơn so với 1 con chuột bình thường.
13:04
Why this happens is absolutely amazing, though.
281
784142
2319
Việc này thật kì diệu.
13:06
Sometimes what's going on is that the microbes
282
786461
2200
Đôi khi, những vi khuẩn đó
13:08
are helping them digest food more efficiently from the same diet,
283
788661
3058
giúp quá trình tiêu hóa hiệu quả hơn với cùng 1 chế độ ăn,
13:11
so they're taking more energy from their food,
284
791719
2204
vậy chúng lấy nhiều năng lượng hơn từ thức ăn.
13:13
but other times, the microbes are actually affecting their behavior.
285
793923
3231
Nhưng cũng có lúc vi khuẩn thực sự làm thay đổi hành vi của chúng.
13:17
What they're doing is they're eating more than the normal mouse,
286
797154
3040
Làm cho chúng ăn nhiều hơn những con chuột bình thường,
13:20
so they only get fat if we let them eat as much as they want.
287
800194
3170
nên chúng chỉ trở nên béo hơn nếu ta để chúng ăn tùy ý.
13:24
So this is really remarkable, right?
288
804614
2686
Thực sự đáng kinh ngạc đúng không?
13:27
The implication is that microbes can affect mammalian behavior.
289
807300
4364
Vậy có thể hiểu rằng vi sinh có thể ảnh hưởng hành vi của động vật có vú.
13:33
So you might be wondering whether we can also do this sort of thing across species,
290
813224
4158
Có thể bạn nghĩ liệu ta có thể làm thí nghiệm này với các loài khác,
13:37
and it turns out that if you take microbes from an obese person
291
817382
3270
nếu bạn lấy vi sinh vật từ 1 người béo phì
13:40
and transplant them into mice you've raised germ-free,
292
820652
3063
và cấy vào chuột được nuôi vô khuẩn,
13:43
those mice will also become fatter
293
823715
2090
lũ chuột đó cũng sẽ trở nên béo hơn
13:45
than if they received the microbes from a lean person,
294
825805
3041
so với khi nó nhận được vi sinh từ người gầy,
13:48
but we can design a microbial community that we inoculate them with
295
828846
3345
nhưng chúng ta có thể thiết kế 1 hệ vi sinh để cấy vào chúng
13:52
that prevents them from gaining this weight.
296
832191
2554
nhằm ngăn chúng tăng cân.
13:55
We can also do this for malnutrition.
297
835545
2055
Ta có thể thí nghiệm với suy dinh dưỡng.
13:57
So in a project funded by the Gates Foundation,
298
837600
3088
Trong 1 dự án tài trợ bởi Quỹ Gates,
14:00
what we're looking at is children in Malawi
299
840688
2183
chúng tôi kiểm tra trẻ em ở Malawi
14:02
who have kwashiorkor, a profound form of malnutrition,
300
842871
2658
chúng bị kwashiorkor, 1 loại suy dinh dưỡng trầm trọng,
14:05
and mice that get the kwashiorkor community transplanted into them
301
845529
3123
và những con chuột bị cấy vi sinh kwashiorkor
14:08
lose 30 percent of their body mass
302
848652
2370
giảm 30% trọng lượng cơ thể
14:11
in just three weeks,
303
851022
1179
chỉ trong 3 tuần,
14:12
but we can restore their health by using the same peanut butter-based supplement
304
852201
3818
nhưng chúng có thể hồi phục sức khỏe nhờ 1 loại chất dinh dưỡng bơ lạc
14:16
that is used for the children in the clinic,
305
856019
2113
loại được dùng cho trẻ em trong bệnh viện,
14:18
and the mice that receive the community
306
858132
1856
và lũ chuột đều ổn khi nhận hệ vi sinh
14:19
from the healthy identical twins of the kwashiorkor children do fine.
307
859988
3247
từ những trẻ sinh đôi khỏe mạnh từng bị kwashiorkor.
14:24
This is truly amazing because it suggests that we can pilot therapies
308
864035
3941
Điều đó thực sự kì diệu vì nó gợi ý rằng chúng ta có thể thử nghiệm các liệu pháp
14:27
by trying them out in a whole bunch of different mice
309
867976
2507
bằng cách thử nhiều loại chuột khác nhau
14:30
with individual people's gut communities
310
870483
1930
với vi sinh đường ruột của cá thể người
14:32
and perhaps tailor those therapies all the way down to the individual level.
311
872413
4599
và có lẽ điều chỉnh những liệu pháp này cho từng cá thể người.
14:38
So I think it's really important that everyone has a chance
312
878262
2915
Và tôi nghĩ điều quan trọng là mỗi một người đều có cơ hội
14:41
to participate in this discovery.
313
881177
2706
để tham gia vào khám khá này.
14:43
So, a couple of years ago,
314
883883
1248
Cho nên, 1 vài năm trước
14:45
we started this project called American Gut,
315
885131
2071
chúng tôi bắt đầu dự án "Đường ruột Mỹ",
14:47
which allows you to claim a place for yourself on this microbial map.
316
887202
4204
cho phép bạn đặt 1 chỗ cho chính bạn trong bản đồ vi sinh.
14:51
This is now the largest crowd-funded science project that we know of --
317
891406
3357
Đây là dự án khoa học được tài trợ bởi cộng đồng lớn nhất tôi biết
14:54
over 8,000 people have signed up at this point.
318
894763
2888
đến thời điểm này có hơn 8000 người đã tham gia.
14:57
What happens is, they send in their samples,
319
897651
2578
Nó diễn ra như thế này, họ gửi sinh phẩm của họ,
15:00
we sequence the DNA of their microbes and then release the results back to them.
320
900229
3785
chúng tôi giải mã ADN vi sinh của họ và gửi trả kết quả cho họ.
15:04
We also release them, de-identified, to scientists, to educators,
321
904014
3691
Chúng tôi cũng cung cấp kết quả ẩn danh cho các nhà khoa học, nhà giáo dục,
15:07
to interested members of the general public, and so forth,
322
907705
3019
và những người quan tâm, vân vân,
15:10
so anyone can have access to the data.
323
910724
3155
nhờ thế mọi người đều tiếp cận được với dữ liệu.
15:13
On the other hand,
324
913879
1171
Mặt khác,
15:15
when we do tours of our lab at the BioFrontiers Institute,
325
915050
3282
khi nhóm nghiên cứu của chúng tôi đến Viện Biên giới Sinh Học,
15:18
and we explain that we use robots and lasers to look at poop,
326
918332
3560
và giải thích rằng chúng tôi dùng robot và laser để kiểm tra phân,
15:21
it turns out that not everyone wants to know.
327
921892
3112
thì mới phát hiện ra là không phải ai cũng muốn biết.
15:25
(Laughter)
328
925004
1282
(Cười)
15:26
But I'm guessing that many of you do,
329
926286
1921
Nhưng tôi đoán nhiều bạn muốn thử,
15:28
and so I brought some kits here if you're interested
330
928207
2659
cho nên tôi mang 1 vài bộ thử đến đây, nếu bạn muốn
15:30
in trying this out for yourself.
331
930866
2730
thử cho chính bạn.
15:35
So why might we want to do this?
332
935046
1947
Vậy tại sao chúng ta muốn làm điều này?
15:36
Well, it turns out that microbes are not just important
333
936993
2570
Vì vi sinh vật không chỉ quan trọng
15:39
for finding out where we are in terms of our health,
334
939563
2901
trong việc xác định tình trạng sức khỏe chúng ta,
15:42
but they can actually cure disease.
335
942464
2408
mà chúng còn có thể chữa bệnh.
15:44
This is one of the newest things we've been able to visualize
336
944872
2925
Đây là một trong những phát hiện mới nhất của chúng tôi
15:47
with colleagues at the University of Minnesota.
337
947797
2739
với các đồng nghiệp ở Đại Học Minnesota.
15:50
So here's that map of the human microbiome again.
338
950536
2617
Tôi sẽ chỉ lại cho các bạn trên bản đồ vi sinh người.
15:53
What we're looking at now --
339
953153
1457
Chúng ta đang nhìn thấy đây--
15:54
I'm going to add in the community of some people with C. diff.
340
954610
3370
Tôi sẽ thêm vào một vài người có vi khuẩn C.diff
15:57
So, this is a terrible form of diarrhea
341
957980
2279
Đây là loại vi khuẩn tiêu chảy nguy hiểm
16:00
where you have to go up to 20 times a day,
342
960259
2345
làm cho bạn phải đi ngoài đến 20 lần mỗi ngày,
16:02
and these people have failed antibiotic therapy for two years
343
962604
3111
những người này đã điều trị thất bại với kháng sinh trong 2 năm
16:05
before they're eligible for this trial.
344
965715
2299
trước khi họ được tham gia thử nghiệm này.
16:08
So what would happen if we transplanted some of the stool from a healthy donor,
345
968014
4413
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi cấy 1 ít phân từ một người khỏe mạnh,
16:12
that star down at the bottom,
346
972427
1857
được đánh dấu sao ở dưới cùng,
16:14
into these patients.
347
974284
1416
vào những bệnh nhân này.
16:15
Would the good microbes do battle with the bad microbes
348
975700
2609
Vi khuẩn tốt có đánh nhau với vi khuẩn xấu
16:18
and help to restore their health?
349
978309
2079
để giúp họ hồi phục sức khỏe không?
16:20
So let's watch exactly what happens there.
350
980388
2316
Hãy cùng xem chính xác những gì xảy ra ở đây.
16:22
Four of those patients are about to get a transplant
351
982704
2516
4 bệnh nhân được cấy
16:25
from that healthy donor at the bottom,
352
985220
1904
từ 1 người khỏe mạnh ở dưới cùng bản đồ,
16:27
and what you can see is that immediately,
353
987124
1957
bạn sẽ thấy là ngay lập tức,
16:29
you have this radical change in the gut community.
354
989081
2405
vi khuẩn chí đường ruột có sự thay đổi căn bản.
16:31
So one day after you do that transplant,
355
991486
2069
Vậy 1 ngày sau khi cấy,
16:33
all those symptoms clear up,
356
993555
1649
tất cả các triệu chứng biến mất,
16:35
the diarrhea vanishes,
357
995204
1555
tiêu chảy biến mất,
16:36
and they're essentially healthy again, coming to resemble the donor's community,
358
996759
3772
và họ khỏe mạnh trở lại, có vi khuẩn chí giống như của người cho
16:40
and they stay there.
359
1000531
2062
và chúng ở đó.
16:42
(Applause)
360
1002593
4797
(Vỗ tay)
16:49
So we're just at the beginning of this discovery.
361
1009290
2375
Chúng ta mới chỉ bắt đầu cuộc khám phá.
16:51
We're just finding out that microbes have implications
362
1011665
2540
Chúng ta mới chỉ phát hiện ra ảnh hưởng của vi sinh vật
16:54
for all these different kinds of diseases,
363
1014205
2173
trên tất cả các loại bệnh này,
16:56
ranging from inflammatory bowel disease to obesity,
364
1016378
2468
từ viêm bàng quang đến béo phì,
16:58
and perhaps even autism and depression.
365
1018846
3083
và thậm chí cả tự kỉ và trầm cảm.
17:01
What we need to do, though,
366
1021929
1338
Tuy nhiên cái chúng ta cần làm
17:03
is we need to develop a kind of microbial GPS,
367
1023267
2258
là phát triển cái có thể được gọi là hệ thống định vị vi sinh,
17:05
where we don't just know where we are currently
368
1025525
2321
để không những xác định tình trạng của chúng ta
17:07
but also where we want to go and what we need to do
369
1027846
3551
mà còn giúp ta biết ta muốn gì và cần làm gì
17:11
in order to get there,
370
1031397
1486
để đạt được điều đó,
17:12
and we need to be able to make this simple enough
371
1032883
2345
ta cần làm cho nó đủ đơn giản
17:15
that even a child can use it. (Laughter)
372
1035228
2601
đến mức 1 đứa trẻ cũng có thể dùng được. (Cười)
17:17
Thank you.
373
1037829
2229
Xin cảm ơn.
17:20
(Applause)
374
1040058
3204
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7