Anastasia Taylor-Lind: Fighters and mourners of the Ukrainian revolution

Anastasia Taylor-Lind: Cách mạng Ukraina: Kẻ chiến đấu - Người khóc than

48,727 views

2014-12-09 ・ TED


New videos

Anastasia Taylor-Lind: Fighters and mourners of the Ukrainian revolution

Anastasia Taylor-Lind: Cách mạng Ukraina: Kẻ chiến đấu - Người khóc than

48,727 views ・ 2014-12-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Đỗ Nguyễn Hồng Reviewer: Nhu PHAM
00:13
When I arrived in Kiev,
0
13506
1829
Khi tôi đến Kiev
00:15
on February 1 this year,
1
15335
2396
vào ngày 1 tháng 2 năm nay
00:17
Independence Square was under siege,
2
17731
2619
quảng trường Độc Lập đang bị bao vây
00:20
surrounded by police loyal to the government.
3
20350
3638
bởi lực lượng cảnh sát phục vụ cho chính phủ.
00:23
The protesters who occupied Maidan,
4
23988
2541
Lực lượng chống đối chiếm đóng Maidan,
00:26
as the square is known,
5
26529
1832
quảng trường nêu trên,
00:28
prepared for battle,
6
28361
1620
đã sẵn sàng chống trả
00:29
stockpiling homemade weapons
7
29981
2234
với cả kho vũ khí tự chế
00:32
and mass-producing improvised body armor.
8
32240
2452
và áo giáp cải tiến được sản xuất hàng loạt.
00:36
The Euromaidan protests began peacefully at the end of 2013,
9
36160
4973
Các cuộc biểu tình ủng hộ Liên minh Châu Âu
có xu hướng dịu xuống vào khoảng cuối năm 2013,
00:41
after the president of Ukraine, Viktor Yanukovych,
10
41133
3220
sau khi tổng thống Ukraine - Viktor Yanukovych
00:44
rejected a far-reaching accord with the European Union
11
44364
3486
cuối cùng đã đạt được một thỏa thuận với Cộng đồng Chung Châu Âu
00:47
in favor of stronger ties with Russia.
12
47850
2146
về việc thắt chặt quan hệ đồng minh với Nga.
00:50
In response, tens of thousands of dissatisfied citizens
13
50847
3357
Để đáp trả lại, hàng chục nghìn người
00:54
poured into central Kiev to demonstrate against this allegiance.
14
54204
4063
đã đổ về trung tâm Kiev để tuần hành phản đối.
00:59
As the months passed,
15
59656
1635
Sau nhiều tháng,
01:01
confrontations between police and civilians intensified.
16
61291
3079
chạm trán giữa cảnh sát và người dân ngày càng bị đẩy lên cao.
01:05
I set up a makeshift portrait studio by the barricades on Hrushevsky Street.
17
65858
6390
Tôi mở một lán chụp ảnh chân dung tạm ở khu vực rào chắn trên đường Hrushevsky.
01:12
There, I photographed the fighters against a black curtain,
18
72248
4303
Tại đây, tôi chụp ảnh những chiến binh trước tấm màn đen,
01:16
a curtain that obscured the highly seductive and visual backdrop
19
76551
4358
màu đen vùi đi những hiệu ứng quyến rũ thị giác
01:20
of fire, ice and smoke.
20
80949
2381
của khói, lửa và băng.
01:24
In order to tell the individual human stories here,
21
84858
3384
Bởi, để kể được những câu chuyện chân thực,
01:28
I felt that I needed to remove the dramatic visuals
22
88242
3134
tôi thấy cần bỏ bớt những hiệu ứng ngoài lề
01:31
that had become so familiar and repetitive within the mainstream media.
23
91376
5079
đang xuất hiện ngày một nhiều trong giới truyền thông chính thống.
01:36
What I was witnessing was not only news, but also history.
24
96455
4138
Những gì tôi đang chứng kiến không đơn giản là tin tức, nó là lịch sử.
01:40
With this realization,
25
100593
1335
Nhận thức được điều này,
01:41
I was free from the photojournalistic conventions
26
101928
2936
tôi rũ mình khỏi những bó buộc luật lệ thông thường
01:44
of the newspaper and the magazine.
27
104864
2074
khi chụp ảnh cho báo hay tạp chí.
01:47
Oleg, Vasiliy and Maxim were all ordinary men,
28
107869
5026
Oley, Vasiliy và Maxim đều là những chàng trai bình thường,
01:52
with ordinary lives from ordinary towns.
29
112895
2039
sống cuộc sống bình thường ở những thị trấn bình thường.
01:56
But the elaborate costumes that they had bedecked themselves in
30
116309
3314
Nhưng những bộ phục trang họ khoác lên mình
01:59
were quite extraordinary.
31
119623
1330
lại rất khác thường.
02:00
I say the word "costume"
32
120953
1791
Tôi dùng từ "phục trang"
02:02
because these were not clothes that had been issued
33
122744
2425
bởi đây không phải loại quần áo thông thường
02:05
or coordinated by anyone.
34
125194
1440
mà bất cứ ai cũng có thể mặc.
02:07
They were improvised uniforms
35
127179
2304
Đó là những bộ đồng phục
02:09
made up of decommissioned military equipment,
36
129483
2880
được cắt sửa lại từ những đồ quân sự bỏ đi,
02:12
irregular combat fatigues and trophies taken from the police.
37
132363
5362
những miếng sắt thép quân sự hỏng hay huy chương cướp được từ cảnh sát.
02:17
I became interested in the way they were choosing to represent themselves,
38
137725
4572
Tôi thích thú với cách họ lựa chọn để thể hiện
02:22
this outward expression of masculinity,
39
142297
3546
nam tính của mình ra bên ngoài,
02:25
the ideal of the warrior.
40
145843
1333
lý tưởng của người chiến binh.
02:28
I worked slowly, using an analog film camera
41
148724
3285
Tôi làm mọi việc chậm rãi, sử dụng máy ảnh phim
02:32
with a manual focusing loop and a handheld light meter.
42
152009
3730
với vòng lấy nét bằng tay và một máy đo sáng cầm tay.
02:35
The process is old-fashioned.
43
155764
1741
Chụp ảnh đúng theo cách truyền thống.
02:38
It gives me time to speak with each person
44
158279
2989
Tôi có thêm thời gian nói chuyện với từng người
02:41
and to look at them, in silence, while they look back at me.
45
161268
3709
và lặng lẽ nhìn họ khi họ nhìn tôi.
02:47
Rising tensions culminated in the worst day of violence
46
167755
3227
Căng thẳng gia tăng đến đỉnh điểm của bạo động
02:50
on February 20,
47
170982
1729
vào ngày 20 tháng 2,
02:52
which became known as Bloody Thursday.
48
172711
2952
giờ đã trở thành "ngày thứ năm đẫm máu".
02:55
Snipers, loyal to the government,
49
175663
2054
Những tay bắn tỉa trung thành với chính phủ
02:57
started firing on the civilians and protesters on Institutskaya Street.
50
177717
5378
bắt đầu bắn vào người dân và lực lượng phản đối trên phố Instituskaya.
03:03
Many were killed in a very short space of time.
51
183120
2713
Rất nhiều người bị giết chỉ trong một thời gian ngắn.
03:07
The reception of the Hotel Ukraine became a makeshift morgue.
52
187123
4113
Khu sảnh của khách sạn Ukraine trở thành một nhà xác tạm thời.
03:11
There were lines of bodies laid in the street.
53
191236
3002
Xác chết ngả rạp thành hàng trên đường.
03:14
And there was blood all over the pavements.
54
194282
2269
Máu vấy khắp vỉa hè.
03:17
The following day, President Yanukovych fled Ukraine.
55
197908
4238
Ngày hôm sau, tổng thống Yanukovych trốn khỏi Ukraine.
03:22
In all, three months of protests
56
202146
1758
Trong suốt 3 tháng bạo động,
03:23
resulted in more than 120 confirmed dead
57
203929
3444
hơn 120 người chết
03:27
and many more missing.
58
207398
1522
và rất nhiều người khác mất tích.
03:29
History unfolded quickly,
59
209913
2043
Lịch sử diễn ra quá nhanh
03:31
but celebration remained elusive in Maidan.
60
211956
2421
nhưng trong lòng Maidan, mọi thứ vẫn rất khó nắm bắt.
03:35
As the days passed in Kiev's central square,
61
215488
2801
Trong nhiều ngày ở quảng trường trung tâm Kiev,
03:38
streams of armed fighters
62
218289
1539
hàng chục nghìn dân thường
03:39
were joined by tens of thousands of ordinary people,
63
219828
3426
đã cùng với những tay súng
03:43
filling the streets in an act of collective mourning.
64
223254
2571
nối dài cảnh khóc than trên nhiều con phố.
Bao người phụ nữ đã mua hoa đến
03:47
Many were women who often carried flowers
65
227174
2414
03:49
that they had brought to lay as marks of respect for the dead.
66
229588
4180
như một lời đưa tiễn người đã khuất.
03:53
They came day after day
67
233768
1571
Ngày qua ngày, họ đều đến
03:55
and they covered the square with millions of flowers.
68
235339
2737
phủ lên khắp quảng trường hàng triệu bông hoa .
04:00
Sadness enveloped Maidan.
69
240517
2764
Nỗi đau bao trùm Maidan.
Thinh lặng đến mức tôi nghe thấy cả tiếng chim hót
04:03
It was quiet and I could hear the birds singing.
70
243281
2614
04:05
I hadn't heard that before.
71
245895
2246
mà trước đây, tôi chưa từng nghe thấy.
04:08
I stopped women as they approached the barricades
72
248141
2498
Tôi tiếp cận những người phụ nữ đến gần rào chắn để đặt hoa
04:10
to lay their tributes
73
250639
1143
04:11
and asked to make their picture.
74
251807
1820
và xin được chụp hình họ.
04:14
Most women cried when I photographed them.
75
254478
3114
Phần lớn họ đều bật khóc khi lên hình.
04:17
On the first day, my fixer, Emine, and I cried
76
257592
2176
Ngày đầu, trợ lý của tôi, Emine và tôi
04:19
with almost every woman who visited our studio.
77
259768
3203
đã khóc cùng với bất cứ người phụ nữ nào đến khu chụp ảnh.
04:24
There had been such a noticeable absence of women
78
264876
3006
Cho đến tận lúc đó, tôi nhận ra sự vắng mặt của phụ nữ.
04:27
up until that point.
79
267882
1743
04:29
And the color of their pastel coats,
80
269625
2293
Màu sắc của những chiếc khăn choàng,
04:31
their shiny handbags,
81
271918
1738
những chiếc túi xách,
04:33
and the bunches of red carnations,
82
273656
2090
những bó hoa đồng tiền đỏ,
04:35
white tulips and yellow roses that they carried
83
275746
3206
tulip trắng và hoa hồng vàng mà họ mang theo
04:38
jarred with the blackened square
84
278977
2136
hòa một màu đau đớn với quảng trường tối sẫm
04:41
and the blackened men who were encamped there.
85
281113
2306
và những người đàn ông từng đóng trại nơi đây.
04:45
It is clear to me that these two sets of pictures
86
285105
2851
Thực sự, hai loạt ảnh này
04:47
don't make much sense without the other.
87
287956
2738
không có nhiều ý nghĩa nếu không đi đôi với nhau.
04:50
They are about men and women and the way we are --
88
290694
2397
Những bức ảnh đàn ông và đàn bà
không phải về ngoại hình mà là về bản chất của họ.
04:53
not the way we look, but the way we are.
89
293091
2740
04:55
They speak about different gender roles in conflict,
90
295831
2832
Chúng thể hiện vai trò của mỗi giới trong xung đột,
04:58
not only in Maidan, and not only in Ukraine.
91
298663
2525
không chỉ ở Maidan, không chỉ ở Ukraine.
05:02
Men fight most wars and women mourn them.
92
302597
3802
Đàn ông lao vào chiến đấu còn đàn bà khóc than cho họ.
05:06
If the men showed the ideal of the warrior,
93
306399
2436
Nếu đàn ông thể hiện lý tưởng chiến chinh,
05:08
then the women showed the implications of such violence.
94
308835
2679
đàn bà cho thấy hệ quả của bạo lực.
05:13
When I made these pictures,
95
313256
1764
Khi chụp những bức ảnh này,
05:15
I believed that I was documenting the end of violent events in Ukraine.
96
315020
3804
tôi cho rằng mình đang lưu lại kết thúc của bạo loạn tại Ukraine.
05:18
But now I understand that it is a record of the beginning.
97
318824
3493
Nhưng giờ tôi đã hiểu đó mới chỉ là điểm khởi đầu.
05:22
Today, the death toll stands around 3,000,
98
322317
3413
Đến hôm nay, số lượng người chết đã lên đến 3000,
05:25
while hundreds of thousands have been displaced.
99
325730
2391
và vẫn còn hàng trăm nghìn người mất nhà cửa.
05:29
I was in Ukraine again six weeks ago.
100
329847
2700
Tôi mới quay lại Ukraine 6 tuần trước.
05:32
In Maidan, the barricades have been dismantled,
101
332547
3488
Lớp rào chắn ở Maidan đã bị tháo,
05:36
and the paving stones which were used as weapons during the protests replaced,
102
336035
3882
những viên đá lát đường được dùng làm vũ khí ngày trước
05:39
so that traffic flows freely through the center of the square.
103
339917
4212
đều đã được thay thế,
để thông nút giao thông vào trung tâm quảng trường.
05:44
The fighters, the women and the flowers are gone.
104
344129
3041
Những chiến binh, phụ nữ và những đóa hoa đều đã biến mất.
05:48
A huge billboard depicting geese flying over a wheat field
105
348737
3797
Một biển quảng cáo khổng lồ hình những con ngỗng bay qua đồng lúa mạch
05:52
covers the burned-out shell of the trade union's building
106
352538
3240
che khuất dấu cháy xém nơi toàn nhà thương mại
05:55
and proclaims,
107
355806
1328
với khẩu hiệu:
"Vinh quang về tay Ukraine, Vinh quang cho những anh hùng."
05:57
"Glory to Ukraine.
108
357234
1451
05:58
Glory to heroes."
109
358685
1698
06:00
Thank you.
110
360383
1000
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
06:01
(Applause).
111
361383
3517
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7