What will future jobs look like? | Andrew McAfee

Andrew McAfee: Việc làm trong tương lai sẽ trông như thế nào?

1,260,788 views

2013-06-20 ・ TED


New videos

What will future jobs look like? | Andrew McAfee

Andrew McAfee: Việc làm trong tương lai sẽ trông như thế nào?

1,260,788 views ・ 2013-06-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Duy Lê Reviewer: Thuy Chau Vu
00:12
The writer George Eliot cautioned us that,
1
12328
2949
Nhà văn George Elipt đã cảnh báo chúng ta rằng,
00:15
among all forms of mistake,
2
15277
2067
trong tất cả những loại sai lầm
00:17
prophesy is the most gratuitous.
3
17344
2363
sự tiên đoán là sai lầm vô nghĩa nhất
00:19
The person that we would all acknowledge
4
19707
1848
Người mà chúng ta có lẽ đều biết đến
00:21
as her 20th-century counterpart, Yogi Berra, agreed.
5
21555
4302
như một bản sao của bà ở thế kỉ 20, Yogi Berra ,đồng ý thế
00:25
He said, "It's tough to make predictions,
6
25857
1865
Ông ta nói rằng,"Thật khó mà tiên đoán
00:27
especially about the future."
7
27722
2736
đặc biệt là về tương lai."
00:30
I'm going to ignore their cautions
8
30458
1811
Tôi sẽ bỏ qua sự cẩn trọng của họ
00:32
and make one very specific forecast.
9
32269
1973
và đưa ra một dự đoán rất cụ thể.
00:34
In the world that we are creating very quickly,
10
34242
2640
Trong thế giới mà chúng ta đang tạo dựng một cách nhanh chóng,
00:36
we're going to see more and more things
11
36882
1713
chúng ta sẽ thấy ngày càng nhiều thứ
00:38
that look like science fiction,
12
38595
1725
trông như khoa học viễn tưởng,
00:40
and fewer and fewer things that look like jobs.
13
40320
3116
và thấy càng ngày ít những thứ giống như việc làm.
00:43
Our cars are very quickly going to start driving themselves,
14
43436
2752
Xe của chúng ta sẽ sớm tự lái được thôi
00:46
which means we're going to need fewer truck drivers.
15
46188
2696
có nghĩa là chúng ta sẽ cần ít tài xế xe tải hơn
00:48
We're going to hook Siri up to Watson
16
48884
2121
Chúng ta sẽ hợp nhất 2 ứng dụng Siri và Watson
00:51
and use that to automate a lot of the work
17
51005
2597
và dùng nó để tự động hoá nhiều công việc
00:53
that's currently done by customer service reps
18
53602
2226
mà đang được làm bởi nhân viên dịch vụ chăm sóc khách hàng
00:55
and troubleshooters and diagnosers,
19
55828
2904
những phần mềm dò lỗi và chuẩn đoán lỗi máy tính
00:58
and we're already taking R2D2,
20
58732
2256
và chúng ta đang sử dụng người máy R2D2
01:00
painting him orange, and putting him to work
21
60988
3240
sơn nó màu cam và bắt nó làm việc
01:04
carrying shelves around warehouses,
22
64228
2549
di chuyển tầng kệ giữa những kho hàng,
01:06
which means we need a lot fewer people
23
66777
2075
điều đó có nghĩa là chúng ta cần ít người hơn rất nhiều
01:08
to be walking up and down those aisles.
24
68852
1966
đi lên đi xuống những dãy hành lang đó.
01:10
Now, for about 200 years,
25
70818
3802
Và khoảng 200 năm qua
01:14
people have been saying exactly what I'm telling you --
26
74620
2183
mọi người đang nói chính xác những gì tôi đang nói với các bạn
01:16
the age of technological unemployment is at hand —
27
76803
2817
thời đại của sự thất nghiệp bởi công nghệ đang đến gần--
01:19
starting with the Luddites smashing looms in Britain
28
79620
2415
bắt đầu bởi những đoàn thợ bức xúc đập phá các khung dệt vải ở Anh
01:22
just about two centuries ago,
29
82035
1896
khoảng hai thế kỉ trước,
01:23
and they have been wrong.
30
83931
2032
và họ đã sai.
01:25
Our economies in the developed world have coasted along
31
85963
2817
Nền kinh tế của chúng ta trong thế giới phát triển này đã bám theo
01:28
on something pretty close to full employment.
32
88780
1934
một điều gì đó gần giống với việc làm
01:30
Which brings up a critical question:
33
90714
2099
điều mang đến một câu hỏi chủ chốt:
01:32
Why is this time different, if it really is?
34
92813
2926
nếu thật sự là vậy thì sao thời đại này nó lại khác?
01:35
The reason it's different is that, just in the past few years,
35
95739
2996
Lý do nó khác biệt là chỉ trong những năm lại đây,
01:38
our machines have started demonstrating skills
36
98735
1895
máy móc của chúng ta bắt đầu trình diễn những kĩ năng
01:40
they have never, ever had before:
37
100630
2625
mà chúng chưa hề có trước đây:
01:43
understanding, speaking, hearing, seeing,
38
103255
3260
khả năng hiểu, nói , nghe, nhìn,
01:46
answering, writing, and they're still acquiring new skills.
39
106515
4213
trả lời, viết, và chúng vẫn đang trau dồi những kĩ năng mới
01:50
For example, mobile humanoid robots
40
110728
2570
Ví dụ như là nhưng con rô bốt hình người di động
01:53
are still incredibly primitive,
41
113298
1947
vẫn còn rất nguyên thủy
01:55
but the research arm of the Defense Department
42
115245
1838
nhưng đội ngũ nghiên cứu của bộ quốc phòng
01:57
just launched a competition
43
117083
1515
vừa tổ chức một cuộc thi
01:58
to have them do things like this,
44
118598
2314
khiến chúng làm những việc như thế này
02:00
and if the track record is any guide,
45
120912
1733
và nếu đoạn phim được ghi lại này mang bất kì hàm ý hướng dẫn nào
02:02
this competition is going to be successful.
46
122645
2399
thì nó cũng chỉ ra rằng cuộc thi này sẽ diễn ra thành công
02:05
So when I look around, I think the day is not too far off at all
47
125044
3636
Vậy nên khi nhìn xung quanh, tôi nghĩ ngày đó sẽ không xa xôi
02:08
when we're going to have androids
48
128680
2176
Khi mà chúng ta sẽ có những người máy
02:10
doing a lot of the work that we are doing right now.
49
130856
2881
làm nhiều loại công việc mà chúng ta đang làm hiện nay
02:13
And we're creating a world where there is going to be
50
133737
3758
Chúng ta đang tạo dựng một thế giới mà sẽ có
02:17
more and more technology and fewer and fewer jobs.
51
137495
3685
ngày càng nhiều công nghệ và ngày càng ít công việc.
02:21
It's a world that Erik Brynjolfsson and I are calling
52
141180
2249
Đó là thế giới mà Erik Brynjolfsson và tôi gọi là
02:23
"the new machine age."
53
143429
1491
"Tân kỉ nguyên máy móc"
02:24
The thing to keep in mind is that
54
144920
2133
Nhưng nên nhớ một điều rằng
02:27
this is absolutely great news.
55
147053
2549
đây là tin hoàn toàn tuyệt vời.
02:29
This is the best economic news on the planet these days.
56
149602
3317
Đây là tin về nền kinh tế tốt đẹp trên hành tinh này hiện nay
02:32
Not that there's a lot of competition, right?
57
152919
3529
Chứ không phải sẽ là rất nhiều sự cạnh tranh, đúng không?
02:36
This is the best economic news we have these days
58
156448
1899
Đây là tin tốt nhất về kinh tế chúng ta có hiện nay
02:38
for two main reasons.
59
158347
1616
vì 2 lí do chính
02:39
The first is, technological progress is what allows us
60
159963
2985
Thứ nhất là, sự tiến bộ của công nghệ cho phép chúng ta
02:42
to continue this amazing recent run that we're on
61
162948
3737
tiếp tục cuộc hành trình mà chúng ta thực hiện mới đây
02:46
where output goes up over time,
62
166685
2521
Khi mà sản lượng tăng lên theo thời gian
02:49
while at the same time, prices go down,
63
169206
3326
cùng lúc đó, giá cả giảm xuống
02:52
and volume and quality just continue to explode.
64
172532
4204
khối lượng và chất lượng tiếp tục tăng lên
02:56
Now, some people look at this and talk about
65
176736
2001
Ngày nay, một số người nhìn vào đây và bàn luận về
02:58
shallow materialism,
66
178737
1406
chủ nghĩa duy vật nông cạn
03:00
but that's absolutely the wrong way to look at it.
67
180143
2418
nhưng đó hoàn toàn sai lạc khi quan sát nó theo cách đó
03:02
This is abundance, which is exactly
68
182561
2495
Đây là sự dư dật, Đó chính xác là
03:05
what we want our economic system to provide.
69
185056
3422
điều chúng ta mong muốn hệ thống kinh tế đem lại
03:08
The second reason that the new machine age
70
188478
3216
Lí do thứ hai mà tân kỉ nguyên máy móc
03:11
is such great news is that, once the androids
71
191694
2306
là tin tốt lành đến như vậy là vì, một khi người máy
03:14
start doing jobs, we don't have to do them anymore,
72
194000
3252
bắt đầu cáng đáng công việc, chúng ta không phải làm những việc đó nữa
03:17
and we get freed up from drudgery and toil.
73
197252
3756
chúng ta được giải phóng khỏi sự lao dịch và công việc cực nhọc
03:21
Now, when I talk about this with my friends
74
201008
2024
Khi tôi nói chuyện này với những người bạn của mình
03:23
in Cambridge and Silicon Valley, they say,
75
203032
2552
tại Cambridge và thung lũng Silicon. Họ nói
03:25
"Fantastic. No more drudgery, no more toil.
76
205584
2273
"Tuyệt vời. Không còn vất vả, không còn sự cực nhọc.
03:27
This gives us the chance to imagine
77
207857
2051
Điều này mang đến cho chúng ta cơ hội để tưởng tượng
03:29
an entirely different kind of society,
78
209908
2293
một kiểu xã hội hoàn toàn khác,
03:32
a society where the creators and the discoverers
79
212201
2912
nơi mà những nhà chế tạo và nhà khám phá
03:35
and the performers and the innovators
80
215113
1829
những người thực hiện và người cải tiến
03:36
come together with their patrons and their financiers
81
216942
3509
ngồi lại cùng nhau cùng với những nhà bảo trợ và những nhà hỗ trợ tài chính
03:40
to talk about issues, entertain, enlighten,
82
220451
2679
bàn luận về các vấn đề, trao đổi, làm rõ
03:43
provoke each other."
83
223130
2078
khuyến khích lẫn nhau."
03:45
It's a society really, that looks a lot like the TED Conference.
84
225208
4575
Đó là một xã hội thực sự rất giống với Hội Nghị TED
03:49
And there's actually a huge amount of truth here.
85
229783
2483
Thực sự có một lượng sự thật rất lớn tại đây
03:52
We are seeing an amazing flourishing taking place.
86
232266
3023
Chúng ta đang chứng kiến một sự khởi đầu phồn thịnh đầy kinh ngạc
03:55
In a world where it is just about as easy
87
235289
2002
Trong một thế giới mà việc tạo ra một vật thể
03:57
to generate an object as it is to print a document,
88
237291
3407
cũng dễ dàng như việc in ra một tài liệu
04:00
we have amazing new possibilities.
89
240698
2089
chúng ta có những khả năng mới đáng kinh ngạc
04:02
The people who used to be craftsmen and hobbyists
90
242787
3677
Những người từng là thợ thủ công hay là người có tài lẻ
04:06
are now makers, and they're responsible
91
246464
1867
trở thành những ngườ chế tạo, và họ là những người chịu trách nhiệm
04:08
for massive amounts of innovation.
92
248331
2390
cho hàng loạt những cải tiến trên diện rộng
04:10
And artists who were formerly constrained
93
250721
2282
Những nghệ sỹ từng bị giới hạn
04:13
can now do things that were never, ever possible
94
253003
3168
nay có thể làm những điều mà chưa bao giờ khả thi
04:16
for them before.
95
256171
1896
với họ như trước đây.
04:18
So this is a time of great flourishing,
96
258067
2117
Đây là thời điểm cho sự thịnh vượng tuyệt vời
04:20
and the more I look around, the more convinced I become
97
260184
2932
tôi quan sát xung quanh càng nhiều thì càng bị thuyết phục
04:23
that this quote, from the physicist Freeman Dyson,
98
263116
3074
rằng, câu nói này, từ nhà vật lí học Freeman Dyson,
04:26
is not hyperbole at all.
99
266190
2033
không cường điệu chút nào
04:28
This is just a plain statement of the facts.
100
268223
2790
Đây chỉ là sự trình bày ngay thẳng về sự thật.
04:31
We are in the middle of an astonishing period.
101
271013
1845
Chúng ta đang ở ngay trong thời kì đầy sửng sốt.
04:32
["Technology is a gift of God. After the gift of life it is perhaps the greatest of God's gifts. It is the mother of civilizations, of arts and of sciences." — Freeman Dyson]
102
272858
884
[" Công nghệ là món quà từ Thượng Đế. Sau món quà sự sống thì có lẽ, nó là món quà tuyệt vời nhất từ Thượng Đế. Nó là mẹ đẻ của các nền văn minh, của nghệ thuật và khoa học,"--Freeman Dyson]
04:33
Which brings up another great question:
103
273742
2791
Điều này đưa đến một câu hỏi tuyệt vời khác:
04:36
What could possibly go wrong in this new machine age?
104
276533
2976
Tân kỉ nguyên máy móc này có gì bất ổn?
04:39
Right? Great, hang up, flourish, go home.
105
279509
3362
Phải vầy không nhỉ? Tuyệt, treo lên đó, phát triển, rồi về nhà.
04:42
We're going to face two really thorny sets of challenges
106
282871
2666
Chúng ta sẽ đối mặt với hai dạng thử thách gai góc
04:45
as we head deeper into the future that we're creating.
107
285537
2793
khi tiến vào sâu hơn cái tương lai mà mình đang tạo dựng
04:48
The first are economic, and they're really nicely summarized
108
288330
3250
Thử thách đầu tiên là nền kinh tế, Chúng thực sự được tóm tắt rất mạch lạc
04:51
in an apocryphal story about a back-and-forth
109
291580
3090
trong một câu chuyện về màn đấu khẩu qua lại chưa được xác minh
04:54
between Henry Ford II and Walter Reuther,
110
294670
3042
giữa Henry Ford II và Walter Reuther,
04:57
who was the head of the auto workers union.
111
297712
2745
Ngươi từng là đầu não của công đoàn công nhân ngành xe hơi
05:00
They were touring one of the new modern factories,
112
300457
2183
Khi họ đang tham quan một trong những nhà máy mới hiện đại
05:02
and Ford playfully turns to Reuther and says,
113
302640
2750
Ford quay về phía Reuther đùa giỡn nói rằng
05:05
"Hey Walter, how are you going to get these robots
114
305390
2162
"Này Walter, ông làm thế nào để mấy con rô bốt này
05:07
to pay union dues?"
115
307552
1814
đóng góp công đoàn phí?"
05:09
And Reuther shoots back, "Hey Henry,
116
309366
1945
Và Reuther đáp trả," này Henry,
05:11
how are you going to get them to buy cars?"
117
311311
4542
Ông làm thế nào để khiến chúng mua xe hơi?"
05:15
Reuther's problem in that anecdote
118
315853
3011
Vấn đề của Reuther nằm trong giai thoại đó
05:18
is that it is tough to offer your labor to an economy
119
318864
4109
là rất khó khăn để đưa công lao động vào nền kinh tế
05:22
that's full of machines,
120
322973
1635
đầy máy móc
05:24
and we see this very clearly in the statistics.
121
324608
2224
Chúng ta thấy rõ những điều này qua các số liệu thống kê.
05:26
If you look over the past couple decades
122
326832
2392
Nếu như bạn xem xét về tỉ suất lợi nhuận trên giá thành
05:29
at the returns to capital -- in other words, corporate profits --
123
329224
3664
trong hai thập kỉ vừa qua nói cách khác là lợi nhuận của công ty
05:32
we see them going up,
124
332888
1684
chúng đang đi lên,
05:34
and we see that they're now at an all-time high.
125
334572
2087
và hiện nay lúc nào chúng cũng ở mức cao.
05:36
If we look at the returns to labor, in other words
126
336659
2701
Nếu chúng ta xem xét tỉ suất lợi nhuận trên công lao động
05:39
total wages paid out in the economy,
127
339360
1884
nói cách khác là tổng tiền công trả ra trong nền kinh tế
05:41
we see them at an all-time low
128
341244
2547
Chúng lúc nào cũng ở mức thấp
05:43
and heading very quickly in the opposite direction.
129
343791
3065
đang tiến nhanh theo hướng ngược lại.
05:46
So this is clearly bad news for Reuther.
130
346856
1770
Đây rõ ràng là tin xấu cho Reuther.
05:48
It looks like it might be great news for Ford,
131
348626
3398
Nhưng dường như lại là tin tốt lành cho Ford,
05:52
but it's actually not. If you want to sell
132
352024
2304
nhưng thực tế không phải vậy. Nếu bạn muốn bán
05:54
huge volumes of somewhat expensive goods to people,
133
354328
3344
với số lượng lớn món hàng đắt tiền nào đó cho mọi người
05:57
you really want a large, stable, prosperous middle class.
134
357672
3788
thì bạn thực sự mong muốn có một tầng lớp trung lưu lớn, ổn định và phát đạt
06:01
We have had one of those in America
135
361460
2224
Chúng ta đã có một trong những tầng lớp đó tại Mỹ
06:03
for just about the entire postwar period.
136
363684
2633
nhưng chỉ trong suốt thời kì hậu chiến thôi.
06:06
But the middle class is clearly under huge threat right now.
137
366317
4352
Nhưng tầng lớp trung lưu rõ ràng đang bị đe doạ nghiêm trọng
06:10
We all know a lot of the statistics,
138
370669
1411
Chúng ta đều biết nhiều về số liệu thống kê,
06:12
but just to repeat one of them,
139
372080
2359
nhưng hãy chỉ nhắc lại một trong số đó
06:14
median income in America has actually gone down
140
374439
2767
thu nhập trung bình tại Mỹ thực sự đang giảm xuống
06:17
over the past 15 years,
141
377206
1691
trong vòng 15 năm qua,
06:18
and we're in danger of getting trapped
142
378897
1715
Chúng ta đang có nguy cơ bị mắc bẫy
06:20
in some vicious cycle where inequality and polarization
143
380612
3925
trong cái vòng luẩn quẩn khắc nghiệt khi mà sự bất bình đẳng và trạng thái phân cực
06:24
continue to go up over time.
144
384537
3180
tiếp tục tăng lên theo thời gian
06:27
The societal challenges that come along
145
387717
2399
Những thách thức xã hội mà đi cùng với
06:30
with that kind of inequality deserve some attention.
146
390116
2576
sự bất bình đẳng xã hội đó xứng đáng có được sự lưu tâm của mọi người
06:32
There are a set of societal challenges
147
392692
1668
Có một tập hợp những dạng thách thức xã hội
06:34
that I'm actually not that worried about,
148
394360
1944
mà tôi thực sự không lo lắng,
06:36
and they're captured by images like this.
149
396304
2351
chúng được thu thập bằng hình ảnh như thế này.
06:38
This is not the kind of societal problem
150
398655
1822
Đây không phải là một dạng vấn đề xã hội
06:40
that I am concerned about.
151
400477
2464
mà tôi lo ngại.
06:42
There is no shortage of dystopian visions
152
402941
2143
Không có những khiếm khuyết của những tầm nhìn sai lạc
06:45
about what happens when our machines become self-aware,
153
405084
3483
về điều xảy đến khi máy móc trở lên tự nhận thức,
06:48
and they decide to rise up and coordinate attacks against us.
154
408567
3176
chúng quyết định nổi dậy và hợp tác với nhau tấn công chúng ta.
06:51
I'm going to start worrying about those
155
411743
1747
TÔi sẽ lo lắng đến những điều đó
06:53
the day my computer becomes aware of my printer.
156
413490
3229
nếu có ngày cái máy tính của tôi nhận ra được cái máy in
06:56
(Laughter) (Applause)
157
416719
3629
(Cười) (Vỗ tay)
07:00
So this is not the set of challenges we really need to worry about.
158
420348
2972
Đây không phải là tập hợp những thách thức mà chúng ta phải thực sự lo lắng
07:03
To tell you the kinds of societal challenges
159
423320
2788
Để nói với các bạn về những dạng thách thức xã hội
07:06
that are going to come up in the new machine age,
160
426108
2212
sẽ xảy đến trong Tân kỉ nguyên máy móc,
07:08
I want to tell a story about two stereotypical American workers.
161
428320
3711
Tôi muốn kể với các bạn một câu chuyện về hai dạng lao động Mỹ khuôn mẫu
07:12
And to make them really stereotypical,
162
432031
1768
và để khiến họ trông thực sự như khuôn mẫu
07:13
let's make them both white guys.
163
433799
2147
hãy chọn hai anh chàng da trắng.
07:15
And the first one is a college-educated
164
435946
3762
Anh chàng thứ nhất tốt nghiệp cao đẳng
07:19
professional, creative type, manager,
165
439708
3146
chuyên nghiệp, mẫu ngừơi sáng tạo, là giám đốc
07:22
engineer, doctor, lawyer, that kind of worker.
166
442854
2751
kỹ sư, bác sỹ, luật sư, những dạng lao động này.
07:25
We're going to call him "Ted."
167
445605
2419
Hãy gọi anh ta là "Ted"
07:28
He's at the top of the American middle class.
168
448024
2273
Anh ta thuộc hạng trên cùng trong tầng lớp trung lưu.
07:30
His counterpart is not college-educated
169
450297
2882
ngừơi đối lập với anh ta không tốt nghiệp cao đẳng
07:33
and works as a laborer, works as a clerk,
170
453179
3064
làm việc như người làm công, như một thư kí
07:36
does low-level white collar or blue collar work in the economy.
171
456243
3312
làm những công việc văn phòng vặt vãnh trong nền kinh tế
07:39
We're going to call that guy "Bill."
172
459555
2405
Chúng ta sẽ gọi anh ta là "Bill"
07:41
And if you go back about 50 years,
173
461960
2079
Nếu bạn quay ngược lại 50 năm trước,
07:44
Bill and Ted were leading remarkably similar lives.
174
464039
3817
Bill and Ted có cuộc sống rất giống nhau.
07:47
For example, in 1960 they were both very likely
175
467856
2503
Ví dụ, tại năm 1960 họ đều có khả năng làm công việc giống nhau
07:50
to have full-time jobs, working at least 40 hours a week.
176
470359
3370
làm việc toàn thời gian, ít nhất 40 giờ một tuần
07:53
But as the social researcher Charles Murray has documented,
177
473729
3296
Theo những gì nhà nghiên cứu xã hội Charles Murray đã thu thập được
07:57
as we started to automate the economy,
178
477025
2968
khi chúng ta tự động hoá nền kinh tế,
07:59
and 1960 is just about when computers started to be used by businesses,
179
479993
4147
trong năm 1960 máy tính sắp bắt đầu được sử dụng trong các ngành kinh doanh
08:04
as we started to progressively inject technology
180
484140
2871
khi chúng ta bắt đầu dần dần đưa công nghệ
08:07
and automation and digital stuff into the economy,
181
487011
2736
sự tự động hoá và kỹ thuật số vào nền kinh tế,
08:09
the fortunes of Bill and Ted diverged a lot.
182
489747
3025
Vận may của Bill & Ted phân rẽ rất lớn.
08:12
Over this time frame, Ted has continued
183
492772
2119
Theo thời gian, Ted tiếp tục
08:14
to hold a full-time job. Bill hasn't.
184
494891
2752
giữ được công việc toàn thời gian.
08:17
In many cases, Bill has left the economy entirely,
185
497643
4271
Trong nhiều trường hợp Bill đã hoàn toàn rời khỏi nền kinh tế
08:21
and Ted very rarely has.
186
501914
2264
Ted thì rất hiếm khi bị vậy.
08:24
Over time, Ted's marriage has stayed quite happy.
187
504178
3265
Theo thời gian, cuộc hôn nhân của Ted vẫn hạnh phúc
08:27
Bill's hasn't.
188
507443
1641
Nhưng của Bill thì không.
08:29
And Ted's kids have grown up in a two-parent home,
189
509084
3322
Và con của Ted được trưởng thành trong một gia đình đầy đủ bố mẹ
08:32
while Bill's absolutely have not over time.
190
512406
3220
Trong khi con của Bill thì không được vậy
08:35
Other ways that Bill is dropping out of society?
191
515626
2404
Trong những trường hợp khác, có lẽ nào Bill bị đánh bật ra khỏi xã hội?
08:38
He's decreased his voting in presidential elections,
192
518030
3689
Anh ta thôi không đi bầu cử Tổng Thống nữa
08:41
and he's started to go to prison a lot more often.
193
521719
3993
và bắt đầu bị vào tù thường xuyên hơn.
08:45
So I cannot tell a happy story about these social trends,
194
525712
3984
Vậy nên tôi không thể kể một câu chuyện có hậu về những khuynh hướng xã hội này
08:49
and they don't show any signs of reversing themselves.
195
529696
2747
Chúng không có một dấu hiệu nào về việc tự đảo chiều
08:52
They're also true no matter which ethnic group
196
532443
2973
Chúng cũng đúng trong trường hợp là Không kể đến nhóm dân tộc
08:55
or demographic group we look at,
197
535416
1721
hay nhóm nhân khẩu nào chúng ta xem xét
08:57
and they're actually getting so severe
198
537137
2076
chúng thực sự ngày càng thêm nghiêm trọng
08:59
that they're in danger of overwhelming
199
539213
1771
chúng đang có nguy cơ bị lấn áp
09:00
even the amazing progress we made with the Civil Rights Movement.
200
540984
3648
bất kể đến những tiến bộ đáng kinh ngạc về Phong Trào Quyền Công Dân chúng ta đã đạt được
09:04
And what my friends in Silicon Valley
201
544632
2512
Và điều mà những người bạn của tôi ở Thung lũng Silicon
09:07
and Cambridge are overlooking is that they're Ted.
202
547144
5251
và Cambridge đang xem nhẹ đó là: Họ chính là Ted.
09:12
They're living these amazingly busy, productive lives,
203
552395
3437
Họ đang sống cuộc sống cực kì bận rộn và hữu ích
09:15
and they've got all the benefits to show from that,
204
555832
2390
Họ đạt được những phúc lợi để chứng minh điều đó
09:18
while Bill is leading a very different life.
205
558222
2435
trong khi Bill đang sống một suộc đời rất khác
09:20
They're actually both proof of how right Voltaire was
206
560657
2140
Họ thực sự là hai bằng chứng cho việc Voltaire đã
09:22
when he talked about the benefits of work,
207
562797
2252
đúng như thế nào khi ông nói về những phúc lợi của công việc
09:25
and the fact that it saves us from not one but three great evils.
208
565049
3581
Thực tế là nó bảo vệ chúng ta không những khỏi 1 nhưng là 3 điều xấu
09:28
["Work saves a man from three great evils: boredom, vice and need." — Voltaire]
209
568630
997
["CÔng việc bảo vệ con người khỏi 3 điều xấu: Chán nản, Tật xấu và đòi hỏi."--Voltaire]
09:29
So with these challenges, what do we do about them?
210
569627
3336
Vậy chúng ta phải làm gì với những thách thức này đây?
09:32
The economic playbook is surprisingly clear,
211
572963
2583
Cuốn sách chiến lược kinh tế rõ ràng một cách đầy bất ngờ,
09:35
surprisingly straightforward, in the short term especially.
212
575546
3140
rất minh bạch, trên phương diện ngắn hạn
09:38
The robots are not going to take all of our jobs in the next year or two,
213
578686
2892
Những người máy sẽ không thế hết công việc của chúng ta trong một vài năm tới
09:41
so the classic Econ 101 playbook is going to work just fine:
214
581578
4468
vậy nên cuốn sách chiến lược kinh tế 101 sẽ vẫn có hiệu lực:
09:46
Encourage entrepreneurship,
215
586046
2152
Khuyến khích kinh doanh,
09:48
double down on infrastructure,
216
588198
2196
giàm gấp đôi về cơ sở hạ tầng
09:50
and make sure we're turning out people
217
590394
1699
và đảm bảo tạo ra những người lao động
09:52
from our educational system with the appropriate skills.
218
592093
3597
bước ra từ hệ thống giáo dục với những kỹ năng phù hợp.
09:55
But over the longer term, if we are moving into an economy
219
595690
3277
Nhưng về lâu dài, nếu chúng ta huớng theo một nền kinh tế
09:58
that's heavy on technology and light on labor,
220
598967
2652
nặng về công nghệ và sử dụng ít lao động,
10:01
and we are, then we have to consider
221
601619
2428
thì lúc đó chúng ta phải cân nhắc
10:04
some more radical interventions,
222
604047
1784
về những sự can thiệp triệt để,
10:05
for example, something like a guaranteed minimum income.
223
605831
3199
như thu nhập tối thiểu được đảm bảo chẳng hạn
10:09
Now, that's probably making some folk in this room uncomfortable,
224
609030
3712
Điều này có lẽ khiến một số bạn ngồi trong phòng này khó chịu
10:12
because that idea is associated with the extreme left wing
225
612742
3857
vì ý tưởng đó liên quan đến phe cánh tả cực đoan
10:16
and with fairly radical schemes for redistributing wealth.
226
616599
3219
với những kế hoạch khá triệt để về tái phân bố sự giàu có
10:19
I did a little bit of research on this notion,
227
619818
1953
Tôi đã làm một cuộc nghiên cứu nhỏ về khái niệm này
10:21
and it might calm some folk down to know that
228
621771
2455
nó có thể làm dịu một số bạn khi biết được rằng
10:24
the idea of a net guaranteed minimum income
229
624226
2632
cái ý tưởng về thu nhập tối thiểu thực được đảm bảo
10:26
has been championed by those frothing-at-the-mouth socialists
230
626858
3162
đã chiến thắng bởi những người theo chủ nghĩa xã hội to mồm
10:30
Friedrich Hayek, Richard Nixon and Milton Friedman.
231
630035
5473
Friedrich Hayek, Richard Nixon và Milton Friedman.
10:35
And if you find yourself worried
232
635508
1879
Nếu bạn cảm thấy lo lắng
10:37
that something like a guaranteed income
233
637387
3309
điều gì đó như một thu nhập được đảm bảo
10:40
is going to stifle our drive to succeed
234
640696
2275
sẽ dập tắt động lực tiến tới thành công của chúng ta
10:42
and make us kind of complacent,
235
642971
1764
khiến chúng ta trở nên tự mãn,
10:44
you might be interested to know that social mobility,
236
644735
2790
bạn sẽ rất hứng khởi khi biết rằng sự vận động của xã hội,
10:47
one of the things we really pride ourselves on in the United States,
237
647525
2675
một trong những điều chúng ta đặt niềm tự hào tại nước Mỹ
10:50
is now lower than it is in the northern European countries
238
650200
3340
hiện tại đang ở mức thấp hơn so với những quốc gia ở Bắc Âu
10:53
that have these very generous social safety nets.
239
653540
3199
mà có nền an sinh xã hội rất hào phóng
10:56
So the economic playbook is actually pretty straightforward.
240
656739
2792
Vậy nên cuốn sách chiến lược kinh tế thực sự rất minh bạch
10:59
The societal one is a lot more challenging.
241
659531
3056
nhưng về mặt xã hội lại mang tính thách thức hơn rất nhiều
11:02
I don't know what the playbook is
242
662587
2148
Tôi không biết phải có một cuốn sách chiến lược như thế nào
11:04
for getting Bill to engage and stay engaged throughout life.
243
664735
3828
để giữ Bill tồn tại trong nền kinh tế này
11:08
I do know that education is a huge part of it.
244
668563
2504
Nhưng tôi biết rằng giáo dục đóng vai trò to lớn tại đây.
11:11
I witnessed this firsthand.
245
671067
1780
Tôi đã chứng kiến điều này đầu tiên.
11:12
I was a Montessori kid for the first few years of my education,
246
672847
3756
Tôi là đứa trẻ đựơc giáo dục theo phương pháp Montessori trong những năm đầu đi học
11:16
and what that education taught me
247
676603
1529
Điều mà phương pháp giáo dục đó dạy tôi là
11:18
is that the world is an interesting place
248
678132
2091
thế giới là một nơi thú vị
11:20
and my job is to go explore it.
249
680223
2641
công việc của tôi là ra đi và khám phá nó
11:22
The school stopped in third grade,
250
682864
1701
Trường học ngừng khi tôi học lớp 3
11:24
so then I entered the public school system,
251
684565
2068
và tôi theo học hệ thống trừơng công
11:26
and it felt like I had been sent to the Gulag.
252
686633
4366
cảm thấy như mình đã bị gửi đến Gulag.
11:30
With the benefit of hindsight, I now know the job
253
690999
2901
Với lợi ích của sự nhận thức muộn. Tôi biết điều này là để
11:33
was to prepare me for life as a clerk or a laborer,
254
693900
2514
chuẩn bị cho tôi một cuộc sống giống của một thư kí hay lao động phổ thông
11:36
but at the time it felt like the job was to kind of
255
696414
2330
nhưng cùng lúc tôi cũng cảm thấy điều này như thể
11:38
bore me into some submission with what was going on around me.
256
698744
3824
luồn tôi vào một sự quy phục những gì xảy ra xung quanh
11:42
We have to do better than this.
257
702568
1348
Chúng ta phải làm tốt hơn thế này.
11:43
We cannot keep turning out Bills.
258
703916
3676
Chúng ta không thể nào cứ thế trở thành Bill
11:47
So we see some green shoots that things are getting better.
259
707592
2344
Chúng ta đang thấy một vài chồi non, dấu hiệu là chúng ta đang ngày một tốt hơn
11:49
We see technology deeply impacting education
260
709936
2824
Chúng ta thấy công nghệ ảnh hưởng sâu vào giáo dục
11:52
and engaging people, from our youngest learners
261
712760
2528
và lôi kéo mọi người, từ những người học trẻ nhất
11:55
up to our oldest ones.
262
715288
1764
đến những ngừơi lớn tuổi nhất.
11:57
We see very prominent business voices telling us
263
717052
2620
Chúng ta thấy có những tiếng nói xuất chúng trong nền kinh doanh bảo rằng
11:59
we need to rethink some of the things that we've been holding dear for a while.
264
719672
3216
Chúng ta phải tái suy ngẫm về những thứ mà mình đã ưu ái duy trì trong thời gian qua
12:02
And we see very serious and sustained
265
722888
2260
Chúng ta thấy những nỗ lực nghiêm túc, lâu dài
12:05
and data-driven efforts to understand
266
725148
2804
những nỗ lực thống kê số liệu để hiểu
12:07
how to intervene in some of the most troubled communities that we have.
267
727952
3543
làm thế nào can thiệp vào những cộng đồng phức tạp nhất chúng ta hiện có
12:11
So the green shoots are out there.
268
731495
2209
Dấu hiệu chồi non vẫn hiện hữu
12:13
I don't want to pretend for a minute
269
733704
1434
Tôi không muốn giả vờ dù trong một phút chốc
12:15
that what we have is going to be enough.
270
735138
1942
rằng những gì chúng ta hiện có là đủ.
12:17
We're facing very tough challenges.
271
737080
2142
Chúng ta đang đối mặt với những thách thức cam go.
12:19
To give just one example, there are about five million Americans
272
739222
3106
Lấy một thí dụ, Có khoảng 5 triệu Ngừơi Mỹ
12:22
who have been unemployed for at least six months.
273
742328
2814
đã bị thất nghiệp ít nhất 6 tháng.
12:25
We're not going to fix things for them
274
745142
1342
Chúng ta không thể giải quyết vấn đề của họ
12:26
by sending them back to Montessori.
275
746484
2443
bằng cách đưa họ về với phương pháp giáo dục Montessori
12:28
And my biggest worry is that we're creating a world
276
748927
2355
Mối lo lắng lớn nhất của tôi là chúng ta đang tạo ra một thế giới
12:31
where we're going to have glittering technologies
277
751282
2549
mà chúng ta sẽ có những công nghệ rực rỡ
12:33
embedded in kind of a shabby society
278
753831
2305
được lồng vào một xã hội tồi tàn
12:36
and supported by an economy that generates inequality
279
756136
2967
và được chống đỡ bởi một nền kinh tế mà chỉ sản sinh ra sự bất bình đẳng
12:39
instead of opportunity.
280
759103
1481
thay vì cơ hội.
12:40
But I actually don't think that's what we're going to do.
281
760584
2752
Nhưng tôi thực sự không nghĩ rằng chúng ta sắp làm như thế
12:43
I think we're going to do something a lot better
282
763336
1629
Tôi nghĩ chúng ta sẽ làm điều gì đó tốt hơn thế
12:44
for one very straightforward reason:
283
764965
2110
vì một lí do rất dễ hiểu
12:47
The facts are getting out there.
284
767075
1968
Sự thực đang được phơi bày
12:49
The realities of this new machine age
285
769043
2042
Thực tại của Tân kỉ nguyên máy móc này
12:51
and the change in the economy are becoming more widely known.
286
771085
3315
và sự thay đổi của nền kinh tế đang trở nên đựơc biết đến rộng rãi
12:54
If we wanted to accelerate that process, we could do things
287
774400
2851
Nếu chúng ta muốn tăng tốc quá trình đó, chúng ta có thể làm những việc như
12:57
like have our best economists and policymakers
288
777251
2766
để cho những nhà kinh tế và những người lập chính sách
13:00
play "Jeopardy!" against Watson.
289
780017
2419
chơi trò "Nguy Cơ" chống lại Watson.
13:02
We could send Congress on an autonomous car road trip.
290
782436
3550
Chúng ta sẽ mời Quốc Hội ngồi lên chuyến xe tự lái
13:05
And if we do enough of these kinds of things,
291
785986
1653
Nếu chúng ta nỗ lực làm đủ những việc này
13:07
the awareness is going to sink in that things are going to be different.
292
787639
3404
sự nhận thức mà sẽ bị chìm trong những thứ đó sẽ trở lên rất khác biệt
13:11
And then we're off to the races,
293
791043
1771
Sau đó chúng ta bắt đầu cho những cuộc đua
13:12
because I don't believe for a second
294
792814
2430
vì tôi không tin dù chỉ trong một giây
13:15
that we have forgotten how to solve tough challenges
295
795244
2968
rằng chúng ta đã quên đi cách giải quyết những thách thức cam go
13:18
or that we have become too apathetic or hard-hearted to even try.
296
798212
4350
hoặc rằng chúng ta đã trở nên quá thờ ơ hay vô tâm để thậm chí cố gắng
13:22
I started my talk with quotes from wordsmiths
297
802562
2394
Tôi bắt đầu bài nói chuyện của mình với những trích dẫn từ những bậc thầy hùng biện
13:24
who were separated by an ocean and a century.
298
804956
2816
những người ở bên kia đại dương hay từ thế kỉ trước
13:27
Let me end it with words from politicians
299
807772
2152
Hãy để tôi kết thúc bài nói chuyện bằng câ nói của những nhà chính trị
13:29
who were similarly distant.
300
809924
1731
những người cũng xa cách tương tự
13:31
Winston Churchill came to my home of MIT in 1949,
301
811655
3333
Winston Churchill đến nhà tôi tại MIT trong năm 1949,
13:34
and he said, "If we are to bring the broad masses
302
814988
2148
và nói, "Nếu chúng ta có ý định đặt mọi người khắp nơi
13:37
of the people in every land to the table of abundance,
303
817136
3710
trên khắp các vùng đất vào chiếc bàn của sự sung túc,
13:40
it can only be by the tireless improvement
304
820846
3030
thì đó chỉ có thể thực hiện được bởi sự cải tiến không ngừng
13:43
of all of our means of technical production."
305
823876
2973
trong tất cả mọi phương thức về công nghệ sản xuất."
13:46
Abraham Lincoln realized there was one other ingredient.
306
826849
2619
Abraham Lincoln nhận ra có một công thức khác
13:49
He said, "I am a firm believer in the people.
307
829468
2898
Ông nói, "Tôi là người tin tưởng vững chắc vào con người
13:52
If given the truth, they can be depended upon
308
832366
2333
với sự thật là họ có thể được tin tưởng
13:54
to meet any national crisis.
309
834699
2369
để giải quyết bất cứ cuộc khủng hoảng quốc gia nào.
13:57
The great point is to give them the plain facts."
310
837068
2784
Điểm quan trọng nhất là cung cấp cho họ những sự thật minh bạch
13:59
So the optimistic note, great point that I want to leave you with
311
839852
3110
Vậy nên, sự lưu ý tích cực và điểm quan trọng mà tôi muốn đưa ra cho các bạn đó là
14:02
is that the plain facts of the machine age are becoming clear,
312
842962
3145
những sự thật minh bạch của Tân kỉ nguyên máy móc ngày càng trở lên rõ ràng
14:06
and I have every confidence that we're going to use them
313
846107
2457
và tôi có đủ tự tin để nói rằng chúng ta sẽ sử dụng chúng
14:08
to chart a good course into the challenging,
314
848564
2915
để vẽ một lược đồ phát triển trong nền kinh tế
14:11
abundant economy that we're creating.
315
851479
2533
đầy thách thức và dư dật mà chúng ta đang tạo dựng.
14:14
Thank you very much.
316
854012
1691
Cám ơn rất nhiều
14:15
(Applause)
317
855703
4382
(Vỗ Tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7