Ed Boyden: A light switch for neurons

Ed Boyden: Công tắc bằng ánh sáng cho nơ-ron thần kinh

144,570 views

2011-05-17 ・ TED


New videos

Ed Boyden: A light switch for neurons

Ed Boyden: Công tắc bằng ánh sáng cho nơ-ron thần kinh

144,570 views ・ 2011-05-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoang Nguyen Thai Reviewer: Alice Tran
Hãy thử nghĩ về một ngày của bạn.
00:16
Think about your day for a second.
0
16028
1629
00:17
You woke up, felt fresh air on your face as you walked out the door,
1
17681
3247
Bạn thức dậy, cảm nhận cơn gió mát lành vuốt qua mặt khi bạn bước ra khỏi cửa,
00:20
encountered new colleagues and had great discussions
2
20952
2451
gặp gỡ những người đồng nghiệp mới và có những cuộc thảo luận thú vị,
và thấy ngạc nhiên khi bạn biết một điều gì đó mới mẻ.
00:23
and felt in awe when you found something new.
3
23427
2102
Nhưng tôi cược rằng có một điều mà bạn chưa nghĩ tới trong hôm nay
00:25
But I bet there's something you didn't think about today,
4
25553
2678
một điều rất gần gũi
00:28
something so close to home,
5
28255
1296
mà bạn hầu như không nghĩ về nó thường xuyên.
00:29
you probably don't think about it very often at all.
6
29575
2439
Và điều đó là tất cả những cảm xúc, cảm giác,
00:32
And that's that all those sensations, feelings, decisions and actions
7
32038
3263
quyết định và hành động
đều được điều khiển bằng chiếc máy tính trong đầu bạn
00:35
are mediated by the computer in your head
8
35325
1958
được gọi là bộ não.
00:37
called your brain.
9
37307
1190
00:38
Now, the brain may not look like much from the outside --
10
38521
2685
Và đây, não bộ có vẻ đơn giản khi nhìn từ bên ngoài --
một vài pound thịt hồng-xám,
00:41
a couple pounds of pinkish-gray flesh,
11
41230
2367
vô định hình --
00:43
amorphous.
12
43621
1214
00:44
But the last 100 years of neuroscience have allowed us to zoom in on the brain
13
44859
3695
nhưng thành tựu của thần kinh học trong 100 năm qua
đã cho phép chúng ta nhìn sâu hơn vào não bộ,
00:48
and to see the intricacy of what lies within.
14
48578
2112
và thấy được sự phức tạp của cấu trúc bên trong.
00:50
And they've told us that this brain is an incredibly complicated circuit
15
50714
3764
Và điều này cho ta biết não bộ
là một mạng lưới vô cùng phức tạp
00:54
made out of hundreds of billions of cells called neurons.
16
54502
3635
được tạo nên từ hàng trăm tỉ tế bào được gọi là nơ-ron.
00:58
Now, unlike a human-designed computer,
17
58161
3256
Không giống như những chiếc máy tính do con người ra,
01:01
where there's a fairly small number of different parts,
18
61441
2637
những chiếc máy chỉ có một số ít cấu kiện --
chúng ta biết chúng hoạt động ra sao, bởi chúng ta đã tạo ra chúng --
01:04
and we know how they work because we humans designed them,
19
64102
2853
01:06
the brain is made out of thousands of different kinds of cells,
20
66979
3071
còn bộ não được cấu thành từ hàng ngàn loại tế bào,
có thể là hàng chục ngàn.
01:10
maybe tens of thousands.
21
70074
1162
01:11
They come in different shapes; they're made out of different molecules;
22
71260
3345
Chúng có những hình dạng khác nhau; chúng được tạo ra từ những phân tử khác nhau;
chúng điều khiển và kết nối tới các vùng khác nhau của não bộ.
01:14
they project and connect to different brain regions.
23
74629
2462
Và chúng cũng thay đổi khác nhau ở mỗi trạng thái nhiễm bệnh.
01:17
They also change in different ways in different disease states.
24
77115
2998
Hãy làm cho việc này rõ ràng hơn.
01:20
Let's make it concrete.
25
80137
1376
01:21
There's a class of cells,
26
81537
1485
Đây là một nhóm các thế bào,
01:23
a fairly small cell, an inhibitory cell, that quiets its neighbors.
27
83046
4056
những tế bào khá nhỏ, gây ức chế tế bào và làm dịu các tế bào lân cận.
Chúng là một trong các tế bào mà có lẽ bị teo ở những rối loạn như tầm thần phân liệt.
01:27
It's one of the cells that seems to be atrophied
28
87126
2260
01:29
in disorders like schizophrenia.
29
89410
1535
01:30
It's called the basket cell.
30
90969
1701
Chúng được gọi là tế bào rọ (basket cell).
01:32
And this cell is one of the thousands of kinds of cell
31
92694
2534
Và loại tế bào này là một trong hàng ngàn loại tế bào
mà chúng ta đang nghiên cứu.
01:35
that we're learning about.
32
95252
1279
01:36
New ones are being discovered every day.
33
96555
1976
Những loại tế bào mới đang được tìm ra hàng ngày.
Thêm một ví dụ thứ hai:
01:39
As just a second example:
34
99482
1394
01:40
these pyramidal cells, large cells, can span a significant fraction
35
100900
3982
những tế bào hình chóp, to lớn này
chúng có thể bao phủ một phần đáng kể của não bộ.
01:44
of the brain.
36
104906
1151
Chúng dễ bị kích thích.
01:46
They're excitatory.
37
106081
1182
Và chúng là loại tế bào
01:47
And these are some of the cells that might be overactive
38
107287
2713
mà có thể hoạt động thái quá ở những rối loạn như động kinh.
01:50
in disorders such as epilepsy.
39
110024
1565
Mỗi tế bào nói trên
01:52
Every one of these cells is an incredible electrical device.
40
112315
3921
là một cấu kiện điện tử đang kinh ngạc
01:56
They receive inputs from thousands of upstream partners
41
116730
2667
Chúng nhận thông tin từ hàng ngàn đồng sự thượng nguồn
và tự tính toàn thông tin đầu ra của chúng,
01:59
and compute their own electrical outputs,
42
119421
2352
02:01
which then, if they pass a certain threshold,
43
121797
2211
khi mà chúng truyền đi một mức nhất định nào đó,
sẽ đi tới hàng ngàn đồng sự hạ nguồn của chúng.
02:04
will go to thousands of downstream partners.
44
124032
2085
Và những bước xử lí này, chỉ mất khoảng vài phần ngàn giây,
02:06
And this process, which takes just a millisecond or so,
45
126141
2740
02:08
happens thousands of times a minute in every one of your 100 billion cells,
46
128905
3993
xảy ra thàng ngàn lần trong một phút
ở mỗi tế bào trong 100 tỉ tế bào,
02:12
as long as you live and think and feel.
47
132922
2799
khi bạn sống
suy nghĩ và cảm thụ
02:17
So how are we going to figure out what this circuit does?
48
137100
3978
Vậy làm sao để chúng ra tìm ra công dụng của loại mạch này?
Theo lý tưởng, chúng ta xét toàn mạng lưới
02:21
Ideally, we could go through this circuit
49
141102
1991
và "bật", "tắt" những loại tế bào khác nhau
02:23
and turn these different kinds of cell on and off
50
143117
2542
02:25
and see whether we could figure out
51
145683
1694
và xem xét nếu chúng ta có thể biết được
02:27
which ones contribute to certain functions
52
147401
2253
các chức năng nhất định của một loại tế bào nào đó
02:29
and which ones go wrong in certain pathologies.
53
149678
2505
và những loại tế bào nào bị lỗi ở một tình trạng bệnh lý nhất định nào đó.
Nếu chúng ta có thể kích hoạt các tế bào, chúng ta có thể thấy được sức mạnh thật sự mà chúng có thể có,
02:32
If we could activate cells, we could see what powers they can unleash,
54
152207
3308
những thứ mà chúng có thể tiếp nhận hay chống lại.
02:35
what they can initiate and sustain.
55
155539
1690
Nếu chúng ta có thể vô hiệu hóa chúng,
02:37
If we could turn them off,
56
157253
1253
02:38
then we could try and figure out what they're necessary for.
57
158530
2842
chúng ta có thể thử và tìm ra chúng cần cho chức năng gì.
Và đó là câu chuyện mà tôi sẽ nói với các bạn ngày hôm nay.
02:41
And that's the story I'm going to tell you about today.
58
161396
2989
Thành thật mà nói, khi mà chúng tôi đã trải qua 11 năm,
02:44
And honestly, where we've gone through over the last 11 years,
59
164409
2909
qua cố gắng tìm được phương thức
02:47
through an attempt to find ways
60
167342
1486
02:48
of turning circuits and cells and parts and pathways of the brain
61
168852
3062
để điều khiển trạng thái của các mạch, tế bào, các phần và các đường dẫn của não bộ
tắt và bật,
02:51
on and off,
62
171938
1151
để hiểu được khoa học,
02:53
both to understand the science
63
173113
1583
02:54
and also to confront some of the issues that face us all as humans.
64
174720
5167
và cũng để giải quyết một vài vấn đề
đang đối diện với chúng ta.
03:00
Now, before I tell you about the technology,
65
180675
2384
Trước khi tôi nói với các bạn về công nghệ này,
03:03
the bad news is that a significant fraction of us in this room,
66
183083
4125
có một điều không hay là một bộ phận đáng kể trong chúng ta ngồi tại phòng này
nếu chúng ta sống đủ lâu,
03:07
if we live long enough,
67
187232
1156
03:08
will encounter, perhaps, a brain disorder.
68
188412
2068
thì có lẽ sẽ bị mắc bệnh rối loạn về não.
Đã có hàng tỉ người
03:11
Already, a billion people have had some kind of brain disorder
69
191158
3818
bị mắc các loại rối loạn về não
mà làm họ bất lực.
03:15
that incapacitates them.
70
195000
1422
03:16
The numbers don't do it justice, though.
71
196446
2395
Và những con số không làm j` ngoài đánh giá khách quan.
03:18
These disorders -- schizophrenia, Alzheimer's,
72
198865
2324
Những rồi loạn này -- tâm thần phân liệt, Alzheimer's,
chán nản, nghiện --
03:21
depression, addiction --
73
201213
1151
03:22
they not only steal away our time to live,
74
202388
2171
chúng không chỉ đánh cắp thời gian sống của chúng ta, chúng còn thay đổi con người chúng ta;
03:24
they change who we are.
75
204583
1151
03:25
They take our identity and change our emotions
76
205758
2146
chúng lấy đi cá tính của ta và thay đổi cả cảm xúc của ta --
03:27
and change who we are as people.
77
207928
2020
và thay đổi cả con người chúng ta.
03:30
Now, in the 20th century,
78
210714
2367
Vào thế kỉ 20,
có một vài hi vọng đã được nhen nhóm
03:34
there was some hope that was generated
79
214376
2258
03:36
through the development of pharmaceuticals for treating brain disorders.
80
216658
3613
qua sự phát triển của ngành dược trong chữa trị các chứng rối loạn tâm thần.
Và khi mà rất nhiều loại thuốc đã và đang được phát triển
03:40
And while many drugs have been developed
81
220295
2237
03:42
that can alleviate symptoms of brain disorders,
82
222556
2589
mà có thể làm dịu đi các triệu chứng của rồi loạn thần kinh,
nhưng không một phương pháp nào được xem là có thể chữa trị hoàn toàn trong thực tế.
03:45
practically none of them can be considered to be cured.
83
225169
2590
03:47
In part, that's because, if you think about it,
84
227783
2192
Và một phần nguyên nhân là do chúng ta đang dìm não bộ vào hóa chất.
03:49
we're bathing the brain in a chemical --
85
229999
1923
Mạch phức tạp này
03:51
this elaborate circuit, made of thousands of different kinds of cell --
86
231946
3360
cấu tạo bởi hàng ngàn loại tế bào khác nhau
đang bị chìm trong một loại chất.
03:55
is being bathed in a substance.
87
235330
1491
03:56
That's also why most of the drugs, not all, on the market
88
236845
2714
Đó cũng giải tích vì sao mà hầu hết các loại thuốc, không phải là tất cả, đang ở trên thị trường
có thể để lại một vài tác dụng phụ nghiêm trọng.
03:59
can present some kind of serious side effect too.
89
239583
2484
Giờ đây một số người đã có được niềm an ủi
04:02
Now some people have gotten some solace from electrical stimulators
90
242091
3832
từ những thiết bị điện tử mô phỏng được cấy vào não.
04:05
that are implanted in the brain,
91
245947
1537
04:07
for Parkinson's disease or cochlear implants.
92
247508
3503
Và đối với bệnh Parkinson,
cấy ốc tai ,
04:11
These have indeed been able to bring some kind of remedy
93
251035
3770
việc này thực sự đã có thể
mang tới một vài phương pháp chữa trị
04:14
to people with certain kinds of disorders.
94
254829
2062
đối với những người bị những chứng rối loạn nhất định.
04:16
But electricity also will go in all directions --
95
256915
3027
Nhưng dòng điện cũng sẽ đi theo tất cả mọi hướng --
04:19
the path of least resistance --
96
259966
1484
theo con đường điện trở nhỏ nhất,
04:21
which is where that phrase, in part, comes from,
97
261474
2248
nơi xuất phát của một phần dòng điện.
04:23
and will also affect normal circuits,
98
263746
1765
Và nó cũng ảnh hưởng tới các mạch bình thường cũng như các mạch bất thường mà bạn muốn điều trị.
04:25
as well as the abnormal ones you want to fix.
99
265535
2128
Nên chúng ta lại được đưa về với ý tưởng
04:27
So again, we're sent back to the idea of ultraprecise control:
100
267687
2963
về điều khiển siêu chính xác.
04:30
Could we dial in information precisely where we want it to go?
101
270674
3000
Liệu chúng ta có thể truyền thông tin tới nơi mà ta muốn một cách chính xác?
Vì vậy, khi tôi bắt đầu học thần kinh học 11 năm trước đây,
04:35
So, when I started in neuroscience 11 years ago --
102
275329
3101
04:38
I had trained as an electrical engineer and a physicist --
103
278454
3236
Tôi đã được đào tạo như một kỹ sư điện và một nhà vật lý,
04:41
the first thing I thought about was,
104
281714
1730
và điều đầu tiên tôi nghĩ là về,
04:43
if these neurons are electrical devices,
105
283468
2089
nếu những tế bào thần kinh là các cấu kiện điện tử,
04:45
all we need to do is to find some way of driving those electrical changes
106
285581
3799
thì việc mà chúng ta cần làm là tìm một cách nào đó
để thay đổi những hiện tượng điện từ bên ngoài.
04:49
at a distance.
107
289404
1160
Nếu chúng ta có thể bật điện trong một tế bào,
04:50
If we could turn on the electricity in one cell but not its neighbors,
108
290588
3315
nhưng không ảnh hưởng tới những tế bào lân cận,
04:53
that'd give us the tool to activate and shut down these different cells
109
293927
3346
thì việc đó sẽ trao cho chúng ta công cụ mà ta cần để kích hoạt và vô hiệu hóa những tế bào khác nhau,
hiểu được những tế bào đó có hoạt động gì và vai trò của chúng
04:57
to figure out what they do
110
297297
1241
04:58
and how they contribute to the networks in which they're embedded.
111
298562
3102
đối với mạng lưới mà chúng tồn tại trong đó.
và bên cạnh đó việc này cũng cho phép chúng ta có đc sự kiểm soát siêu chính xác mà chúng ta cần
05:01
It would also allow us to have the ultraprecise control we need
112
301688
2965
để sắp xếp lại các tính toán mạch
05:04
to fix the circuit computations that have gone awry.
113
304677
2461
đã bị sai lệch
05:07
Now, how are we going to do that?
114
307837
1621
Vậy làm thế nào để chúng ta có thể thực hiện được điều đó?
05:09
Well, there are many molecules that exist in nature
115
309482
2560
Cũng có nhiều phân tử tồn tại trong tự nhiên,
có thể cho phép chuyển đổi ánh sáng thành điện năng.
05:12
which are able to convert light into electricity.
116
312066
3193
Bạn có thể nghĩ chúng như những phân tử protein nhỏ bé
05:15
You can think of them as little proteins that are like solar cells.
117
315283
3211
giống như pin mặt trời.
05:18
If we install these molecules in neurons somehow,
118
318518
2797
Nếu chúng ta có thể cấy các phân tử này vào tế bào thần kinh,
05:21
then these neurons would become electrically drivable with light,
119
321339
3336
thì những nơ-ron này sẽ trở thành điều khiển về mặt điện được bằng ánh sáng.
05:24
and their neighbors, which don't have this molecule, would not.
120
324699
3148
Và những tế bào lân cận không có các phân tử nhạy sáng sẽ không bị ảnh hưởng.
05:27
There's one other magic trick you need to make this happen:
121
327871
2770
Có một thủ thuật khác mà bạn cần để biến điều này thành sự thật,
và đó chính là khả năng truyền ánh sáng tới não bộ.
05:30
the ability to get light into the brain.
122
330665
1908
05:32
The brain doesn't feel pain.
123
332597
2500
Và để làm việc đó -- não bộ không bị tổn thương -- bạn có thể đặt --
05:35
Taking advantage of all the effort
124
335121
1635
tận dụng lợi thế của tất cả những thành tựu
05:36
that's gone into the internet, telecommunications, etc.,
125
336780
2697
dùng trong lĩnh vực Internet và viễn thông tin liên lạc v...v... --
05:39
you can put optical fibers connected to lasers
126
339501
2159
các sợi quang được kết nối với thiết bị laser
05:41
to activate -- in animal models, for example, in preclinical studies --
127
341684
4021
mà bạn có thể sử dụng để kích hoạt, ví như trong các động vật thí nghiệm,
hay trong nghiên cứu tiền lâm sàng,
05:45
these neurons and see what they do.
128
345729
1827
các nơ-ron và xem chúng có phản ứng gì.
Vậy chúng ta có thể làm đc điều đó bằng cách nào?
05:48
So how do we do this?
129
348135
1277
05:49
Around 2004, in collaboration with Georg Nagel and Karl Deisseroth,
130
349968
3634
Trong năm 2004,
với sự hợp tác cùng Gerhard Nagel và Karl Deisseroth,
05:53
this vision came to fruition.
131
353626
1941
tiềm năng này đã trở thành sự thật.
05:55
There's a certain alga that swims in the wild,
132
355943
3030
Có một loại tảo nhất định trong tự nhiên,
05:58
and it needs to navigate towards light in order to photosynthesize optimally.
133
358997
3872
và nó cần hướng về ánh sáng
để có thể quang hợp 1 cách tối ưu.
06:02
And it senses light with a little eyespot,
134
362893
2052
Và chúng cảm nhận ánh sáng bằng những "đốm mắt" nhỏ,
06:04
which works not unlike how our eye works.
135
364969
2220
chúng hoạt động không giống mới mắt của chúng ta.
06:07
In its membrane, or its boundary,
136
367681
2287
Trong màng tế bào của chúng, hoặc vỏ của chúng,
06:09
it contains little proteins
137
369992
2340
có chứa các phân tử protein nhỏ
mà thực sự có thể chuyển đổi ánh sáng thành điện năng.
06:13
that indeed can convert light into electricity.
138
373194
2482
Vì vậy, các phân tử này được gọi là channelrhodospins.
06:16
These molecules are called channelrhodopsins.
139
376118
2550
06:18
And each of these proteins acts just like that solar cell
140
378692
2778
Và mỗi phân tử protein này hoạt động như các tế bào mặt trời mà tôi đã nói lúc trước.
06:21
that I told you about.
141
381494
1165
Khi ánh sáng xanh làm nóng chúng,chúng sẽ mở ra 1 lỗ hổng nhỏ
06:22
When blue light hits it,
142
382683
1151
06:23
it opens a little hole and allows charged particles to enter the eyespot;
143
383858
3450
và cho phép các hạt nhiễm điện thâm nhập vào "đốm mắt".
Và điều này làm cho những "đốm mắt" có các tín hiệu điện
06:27
that allows this eyespot to have an electrical signal,
144
387332
2541
giống như việc sạc pin bằng năng lượng mặt trời
06:29
just like a solar cell charging a battery.
145
389897
2006
06:31
So what we need to do is take these molecules
146
391927
2131
Vì thế việc chúng tôi cần làm là lấy những phân tử đó
và cấy chúng vào các nơ-ron.
06:34
and somehow install them in neurons.
147
394082
1727
06:35
And because it's a protein,
148
395833
1344
Và bởi vì chúng là những phân tử protein
06:37
it's encoded for in the DNA of this organism.
149
397201
3052
nên DNA của chúng đã đc mã hóa.
06:40
So all we've got to do is take that DNA,
150
400277
2145
Vì thế việc tất cả chúng tôi cần làm là lấy các DNA này
06:42
put it into a gene therapy vector, like a virus,
151
402446
2874
đặt nó vào một liệu pháp gen trung gian, giống như virus,
06:45
and put it into neurons.
152
405344
1333
và đặt nó vào các nơ-ron.
06:48
And this was a very productive time in gene therapy,
153
408276
3675
Thời kì này là quãng thời gian mà liệu pháp gen phát triển mạnh,
06:51
and lots of viruses were coming along,
154
411975
1992
và rất nhiều chủng loại virus xuất hiện.
06:53
so this turned out to be fairly simple.
155
413991
1883
Nên điều này trở thành một việc vô cùng dễ dàng để thực hiện.
06:55
Early in the morning one day in the summer of 2004,
156
415898
2459
Vào 1 buổi sáng sớm mùa hè năm 2004,
06:58
we gave it a try, and it worked on the first try.
157
418381
2299
chúng tôi đã thử nghiệm điều đó và nó đã thành công ngay ở lần thử đầu tiên.
Bạn lấy DNA này và đặt vào các tế bào thần kinh.
07:01
You take this DNA and put it into the neuron.
158
421057
2124
07:03
The neuron uses its natural protein-making machinery
159
423205
3385
Nơ-ron sử dụng cơ chế tạo protein tự nhiên
07:06
to fabricate these little light-sensitive proteins
160
426614
2456
để tạo ra những protein nhạy sáng nhỏ bé này
và cấy chúng lên toàn bộ tế bào,
07:09
and install them all over the cell, like putting solar panels on a roof.
161
429094
3749
giống như việc lắp đặt tấm pin năng lượng mặt trời lên mái nhà vậy
07:12
And the next thing you know,
162
432867
1345
Và điều tiếp theo mà bạn biết,
07:14
you have a neuron which can be activated with light.
163
434236
2472
nếu bạn có 1 tế bào thần kinh mà có thể hoạt động với ánh sáng.
thì đây là một công cụ vô cùng mạnh mẽ.
07:17
So this is very powerful.
164
437303
1438
07:18
One of the tricks you have to do is figure out how to deliver these genes
165
438765
3711
Một trong những thủ thuật bạn phải làm
là tìm ra cách để đưa các gen này tới các tế bào mà bạn muốn.
07:22
to the cells you want and not all the other neighbors.
166
442500
2531
mà không phải là những tế bào lân cận.
Và bạn có thể làm được điều đó; bạn có thể biến đổi các virus
07:25
And you can do that;
167
445055
1151
07:26
you can tweak the viruses so they hit some cells and not others.
168
446230
3004
sao cho chúng chỉ xâm nhập vào một số tế bào chứ không phải các tế bào khác.
Và còn một thủ thuật di truyền học mà bạn có thể sử dụng
07:29
And there's other genetic tricks you can play
169
449258
2130
để lấy được các tế bào quang hoạt.
07:31
in order to get light-activated cells.
170
451412
2327
Lĩnh vực này ngày này được gọi là quang di truyền học (optogenetics).
07:34
This field has now come to be known as "optogenetics."
171
454206
2980
07:37
And just as one example of the kind of thing you can do,
172
457210
2901
Và chỉ thêm một ví dụ về những việc mà bạn có thể làm,
bạn có thể lấy một mạng lưới phức tạp,
07:40
you can take a complex network,
173
460135
1773
07:41
use one of these viruses to deliver the gene
174
461932
2069
sử dụng một trong những loại virus này để vận chuyển gen
tới chỉ một loại tế bào trong mạng lưới dày đặc này.
07:44
just to one kind of cell in this dense network.
175
464025
2242
07:46
And then when you shine light on the entire network,
176
466291
2548
Tiếp đến khi mà bạn chiếu sáng lên toàn bộ mạng lưới,
07:48
just that cell type will be activated.
177
468863
1840
thì chỉ loại tế bào đã cấy sẽ được kích hoạt.
07:50
For example, let's consider that basket cell I told you about earlier,
178
470727
3307
Ví dụ, chúng ta hãy xem xét lại loại tế bào xô (basket cell) mà tôi đã nói với các bạn trước đó --
loại tế bào mà bị teo lại trong bệnh tâm thần phân liệt
07:54
the one that's atrophied in schizophrenia
179
474058
1975
và gây ức chế.
07:56
and the one that is inhibitory.
180
476057
1536
Nếu chúng ta có thể đưa gen đó tới các tế bào này --
07:58
If we can deliver that gene to these cells --
181
478291
2108
và tất nhiên các tế bào sẽ không bị thay thế bởi gen mà chúng ta đưa tới --
08:00
they won't be altered by the expression of the gene, of course --
182
480423
3058
rồi nháy sáng xanh lên toàn bộ mạng lưới của não,
08:03
then flash blue light over the entire brain network,
183
483505
2443
08:05
just these cells are going to be driven.
184
485972
2139
chỉ những tế bào được cấy ghép này sẽ bị ảnh hưởng.
Và khi ánh sáng không còn nữa, những tế bào này quay lại trạng thái bình thường,
08:08
And when the light turns off, these cells go back to normal;
185
488135
2833
vì vậy chúng không có vẻ phản ứng chống lại việc cấy ghép.
08:10
there don't seem to be adverse events.
186
490992
1826
08:12
Not only can you study what these cells do,
187
492842
2006
Bạn không những sử dụng phương pháp này để nghiên cứu chức năng,
08:14
what their power is in computing in the brain,
188
494872
2147
vai trò của các tế bào này trong việc tính toán của não bộ,
mà bạn còn có thể sử dụng phương pháp này để biết được --
08:17
you can also use this to try to figure out
189
497043
2061
có lẽ chúng ta nên kích thích hoạt động của các tế bào này,
08:19
if we could jazz up the activity of these cells
190
499128
2210
nếu chúng thực sự bị teo.
08:21
if indeed, they're atrophied.
191
501362
1453
08:22
I want to tell you some short stories about how we're using this
192
502839
3068
Bây giờ tôi muốn kể cho các bạn nghe 1 vài câu chuyện ngắn
về việc chúng tôi đã sử dụng phương pháp này,
08:25
both at the scientific clinical and preclinical levels.
193
505931
3386
cả ở mức độ khoa học, lâm sàng và tiền lâm sàng.
08:29
One of the questions that we've confronted is:
194
509341
2430
Một trong những câu hỏi mà chúng tôi phải đối mặt
08:31
What signals in the brain mediate the sensation of reward?
195
511795
2742
đó là tìn hiệu nào trong não mang tới cảm giác được khen thưởng?
08:34
Because if you could find those,
196
514561
1536
Bởi vì nếu bạn có thể tìm ra được những tín hiệu này,
08:36
those would be some of the signals that could drive learning;
197
516121
2886
thì đó sẽ là những tín hiệu điều khiển việc học hỏi.
Não bộ sẽ làm việc nhiều hơn mỗi khi nó nhận được sự khen thưởng.
08:39
the brain will do more of what got that reward.
198
519031
2196
Và có cả những tín hiệu bị sai lệch ở các rối loạn như nghiện.
08:41
These are also signals that go awry in disorders such as addiction.
199
521251
3151
Vì thế nếu chúng ta có thể tìm ra những tế bào đó là loại nào,
08:44
So if we could figure out what cells they are, we could maybe find new targets
200
524426
3686
chúng ta có thể tìm được những mục tiêu mới
mà có thể sử dụng để kiểm soát hay chống lại chất gây nghiện,
08:48
for which drugs can be designed or screened against
201
528136
2490
hay sử dụng để thay thế các điện cực đặt bên trong
08:50
or maybe places where electrodes could be put in
202
530650
2251
cho những người có khuyết tật rất nghiêm trọng.
08:52
for people who have severe disability.
203
532925
1825
08:54
To do that, we came up with a very simple paradigm
204
534774
2388
Để làm được điều đó, chúng tôi đã nảy ra ý tưởng với 1 mô hình đơn giản
trong khi hợp tác vs nhóm Fiorella,
08:57
in collaboration with the Fiorillo group,
205
537186
1961
nơi một phía của chiếc hộp nhỏ này,
08:59
where, if the animal goes to one side of this little box,
206
539171
2689
nếu con vật đi tới đó, nó sẽ nhận được một xung ánh sáng
09:01
it gets a pulse of light.
207
541884
1196
để làm cho những tế bào khác nhau trong não nhạy cảm với ánh sáng.
09:03
And we'll make different cells in the brain sensitive to light.
208
543104
2980
cho nên nếu những tế bào này sinh ra cảm giác khen thưởng,
09:06
If these cells can mediate reward, the animal should go there more and more.
209
546108
3587
thì con vật sẽ đi tới góc đó nhiều hơn.
Và nếu đó là điều xảy ra,
09:09
And that's what happens.
210
549719
1165
09:10
The animal goes to the right-hand side and pokes his nose there
211
550908
2958
con vật này sẽ đi tới phải bên phải và gãi gãi mũi nó ở đó,
và nó nhận được một chớp sáng xanh lỗi lần nó làm điều đó.
09:13
and gets a flash of blue light every time he does it.
212
553890
2489
Nó sẽ làm việc đó hàng trăm lần.
09:16
He'll do that hundreds of times.
213
556403
1533
Có các nơ-ron dopamine,
09:17
These are the dopamine neurons,
214
557960
1477
mà một số bạn có thể đã biết chúng trong một số các trung tâm khoái cảm trong não.
09:19
in some of the pleasure centers in the brain.
215
559461
2101
Chúng tôi đã chỉ ra rằng một hành động ngắn này
09:21
We've shown that a brief activation of these is enough to drive learning.
216
561586
3793
thực chất là đủ để kích thích việc học.
Bây giờ chúng ta có thể khái quát ý tưởng.
09:25
Now we can generalize the idea.
217
565403
2045
Thay vì chỉ kiểm soát một điểm trên não,
09:27
Instead of one point in the brain, we can devise devices that span the brain,
218
567472
3633
chúng ta có thể tạo ra các thiết bị bao quát cả não bộ,
mà có thể đưa ánh sáng vào theo không gian ba chiều --
09:31
that can deliver light into three-dimensional patterns --
219
571129
2676
hệ thống những sợi quang,
09:33
arrays of optical fibers,
220
573829
1193
được kết nối với từng nguồn sáng nhỏ riêng biệt.
09:35
each coupled to its own independent miniature light source.
221
575046
2775
Và rồi chúng ta có thể thí nghiệm trên các tế bào cô lập
09:37
Then we can try to do things in vivo
222
577845
1717
mà chỉ được làm trên đĩa ngày nay --
09:39
that have only been done to date in a dish,
223
579586
2014
09:41
like high-throughput screening throughout the entire brain
224
581624
2732
như kiểm tra thông lượng cao trên toàn bộ não
đối với các tín hiệu mà có thể làm một số thứ xảy ra.
09:44
for the signals that can cause certain things to happen
225
584380
2621
Hoặc chúng có thể là những mục tiêu
09:47
or that could be good clinical targets for treating brain disorders.
226
587025
3221
để điều trị rối loạn về não.
Và 1 câu chuyện tôi muốn kể cho các bạn nghe
09:50
One story I want to tell you about is:
227
590270
1821
là về việc chúng tôi tìm ra đích cho việc điều trị căng thẳng tâm lý sau sang chấn như thế nào --
09:52
How can we find targets for treating post-traumatic stress disorder,
228
592115
3214
một hình thức của sự lo lắng và sợ hãi không kiểm soát.
09:55
a form of uncontrolled anxiety and fear?
229
595353
2667
Và một trong những việc mà chúng tôi đã làm
09:58
One of the things that we did was to adopt a very classical model of fear.
230
598044
4892
là sử dụng một kiểu sợ hãi rất cổ điển.
10:02
This goes back to the Pavlovian days.
231
602960
2977
Điều này trở lại với thời kì Pavlovian (Phản ứng có điều kiện).
10:05
It's called Pavlovian fear conditioning, where a tone ends with a brief shock.
232
605961
3678
Nó được gọi là điều kiện sợ hãi Pavlovian --
khi mà một âm thanh kết thúc cùng với một cơn sốc ngắn.
10:09
The shock isn't painful, but it's a little annoying.
233
609663
2444
Sốc không phải là đau đớn, nhưng nó đem lại 1 chút khó chịu.
Và theo thời gian - trong trường hợp này, một con chuột,
10:12
And over time -- in this case, a mouse,
234
612131
1878
là 1 động vật thí nghiệm hiệu quả, chúng thường được dùng trong các thí nghiệm như vậy --
10:14
which is a good animal model, commonly used in such experiments --
235
614033
3110
con vật học được nỗi sợ hãi khi nghe âm thanh đó.
10:17
the animal learns to fear the tone.
236
617167
1680
Con vật sẽ phản ứng bằng cách đứng lại,
10:18
It will react by freezing, sort of like a deer in the headlights.
237
618871
3067
kiểu giống với con nai trước ánh đèn pha ô tô.
10:21
Now the question is: What targets in the brain can we find
238
621962
2730
Câu hỏi được đặt ra chúng ta tìm được vùng nào trong bộ não
10:24
that allow us to overcome this fear?
239
624716
2626
mà giúp ta vượt qua được sự sợ hãi này?
Nên việc chúng tôi làm là chúng tôi cho phát lại âm thanh đó
10:27
So we play that tone again, after it's been associated with fear.
240
627366
3745
sau khi nó đã được kết hợp với nỗi sợ hãi.
Nhưng chúng tôi kích hoạt một số mục tiêu trong não, các mục tiêu khác nhau,
10:31
But we activate different targets in the brain,
241
631135
2196
sử dụng hệ thống sợi quang mà tôi đã nói với bạn về trong slide trước đó,
10:33
using that optical fiber array I showed on the previous slide,
242
633355
2982
để thử và tìm ra mục tiêu nào
10:36
in order to try and figure out
243
636361
1433
10:37
which targets can cause the brain to overcome that memory of fear.
244
637818
3270
có thể làm cho não bộ vượt qua được kí ức về sự sợ hãi.
Đoạn video ngắn này
10:41
This brief video shows you one of these targets
245
641112
2290
sẽ cho bạn thấy 1 trong những mục tiêu trên não bộ mà chúng tôi đang nghiên cứu.
10:43
that we're working on now.
246
643426
1254
10:44
This is an area in the prefrontal cortex, a region where we can use cognition
247
644704
3637
Đây là một khu vực trong vỏ não trước trán,
vùng mà chúng sử dụng tri thức cho việc thử vượt qua trạng thái cảm xúc ác cảm.
10:48
to try to overcome aversive emotional states.
248
648365
2104
Và con vật sẽ được nghe một âm thanh -- và một chớp sáng sẽ được bật cùng lúc.
10:50
The animal hears a tone. A flash of light occurs.
249
650493
2293
Ở đây không có âm thanh, nhưng các bạn có thể thấy con vật đứng im.
10:52
There's no audio, but you see that the animal freezes --
250
652810
2628
Âm thanh này từng có nghĩ là điều không hay sẽ tới.
10:55
the tone used to mean bad news.
251
655462
1479
Và có một chiếc đồng hò nhỏ ở góc dưới phía bên trái,
10:56
There's a little clock in the lower left-hand corner.
252
656965
2483
nên bạn có thể thấy con vật ở trong tình trạng này khoảng 2 phút.
10:59
You can see the animal is about two minutes into this.
253
659472
2530
Và trong clip kế tiếp
11:02
This next clip is just eight minutes later.
254
662026
2214
là chỉ 8 phút sau đó.
11:04
And the same tone is going to play, and the light is going to flash again.
255
664264
3524
Và cũng âm thanh đó được phát ra, và chớp sáng sẽ lại chớp.
Được rồi, nó đây. Ngây bây giờ.
11:08
OK, there it goes. Right ... now.
256
668294
3176
Và giờ các bạn có thể thấy, chỉ 10 phút trong thí nghiệm,
11:11
And now you can see, just 10 minutes into the experiment,
257
671494
2690
mà chúng tôi đã trang bị bộ não bằng quang hoạt một vùng
11:14
that we've equipped the brain, by photoactivating this area,
258
674208
2820
để khắc phục biểu hiện
11:17
to overcome the expression of this fear memory.
259
677052
3105
của những kí ức sợ hãi.
Trong vài năm gần đây, chúng tôi tôi đã trở lại nghiên cứu cây sự sống (tree of life),
11:21
Over the last couple years, we've gone back to the tree of life,
260
681262
3028
bởi vì chúng tôi muốn tìm các cách để tắt các mạch trong não bộ.
11:24
because we wanted to find ways to turn circuits in the brain off.
261
684314
3097
Nếu chúng tôi có thể làm điều đó, thì đó sẽ là một sức mạnh to lớn.
11:27
If we could do that, this could be extremely powerful.
262
687435
2540
11:29
If you can delete cells for a few milliseconds or seconds,
263
689999
2725
Nếu bạn có thể vô hiệu hóa các tế bào chỉ cho một vài phần nghìn giây hoặc vài giây,
11:32
you can figure out what role they play in the circuits in which they're embedded.
264
692748
3810
bạn có phát hiện ra vai trò cần thiết của chúng
trong các mạch mà chúng có mặt.
11:36
We surveyed organisms from all over the tree of life --
265
696582
2576
Và chúng tôi đã và đang nghiên cứu các tế bào trên toàn bộ cây sự sống --
ở mỗi vương quốc của sự sống ngoại trừ động vật, chúng tôi thấy hơi khác nhau.
11:39
every kingdom of life but animals; we see slightly differently.
266
699182
2961
Và chúng tôi phát hiện tất cả các loại phân tử, chúng được gọi là halorhodopsins hoặc archaerhodopsins,
11:42
We found molecules called halorhodopsins or archaerhodopsins,
267
702167
2869
đều phản ứng lại với ánh sáng xanh và vàng
11:45
that respond to green and yellow light.
268
705060
1866
11:46
And they do the opposite of the molecule I told you about before,
269
706950
3103
Và chúng làm điều ngược lại với phân tư
có channelrhodopsin kích hoạt khi có ánh sáng xanh mà tôi đã nói với bạn trước đó.
11:50
with the blue light activator, channelrhodopsin.
270
710077
2485
11:52
Let's give an example of where we think this is going to go.
271
712586
2827
Ví dụ cho thấy ý kiến của chúng tôi về hướng phát triển của điều này.
11:55
Consider, for example, a condition like epilepsy,
272
715437
2798
Xét ví dụ với bệnh động kinh,
11:58
where the brain is overactive.
273
718259
2090
mà ở bệnh này, não hoạt động quá mức.
12:00
Now, if drugs fail in epileptic treatment,
274
720373
2115
Nếu sử dụng thuốc thất bại trong việc điều trị động kinh,
12:02
one of the strategies is to remove part of the brain,
275
722512
2485
thì một trong những cách làm là loại bỏ một phần của bộ não.
Nhưng việc này rõ ràng không thể trả lại trạng thái ban đầu, và có thể có các tác dụng phụ.
12:05
but that's irreversible, and there could be side effects.
276
725021
2683
Điều gì xảy ra nếu chúng ta có thể dừng hoạt động của não trong một thời gian ngắn,
12:07
What if we could just turn off that brain for the brief amount of time
277
727728
3286
cho đến khi cơn động kinh hết đi,
12:11
until the seizure dies away,
278
731038
1380
12:12
and cause the brain to be restored to its initial state,
279
732442
3414
và giúp não bộ trở lại trạng thái ban đầu của nó --
12:15
like a dynamical system that's being coaxed down into a stable state?
280
735880
3306
kiểu như một hệ thống động học được xoa dịu xuống trạng thái ổn định.
Đoạn hoạt họa sâu sẽ giải thích khái niệm này
12:19
This animation tries to explain this concept
281
739210
2062
12:21
where we made these cells sensitive to being turned off with light,
282
741296
3187
chúng tôi làm những tế bào này sẽ bị tắt khi có ánh sáng,
và chúng tôi chiếu sáng vào,
12:24
and we beam light in,
283
744507
1152
12:25
and just for the time it takes to shut down a seizure,
284
745683
2528
và chỉ trong thời gian đủ để cắt cơn,
chúng tôi hi vọng rằng có thể tắt được chúng đi.
12:28
we're hoping to be able to turn it off.
285
748235
1871
Và mặc dù chúng tôi không có dữ liệu để cho các bạn thấy ở đây,
12:30
We don't have data to show you on this front,
286
750130
2112
nhưng chúng tôi rất nhiệt huyết trong việc này.
12:32
but we're very excited about this.
287
752266
1636
12:33
I want to close on one story, which we think is another possibility,
288
753926
3422
Giờ tôi muốn kết thúc bằng một câu chuyện,
mà chúng tôi nghĩ là một khả năng khác --
12:37
which is that maybe these molecules, if you can do ultraprecise control,
289
757372
3393
có thể các phân tử này, nếu bạn có thể kiểm soát siêu chính xác,
có thể dùng được trong não
12:40
can be used in the brain itself to make a new kind of prosthetic,
290
760789
3053
để tạo nên 1 phương pháp lắp bộ phận giả,quang học giả.
12:43
an optical prosthetic.
291
763866
1152
Như tôi đã nói rằng sự kích thích điện là không giống nhau.
12:45
I already told you that electrical stimulators are not uncommon.
292
765042
3129
75,000 người mắc Prrkinson's được cấy ghép các vật kích thích sâu trong não.
12:48
Seventy-five thousand people
293
768195
1344
12:49
have Parkinson's deep-brain stimulators implanted,
294
769563
2348
Khoảng 100,000 người cấy ốc tai,
12:51
maybe 100,000 people have cochlear implants, which allow them to hear.
295
771935
3593
mà cho phép họ có thể nghe được.
Có một việc khác, đó là bạn phải ghép các gen này vào các tế bào.
12:55
Another thing -- you've got to get these genes into cells.
296
775552
2784
Và 1 niềm hi vọng mới về liệu pháp Gen đang được phát triển
12:58
A new hope in gene therapy has been developed,
297
778360
2244
13:00
because viruses like the adeno-associated virus --
298
780628
2609
bởi vì virus cũng giống như virus liên quan tới các tuyến (adeno-associated virus)
mà có thể hầu hết chúng ta trong phòng này đang mang trên người,
13:03
which probably most of us around this room have;
299
783261
2247
và nó không có bất cứ triệu chứng gì,
13:05
it doesn't have any symptoms --
300
785532
1492
khi được áp dụng cho hàng trăm bệnh nhân
13:07
have been used in hundreds of patients
301
787048
1814
13:08
to deliver genes into the brain or the body.
302
788886
2059
để chuyển Gen vào não bộ hay cơ thể
13:10
And so far, there have not been serious adverse events
303
790969
2533
Và cho đến nay, không có 1 triệu chứng bất lợi nghiêm trọng nào
liên quan đến virus.
13:13
associated with the virus.
304
793526
1243
13:14
There's one last elephant in the room: the proteins themselves,
305
794793
2972
Có một điều quan trong cuối cùng, đó chính là các protein,
13:17
which come from algae, bacteria and funguses
306
797789
2103
mà được lấy từ tảo và vi khuẩn và nấm,
13:19
and all over the tree of life.
307
799916
1676
và toàn bộ cây sự sống.
13:21
Most of us don't have funguses or algae in our brains,
308
801616
2532
Hầu hết ta không có nấm hoặc các loại tảo trong não,
vậy não của chúng sẽ phản ứng thế nào nếu chúng ta đặt nấm và tảo vào?
13:24
so what will our brain do if we put that in?
309
804172
2053
Các tế bào sẽ chịu đựng được? Liệu hệ thống miễn dịch sẽ phản ứng?
13:26
Will the cells tolerate it? Will the immune system react?
310
806249
2670
Ở những thời kì đầu này -- những phương pháp này chưa được áp dụng lên người --
13:28
It's early -- these haven't been done in humans yet --
311
808943
2525
nhưng chúng tôi đang có những nghiên cứu đa dạng
13:31
but we're working on a variety of studies to examine this.
312
811492
2730
để thử và trải nghiệm điều này.
Và cho đến nay chúng ta chưa thấy phản ứng công khai về mức độ nghiêm trọng nào
13:34
So far, we haven't seen overt reactions of any severity
313
814246
2848
đối với những phân tử này
13:37
to these molecules
314
817118
1270
13:38
or to the illumination of the brain with light.
315
818412
3564
hay đối với sự chiếu sáng bộ não bằng ánh sáng.
Thành thật mà nói đây mới chỉ là những buổi ban đầu, nhưng chúng tôi vô cùng nhiệt huyết với nó.
13:42
So it's early days, to be upfront, but we're excited about it.
316
822000
3111
Tôi muốn kết thúc bằng một câu chuyện,
13:45
I wanted to close with one story,
317
825135
1617
13:46
which we think could potentially be a clinical application.
318
826776
3229
mà chúng tôi nghĩ rằng có thể có khả năng
là một ứng dụng lâm sàng.
13:50
Now, there are many forms of blindness
319
830913
2475
Hiện nay có nhiều hình thức của bệnh mù
khi mà các tế bào cảm quang,
13:53
where the photoreceptors -- light sensors in the back of our eye --
320
833412
3236
các cảm biến sáng tự nhiên mà nằm ở phía sau mắt chúng ta, bị mất.
13:56
are gone.
321
836672
1159
13:57
And the retina is a complex structure.
322
837855
1842
Tất nhiên, võng mạc là một cấu trúc phức tạp.
13:59
Let's zoom in on it so we can see it in more detail.
323
839721
2662
Hãy phóng to nó để mọi người có thể nhìn thấy cụ thể hơn.
các tế bào cảm quang có thể thấy ở đây, ngay phía trên,
14:02
The photoreceptor cells are shown here at the top.
324
842407
2398
14:04
The signals that are detected by the photoreceptors are transformed
325
844829
3162
và rồi các tín hiệu được các cảm quang thu nhận
và được chuyển hóa bởi sự tính toán đa dạng,
14:08
via various computations
326
848015
1155
cho đến lớp tế bào ở dưới cùng, các tế bào hạch,
14:09
until finally, the layer of cells at the bottom, the ganglion cells,
327
849194
3244
chuyển tiếp thông tin đến não,
14:12
relay the information to the brain,
328
852462
1689
nơi mà chúng ta hiểu là tri giác.
14:14
where we see that as perception.
329
854175
1564
Trong nhiều dạng của bệnh mù, như viêm võng mạc sắc tố,
14:16
In many forms of blindness, like retinitis pigmentosa
330
856318
2487
14:18
or macular degeneration,
331
858829
1706
hoặc thoái hóa điểm vàng,
14:20
the photoreceptor cells have atrophied or been destroyed.
332
860559
2775
các tế bào cảm quang bị teo hoặc bị phá hủy.
14:23
Now, how could you repair this?
333
863904
1859
Vậy làm sao để điều trị tình trạng này?
14:25
It's not even clear that a drug could cause this to be restored,
334
865787
3014
Thậm chí không rõ ràng là một loại thuốc nào có thể chữa được,
14:28
since there's nothing for the drug to bind to.
335
868825
2145
bởi vì không có gì để cho các loại thuốc gắn kết vào.
14:30
On the other hand, light can still get into the eye.
336
870994
2434
Mặt khác, mắt vẫn có thể nhìn thấy được ánh sáng.
Ánh sáng vẫn còn rõ rệt và bạn có thể nhận được ánh sáng.
14:33
The eye is still transparent and you can get light in.
337
873452
2539
Nên sẽ thế nào nếu chúng ta chỉ lấy những channelrhodopsins này và các phân tử khác
14:36
So what if we could take these channelrhodopsins and other molecules
338
876015
3194
và cấy chúng lên một vài trong những tế bào dự trữ khác
14:39
and install them on some of these other spared cells
339
879233
2433
và chuyển chúng thành những máy quay nhỏ bé.
14:41
and convert them into little cameras?
340
881690
1771
Bởi vì có nhiều tế bào trong mắt
14:43
And because there are so many of these cells in the eye,
341
883485
2674
chúng có khả năng là những chiếc máy ảnh với có độ phân giải cao.
14:46
potentially, they could be very high-resolution cameras.
342
886183
2636
Đó là một vài công việc mà chúng tôi đang thực hiện.
14:48
This is some work that we're doing,
343
888843
1674
Được thực hiện dưới sự chỉ đảo bởi một trong những cộng tác viên của chúng tôi,
14:50
led by one of our collaborators, Alan Horsager at USC,
344
890541
3014
Alan Horsager ở USC,
14:53
and being sought to be commercialized by a start-up company, Eos Neuroscience,
345
893579
3675
và đang trong tiến trình thương mại hóa bởi công ty Eos Neuroscience,
gây quỹ bởi NIH.
14:57
which is funded by the NIH.
346
897278
1292
14:58
What you see here is a mouse trying to solve a six-arm maze.
347
898594
3044
Và bạn đang thấy ở đây là một con chuột đang giải một mê cung.
Đó là một mê cung 6 cánh. Và có một chút nước trong mê cung
15:01
There's a bit of water to motivate the mouse to move or he'll just sit there.
348
901662
3636
để ép con chuột di chuyển, nếu không nó sẽ chỉ ngồi một chỗ.
Và tất nhiên mục đích của mê cung này
15:05
The goal of this maze is to get out of the water
349
905322
2259
là làm sao ra khỏi nước và đi tới cái bệ nhỏ
15:07
and go to a little platform that's under the lit top port.
350
907605
3035
đó là ở phía dưới.
Con chuột khá là thông minh, nên cuối cùng nó có thể giải được ma trân này,
15:11
Mice are smart, so this one solves the maze eventually,
351
911338
2576
15:13
but he does a brute-force search.
352
913938
1576
nhưng nó tìm theo kiểu dò từng cửa (brute-force search)
15:15
He's swimming down every avenue until he finally gets to the platform.
353
915538
3298
Nó bơi xuống từng cửa cho tới khi nó tìm đến được cái bệ.
15:18
He's not using vision to do it.
354
918860
2084
Nên nó không chỉ sử dụng thị giác để làm điều đó.
15:20
These different mice are different mutations
355
920968
2059
Con chuột này có sự biến đổi khác
mà biểu thị cho các loại mù lòa ở con người.
15:23
that recapitulate different kinds of blindness that affect humans.
356
923051
3103
Vì thế mà chúng ra phải hết sức cẩn thận khi thử nghiệm trên những vật thí nghiêm khác nhau này,
15:26
So we're being careful in trying to look at these different models
357
926178
3107
và vì thế chúng tôi đưa ra một phương pháp tiếp cận tổng quát.
15:29
so we come up with a generalized approach.
358
929309
2101
Vậy bằng cách nào mà chúng ta có thể giải quyết được điều này?
15:31
So how can we solve this?
359
931850
1261
Chúng tôi đang làm chính xác những gì đã được vạch từ slide trước
15:33
We'll do exactly what we outlined in the previous slide.
360
933135
2629
Chúng tôi sẽ lấy những cảm biến với ánh sáng xanh này
15:35
We'll take these blue light photo sensors
361
935788
1960
và cấy chúng lên một lớp các tế bào
15:37
and install them onto a layer of cells
362
937772
1818
ở giữa võng mạc ở phía sau của mắt
15:39
in the middle of the retina in the back of the eye
363
939614
2343
15:41
and convert them into a camera --
364
941981
1624
và chuyển chúng thành một chiếc máy ảnh.
15:43
just like installing solar cells all over those neurons
365
943629
2586
Giống như việc đặt các tấm pin mặt trời trên những tế bào thần kinh
để làm cho chúng nhạy sáng.
15:46
to make them light-sensitive.
366
946239
1396
15:47
Light is converted to electricity on them.
367
947659
2294
ánh sáng được chuyển hóa thành điện trên chúng.
15:49
So this mouse was blind a couple weeks before this experiment
368
949977
2894
Con chuột này đã bị mù vài tuần trước thí nghiệm này
15:52
and received one dose of this photosensitive molecule on a virus.
369
952895
3208
và được nhận một liều các phân tử nhạy sáng qua virus.
Và giờ các bạn có thể thấy, con vật đã tránh các bức tường
15:56
And now you can see, the animal can indeed avoid walls
370
956127
2542
và đi tới cái bệ
15:58
and go to this little platform
371
958693
1441
và rút ra kinh nghiệm sử dụng mắt lần nữa.
16:00
and make cognitive use of its eyes again.
372
960158
3197
Và để chỉ ra sức mạnh của điều này:
16:03
And to point out the power of this:
373
963379
1733
những con vật mù có thể đi tới bệ
16:05
these animals can get to that platform
374
965136
1824
16:06
just as fast as animals that have seen their entire lives.
375
966984
2725
nhanh như
Nghiên cứu tiền lam sáng này, theo tôi,
16:09
So this preclinical study, I think, bodes hope
376
969733
2150
báo trước hy vọng cho những thứ như thế này
16:11
for the kinds of things we're hoping to do in the future.
377
971907
2770
chúng toi hy vọng có thể làm được điều này trong tương lai
Tóm lại, tôi muốn chỉ ra rằng chúng tôi cũng đang khám phá
16:15
We're also exploring new business models for this new field of neurotechnology.
378
975555
4493
mô hình kinh doanh mới cho lĩnh vực thần kinh học.
Chúng tôi đang phát triển những thiết bị này,
16:20
We're developing tools and sharing them freely
379
980072
2151
nhưng chúng tôi chia sẻ miễn phí chúng với hàng trăm nhóm trên toàn thế giới,
16:22
with hundreds of groups all over the world
380
982247
2053
để mọi người có thể nghiên cứu và cố gắng điều trị các chứng rối loạn khác nhau.
16:24
for them to study and try to treat different disorders.
381
984324
2580
Và đó là hy vọng của chúng tôi, bằng cách tìm hiểu mạch não bộ
16:26
Our hope is that by figuring out brain circuits
382
986928
2253
ở mức độ mà cho phép chúng ta có thể sửa chữa và thiết kế chúng,
16:29
at a level of abstraction that lets us repair them and engineer them,
383
989205
3247
chúng ta có thể đương đầu với các rối loạn mà tôi đã trình bày trước đó,
16:32
we can take some of these intractable disorders I mentioned earlier,
384
992476
3197
trong thực tế chưa một bệnh nào đã chữa được,
16:35
practically none of which are cured,
385
995697
1719
và trong thế kỉ 21 biến chúng thành quá khứ.
16:37
and in the 21st century, make them history.
386
997440
2022
Cảm ơn.
16:39
Thank you.
387
999486
1161
16:40
(Applause)
388
1000671
6170
(Vỗ tay)
16:53
Juan Enriquez: So some of this stuff is a little dense.
389
1013967
2660
Một vài khái niệm vẫn hơi mơ hồ.
16:56
(Laughter)
390
1016651
1976
(Tiếng cười)
Nhưng những ý tưởng
16:59
But the implications of being able to control seizures or epilepsy
391
1019083
4608
về việc có thể kiểm soát sự lên cơn hay bệnh động kinh
17:03
with light instead of drugs
392
1023715
1977
bằng ánh sáng thay vì bằng thuốc,
17:05
and being able to target those specifically
393
1025716
2654
và có thể nhắm tới chúng một cách chuyên biệt
17:08
is a first step.
394
1028394
1516
là điều đầu tiên.
17:10
The second thing that I think I heard you say
395
1030642
2144
Điều thứ hai mà tôi nghĩ rằng anh đã nói
17:12
is you can now control the brain in two colors,
396
1032810
4828
đó là các anh giờ có thể điểu khiển bộ não theo 2 màu.
giống như việc bật/tắt công tắc.
17:17
like an on-off switch.
397
1037662
1261
Đúng như vậy
17:18
Ed Boyden: That's right.
398
1038947
1164
Như vậy là mọi xung đi qua não có thể phiên thành mã nhị phân.
17:20
JE: Which makes every impulse going through the brain a binary code.
399
1040135
3213
EB: Ồ, đúng vậy
17:23
EB: Right.
400
1043372
1151
17:24
With blue light, we can drive information, and it's in the form of a one.
401
1044547
3452
Đó là ánh sáng xanh, chúng ta có thể điều chỉnh thông tin, và đó ở dạng của mức logic 1.
Và khi tắt nó đi, nó giống mới mức logic 0.
17:28
And by turning things off, it's more or less a zero.
402
1048023
2444
Vì vậy, hy vọng của chúng tôi là cuối cùng sẽ xây dựng được các bộ đồng xử lý với não
17:30
Our hope is to eventually build brain coprocessors that work with the brain
403
1050491
3549
mà có thể làm việc cùng với não,
từ đó có thể cải thiện các chức năng ở người khuyết tật.
17:34
so we can augment functions in people with disabilities.
404
1054064
2646
17:36
JE: And in theory, that means that, as a mouse feels, smells, hears, touches,
405
1056734
5555
Và trên lí thuyết, điều này cũng có nghĩa
khi một con chuột cảm nhận, đánh hơi,
nghe, chạm,
17:42
you can model it out as a string of ones and zeros.
406
1062313
3321
anh có thể mô hình nó ra như là xâu các bit nhị phân 0 và 1.
17:45
EB: Yeah. We're hoping to use this as a way of testing
407
1065658
2540
Đúng là như vậy. Chúng tôi hi vọng có thể dùng cách này để kiểm tra
những mã thần kinh nào có thể điều khiển một số hành vi
17:48
what neural codes can drive certain behaviors
408
1068222
2122
cùng 1 số ý nghĩ và cảm giác
17:50
and certain thoughts and certain feelings
409
1070368
1983
để hiểu hơn về bộ não.
17:52
and use that to understand more about the brain.
410
1072375
2514
17:54
JE: Does that mean that someday you could download memories
411
1074913
2832
Có phải điều đó có nghĩa rằng, một ngày nào đó anh có thể tải về kí ức
17:57
and maybe upload them?
412
1077769
1655
và có lẽ là tải chúng lên?
17:59
EB: That's something we're starting to work on very hard.
413
1079448
2683
Đó là điều khiến chúng tôi làm việc chăm chỉ.
Hiện tại thì chúng tôi đang làm một vài công ciệc
18:02
We're now working on trying to tile the brain with recording elements, too,
414
1082155
3554
mà ở đó chúng tôi đang cố gắng lát não bộ bằng các yếu tố ghi nhớ.
18:05
so we can record information and then drive information back in --
415
1085733
3106
Vì vậy, chúng ta có thể ghi lại thông tin và sau đó đưa chúng quay trở lại --
18:08
sort of computing what the brain needs
416
1088863
1813
kiểu tính toán mà não bộ cần
18:10
in order to augment its information processing.
417
1090700
2206
nhằm để tăng thêm tính xử lý thông tin bộ não.
18:12
JE: Well, that might change a couple things. Thank you.
418
1092930
2577
JE: Điều đó sẽ thay đổi được một số thứ. Cảm ơn anh. (EB: Cảm ơn.)
18:15
EB: Thank you.
419
1095531
1151
(Vỗ tay)
18:16
(Applause)
420
1096706
2538
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7