Love -- you're doing it wrong | Yann Dall'Aglio

Yann Dall'Aglio: Tình yêu - bạn đang đi sai đường

453,184 views

2014-02-14 ・ TED


New videos

Love -- you're doing it wrong | Yann Dall'Aglio

Yann Dall'Aglio: Tình yêu - bạn đang đi sai đường

453,184 views ・ 2014-02-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Naíma Perrella Milani Reviewer: Elisabeth Buffard
0
0
7000
Translator: Trang Ho Quynh Reviewer: Nhu PHAM
00:12
What is love?
1
12396
3258
Yêu là gì
00:15
It's a hard term to define
2
15654
2307
Đó là một khái niệm khó mà định nghĩa được
00:17
in so far as it has a very wide application.
3
17961
3889
khi mà nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều bối cảnh
00:21
I can love jogging.
4
21850
1769
tôi có thể yêu việc đi bộ
00:23
I can love a book, a movie.
5
23619
2026
tôi có thể yêu một cuốn sách, một bộ phim
00:25
I can love escalopes.
6
25645
2871
tôi có thể yêu món trứng rán thịt
00:28
I can love my wife.
7
28516
2195
tôi có thể yêu vợ mình
00:30
(Laughter)
8
30711
3404
(cười)
00:35
But there's a great difference
9
35776
3034
Nhưng có một điểm khác biệt lớn
00:38
between an escalope and my wife, for instance.
10
38810
5091
giữa món trứng rán thịt và vợ tôi, ví dụ.
00:43
That is, if I value the escalope,
11
43901
3005
Đó là, nếu tôi quý trọng món trứng rán thịt
00:46
the escalope, on the other hand, it doesn't value me back.
12
46906
6113
Món trứng rán thịt, mặt khác, không quý trọng lại tôi
00:53
Whereas my wife, she calls me
13
53019
3302
trong khi vợ tôi, cô ấy gọi tôi
00:56
the star of her life.
14
56321
1801
là ngôi sao của cuộc đời cô ấy.
00:58
(Laughter)
15
58122
2584
(tiếng cười)
01:00
Therefore, only another desiring conscience
16
60706
1956
Vì thế, chỉ người nào truy cầu lương tâm
01:02
can conceive me as a desirable being.
17
62662
3232
mới có thể xem tôi như một con người đáng mơ ước
01:05
I know this, that's why
18
65894
1580
Tôi biết điều này, vì thế
01:07
love can be defined in a more accurate way
19
67474
2346
tình yêu có thể được định nghĩa theo một cách chính xác hơn
01:09
as the desire of being desired.
20
69820
4310
là khát khao được người khác mơ ước đến.
01:14
Hence the eternal problem of love:
21
74130
2795
Vì thế, vấn đề muôn thuở của tình yêu luôn là
01:16
how to become and remain desirable?
22
76925
5944
làm thế nào để trở nên đáng được mong muốn và duy trì nó?
01:22
The individual used to find
23
82869
3620
Cá nhân chúng ta từng tìm ra
01:26
an answer to this problem
24
86489
2233
câu trả lời cho vấn đề này
01:28
by submitting his life to community rules.
25
88722
3005
bằng việc sống tuân thủ theo những quy luật của cộng đồng
01:31
You had a specific part to play
26
91727
2107
Các bạn đã đóng một vai trò cụ thể
01:33
according to your sex, your age,
27
93834
2215
theo giới tính, tuổi tác,
01:36
your social status,
28
96049
1876
địa vị xã hội,
01:37
and you only had to play your part
29
97925
2030
và bạn chỉ phải làm tròn vai của mình
01:39
to be valued and loved by the whole community.
30
99955
4077
để được đánh giá cao và được yêu mến bởi toàn thể cộng đồng.
01:44
Think about the young woman who must remain chaste before marriage.
31
104032
3757
Hãy thử nghĩ về một người phụ nữ trẻ phải giữ gìn sự trinh trắng trước khi kết hôn
01:47
Think about the youngest son who must obey the eldest son,
32
107789
4366
thử nghĩ xem con trai út người luôn phải nghe lời anh cả của mình
01:52
who in turn must obey the patriarch.
33
112155
5706
và người anh cả đó luôn phải nghe lời tộc trưởng (trưởng dòng họ)
01:57
But a phenomenon
34
117861
4286
Nhưng có một hiện tượng
02:02
started in the 13th century,
35
122147
3363
bắt đầu vào thế kỉ 13
02:05
mainly in the Renaissance, in the West,
36
125510
4002
chủ yếu vào thời kì Phục hưng ở phương Tây,
02:09
that caused the biggest identity crisis
37
129512
3379
đã gây nên một đợt khủng hoảng nhận thức lớn nhất
02:12
in the history of humankind.
38
132891
2197
trong lịch sử loài người
02:15
This phenomenon is modernity.
39
135088
2270
Hiện tượng đó chính là sự hiện đại hóa.
02:17
We can basically summarize it through a triple process.
40
137358
2948
Chúng ta có thể tóm tắt cơ bản nó thành một quá trình gồm 3 giai đoạn
02:20
First, a process of rationalization of scientific research,
41
140306
5723
Đầu tiên, là quá trình duy lý hóa nghiên cứu khoa học,
02:26
which has accelerated technical progress.
42
146029
2685
đã thúc đẩy tiến bộ công nghệ.
02:28
Next, a process of political democratization,
43
148714
4464
Tiếp đó, quá trình dân chủ hóa chính trị,
02:33
which has fostered individual rights.
44
153178
3114
đã thúc đẩy các quyền cá nhân.
02:36
And finally, a process of rationalization of economic production
45
156292
4558
Và cuối cùng, quá trình duy lý hóa sản xuất kinh tế
02:40
and of trade liberalization.
46
160850
2885
và tự do hóa thương mại
02:43
These three intertwined processes
47
163735
2882
3 quá trình này giao thoa với nhau
02:46
have completely annihilated
48
166617
2409
và đã phá vỡ hoàn toàn
02:49
all the traditional bearings of Western societies,
49
169026
4306
những quy tắc truyền thống trong xã hội phương Tây,
02:53
with radical consequences for the individual.
50
173332
2625
với những hậu quả cực đoan đối với cá nhân trong xã hội
02:55
Now individuals are free
51
175957
2561
Bây giờ mọi người đều tự do
02:58
to value or disvalue
52
178518
3404
coi trọng hay xem thường
03:01
any attitude, any choice, any object.
53
181922
4205
bất kì thái độ, lựa chọn, bất kì điều gì.
03:06
But as a result, they are themselves confronted
54
186127
6217
Nhưng kết quả là, chính họ lại phải chạm trán với
03:12
with this same freedom that others have
55
192344
2065
sự tự do mà những người khác cũng có
03:14
to value or disvalue them.
56
194409
4452
quyền tự do coi trọng hay xem thường họ
03:18
In other words, my value was once ensured
57
198861
5340
Nói cách khác, ngày xưa giá trị của tôi được đảm bảo
03:24
by submitting myself to the traditional authorities.
58
204201
3913
bằng việc tuân thủ những luật lệ truyền thống
03:28
Now it is quoted in the stock exchange.
59
208114
5284
Giờ nó được niêm yết ở sàn chứng khoán.
03:33
On the free market of individual desires,
60
213398
4650
Mỗi ngày, trên cái thị trường tự do về ham muốn, mong ước cá nhân,
03:38
I negotiate my value every day.
61
218048
3985
tôi thương thảo, đàm phán giá trị của bản thân mình.
03:42
Hence the anxiety of contemporary man.
62
222033
2586
Vì vậy mà nỗi lo lắng của một người đàn ông hiện đại.
03:44
He is obsessed: "Am I desirable? How desirable?
63
224619
4086
Anh ta luôn bị ám ảnh: " Liệu mình có được đánh giá cao? Cao đến đâu?
03:48
How many people are going to love me?"
64
228705
3098
Có bao nhiêu người sẽ yêu mến mình đây?"
03:51
And how does he respond to this anxiety?
65
231803
2706
Và cách anh ta phản ứng với nỗi lo lắng này thì sao?
03:54
Well, by hysterically collecting symbols of desirability.
66
234509
8516
Vâng, bằng cách điên cuồng thu lượm những biểu tượng của mong muốn
04:04
(Laughter)
67
244493
2967
(tiếng cười)
04:07
I call this act of collecting,
68
247460
2305
Tôi gọi hành động thu lượm đó,
04:09
along with others, seduction capital.
69
249765
3354
cùng với những thứ khác, là vốn quyến rũ.
04:13
Indeed, our consumer society
70
253119
2043
Thực sự thì xã hội tiêu dùng của chúng ta
04:15
is largely based on seduction capital.
71
255162
5469
phần lớn dựa vào vốn quyến rũ.
04:20
It is said about this consumption that our age is materialistic.
72
260631
4111
Người ta đã từng nói về sự tiêu dùng này rằng thời của chúng ta là thời của vật chất.
04:24
But it's not true! We only accumulate objects
73
264742
3948
Nhưng điều đó không đúng! Chúng ta chỉ đang tích lũy những thứ
04:28
in order to communicate with other minds.
74
268690
2811
nhằm để giao tiếp với những người khác
04:31
We do it to make them love us, to seduce them.
75
271501
5417
Chúng ta làm thế để khiến họ yêu chúng ta, để quyến rũ họ.
04:36
Nothing could be less materialistic, or more sentimental,
76
276918
3720
Không có gì gọi là bớt thực dụng đi hay nhiều tình cảm hơn
04:40
than a teenager buying brand new jeans
77
280638
4225
khi một thiếu niên mua một chiếc quần bò mới
04:44
and tearing them at the knees,
78
284863
2492
và xé rách phần đầu gối,
04:47
because he wants to please Jennifer.
79
287355
2112
bởi vì cậu ta muốn làm vui lòng Jennifer,
04:49
(Laughter)
80
289467
2450
(tiếng cười)
04:51
Consumerism is not materialism.
81
291917
3284
Tiêu dùng không cứ phải là vật chất
04:55
It is rather what is swallowed up
82
295201
2075
Nó như là thứ bị nuốt chửng
04:57
and sacrificed in the name of the god of love,
83
297276
3009
và hi sinh nhân danh vị thần tình yêu,
05:00
or rather in the name of seduction capital.
84
300285
4446
hay là dưới cái tên vốn quyến rũ.
05:04
In light of this observation on contemporary love,
85
304731
5381
Quan sát tình yêu thời hiện đại,
05:10
how can we think of love in the years to come?
86
310112
3315
Làm thế nào chúng ta lại nghĩ rằng một tình yêu lâu bền sẽ đến
05:13
We can envision two hypotheses:
87
313427
2284
Chúng ta có 2 giả thuyết:
05:15
The first one consists of betting
88
315711
2736
Giả thuyết thứ nhất bao gồm việc đặt cược rằng
05:18
that this process of narcissistic capitalization will intensify.
89
318447
5694
quá trình vốn hóa sự yêu quý bản thân sẽ trở nên mãnh liệt hơn
05:24
It is hard to say what shape this intensification will take,
90
324141
4068
Rất khó để nói cái gì sẽ định hình cho sự mãnh liệt này,
05:28
because it largely depends
91
328209
1731
bởi vì nó phụ thuộc rất lớn vào
05:29
on social and technical innovations,
92
329940
2768
những đổi mới về khoa học kĩ thuật và xã hội,
05:32
which are by definition difficult to predict.
93
332708
5047
những đổi mới mà bằng định nghĩa rất khó để dự đoán
05:37
But we can, for instance,
94
337755
1902
Nhưng chúng ta có thể, ví dụ,
05:39
imagine a dating website
95
339657
3724
tưởng tượng về một trang web hẹn hò
05:43
which, a bit like those loyalty points programs,
96
343381
4132
gần giống kiểu các chương trình tích điểm trung thành,
05:47
uses seduction capital points
97
347513
3192
ở đây, sử dụng điểm là vốn quyến rũ
05:50
that vary according to my age, my height/weight ratio,
98
350705
3795
số điểm này sẽ thay đổi theo tuổi tác, tỷ lệ chiều cao/cân nặng của tôi
05:54
my degree, my salary,
99
354500
2523
rồi bằng cấp, tiền lương,
05:57
or the number of clicks on my profile.
100
357023
4465
hoặc số click vào trang cá nhân của tôi.
06:01
We can also imagine
101
361488
3886
Chúng ta cũng có thể tưởng tượng
06:05
a chemical treatment for breakups
102
365374
3373
một kiểu hóa trị dành cho những người tan vỡ trong tình yêu
06:08
that weakens the feelings of attachment.
103
368747
3818
dẫn đến việc yếu đi những cảm xúc quyến luyến
06:12
By the way, there's a program on MTV already
104
372565
4057
Nhân tiện, hiện đang có một chương trình MTV
06:16
in which seduction teachers
105
376622
3984
trong đó các giáo viên về sự quyến rũ
06:20
treat heartache as a disease.
106
380606
3918
xem nỗi đau khổ như một căn bệnh
06:24
These teachers call themselves "pick-up artists."
107
384524
3702
Những giáo viên này gọi chính họ là những "nghệ sỹ tán tỉnh"
06:28
"Artist" in French is easy, it means "artiste."
108
388226
3244
"Nghệ sỹ" trong tiếng Pháp thì dễ rồi, nó có nghĩa là "artiste".
06:31
"Pick-up" is to pick someone up,
109
391470
2712
"Tán tỉnh" ở đây nghĩa là tán tỉnh ai đó
06:34
but not just any picking up -- it's picking up chicks.
110
394182
2116
Nhưng không dừng lại ở việc làm quen, tán tỉnh - đó là "chăn rau"
06:36
So they are artists of picking up chicks.
111
396298
4469
vì thế họ là những kẻ chăn rau
06:40
(Laughter)
112
400767
1457
(tiếng cười)
06:42
And they call heartache "one-itis."
113
402224
5115
Và họ gọi niềm đau khổ là "one-itis."
06:47
In English, "itis" is a suffix that signifies infection.
114
407339
3550
Trong tiếng Anh, "itis" là môt tiền tố chỉ sự truyền nhiễm
06:50
One-itis can be translated as "an infection from one."
115
410889
4464
One-itis có thể được dịch là "sự truyền nhiễm từ môt ai đó"
06:55
It's a bit disgusting. Indeed, for the pick-up artists,
116
415353
3769
Nghe có phần kinh khủng. Nhưng thực sự, đối với những nghệ sỹ tán tỉnh đó,
06:59
falling in love with someone
117
419122
3449
việc phải lòng một người
07:02
is a waste of time,
118
422571
1832
là một sự lãng phí thời gian
07:04
it's squandering your seduction capital,
119
424403
1907
nó phung phí vốn quyến rũ của bạn,
07:06
so it must be eliminated
120
426310
1792
vì thế cần phải được loại bỏ
07:08
like a disease, like an infection.
121
428102
3729
như một căn bệnh, như một loại truyền nhiễm
07:11
We can also envision
122
431831
3701
Chúng ta cũng có thể hình dung
07:15
a romantic use of the genome.
123
435532
3017
một cách sử dụng lãng mạn của bộ gen
07:18
Everyone would carry it around
124
438549
3650
Người ta sẽ mang nó theo
07:22
and present it like a business card
125
442199
3200
và dùng nó như một tấm danh thiếp
07:25
to verify if seduction can progress to reproduction.
126
445399
4994
để xác định xem liệu sự quyến rũ có thể phát triển sinh sôi
07:30
(Laughter)
127
450393
3628
(tiếng cười)
07:34
Of course, this race for seduction,
128
454021
5163
Dĩ nhiên, cuộc đua giành lấy sự quyến rũ này,
07:39
like every fierce competition,
129
459184
2103
như mọi sự cạnh tranh khốc liệt khác,
07:41
will create huge disparities in narcissistic satisfaction,
130
461287
4933
sẽ tạo nên một sự mất cân xứng về sự hài lòng tự mãn về bản thân
07:46
and therefore a lot of loneliness and frustration too.
131
466220
4050
và vì thế cô đơn và phẫn nộ cũng xuất hiện
07:50
So we can expect that modernity itself,
132
470270
2744
Thế nên, chúng ta có thể mong đợi rằng sự hiện đại hóa, bản thân nó,
07:53
which is the origin of seduction capital, would be called into question.
133
473014
4536
là nguồn gốc của vốn quyến rũ, có thể được dấy lên thành một vấn đề.
07:57
I'm thinking particularly of the reaction
134
477550
2631
Tôi đang nghĩ về phản ứng
08:00
of neo-fascist or religious communes.
135
480181
4929
của các công xã tôn giáo hay tân phát xít.
08:05
But such a future doesn't have to be.
136
485110
5636
Nhưng tương lại không nhất thiết phải như vậy,
08:10
Another path to thinking about love may be possible.
137
490746
5422
Có thể có cách khác để nhìn nhận tình yêu.
08:16
But how?
138
496168
2090
Nhưng làm thế nào
08:18
How to renounce the hysterical need to be valued?
139
498258
4314
Làm thế nào để từ bỏ việc định giá nhu cầu quá khích đó
08:22
Well, by becoming aware of my uselessness.
140
502572
4208
Vâng, bằng việc nhận ra sự vô dụng của bản thân,
08:26
(Laughter)
141
506780
2099
(tiếng cười)
08:28
Yes,
142
508879
939
Vâng,
08:29
I'm useless.
143
509818
2291
Tôi vô dụng.
08:32
But rest assured:
144
512109
1871
Nhưng yên tâm:
08:33
so are you.
145
513980
1462
các bạn cũng như vậy thôi
08:35
(Laughter)
146
515442
2150
(tiếng cười)
08:37
(Applause)
147
517592
4037
(vỗ tay)
08:41
We are all useless.
148
521629
4370
Chúng ta đều vô dụng
08:45
This uselessness is easily demonstrated,
149
525999
2415
Sự vô dụng này rất dễ để chứng minh,
08:48
because in order to be valued
150
528414
3601
bởi vì để được đánh giá cao
08:52
I need another to desire me,
151
532015
3011
tôi cần một người khác tơ tưởng về tôi,
08:55
which shows that I do not have any value of my own.
152
535026
2290
điều này chỉ ra rằng bản thân tôi không sở hữu giá trị nào cả,
08:57
I don't have any inherent value.
153
537316
3084
Tôi không hề có bất kì giá trị bên trong nào
09:02
We all pretend to have an idol;
154
542764
2725
Chúng ta đều giả vờ có một thần tượng;
09:05
we all pretend to be an idol for someone else, but actually
155
545489
2919
chúng ta đều giả vờ mình là thần tượng của ai đó khác, nhưng thực tế
09:08
we are all impostors, a bit like a man on the street
156
548408
3422
chúng ta đều là những tên lừa đảo, giống như một người đàn ông trên phố
09:11
who appears totally cool and indifferent,
157
551830
2859
cố tỏ ra điềm tĩnh và vô tư lự,
09:14
while he has actually anticipated and calculated
158
554689
3149
trong khi thực ra, anh ta đang đánh giá và tính toán
09:17
so that all eyes are on him.
159
557838
3605
làm sao để mọi người để ý đến mình
09:21
I think that becoming aware
160
561443
1569
Tôi nghĩ rằng việc nhận ra
09:23
of this general imposture
161
563012
2207
diện mạo chung
09:25
that concerns all of us
162
565219
1408
này liên quan đến tất cả chúng ta
09:26
would ease our love relationships.
163
566627
1820
sẽ làm những mối quan hệ yêu đương của chúng ta trở nên nhẹ nhàng hơn
09:28
It is because I want to be loved
164
568447
2390
Đó là bởi vì tôi muốn được yêu thương
09:30
from head to toe,
165
570837
1497
từ đầu tới chân,
09:32
justified in my every choice,
166
572334
1975
muốn làm rõ ràng trong mọi lựa chọn của mình,
09:34
that the seduction hysteria exists.
167
574309
2772
một sự điên cuồng quyến rũ luôn tồn tại.
09:37
And therefore I want to seem perfect
168
577081
2293
Và vì thế, tôi muốn mình trông phải hoàn hảo
09:39
so that another can love me.
169
579374
1620
như thế người khác mới có thể yêu tôi
09:40
I want them to be perfect
170
580994
1527
Tôi muốn họ cũng hoàn hảo
09:42
so that I can be reassured of my value.
171
582521
2157
như thế, tôi có thể tái khẳng định giá trị của mình
09:44
It leads to couples
172
584678
2387
và điều đó dẫn tới việc các cặp đôi
09:47
obsessed with performance
173
587065
2292
bị ám ảnh bởi hành vi
09:49
who will break up, just like that,
174
589357
2156
của người sẽ chia tay, kiểu như thế,
09:51
at the slightest underachievement.
175
591513
2554
ở mức độ thành tựu nhỏ nhất
09:54
In contrast to this attitude,
176
594067
4123
Trái ngược với thái độ này,
09:58
I call upon tenderness -- love as tenderness.
177
598190
2738
Tôi gọi nó là sự âu yếm ân cần -- tình yêu giống như thế
10:00
What is tenderness?
178
600928
1368
Ân cần âu yếm là như thế nào?
10:02
To be tender is to accept the loved one's weaknesses.
179
602296
3873
Ân cần âu yếm nghĩa là chấp nhận khuyết điểm của người mình yêu
10:06
It's not about becoming a sad couple of orderlies.
180
606169
3657
không phải là để trở thành một đôi tình nhân hộ lý buồn bã
10:09
(Laughter)
181
609826
1195
(tiếng cười)
10:11
That's pretty bad.
182
611021
2070
Điều đó khá là tệ đấy
10:13
On the contrary,
183
613091
1332
Ngược lại,
10:14
there's plenty of charm and happiness in tenderness.
184
614423
2766
Âu yếm ân cần chứa đựng sự dịu dàng và niềm hạnh phúc
10:17
I refer specifically to a kind of humor that is unfortunately underused.
185
617189
4049
Cụ thể, tôi muốn nói tới một kiểu hài hước, không may, đã không được tận dụng
10:21
It is a sort of poetry of deliberate awkwardness.
186
621238
2877
Đó là một kiểu thơ về sự ngu ngốc, vụng về một cách cố ý
10:24
I refer to self-mockery.
187
624115
2781
tôi đang ám chỉ tới sự tự giễu mình
10:26
For a couple who is no longer sustained, supported
188
626896
2821
Đối với những cặp đôi đã đường ai nấy đi,
10:29
by the constraints of tradition,
189
629717
2077
vì những giới hạn của truyền thống,
10:31
I believe that self-mockery
190
631794
1548
Tôi tin rằng sự giễu cợt bản thân
10:33
is one of the best means for the relationship to endure.
191
633342
4353
là một trong những cách tốt nhất để duy trì mối quan hệ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7