Chrystia Freeland: The rise of the new global super-rich

Chrystia Freeland: Sự trỗi dậy của tầng lớp siêu giàu toàn cầu

442,321 views

2013-09-05 ・ TED


New videos

Chrystia Freeland: The rise of the new global super-rich

Chrystia Freeland: Sự trỗi dậy của tầng lớp siêu giàu toàn cầu

442,321 views ・ 2013-09-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu PHAM Reviewer: An Nguyen Hoang
00:12
So here's the most important economic fact of our time.
0
12629
5288
Đây là một thực trạng kinh tế quan trọng nhất trong thời đại chúng ta.
00:17
We are living in an age of surging income inequality,
1
17917
4030
Chúng ta đang sống trong thời đại bất bình đẳng thu nhập,
00:21
particularly between those at the very top
2
21947
2925
đặc biệt là giữa những người ở đỉnh tháp
00:24
and everyone else.
3
24872
1836
và tất cả những người còn lại.
00:26
This shift is the most striking in the U.S. and in the U.K.,
4
26708
4022
Sự thay đổi này nổi bật nhất tại Hoa Kỳ và ở Anh,
00:30
but it's a global phenomenon.
5
30730
2198
nhưng đó là một hiện tượng toàn cầu.
00:32
It's happening in communist China,
6
32928
2323
Nó đang xảy ra tại Trung Quốc Cộng Sản,
00:35
in formerly communist Russia,
7
35251
1723
Và trước đây ở Liên Bang Xô Viết,
00:36
it's happening in India, in my own native Canada.
8
36974
3294
nó đang xảy ra ở Ấn Độ, ở Canada quê hương tôi.
00:40
We're even seeing it in cozy social democracies
9
40268
2967
Chúng tôi thậm chí còn nhìn thấy nó ở xã hội dân chủ tự do thoải mái
00:43
like Sweden, Finland and Germany.
10
43235
3625
như Thụy Điển, Phần Lan và Đức.
00:46
Let me give you a few numbers to place what's happening.
11
46860
3911
Hãy để tôi cung cấp cho bạn một vài con số để tiện việc đánh giá những gì đang xảy ra.
00:50
In the 1970s, the One Percent
12
50771
2709
Trong thập niên 1970, một phần trăm (dân số)
00:53
accounted for about 10 percent of the national income
13
53480
4277
chiếm khoảng 10 phần trăm thu nhập quốc gia
00:57
in the United States.
14
57757
1764
tại Hoa Kỳ.
00:59
Today, their share has more than doubled
15
59521
3309
Giờ đây, tỷ lệ thu nhập đó đã tăng gấp đôi
01:02
to above 20 percent.
16
62830
2439
lên đến trên 20 phần trăm.
01:05
But what's even more striking
17
65269
2100
Nhưng điều thậm chí ấn tượng hơn
01:07
is what's happening at the very tippy top
18
67369
2686
là những gì đang xảy ra ở ngay chóp đỉnh
01:10
of the income distribution.
19
70055
2242
về phân phối thu nhập.
01:12
The 0.1 percent in the U.S.
20
72297
3004
0,1 phần trăm ở Mỹ
01:15
today account for more than eight percent
21
75301
3229
giờ đây chiếm hơn tám phần trăm
01:18
of the national income.
22
78530
1890
thu nhập quốc gia.
01:20
They are where the One Percent was 30 years ago.
23
80420
4493
khi mà 30 năm trước, con số đó chỉ là 1% .
01:24
Let me give you another number to put that in perspective,
24
84913
2768
Hãy để tôi cung cấp một con số khác để dễ hình dung,
01:27
and this is a figure that was calculated in 2005
25
87681
3518
đây là một con số tính toán vào năm 2005
01:31
by Robert Reich,
26
91199
1459
bởi Robert Reich,
01:32
the Secretary of Labor in the Clinton administration.
27
92658
2739
thư ký của Bộ trưởng trong chính quyền Clinton.
01:35
Reich took the wealth of two admittedly very rich men,
28
95397
5304
Reich đã xem xét sự giàu có của hai người được thừa nhận là rất giàu,
01:40
Bill Gates and Warren Buffett,
29
100701
2720
Bill Gates và Warren Buffett,
01:43
and he found that it was equivalent to the wealth
30
103421
2949
và thấy rằng nó tương đương với sự giàu có
01:46
of the bottom 40 percent of the U.S. population,
31
106370
4753
của gần 40 phần trăm dân số Hoa Kỳ,
01:51
120 million people.
32
111123
2842
tương đương với 120 triệu người.
01:53
Now, as it happens,
33
113965
2364
Bây giờ, khi nó xảy ra,
01:56
Warren Buffett is not only himself a plutocrat,
34
116329
2804
Warren Buffett là không chỉ là người có thế lực và giàu có,
01:59
he is one of the most astute observers of that phenomenon,
35
119133
3727
ông là một trong các nhà quan sát tinh nhuệ nhất của hiện tượng này,
02:02
and he has his own favorite number.
36
122860
3302
và ông có con số yêu thích của riêng của mình.
02:06
Buffett likes to point out that in 1992,
37
126162
3943
Buffett chỉ ra rằng vào năm 1992,
02:10
the combined wealth of the people
38
130105
2162
sự tổng tài sản của những người
02:12
on the Forbes 400 list --
39
132267
2329
trong danh sách Forbes 400--
02:14
and this is the list of the 400 richest Americans --
40
134596
3397
đây là danh sách 400 người giàu nhất nước Mỹ --
02:17
was 300 billion dollars.
41
137993
2772
là 300 tỷ đô la.
02:20
Just think about it.
42
140765
1201
Hãy nghĩ về nó.
02:21
You didn't even need to be a billionaire
43
141966
2027
Bạn thậm chí không cần phải là một tỷ phú
02:23
to get on that list in 1992.
44
143993
2973
để được có tên trong danh sách đó vào năm 1992.
02:26
Well, today, that figure has more than quintupled
45
146966
4013
Vâng, hôm nay, con số đó cần gấp lên 5 lần
02:30
to 1.7 trillion,
46
150979
2886
lên đến 1,7 nghìn tỷ đôla,
02:33
and I probably don't need to tell you
47
153865
2178
và có lẽ không cần phải nói với các bạn đâu,
02:36
that we haven't seen anything similar happen
48
156043
2461
rằng chúng ta chưa được nhìn thấy điều gì tương tự xảy ra
02:38
to the middle class,
49
158504
1385
với tầng lớp trung lưu,
02:39
whose wealth has stagnated if not actually decreased.
50
159889
4701
sự giàu có chậm chạp tới với họ nếu không muốn nói là đang giảm đi.
02:44
So we're living in the age of the global plutocracy,
51
164590
4060
Vì vậy chúng ta đang sống trong thời đại của giai cấp siêu giàu toàn cầu,
02:48
but we've been slow to notice it.
52
168650
2041
nhưng chúng ta nhận ra nó quá muộn.
02:50
One of the reasons, I think,
53
170691
1683
Một trong những lý do, tôi nghĩ,
02:52
is a sort of boiled frog phenomenon.
54
172374
2978
đó là hiện tượng luộc ếch.
02:55
Changes which are slow and gradual
55
175352
2563
Những thay đổi chậm và dần dần
02:57
can be hard to notice
56
177915
1540
khó có thể được nhận thấy
02:59
even if their ultimate impact is quite dramatic.
57
179455
2904
ngay cả khi tác động cuối cùng lại vô cùng mạnh mẽ
03:02
Think about what happened, after all, to the poor frog.
58
182359
3232
Hãy suy nghĩ về những gì cuối cùng sẽ xảy đến cho các con ếch tội nghiệp.
03:05
But I think there's something else going on.
59
185591
2815
Nhưng tôi nghĩ rằng có cái gì đó khác đang xảy ra.
03:08
Talking about income inequality,
60
188406
2110
Nói về sự bất bình đẳng thu nhập,
03:10
even if you're not on the Forbes 400 list,
61
190516
2531
ngay cả khi bạn không trong danh sách Forbes 400,
03:13
can make us feel uncomfortable.
62
193047
2141
vẫn có thể làm cho chúng ta khó chịu.
03:15
It feels less positive, less optimistic,
63
195188
3445
Nó khiến ta cảm thấy ít tích cực, ít lạc quan hơn
03:18
to talk about how the pie is sliced
64
198633
2529
để nói về chuyện làm thế nào chiếc bánh được phân chia
03:21
than to think about how to make the pie bigger.
65
201162
3052
hơn là để suy nghĩ về việc làm thế nào làm cho chiếc bánh lớn hơn.
03:24
And if you do happen to be on the Forbes 400 list,
66
204214
2728
Và nếu bạn lỡ lọt vào danh sách Forbes 400,
03:26
talking about income distribution,
67
206942
2798
khi nói về phân phối thu nhập,
03:29
and inevitably its cousin, income redistribution,
68
209740
3687
và chắc chắn là người anh em của nó, tái phân phối thu nhập,
03:33
can be downright threatening.
69
213427
2540
có thể trở nên hết sức đe dọa.
03:35
So we're living in the age of surging income inequality,
70
215967
4276
Vì vậy, chúng ta đang sống trong thời đại của bất bình đẳng thu nhập,
03:40
especially at the top.
71
220243
2113
đặc biệt là ở đỉnh tháp.
03:42
What's driving it, and what can we do about it?
72
222356
3588
Vậy những gì thúc đẩy điều này, và chúng ta có thể làm gì?
03:45
One set of causes is political:
73
225944
3666
Một tập hợp các nguyên nhân là chính trị:
03:49
lower taxes, deregulation, particularly of financial services,
74
229610
5595
thuế thấp, bãi bỏ quy định, đặc biệt là các dịch vụ tài chính,
03:55
privatization, weaker legal protections for trade unions,
75
235205
5130
tư nhân hóa, yếu kém trong bảo hộ luật pháp cho công đoàn
04:00
all of these have contributed
76
240335
2440
Tất cả đã góp phần
04:02
to more and more income going to the very, very top.
77
242775
4117
khiến thu nhập tăng thêm mãi lên đến đỉnh điểm.
04:06
A lot of these political factors can be broadly lumped
78
246892
3423
Rất nhiều yếu tố chính trị có thể được gộp lại
04:10
under the category of "crony capitalism,"
79
250315
3329
theo thể loại "chủ nghĩa tư bản bè phái"
04:13
political changes that benefit a group
80
253644
2177
thay đổi chính trị làm lợi cho một nhóm
04:15
of well-connected insiders
81
255821
2162
nội bộ những người có mối quan hệ tốt với nhau
04:17
but don't actually do much good for the rest of us.
82
257983
3538
nhưng thực sự lại không có lợi cho những người còn lại trong chúng ta.
04:21
In practice, getting rid of crony capitalism
83
261521
3389
Trong thực tế, loại bỏ chủ nghĩa tư bản bè phái
04:24
is incredibly difficult.
84
264910
2041
là vô cùng khó khăn.
04:26
Think of all the years reformers of various stripes
85
266951
3493
Hãy nghĩ về những năm tháng mà các nhà cải cách
04:30
have tried to get rid of corruption in Russia, for instance,
86
270444
3394
cố gắng để thoát khỏi tham nhũng ở Nga, làm ví dụ,
04:33
or how hard it is to re-regulate the banks
87
273838
3029
hoặc khó khăn đến thế nào để tái cơ cấu các ngân hàng
04:36
even after the most profound financial crisis
88
276867
3157
ngay cả từ sau cuộc khủng hoảng tài chính nghiêm trọng nhất
04:40
since the Great Depression,
89
280024
1622
kể từ cuộc Đại Khủng hoảng,
04:41
or even how difficult it is to get the big multinational companies,
90
281646
4596
hoặc thậm chí khó khăn đến thế nào để khiến các công ty đa quốc gia to lớn kia,
04:46
including those whose motto might be "don't do evil,"
91
286242
4011
bao gồm cả những công ty với phương châm "không làm điều ác"
04:50
to pay taxes at a rate even approaching that
92
290253
2774
phải đóng thuế ở mức ngang ngửa
04:53
paid by the middle class.
93
293027
2108
với tầng lớp trung lưu.
04:55
But while getting rid of crony capitalism in practice
94
295135
3036
Nhưng trong khi việc loại bỏ chủ nghĩa tư bản bè phái trong thực tế
04:58
is really, really hard,
95
298171
1996
là thực sự, thực sự khó khăn,
05:00
at least intellectually, it's an easy problem.
96
300167
3468
ít ra, về mặt tinh thần, nó là vấn đề dễ dàng.
05:03
After all, no one is actually in favor of crony capitalism.
97
303635
5649
Sau hết, không ai thực sự ủng hộ chủ nghĩa tư bản bè phái
05:09
Indeed, this is one of those rare issues
98
309284
2647
Thật vậy, đây là một trong những vấn đề hiếm hoi
05:11
that unites the left and the right.
99
311931
3235
có khả năng đoàn kết cánh tả và cánh hữu.
05:15
A critique of crony capitalism is as central
100
315166
2820
Sự phê phán chủ nghĩa tư bản bè phái là trung tâm
05:17
to the Tea Party as it is to Occupy Wall Street.
101
317986
4297
của phong trào Phản Kháng từ quần chúng, lấy phong trào Chiếm Phố Wall là ví dụ.
05:22
But if crony capitalism is, intellectually at least,
102
322283
4338
Nhưng nếu chủ nghĩa tư bản bè phái, ít nhất là về mặt tinh thần,
05:26
the easy part of the problem,
103
326621
2035
là phần dễ dàng của vấn đề,
05:28
things get trickier when you look at the economic drivers
104
328656
3275
mọi thứ trở nên phức tạp hơn khi nhìn vào các thế lực kinh tế
05:31
of surging income inequality.
105
331931
2753
gây nên sự gia tăng bất bình đẳng thu nhập.
05:34
In and of themselves, these aren't too mysterious.
106
334684
3739
Bản thân chúng không phải là quá bí ẩn.
05:38
Globalization and the technology revolution,
107
338423
3047
Toàn cầu hóa và cuộc cách mạng công nghệ,
05:41
the twin economic transformations
108
341470
2540
biến đổi kinh tế đôi
05:44
which are changing our lives
109
344010
1698
làm thay đổi cuộc sống của chúng ta
05:45
and transforming the global economy,
110
345708
2097
và biến chuyển kinh tế toàn cầu,
05:47
are also powering the rise of the super-rich.
111
347805
3467
đồng thời làm dậy lên làn sóng tầng lớp siêu giàu.
05:51
Just think about it.
112
351272
1580
Hãy ngẫm nghĩ về nó thôi .
05:52
For the first time in history,
113
352852
1988
Lần đầu tiên trong lịch sử,
05:54
if you are an energetic entrepreneur
114
354840
2739
nếu bạn là một doanh nghiệp năng động
05:57
with a brilliant new idea
115
357579
1699
với một ý tưởng mới đầy sáng tạo
05:59
or a fantastic new product,
116
359278
2415
hoặc một sản phẩm mới rất tuyệt vời,
06:01
you have almost instant, almost frictionless access
117
361693
3679
bạn có quyền truy cập gần như ngay lập tức
06:05
to a global market of more than a billion people.
118
365372
3980
tới một thị trường toàn cầu với hơn một tỷ người.
06:09
As a result, if you are very, very smart
119
369352
3834
Kết quả là, nếu bạn rất, rất thông minh
06:13
and very, very lucky,
120
373186
1795
và rất, rất may mắn,
06:14
you can get very, very rich
121
374981
2851
bạn có thể trở nên rất, rất giàu
06:17
very, very quickly.
122
377832
2530
một cách rất, rất nhanh chóng.
06:20
The latest poster boy for this phenomenon
123
380362
2842
Một trong những trường hợp tiêu biểu gần đây nhất của hiện tượng này
06:23
is David Karp.
124
383204
1980
là David Karp.
06:25
The 26-year-old founder of Tumblr
125
385184
2855
Người sáng lập 26 tuổi của Tumblr
06:28
recently sold his company to Yahoo
126
388039
2782
mới bán công ty của cậu ta cho Yahoo
06:30
for 1.1 billion dollars.
127
390821
3033
với giá 1,1 tỷ đô la.
06:33
Think about that for a minute:
128
393854
1538
Hãy suy nghĩ về điều đó một phút thôi:
06:35
1.1 billion dollars, 26 years old.
129
395392
4414
1,1 tỷ đô la, 26 tuổi.
06:39
It's easiest to see how the technology revolution
130
399806
3447
Đây là cách đơn giản nhất để nhìn biết cách mạng công nghệ
06:43
and globalization are creating this sort of superstar effect
131
403253
3621
và toàn cầu hóa đã tạo ra hiệu ứng siêu sao như thế nào
06:46
in highly visible fields,
132
406874
1943
trong những lĩnh vực nhãn tiền như,
06:48
like sports and entertainment.
133
408817
2303
thể thao và giải trí.
06:51
We can all watch how a fantastic athlete
134
411120
3375
Chúng ta có thể thấy một vận động viên siêu đẳng
06:54
or a fantastic performer can today leverage his or her skills
135
414495
4344
hoặc một nghệ sĩ biểu diễn tài năng, ngày hôm nay, có thể tận dụng kỹ năng của mình
06:58
across the global economy as never before.
136
418839
3668
tác động lên nền kinh tế toàn cầu bao giờ hết.
07:02
But today, that superstar effect
137
422507
2080
Nhưng hôm nay, hiệu lực siêu sao kia
07:04
is happening across the entire economy.
138
424587
2982
đang diễn ra trên toàn bộ nền kinh tế.
07:07
We have superstar technologists.
139
427569
2177
Chúng ta có những nhà công nghệ siêu sao.
07:09
We have superstar bankers.
140
429746
1721
Chúng ta có những chuyên viên ngân hàng siêu sao.
07:11
We have superstar lawyers and superstar architects.
141
431467
3336
Chúng ta có những luật sư siêu đẳng và những kiến trúc sư siêu sao.
07:14
There are superstar cooks
142
434803
1429
Có những đầu bếp siêu sao
07:16
and superstar farmers.
143
436232
1512
và những nông dân siêu sao.
07:17
There are even, and this is my personal favorite example,
144
437744
2783
Thậm chí, và đây là ví dụ yêu thích của cá nhân tôi,
07:20
superstar dentists,
145
440527
1991
có cả những nha sĩ siêu sao,
07:22
the most dazzling exemplar of whom
146
442518
2104
và khuôn mẫu nổi bật nhất
07:24
is Bernard Touati, the Frenchman who ministers
147
444622
3362
là Bernard Touati, người Pháp đứng sau
07:27
to the smiles of fellow superstars
148
447984
2319
nụ cười tỏa nắng của dàn siêu sao
07:30
like Russian oligarch Roman Abramovich
149
450303
2681
như nhà tài phiệt Nga Roman Abramovich
07:32
or European-born American fashion designer
150
452984
2861
hay nhà thiết kế thời trang người người Mỹ gốc Âu
07:35
Diane von Furstenberg.
151
455845
2045
Diane von Furstenberg.
07:37
But while it's pretty easy to see how globalization
152
457890
3083
Nhưng trong khi khá dễ dàng nhận ra cách mà toàn cầu hóa
07:40
and the technology revolution
153
460973
1912
và cách mạng công nghệ
07:42
are creating this global plutocracy,
154
462885
2471
tạo ra giới tài phiệt toàn cầu này,
07:45
what's a lot harder is figuring out what to think about it.
155
465356
4167
lại khó khăn hơn nhiều để biết nên suy nghĩ thế nào về hiện tượng này.
07:49
And that's because,
156
469523
1526
Bởi vì,
07:51
in contrast with crony capitalism,
157
471049
2377
ngược lại với chủ nghĩa tư bản bè phái,
07:53
so much of what globalization and the technology revolution
158
473426
3910
những gì toàn cầu hóa và cách mạng công nghệ
07:57
have done is highly positive.
159
477336
2363
đã làm được là rất tích cực.
07:59
Let's start with technology.
160
479699
1735
Hãy bắt đầu với công nghệ.
08:01
I love the Internet. I love my mobile devices.
161
481434
3610
Tôi yêu Internet. Tôi yêu các thiết bị di động của mình.
08:05
I love the fact that they mean that
162
485044
1834
Tôi yêu một thực tế rằng điều đó có nghĩa là
08:06
whoever chooses to will be able to watch this talk
163
486878
3686
bất cứ ai, nếu muốn, có thể xem buổi nói chuyện này
08:10
far beyond this auditorium.
164
490564
2047
dù đang ở rất xa khán phòng.
08:12
I'm even more of a fan of globalization.
165
492611
3109
Tôi còn là fan cuồng nhiệt của toàn cầu hóa.
08:15
This is the transformation
166
495720
1987
Đây là sự chuyển đổi
08:17
which has lifted hundreds of millions
167
497707
2424
đã giúp hàng trăm triệu
08:20
of the world's poorest people out of poverty
168
500131
3049
người nghèo nhất thế giới thoát ra khỏi đói nghèo
08:23
and into the middle class,
169
503180
1442
và gia nhập tầng lớp trung lưu,
08:24
and if you happen to live in the rich part of the world,
170
504622
3042
và nếu bạn tình cờ sống trong một phần giàu có của thế giới,
08:27
it's made many new products affordable --
171
507664
3507
điều đó sẽ làm cho rất nhiều sản phẩm mới có giá cả phải chăng--
08:31
who do you think built your iPhone? —
172
511171
2526
bạn nghĩ ai đã xây dựng nên chiếc iPhone của bạn? —
08:33
and things that we've relied on for a long time much cheaper.
173
513697
3822
và những điều mà chúng ta dựa dẫm vào lâu nay đã rẻ hơn rất nhiều.
08:37
Think of your dishwasher or your t-shirt.
174
517519
2624
Hãy nghĩ về máy rửa chén hay cái áo thun của bạn.
08:40
So what's not to like?
175
520143
2536
Vậy nếu không thích thì không thích gì đây?
08:42
Well, a few things.
176
522679
1892
Vâng, có một vài thứ.
08:44
One of the things that worries me
177
524571
2104
Một trong những điều làm tôi lo lắng
08:46
is how easily what you might call meritocratic plutocracy
178
526675
4163
là cái mà chúng ta gọi chế độ tài phiệt nhân tài có thể quá dễ dàng trở thành
08:50
can become crony plutocracy.
179
530838
2696
chế độ tài phiệt bè phái.
08:53
Imagine you're a brilliant entrepreneur
180
533534
2659
Hãy tưởng tượng bạn là một doanh nhân tài giỏi
08:56
who has successfully sold that idea or that product
181
536193
3377
đã thành công trong việc bán được ý tưởng hay sản phẩm nào đó
08:59
to the global billions
182
539570
1379
với giá hàng tỷ
09:00
and become a billionaire in the process.
183
540949
2566
và trên đường trở thành một tỷ phú.
09:03
It gets tempting at that point
184
543515
2369
Bạn sẽ bị cám dỗ
09:05
to use your economic nous
185
545884
2975
sử dụng trí tuệ kinh tế của mình
09:08
to manipulate the rules of the global political economy
186
548859
4272
để thao túng các luật lệ của kinh tế chính trị toàn cầu
09:13
in your own favor.
187
553131
2086
theo chiều hướng có lợi cho bạn.
09:15
And that's no mere hypothetical example.
188
555217
2749
Đó là không chì là một ví dụ mang tính giả thiết.
09:17
Think about Amazon, Apple, Google, Starbucks.
189
557966
4429
Hãy nghĩ về Amazon, Apple, Google, Starbucks.
09:22
These are among the world's most admired,
190
562395
2104
Đây là những công ty được ngưỡng mộ nhất thế giới
09:24
most beloved, most innovative companies.
191
564499
2546
được yêu quý nhất, sáng tạo nhất.
09:27
They also happen to be particularly adept
192
567045
2924
Họ cũng đặc biệt lão luyện
09:29
at working the international tax system
193
569969
2238
trong việc làm việc với hệ thống thuế quốc tế
09:32
so as to lower their tax bill very, very significantly.
194
572207
4558
để giảm thiểu hóa đơn thuế rất, rất đáng kể của họ.
09:36
And why stop at just playing the global political
195
576765
4315
Tại sao lại chỉ dừng lại ở việc thao túng chính trị toàn cầu
09:41
and economic system as it exists
196
581080
2088
và các hệ thống kinh tế đương tồn tại
09:43
to your own maximum advantage?
197
583168
2145
theo chiều hướng đem lại lợi ích tối đa cho mình?
09:45
Once you have the tremendous economic power
198
585313
4317
Một khi bạn có sức mạnh kinh tế to lớn
09:49
that we're seeing at the very, very top of the income distribution
199
589630
3073
mà chúng ta thấy ở phần chóp tháp phân phối thu nhập
09:52
and the political power that inevitably entails,
200
592703
3250
và quyền lực chính trị chắc chắn đi kèm,
09:55
it becomes tempting as well
201
595953
2513
bạn sẽ vô cùng bị cám dỗ
09:58
to start trying to change the rules of the game
202
598466
3588
để bắt đầu cố gắng thay đổi luật chơi
10:02
in your own favor.
203
602054
2102
theo chiều hướng có lợi cho mình.
10:04
Again, this is no mere hypothetical.
204
604156
2734
Một lần nữa, nó không đơn thuần mang tính giả thiết.
10:06
It's what the Russian oligarchs did
205
606890
1935
Đó là những gì các nhà tài phiệt Nga đã làm
10:08
in creating the sale-of-the-century privatization
206
608825
3262
trong việc tạo ra các phi vụ tư nhân hóa thế kỷ
10:12
of Russia's natural resources.
207
612087
1970
các tài nguyên thiên nhiên của nước Nga.
10:14
It's one way of describing what happened
208
614057
1774
Đó là một cách mô tả những gì đã xảy ra
10:15
with deregulation of the financial services
209
615831
2035
trong việc bãi bỏ quy định của các dịch vụ tài chính
10:17
in the U.S. and the U.K.
210
617866
2235
ở Mỹ và Vương Quốc Anh
10:20
A second thing that worries me
211
620101
1926
Điều thứ hai mà tôi lo lắng
10:22
is how easily meritocratic plutocracy
212
622027
2731
là việc chủ nghĩa tài phiệt nhân tài
10:24
can become aristocracy.
213
624758
2746
quá dễ dàng trở thành tầng lớp quý tộc
10:27
One way of describing the plutocrats
214
627504
2075
Một cách để mô tả những người có thế lực
10:29
is as alpha geeks,
215
629579
1807
là những kẻ chóp bu (alpha geeks),
10:31
and they are people who are acutely aware
216
631386
2514
và họ là những người có nhận thức sâu sắc
10:33
of how important highly sophisticated
217
633900
2408
về tầm quan trọng của các kĩ năng
10:36
analytical and quantitative skills are in today's economy.
218
636308
4182
phân tích và định lượng siêu tinh vi trong nền kinh tế ngày hôm nay.
10:40
That's why they are spending
219
640490
2419
Đó là lý do tại sao họ đang chi tiêu
10:42
unprecedented time and resources
220
642909
2777
chưa từng có quỹ thời gian và các nguồn tài nguyên
10:45
educating their own children.
221
645686
1897
để giáo dục con cái của mình.
10:47
The middle class is spending more on schooling too,
222
647583
3267
Tầng lớp trung lưu cũng đang chi tiêu thêm cho việc học,
10:50
but in the global educational arms race
223
650850
2361
nhưng trong cuộc chạy đua vũ trang về giáo dục toàn cầu này,
10:53
that starts at nursery school
224
653211
1784
bắt đầu tại trường mẫu giáo
10:54
and ends at Harvard, Stanford or MIT,
225
654995
3738
và kết thúc tại Harvard, Stanford hoặc MIT,
10:58
the 99 percent is increasingly outgunned
226
658733
3478
99 phần trăm đang ngày càng bị lấn lướt
11:02
by the One Percent.
227
662211
1539
bởi một phần trăm những người siêu giàu kia.
11:03
The result is something that economists Alan Krueger
228
663750
2706
Kết quả là chúng ta có cái mà nhà kinh tế học Alan Krueger
11:06
and Miles Corak call the Great Gatsby Curve.
229
666456
3705
và Miles Corak gọi là đường cong Đại gia Gatsby.
11:10
As income inequality increases,
230
670161
2803
Khi bất bình đẳng thu nhập tăng lên,
11:12
social mobility decreases.
231
672964
2773
tính di động xã hội giảm.
11:15
The plutocracy may be a meritocracy,
232
675737
2758
Tài phiệt có thể là một nhân tài,
11:18
but increasingly you have to be born
233
678495
2216
nhưng cùng với nó, bạn phải được sinh ra
11:20
on the top rung of the ladder to even take part in that race.
234
680711
4884
trên các bậc thang cao nhất để có thể tham gia vào cuộc đua này.
11:25
The third thing, and this is what worries me the most,
235
685595
3024
Điều thứ ba khiến tôi lo lắng nhất,
11:28
is the extent to which those same largely positive forces
236
688619
4351
đó là việc những lực lượng tích cực
11:32
which are driving the rise of the global plutocracy
237
692970
3190
song song việc làm gia tăng lớp tài phiệt toàn cầu
11:36
also happen to be hollowing out the middle class
238
696160
3432
cũng đồng thời vắt kiệt tầng lớp trung lưu
11:39
in Western industrialized economies.
239
699592
2954
trong nền kinh tế công nghiệp phương Tây.
11:42
Let's start with technology.
240
702546
2087
Hãy bắt đầu với công nghệ.
11:44
Those same forces that are creating billionaires
241
704633
3073
Các lực lượng tương tự đang tạo ra những tý phú
11:47
are also devouring many traditional middle-class jobs.
242
707706
4023
cũng đang nuốt chửng nhiều việc làm vốn của giai cấp trung lưu.
11:51
When's the last time you used a travel agent?
243
711729
2939
Lần cuối cùng bạn sử dụng dịch vụ của một đại lý du lịch là khi nào?
11:54
And in contrast with the industrial revolution,
244
714668
3081
Ngược lại với cách mạng công nghiệp,
11:57
the titans of our new economy
245
717749
2156
những người khổng lồ của nền kinh tế mới
11:59
aren't creating that many new jobs.
246
719905
2802
không tạo ra nhiều việc làm mới đến như vậy.
12:02
At its zenith, G.M. employed hundreds of thousands,
247
722707
3819
Ở thời cực thịnh, G.M. tạo hàng trăm ngàn việc làm,
12:06
Facebook fewer than 10,000.
248
726526
3023
Facebook dưới 10.000 việc làm.
12:09
The same is true of globalization.
249
729549
2670
Đó là sự thật của toàn cầu hóa.
12:12
For all that it is raising hundreds of millions of people
250
732219
3243
Cùng với tất cả những gì nó làm giúp hàng trăm hàng triệu người
12:15
out of poverty in the emerging markets,
251
735462
2340
thoát khỏi đói nghèo ở các thị trường mới nổi,
12:17
it's also outsourcing a lot of jobs
252
737802
2866
nó cũng khiến nhiều công việc bị lưu chuyển
12:20
from the developed Western economies.
253
740668
2301
ra khỏi các nền kinh tế phát triển phương Tây.
12:22
The terrifying reality is
254
742969
2767
Một thực tế đáng sợ là
12:25
that there is no economic rule
255
745736
2257
là không có quy tắc kinh tế nào
12:27
which automatically translates
256
747993
2937
có thể tự động chuyển hóa
12:30
increased economic growth
257
750930
1703
tốc độ tăng trưởng kinh tế
12:32
into widely shared prosperity.
258
752633
2310
thành sự thịnh vượng chung.
12:34
That's shown in what I consider to be
259
754943
2674
Điều đó thể hiện trong những gì tôi cho là
12:37
the most scary economic statistic of our time.
260
757617
3683
thống kê kinh tế đáng sợ nhất của thời đại chúng ta.
12:41
Since the late 1990s, increases in productivity
261
761300
4058
Kể từ cuối thập niên 1990, sự tăng năng suất
12:45
have been decoupled from increases
262
765358
2662
đã được tách ra khỏi mức tăng
12:48
in wages and employment.
263
768036
1934
tiền lương và việc làm.
12:49
That means that our countries are getting richer,
264
769970
2944
Điều đó có nghĩa rằng các quốc gia chúng ta đang trở nên giàu hơn,
12:52
our companies are getting more efficient,
265
772914
2624
các công ty của chúng ta đang trở nên hiệu quả hơn,
12:55
but we're not creating more jobs
266
775538
1941
nhưng chúng ta lại đang không tạo ra thêm việc làm
12:57
and we're not paying people, as a whole, more.
267
777479
3871
và chúng ta đang không trả lương cao hơn.
13:01
One scary conclusion you could draw from all of this
268
781350
4209
Một kết luận đáng sợ mà bạn có thể rút ra từ tất cả điều này là
13:05
is to worry about structural unemployment.
269
785559
3711
lo lắng về sự thất nghiệp cấu trúc.
13:09
What worries me more is a different nightmare scenario.
270
789270
3787
Điều làm tôi lo lắng hơn là một kịch bản ác mộng khác.
13:13
After all, in a totally free labor market,
271
793057
2592
Sau hết, trong một thị trường lao động hoàn toàn tự do,
13:15
we could find jobs for pretty much everyone.
272
795649
3202
ta có thể tìm việc làm cho gần như tất cả mọi người.
13:18
The dystopia that worries me
273
798851
2028
Các cơ cấu nhà nước làm tôi lo lắng
13:20
is a universe in which a few geniuses
274
800879
3646
là một vũ trụ mà một vài thiên tài
13:24
invent Google and its ilk
275
804525
2080
phát minh ra Google và những mô hình tương tự
13:26
and the rest of us are employed giving them massages.
276
806605
5195
và phần còn lại chúng ta được thuê vào để mát-xa cho họ.
13:31
So when I get really depressed about all of this,
277
811800
2633
Vì vậy, khi tôi thực sự chán nản về tất cả điều này,
13:34
I comfort myself in thinking about the Industrial Revolution.
278
814433
3829
tôi tự trấn an bản thân bằng việc suy nghĩ về cuộc cách mạng công nghiệp.
13:38
After all, for all its grim, satanic mills,
279
818262
3895
Cuối cùng, qua tất cả những nghiệt ngã, cam go,
13:42
it worked out pretty well, didn't it?
280
822157
2500
nó hoạt động khá tốt, đúng không?
13:44
After all, all of us here are richer, healthier, taller --
281
824657
7023
Cuối cùng, tất cả chúng ta ở đây đã trở nên giàu hơn, khỏe mạnh hơn, cao lớn hơn--
13:51
well, there are a few exceptions —
282
831680
2026
Vâng, có một số ngoại lệ-
13:53
and live longer than our ancestors in the early 19th century.
283
833706
4991
và sống lâu hơn tổ tiên của mình đầu thế kỷ 19.
13:58
But it's important to remember
284
838697
2584
Nhưng điều quan trọng cần ghi nhớ
14:01
that before we learned how to share the fruits
285
841281
2822
là trước khi chúng ta học được làm thế nào để chia sẻ các thành quả
14:04
of the Industrial Revolution
286
844103
1679
của cuộc cách mạng công nghiệp
14:05
with the broad swathes of society,
287
845782
2563
với nhiều tầng lớp khác nhau trong xã hội,
14:08
we had to go through two depressions,
288
848345
3395
chúng ta đã phải đi qua hai cuộc khủng hoảng,
14:11
the Great Depression of the 1930s,
289
851740
1859
Đại Khủng hoảng của những năm 1930,
14:13
the Long Depression of the 1870s,
290
853599
2854
cuộc Khủng hoảng Dài của thập niên 1870,
14:16
two world wars, communist revolutions
291
856453
3167
hai cuộc thế chiến, các cuộc cách mạng cộng sản
14:19
in Russia and in China,
292
859620
2079
ở Nga và Trung Quốc,
14:21
and an era of tremendous social
293
861699
2325
và một kỷ nguyên của
14:24
and political upheaval in the West.
294
864024
2756
biến động chính trị xã hội to lớn ở phía tây.
14:26
We also, not coincidentally,
295
866780
2720
Chúng ta cũng, không hề ngẫu nhiên,
14:29
went through an era of tremendous
296
869500
2538
đã đi qua một thời kỳ của
14:32
social and political inventions.
297
872038
2579
sáng chế xã hội và chính trị to lớn.
14:34
We created the modern welfare state.
298
874617
2344
Chúng ta đã thành lập một nhà nước phúc lợi xã hội hiện đại.
14:36
We created public education.
299
876961
1742
Chúng ta đã tạo ra giáo dục công.
14:38
We created public health care.
300
878703
1704
Chúng ta đã tạo ra chăm sóc y tế công cộng.
14:40
We created public pensions.
301
880407
1775
Chúng ta tạo ra chế độ lương hưu.
14:42
We created unions.
302
882182
2025
Chúng ta tạo ra công đoàn.
14:44
Today, we are living through an era
303
884207
2516
Ngày nay, chúng ta đang đi qua thời đại
14:46
of economic transformation
304
886723
1961
của chuyển đổi kinh tế
14:48
comparable in its scale and its scope
305
888684
3306
được so sáng tương đương với quy mô và phạm vi
14:51
to the Industrial Revolution.
306
891990
2268
của cuộc cách mạng công nghiệp.
14:54
To be sure that this new economy benefits us all
307
894258
3191
Để đảm bảo rằng nền kinh tế mới này đem lại lợi ích cho tất cả chúng ta
14:57
and not just the plutocrats,
308
897449
2118
và không chỉ là các nhà tài phiệt,
14:59
we need to embark on an era
309
899567
1664
chúng ta cần phải mang vào thời đại này
15:01
of comparably ambitious social and political change.
310
901231
3919
những thay đổi xã hội và chính trị đầy tham vọng.
15:05
We need a new New Deal.
311
905150
2658
Chúng ta cần một Thỏa Thuận Mới.
15:07
(Applause)
312
907808
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7