Bob Thurman: We can be Buddhas

Bob Thurman nói rằng chúng ta đều có thể là những vị Phật.

146,903 views

2007-06-20 ・ TED


New videos

Bob Thurman: We can be Buddhas

Bob Thurman nói rằng chúng ta đều có thể là những vị Phật.

146,903 views ・ 2007-06-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Alice Tran Reviewer: Ha Tran
00:31
Thank you.
0
31000
4000
Cảm ơn.
00:35
And I feel like this whole evening has been very amazing to me.
1
35000
4000
Tôi cảm thấy đêm nay thật tuyệt vời.
00:39
I feel it's sort of like the Vimalakirti Sutra,
2
39000
4000
Tôi cảm thấy nó giống như Vimalakirti Sutra,
00:43
an ancient work from ancient India
3
43000
3000
một công trình cổ đại của Ấn Độ cổ đại,
00:46
in which the Buddha appears at the beginning and a whole bunch of people
4
46000
6000
trong đó đức Phật xuất hiện ngay từ đầu và rất nhiều người
00:52
come to see him from the biggest city in the area, Vaishali,
5
52000
4000
đến để xem Ngài từ thành phố lớn nhất trong vùng, Vaisali,
00:56
and they bring some sort of jeweled parasols to make an offering to him.
6
56000
4000
và mang theo 1 loại lọng dù trang trí dâng lên Ngài.
01:00
All the young people, actually, from the city.
7
60000
3000
Tất cả người trẻ tuổi, thật ra, từ thành phố
01:03
The old fogeys don't come because they're mad at Buddha,
8
63000
5000
-- những con người cổ hủ không đến vì họ nổi điên với đức Phật,
01:08
because when he came to their city he accepted --
9
68000
2000
vì khi Ngài đến thành phố của họ mà Ngài đã đồng ý --
01:10
he always accepts the first invitation that comes to him, from whoever it is,
10
70000
4000
Ngài luôn chấp nhận lời mời đầu tiên được đưa ra, bất kể từ ai,
01:14
and the local geisha, a movie-star sort of person,
11
74000
4000
và những vũ nữ địa phương, những người giống như ngôi sao điện ảnh,
01:18
raced the elders of the city in a chariot and invited him first.
12
78000
3000
kéo theo những người già trong thành phố và mời Ngài đầu tiên.
01:21
So he was hanging out with the movie star, and of course they were grumbling:
13
81000
4000
Nên Ngài đã đi với những ngôi sao điện ảnh, và tất nhiên họ đã lầm bầm:
01:25
"He's supposed to be religious and all this.
14
85000
2000
"Ngài đáng lẽ phải sùng đạo lắm.
01:27
What's he doing over there at Amrapali's house with all his 500 monks,"
15
87000
5000
Những vệc Ngài đang làm tại nhà Amrapali với 500 nhà sư khác,"
01:32
and so on. They were all grumbling, and so they boycotted him.
16
92000
4000
và còn nữa. Tất cả họ đều lầm bầm, và rồi họ tẩy chay Ngài.
01:36
They wouldn't go listen to him.
17
96000
1000
Họ không đi nghe Ngài nữa.
01:37
But the young people all came.
18
97000
2000
Nhưng tất cả những người trẻ đã đến.
01:39
And they brought this kind of a jeweled parasol, and they put it on the ground.
19
99000
4000
Họ mang theo loại dù trang sức này và đặt chúng dưới đất.
01:43
And as soon as they had laid all these,
20
103000
2000
Ngay khi họ đã đặt xuống,
01:45
all their big stack of these jeweled parasols that they used to carry in ancient India,
21
105000
5000
tất cả những đống dù trang trí của họ mà họ thường mang ở Ấn Độ cổ đại,
01:50
he performed a kind of special effect which made it into a giant planetarium,
22
110000
7000
Ngài trình diễn một hiệu ứng đặc biệt, biến nó thành một mô hình vũ trụ khổng lồ,
01:57
the wonder of the universe. Everyone looked in that, and they saw in there
23
117000
3000
làm kinh ngạc cả tạo hóa. Mọi người nhìn vào đó và họ thấy
02:00
the total interconnectedness of all life in all universes.
24
120000
4000
sự kết nối toàn diện của cuộc sống trong vũ trụ.
02:04
And of course, in the Buddhist cosmos there are millions and billions of planets
25
124000
4000
Và tất nhiên, trong tư tưởng Phật giáo có hàng triệu, hành tỉ hành tinh
02:08
with human life on it,
26
128000
2000
có sự sống con người,
02:10
and enlightened beings can see the life on all the other planets.
27
130000
3000
và những tạo vật được khai sáng có thể nhìn thấy sự sống ở hành tinh khác.
02:13
So they don't -- when they look out and they see those lights that you showed
28
133000
3000
Nên họ không thấy, khi họ nhìn ra và trông thấy ánh sáng mà bạn cho họ thấy
02:16
in the sky -- they don't just see sort of pieces of matter burning
29
136000
4000
trên bần trời, họ không chỉ thấy vật chất cháy tàn
02:20
or rocks or flames or gases exploding.
30
140000
4000
đá, lửa, hay khí phát nổ.
02:24
They actually see landscapes and human beings
31
144000
2000
Họ thực sự nhìn thấy những khung cảnh của con người sống
02:26
and gods and dragons and serpent beings and goddesses and things like that.
32
146000
6000
các vị thần và rồng, rắn, thần thánh và những điều như thế.
02:32
He made that special effect at the beginning
33
152000
2000
Ngài tạo ra hiệu ứng đặc biệt đó ngay từ đầu
02:34
to get everyone to think about interconnection
34
154000
3000
để mọi người nghĩ về sự kết nối lẫn nhau
02:37
and interconnectedness and how everything in life was totally interconnected.
35
157000
5000
và cách mọi vật trong cuộc sống liên kết với nhau.
02:42
And then Leilei -- I know his other name -- told us about interconnection,
36
162000
8000
Và tồi Leikei -- tôi còn biết tên khác của ông ta -- nói cho chúng tôi về sự kết nối đó,
02:50
and how we're all totally interconnected here,
37
170000
3000
và cách chúng ta hoàn tòn kết nối với nhau,
02:53
and how we've all known each other. And of course in the Buddhist universe,
38
173000
3000
cách chúng ta biết nhau. Và tất nhiên trong vũ trụ Phật giáo,
02:56
we've already done this already billions of times in many, many lifetimes in the past.
39
176000
5000
chúng ta đã làm việc này hàng tỉ năm, trong nhiều kiếp trước.
03:01
And I didn't give the talk always. You did, and we had to watch you, and so forth.
40
181000
9000
Tôi không phải lúc nào cũng nói về nó. Chính là bạn, và chúng tôi phải theo dõi bạn, cứ như vậy.
03:10
And we're all still trying to, I guess we're all trying to become TEDsters,
41
190000
4000
Chúng tôi vẫn đang cố gắng, tôi đoán là cố gắng trở thành những TEDster,
03:14
if that's a modern form of enlightenment.
42
194000
4000
nếu đó là một hình thức hiện đại của việc khai sáng.
03:18
I guess so. Because in a way, if a TEDster relates to all the interconnectedness
43
198000
4000
Tôi đoán vậy. Bởi vì theo cách nào đó, nếu một TEDster có liên quan đến sự liên kết toàn diện
03:22
of all the computers and everything, it's the forging of a mass awareness,
44
202000
6000
của máy tính và mọi thứ, đó sẽ là sự tiến lên của một ý thức rộng rãi,
03:28
of where everybody can really know everything
45
208000
2000
của nơi mà mọi người biết hết mọi thứ
03:30
that's going on everywhere in the planet.
46
210000
2000
đang diễn ra mọi nơi trên hành tinh này.
03:32
And therefore it will become intolerable --
47
212000
2000
Và như vậy việc này trở nên quá quắt --
03:34
what compassion is, is where it will become intolerable for us,
48
214000
4000
lòng trắc ẩn là gì, là nơi việc này trở nên không chịu đựng nổi cho chúng ta,
03:38
totally intolerable that we sit here in comfort and in pleasure and enjoying
49
218000
6000
rất quá quắt rằng chúng ta ngồi đây thoải mái và tận hưởng mọi thứ
03:44
the life of the mind or whatever it is,
50
224000
2000
cuộc sống tâm linh hay bất kì là thứ gì,
03:46
and there are people who are absolutely riddled with disease
51
226000
5000
và có những người đang khốn khổ với bệnh tật
03:51
and they cannot have a bite of food and they have no place,
52
231000
3000
họ không thể có một tí máu và họ không có chỗ,
03:54
or they're being brutalized by some terrible person and so forth.
53
234000
3000
hay họ bị hành hung bởi những con người tàn bạo và cứ như vậy.
03:57
It just becomes intolerable.
54
237000
2000
Nó cứ trở nên quá quắt.
03:59
With all of us knowing everything, we're kind of forced by technology
55
239000
6000
Tất cả chúng ta biết mọi thứ, chúng ta dường như được công nghệ đẩy đi
04:05
to become Buddhas or something, to become enlightened.
56
245000
4000
để trở thành những vị Phật hay gì đó, để được khai sáng.
04:09
And of course, we all will be deeply disappointed when we do.
57
249000
6000
Và tất nhiên, chúng ta sẽ rất thất vọng nếu điều đó xảy ra.
04:15
Because we think that because we are kind of tired of what we do,
58
255000
7000
Vì chúng ta nghĩ rằng vì ta chán nản với những việc ta làm,
04:22
a little bit tired, we do suffer.
59
262000
2000
một chút chán nản, chúng ta lao xuống dốc.
04:24
We do enjoy our misery in a certain way.
60
264000
3000
Chúng ta trải qua cơn đau khổ theo một cách nào đó.
04:27
We distract ourselves from our misery by running around somewhere,
61
267000
3000
Chúng ta cố quên đi nỗi đau bằng cách chạy đi đâu đó,
04:30
but basically we all have this common misery
62
270000
2000
nhưgng cơ bản là chúng ta có nỗi đau chung
04:32
that we are sort of stuck inside our skins
63
272000
3000
là chúng ta đều mắc kẹt dưới da
04:35
and everyone else is out there.
64
275000
3000
và mọi người khác thì ở ngoài.
04:38
And occasionally we get together with another person stuck in their skin
65
278000
3000
Và thỉnh thoảng chúng ta gặp gỡ người khác cũng bị kẹt dưới da
04:41
and the two of us enjoy each other, and each one tries to get out of their own,
66
281000
5000
và hai chúng ta thông cảm cho nhau, và mỗi người đều chán nản để bước ra khỏi vỏ bọc của mình,
04:46
and ultimately it fails of course, and then we're back into this thing.
67
286000
4000
và cuối cùng nó thất bại, tất nhiên, và chúng ta quay trở lại điều này.
04:50
Because our egocentric perception -- from the Buddha's point of view, misperception --
68
290000
6000
Vì quan niệm ích kỉ -- theo phương diện Phật giáo, một nhận thức sai lầm --
04:56
is that all we are is what is inside our skin.
69
296000
4000
là tất cả của chúng ta đều nằm dưới da.
05:00
And it's inside and outside, self and other,
70
300000
3000
Và bên trong và bên ngoài, bản thân và người khác,
05:03
and other is all very different.
71
303000
1000
và người khác là hoàn toàn khác biệt.
05:04
And everyone here is unfortunately carrying that habitual perception,
72
304000
3000
Và mọi người ở đây không may là đều mang tư tưởng đó,
05:07
a little bit, right?
73
307000
3000
một chút ít, đúng chứ?
05:10
You know, someone sitting next to you in a seat -- that's OK because you're in a theater,
74
310000
3000
Bạn biết đấy, ai đó ngồi cạnh bạn trên ghế -- điều đó thì ổn thôi vì bạn đang ở trong nhà hát,
05:13
but if you were sitting on a park bench and someone came up and sat that close to you,
75
313000
3000
nhưng nếu bạn ngồi trên ghế công viên và ai bước tới ngồi cạnh bạn,
05:16
you'd freak out.
76
316000
2000
bạn sẽ điên lên.
05:18
What do they want from me? Like, who's that?
77
318000
3000
Họ muốn gì ở tôi? Như là, ai vậy?
05:21
And so you wouldn't sit that close to another person
78
321000
3000
Và vì vậy bạn sẽ không ngồi quá gần một ai đó
05:24
because of your notion that it's you versus the universe -- that's all Buddha discovered.
79
324000
6000
vì bạn để ý rằng bạn đang đi ngược tự nhiên -- đó là tất cả những gì đức Phật tìm ra.
05:30
Because that cosmic basic idea that it is us all alone, each of us,
80
330000
5000
Vì cái ý tưởng vĩ đại rằng tất cả chúng ta, mỗi người chúng ta,
05:35
and everyone else is different,
81
335000
3000
và mọi người khác đều khác biệt,
05:38
then that puts us in an impossible situation, doesn't it?
82
338000
3000
thế nên cái gì đưa chúng ta vào tình thế không xoay xở được, phải không?
05:41
Who is it who's going to get enough attention from the world?
83
341000
3000
Ai sẽ được cả thế giới chú ý?
05:44
Who's going to get enough out of the world?
84
344000
3000
Ai sẽ rút ra được đầy đủ từ thế giới?
05:47
Who's not going to be overrun by an infinite number of other beings --
85
347000
3000
Ai sẽ không bị hằng hà sa số những sự vật khác vuợt mặt --
05:50
if you're different from all the other beings?
86
350000
3000
nếu bạn khác biệt với tất cả những sự vật còn lại?
05:53
So where compassion comes is where you
87
353000
4000
Nơi tình thương có mặt chính là nơi
05:57
surprisingly discover you lose yourself in some way:
88
357000
5000
bạn phát hiện ra mình đánh mất bản thân bằng một cách nào đó:
06:02
through art, through meditation, through understanding, through knowledge actually,
89
362000
5000
qua nghệ thuật, qua y tế, qua kiến thức và thấu hiểu lẫn nhau,
06:07
knowing that you have no such boundary,
90
367000
2000
biết rằng bạn không có một giới hạn như vậy,
06:09
knowing your interconnectedness with other beings.
91
369000
3000
biết sự liên kết của bạn với mọi vật khác
06:12
You can experience yourself as the other beings
92
372000
3000
Bạn có thể trải nghiệm bản thân như những sự vật khác
06:15
when you see through the delusion of being separated from them.
93
375000
5000
khi bạn trông thấy qua ảo tưởng là đã bị tách rời khỏi chúng.
06:20
When you do that, you're forced to feel what they feel.
94
380000
3000
Khi bạn làm như vậy, bạn bị ép buộc phải cảm thấy như chúng.
06:23
Luckily, they say -- I still am not sure --
95
383000
4000
May mắn rằng, họ nói -- tôi vẫn chưa chắc chắn --
06:27
but luckily, they say that when you reach that point because some people have said
96
387000
4000
nhưng may mắn, họ nói khi bạn đạt đến điểm đó bởi vì vài người đã nói
06:31
in the Buddhist literature, they say, "Oh who would really want to be compassionate?
97
391000
3000
trong Văn Học Phật giáo, họ nói, ooh, ai thực sự muốn có được nhiệt huyết?
06:34
How awful! I'm so miserable on my own. My head is aching.
98
394000
5000
Thật tệ! Tôi thật thảm thương. Đầu tôi đau buốt.
06:39
My bones are aching. I go from birth to death. I'm never satisfied.
99
399000
3000
Xương tôi cũng đau. Tôi đi từ khi ra đời đến lúc chết đi. Tôi không bao giờ hài lòng.
06:42
I never have enough, even if I'm a billionaire, I don't have enough.
100
402000
3000
Tôi không bao giờ có đủ, dù có là tỉ phú tôi vẫn không có đủ.
06:45
I need a hundred billion." So I'm like that.
101
405000
3000
Tôi cần cả trăm tỉ, như vậy đó.
06:48
Imagine if I had to feel even a hundred other people's suffering.
102
408000
6000
Tưởng tượng nếu tôi phải cảm nhận nỗi đau của hàng trăm người.
06:54
It would be terrible.
103
414000
2000
Thật kinh khủng.
06:56
But apparently, this is a strange paradox of life.
104
416000
3000
Nhưng rõ ràng, đây là một nghịch lí kì lạ của cuộc sống.
06:59
When you're no longer locked in yourself,
105
419000
4000
Khi bạn không còn bị khóa trong chính bản thân mình nữa,
07:03
and as the wisdom or the intelligence or the scientific knowledge
106
423000
3000
và như trí tuệ. hay trí thông minh, hay kiến thức khoa học
07:06
of the nature of the world, that enables you to let your mind spread out,
107
426000
8000
thuộc về bản chất của thế giới, thứ cho phép bạn mở rộng trí óc,
07:14
and empathize, and enhance the basic human ability of empathizing,
108
434000
4000
và thấu cảm, và nhấn mạnh khả năng thấu cảm cơ bản của con người,
07:18
and realizing that you are the other being,
109
438000
3000
và nhận ra bạn chính là những tạo vật khác,
07:21
somehow by that opening, you can see the deeper nature of life. And you can,
110
441000
6000
một cách nào đó qua sự mở rộng này, bạn nhìn thấy bản chất sâu xa hơn của cuộc sống, nếu bạn có thể,
07:27
you get away from this terrible iron circle of I, me, me, mine,
111
447000
8000
bạn tránh xa khỏi cái vòng lẩn quẩn đáng sợ tôi, tôi, tôi, của tôi,
07:35
like the Beatles used to sing.
112
455000
2000
như nhóm the Beatles đã hát đấy.
07:37
You know, we really learned everything in the '60s.
113
457000
2000
Bạn biết đấy, chúng tôi thực sự đã học được tất cả vào những năm 60.
07:39
Too bad nobody ever woke up to it,
114
459000
4000
Thật tệ là không ai từng nhận ra điều đó,
07:43
and they've been trying to suppress it since then.
115
463000
2000
và họ cố gắng phủ định nó từ đấy.
07:45
I, me, me, mine. It's like a perfect song, that song. A perfect teaching.
116
465000
5000
Tôi, tôi, tôi, của tôi. Như một khúc ca tuyệt vời, bài hát đó. Một sự dạy dỗ tuyệt vời.
07:50
But when we're relieved from that,
117
470000
3000
Nhưng khi chúng ta thoát khỏi đó,
07:53
we somehow then become interested in all the other beings.
118
473000
2000
chúng ta phần nào hứng thú hơn với những sự vật khác.
07:55
And we feel ourselves differently. It's totally strange.
119
475000
4000
Chúng ta cảm thấy bản thân mình khác. Hoàn toàn khác lạ.
07:59
It's totally strange.
120
479000
2000
Hoàn toàn khác lạ.
08:01
The Dalai Lama always likes to say --
121
481000
3000
Đức Đạt Lai Lạt Ma luôn thích nói rằng --
08:04
he says that when you give birth in your mind to the idea of compassion,
122
484000
5000
Ngài nói rằng khi trong tâm trí bạn cho ra đời lòng trắc ẩn,
08:09
it's because you realize that you yourself and your pains and pleasures
123
489000
4000
đó là vì bạn nhận ra rằng bản thân và nỗi đau và niềm vui
08:13
are finally too small a theater for your intelligence.
124
493000
4000
tất cả quá nhỏ để vừa vào trí thông minh của bạn.
08:17
It's really too boring whether you feel like this or like that, or what, you know --
125
497000
5000
Thật chán nếu bạn cảm thấy thế này hay thế kia, hay sao đi nữa, bạn biết đấy --
08:22
and the more you focus on how you feel, by the way, the worse it gets.
126
502000
6000
và bạn càng chú ý vào cảm xúc của mình thì nó càng tồi tệ hơn thôi.
08:28
Like, even when you're having a good time,
127
508000
2000
Như là, ngay khi bạn có thời gian hạnh phúc,
08:30
when is the good time over?
128
510000
2000
khi nào thời gin đó sẽ qua đi?
08:32
The good time is over when you think, how good is it?
129
512000
4000
Thời gain hạnh phúc sẽ qua khi bạn nghĩ vậy, nó tốt đến chừng nào?
08:36
And then it's never good enough.
130
516000
3000
Và hạnh phúc sẽ không bao giờ là đủ.
08:39
I love that Leilei said that the way of helping those who are suffering badly
131
519000
5000
Tôi yêu lới nói của Leilei rằng cách giúp những người đang đau khổ tột cùng
08:44
on the physical plane or on other planes is having a good time,
132
524000
5000
về thể xác hay về những phương diện khác là có một thời gian hạnh phúc,
08:49
doing it by having a good time.
133
529000
2000
làm việc đó bằng các có một thời gian hạnh phúc.
08:51
I think the Dalai Lama should have heard that. I wish he'd been there to hear that.
134
531000
3000
Tôi nghĩ Đạt Lai Lạt Ma đã từng nghe điều này. Tôi ước ông ta ở đó để nghe.
08:54
He once told me -- he looked kind of sad;
135
534000
2000
Ộng ta từng nói với tôi -- ông ta trông có vẻ buồn;
08:56
he worries very much about the haves and have-nots.
136
536000
2000
Ông ta lo rất nhiều về những thứ đã có và chưa có.
08:58
He looked a little sad, because he said, well, a hundred years ago,
137
538000
4000
Ông ta trông thoáng buồn, vì ông nói, vâng, 100 năm trước,
09:02
they went and took everything away from the haves.
138
542000
3000
chúng tới và cướp lấy tất cả những thứ có được.
09:05
You know, the big communist revolutions, Russia and China and so forth.
139
545000
3000
Bạn biết chứ, cuộc nổi dậy Cộng sản quy mô lớn, Nga và Trung Quốc và cứ thế.
09:08
They took it all away by violence,
140
548000
2000
Họ hung hăng chiếm hết tất cả,
09:10
saying they were going to give it to everyone, and then they were even worse.
141
550000
4000
và nói rằng họ sẽ chia cho mọi người, và rồi họ còn tệ hơn.
09:14
They didn't help at all.
142
554000
2000
Họ không giúp đỡ ai cả.
09:16
So what could possibly change this terrible gap that has opened up in the world today?
143
556000
6000
Nên thứ gì có thể thay đổi khoảng cách kinh khủng đã mở ra thế giới ngày nay?
09:22
And so then he looks at me.
144
562000
2000
Và rồi ông ta nhìn tôi.
09:24
So I said, "Well, you know, you're all in this yourself. You teach: it's generosity,"
145
564000
5000
Nên tôi nói, "Vâng, ông biết đó, tất cả là bản thân ông. Ông dạy: tất cả là sự độ lượng,"
09:29
was all I could think of. What is virtue?
146
569000
3000
là tất cả những gì tối ó thể nghĩ về. Đức hạnh là gì?
09:32
But of course, what you said, I think the key to saving the world, the key to compassion
147
572000
6000
Nhưng tất nhiên, tôi nghĩ chìa khóa để cứu thế giới, chìa khóa của lòng thương cảm,
09:38
is that it is more fun.
148
578000
4000
là có nhiều niềm vui hơn.
09:42
It should be done by fun. Generosity is more fun. That's the key.
149
582000
5000
Điều này nên được làm bằng niềm vui. Sự rộng lượng càng vui hơn nữa. Chìa khóa là đây.
09:47
Everybody has the wrong idea. They think Buddha was so boring,
150
587000
4000
Mọi người đều có suy nghĩ sai. Họ nghĩ đức Phật thật là chán,
09:51
and they're so surprised when they meet Dalai Lama and he's fairly jolly.
151
591000
4000
và họ ngạc nhiên khi gặp Đạt Lai Lạt Ma và ông ta thật tràn đầy năng lượng.
09:55
Even though his people are being genocided --
152
595000
2000
Ngay khi tín đồ của ông đang bị đàn áp --
09:57
and believe me, he feels every blow on every old nun's head,
153
597000
5000
và tin tôi đi, ông cảm thấy từng nỗi đau trông tâm trí từng bà mẹ già,
10:02
in every Chinese prison. He feels it.
154
602000
3000
trong mọi ngục tù Trung Hoa. Ông ta cảm thấy điều đó.
10:05
He feels the way they are harvesting yaks nowadays.
155
605000
3000
Ông ta cảm thấy cách người ta đang sử dụng bò Tây tạng ngày nay.
10:08
I won't even say what they do. But he feels it.
156
608000
4000
Tôi sẽ không nói họ làm gì. Nhưng ông ta cảm thấy điều đó.
10:12
And yet he's very jolly. He's extremely jolly.
157
612000
4000
Và nhưng ông rất sung sức. Cực kì sung mãn.
10:16
Because when you open up like that,
158
616000
3000
Vì khi bạn rộng mở như vậy,
10:19
then you can't just -- what good does it do to add being miserable with others' misery?
159
619000
6000
thì bạn sẽ không thể -- làm được việc tốt gì để làm người hoạn nạn càng thêm khốn khổ?
10:25
You have to find some vision where you see how hopeful it is,
160
625000
3000
Bạn phải tìm ra hướng đi nơi bạn tìm thấy ánh sáng,
10:28
how it can be changed.
161
628000
2000
tìm ra cách thay đổi.
10:30
Look at that beautiful thing Chiho showed us. She scared us with the lava man.
162
630000
4000
Nhìn vào thứ đẹp đẽ này mà Chiho đã cho chúng tôi xem. Cô ta hù dọa chúng tôi với người đàn ông dung nham.
10:34
She scared us with the lava man is coming,
163
634000
3000
Cô ta dọa chúng tôi là người dung nham đang đến,
10:37
then the tsunami is coming,
164
637000
2000
rồi sóng thần đang đến,
10:39
but then finally there were flowers and trees, and it was very beautiful.
165
639000
6000
và cuối cùng chỉ có hoa, và cây, chúng rất đẹp.
10:45
It's really lovely.
166
645000
2000
Thật đáng yêu.
10:47
So, compassion means to feel the feelings of others,
167
647000
6000
Nên, lòng trắc ẩn nghĩa là cảm nhận được cảm xúc của người khác,
10:53
and the human being actually is compassion.
168
653000
3000
và bản thân con người chính là lòng trắc ẩn.
10:56
The human being is almost out of time.
169
656000
4000
Con người dường như đã không còn thời gian.
11:00
The human being is compassion because what is our brain for?
170
660000
4000
Con người chính là tình thương vì não chúng ta để làm gì?
11:04
Now, Jim's brain is memorizing the almanac.
171
664000
6000
Bây giờ, não của Jim đang nhớ lại cuốn niêm giám.
11:10
But he could memorize all the needs of all the beings that he is, he will, he did.
172
670000
5000
Nhưng anh ta có thể nhớ tất cả những nhu cầu của bản thân, sẽ như vậy, đã như vậy.
11:15
He could memorize all kinds of fantastic things to help many beings.
173
675000
5000
Anh ta có thể nhớ tất cả mọi thứ tuyệt vời để giúp mọi tạo vật.
11:20
And he would have tremendous fun doing that.
174
680000
3000
Và anh ta sẽ cực kì phấn khích khi làm việc đó.
11:23
So the first person who gets happy,
175
683000
2000
Nên người đầu tiên trở nên vui,
11:25
when you stop focusing on the self-centered situation of, how happy am I,
176
685000
5000
khi bạn không còn chú tâm vào tình trạng cá nhân của, tôi vui như thế nào,
11:30
where you're always dissatisfied --
177
690000
2000
khi bạn luôn không hài lòng --
11:32
as Mick Jagger told us. You never get any satisfaction that way.
178
692000
5000
như Mick Jagger đã nói với chúng tôi, bạn sẽ không bao giờ được hài lòng theo cách đó.
11:37
So then you decide, "Well, I'm sick of myself.
179
697000
2000
Nên rồi bạn quyết định, vâng, tôi chán ngấy bản thân mình.
11:39
I'm going to think of how other people can be happy.
180
699000
3000
Tôi sẽ nghĩ đến việc người khác vui như thế nào.
11:42
I'm going to get up in the morning and think,
181
702000
1000
Buổi sáng tôi sẽ thức dậy và nghĩ,
11:43
what can I do for even one other person, even a dog, my dog, my cat,
182
703000
4000
tôi còn có thể làm gì cho người khác, ngay cả là con chó hay mèo của tôi,
11:47
my pet, my butterfly?"
183
707000
3000
con vật nuôi, con bướm của tôi.
11:50
And the first person who gets happy when you do that,
184
710000
2000
Và người đầu tiên hạnh phúc khi bạn làm như vậy,
11:52
you don't do anything for anybody else, but you get happier, you yourself,
185
712000
5000
bạn không làm gì cho ai khác, nhưng bạn trở nên vui tươi hơn, chính bản thân bạn,
11:57
because your whole perception broadens
186
717000
3000
vì cái nhìn của bạn được mở rộng,
12:00
and you suddenly see the whole world and all of the people in it.
187
720000
4000
bạn chợt nhìn thấy cả thế giới và mọi người trên đó.
12:04
And you realize that this -- being with these people --
188
724000
2000
Và bạn nhận ra điều này -- được chung bước với những con người này --
12:06
is the flower garden that Chiho showed us.
189
726000
2000
chính là vườn hoa mà Chiho đã cho chúng tôi thấy.
12:08
It is Nirvana.
190
728000
2000
Đó là Nirvana.
12:10
And my time is up. And I know the TED commandments.
191
730000
2000
Thời giờ của tôi đã hết. Tôi biết yêu cầu của TED.
12:12
Thank you.
192
732000
2000
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7