Janine Shepherd: A broken body isn't a broken person

Janine Shepherd: Một cơ thể hỏng hóc không có nghĩa là một con người bỏ đi.

276,854 views

2012-11-28 ・ TED


New videos

Janine Shepherd: A broken body isn't a broken person

Janine Shepherd: Một cơ thể hỏng hóc không có nghĩa là một con người bỏ đi.

276,854 views ・ 2012-11-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Thuy Chau Vu Reviewer: Thuy Duong Nguyen
00:15
Life is about opportunities -- creating them and embracing them.
1
15752
5206
Cuộc sống gắn liền với những cơ hội
tạo ra chúng và nắm giữ trân trọng chúng, với tôi
00:20
And for me, that was the Olympic dream.
2
20982
3087
đó từng là giấc mơ Olympic (Thế vận hội)
Đó là điều hình thành nên tôi và là phúc phần của tôi.
00:24
That's what defined me. That was my bliss.
3
24093
2805
00:27
As a cross-country skier and member of the Australian ski team
4
27771
3166
Là một vận động viên trượt tuyết xuyên quốc gia và là một thành viên trong đội tuyển trượt tuyết của Úc
00:30
headed towards the Winter Olympics,
5
30961
2107
hướng tới Thế Vận Hội Mùa Đông,
Lúc đó tôi đang tham gia vào khóa huấn luyện chạy xe đạp với đồng đội
00:33
I was on a training bike ride with my fellow teammates.
6
33092
3380
Khi mà chúng tôi đang đạp lên phía núi
00:37
As we made our way up towards the spectacular Blue Mountains
7
37196
3604
Blue Mountains hùng vĩ ở tây Sydney,
00:40
west of Sydney,
8
40824
1151
00:41
it was the perfect autumn day:
9
41999
2440
đó là một ngày mùa đông tuyệt vời:
00:44
sunshine, the smell of eucalypt and a dream.
10
44463
4162
có nắng, mùi hương của cây bạch đàn và một giấc mơ
00:48
Life was good.
11
48649
1245
Cuộc đời thật đẹp biết bao.
00:50
We'd been on our bikes for around five-and-a-half hours
12
50517
2604
Chúng tôi đã chạy xe đạp trong khoảng 5 tiếng rưỡi
khi tới đoạn mà tôi yêu thích,
00:53
when we got to the part of the ride that I loved,
13
53145
2426
00:55
and that was the hills, because I loved the hills.
14
55595
2721
những ngọn đồi. Tôi yêu những ngọn đồi.
00:58
I got up off the seat of my bike and I started pumping my legs,
15
58340
3901
Tôi nhổm người dậy khỏi yên xe và bắt đầu
co duỗi chân để đạp thật mạnh, tôi hít vào thật sâu cái khí lạnh vùng núi,
01:02
and as I sucked in the cold mountain air, I could feel it burning my lungs,
16
62265
3818
Tôi có thể cảm nhận được nó đang đốt cháy lá phổi của mình, tôi ngước lên
01:06
and I looked up to see the sun shining in my face.
17
66107
3106
để cho ánh nắng chiếu vào mặt
01:10
And then everything went black.
18
70690
1568
Và sau đó, tất cả trở lên đen tối
01:13
Where was I? What was happening?
19
73622
2329
Tôi đang ở đâu thế này? Điều gì đang xảy ra vậy?
01:16
My body was consumed by pain.
20
76411
2390
Sự đau đớn bao trùm lấy cơ thể
01:20
I'd been hit by a speeding utility truck
21
80213
2715
Tôi đã bị tông bởi một chiếc xe tải nhỏ chuyên dụng chạy với tốc độ nhanh
01:22
with only 10 minutes to go on the bike ride.
22
82952
2535
trong khi chỉ còn 10 phút nữa là kết thúc cuộc chạy
01:26
I was airlifted from the scene of the accident by a rescue helicopter
23
86155
3271
Từ hiện trường tai nạn tôi đã được chuyển đi bằng
trực thăng cứu hộ tới một khoa chuyên chữa trị về cột sống ở Sydney.
01:29
to a large spinal unit in Sydney.
24
89450
2271
01:31
I had extensive and life-threatening injuries.
25
91745
2746
Tôi bị chấn thương trên diện rộng và ở trong tình trạng nguy hiểm
Cổ và lưng bị gãy tại 6 chỗ
01:35
I'd broken my neck and my back in six places.
26
95368
3126
xương sườn bên trái bị gãy 5 cái.
01:39
I broke five ribs on my left side.
27
99169
2292
01:41
I broke my right arm. I broke my collarbone.
28
101485
2784
Tay phải bị và xương đòn bị gãy.
01:44
I broke some bones in my feet.
29
104293
1845
một số xương ở bàn chân cũng bị gãy
01:46
My whole right side was ripped open, filled with gravel.
30
106670
2995
Toàn thân bên phải bị trầy trụa, dính đầy đá sỏi
01:49
My head was cut open across the front, lifted back,
31
109689
2381
Đầu bị toác ngang ra từ trán, lật ra sau
để lộ phần xương sọ bên dưới.
01:52
exposing the skull underneath.
32
112094
1673
01:53
I had head injures. I had internal injuries.
33
113791
2102
Tôi bị nhiều chấn thương ở đầu và bên trong cơ thể
01:55
I had massive blood loss.
34
115917
1330
Tôi bị mất máu khá nhiều. Thực chất, tôi bị mất khoảng 5 lít máu
01:57
In fact, I lost about five liters of blood,
35
117271
2079
đây là số lượng máu thực tế mà người có thể trạng như tôi có.
01:59
which is all someone my size would actually hold.
36
119374
2555
02:01
By the time the helicopter arrived at Prince Henry Hospital in Sydney,
37
121953
3570
Lúc mà máy bay trực thăng đến được bệnh viện Prince Henry tại sydney,
huyết áp của tôi là 40 trên 0.
02:05
my blood pressure was 40 over nothing.
38
125547
2580
Tôi có một ngày tồi tệ biết bao. (Cười)
02:09
I was having a really bad day.
39
129469
1778
02:11
(Laughter)
40
131271
6331
Trong hơn 10 ngày, tôi lơ lửng giữa hai chiều (không gian).
02:18
For over 10 days, I drifted between two dimensions.
41
138519
3917
Tôi vừa nhận thức được mình vẫn đang ở trong cơ thể nhưng cũng
02:23
I had an awareness of being in my body,
42
143170
2489
02:25
but also being out of my body, somewhere else,
43
145683
2252
vừa ở ngoài cơ thể, từ một nơi nào đó, từ trên
02:27
watching from above, as if it was happening to someone else.
44
147959
3023
nhìn xuống như thể điều đó đang xảy ra với ai khác.
Tôi muốn quay trở lại với cái cơ thể đầy hư hại đó để làm gì chứ?
02:31
Why would I want to go back to a body that was so broken?
45
151006
3358
02:34
But this voice kept calling me:
46
154853
2319
Nhưng có giọng nói luôn kêu gọi tôi:"Cố lên, ở lại cùng tôi."
02:37
"Come on, stay with me."
47
157648
1742
02:39
"No, it's too hard."
48
159923
2269
"Không, điều này quá khó khăn."
02:42
"Come on. This is our opportunity."
49
162826
2301
"Cố lên nào. Đây là cơ hội của chúng ta."
02:45
"No. That body is broken. It can no longer serve me."
50
165724
4013
"Không. Cái cơ thể đó đã bị hư hại rồi. Nó không giúp ích gì cho tôi được nữa."
02:49
"Come on. Stay with me. We can do it. We can do it together."
51
169761
3925
"Cố lên nào. Ở lại cùng tôi. Chúng ta có thể làm được. Cùng nhau chúng ta có thể làm được."
02:54
I was at a crossroads.
52
174971
1542
Tôi đang kẹt tại ngã ba đường.
02:57
I knew if I didn't return to my body, I'd have to leave this world forever.
53
177137
3662
Tôi biết rằng nếu mình không quay lại cơ thể, tôi sẽ phải vĩnh biệt thế giới này mãi mãi.
03:01
It was the fight of my life.
54
181955
1711
Tôi đang ở trong cuộc chiến của cuộc đời mình
03:05
After 10 days, I made the decision to return to my body.
55
185163
4140
Sau 10 ngày, tôi quyết định quay lại với cơ thể mình,
và rồi chứng xuất huyết nội chấm dứt.
03:10
And the internal bleeding stopped.
56
190191
2385
03:14
The next concern was whether I would walk again,
57
194305
3092
Điều phân vân tiếp theo là liệu tôi có đi lại được không,
03:17
because I was paralyzed from the waist down.
58
197421
2310
bởi vì tôi bị liệt từ hông xuống.
Bác sỹ nói với bố mẹ tôi rằng, chỗ gãy ở cổ là vùng xương ổn định
03:20
They said to my parents that the neck break was a stable fracture,
59
200222
3192
nhưng phần lưng lại bị gãy vụn hoàn toàn.
03:23
but the back was completely crushed:
60
203438
1741
phần đốt sống L1 (thắt lưng) trông như thể bạn đặt một hạt đậu xuống đất
03:25
the vertebra at L1 was like you'd dropped a peanut,
61
205203
3386
03:28
stepped on it, smashed it into thousands of pieces.
62
208613
3091
rồi dẫm lên nó, nghiền nát nó thành ngàn mảnh.
03:31
They'd have to operate.
63
211728
1392
Các bác sỹ sẽ phải tiến hành phẫu thuật.
Họ bước vào, đặt tôi lên một chiếc giường xốp. Cắt tôi ra làm đôi
03:34
They went in. They put me on a beanbag.
64
214303
2339
03:36
They cut me -- literally cut me in half.
65
216666
2084
theo đúng nghĩa đen . Tôi có một vết sẹo
03:38
I have a scar that wraps around my entire body.
66
218774
2434
chạy quanh cơ thể đây này.
03:42
They picked as much broken bone as they could
67
222226
2751
Họ loại bỏ nhiều nhất có thể,những phần xương bị vỡ vụn
tập trung trong cột sống
03:45
that had lodged in my spinal cord.
68
225001
1677
03:46
They took out two of my broken ribs and they rebuilt my back --
69
226702
3934
Họ lấy ra 2 cái xương sườn bị gãy và tạo lại phần cột sống lưng
03:50
L1, they rebuilt it, they took out another broken rib,
70
230660
2643
L1 ở thắt lưng, họ lấy ra thêm cái xương sườn bị gãy nữa,
03:53
they fused T12, L1 and L2 together.
71
233327
3389
họ nối đốt sống ngực (T12), đốt sống thắt lưng (L1 & L2) lại với nhau.
03:56
Then they stitched me up; they took an entire hour to stitch me up.
72
236740
3181
Sau đó họ mất khoảng 1 giờ để khâu tôi lại.
03:59
I woke up in intensive care,
73
239945
1629
Tôi tỉnh dậy trong phòng chăm sóc đăc biệt, các bác sỹ rất hào hứng
04:01
and the doctors were really excited that the operation had been a success,
74
241598
3632
vì ca mổ đã thành công và vì tại giai đoạn đó
04:05
because at that stage, I had a little bit of movement
75
245254
2571
một trong hai ngón chân cái của tôi đã có chút cử động,
04:07
in one of my big toes,
76
247849
1158
và tôi nghĩ, "Tuyệt, tôi sẽ tham dự Olympics!"
04:09
and I thought, "Great, because I'm going to the Olympics!"
77
249031
3040
04:12
(Laughter)
78
252095
2036
Cười
Tôi không còn biết gì nữa. Đó là điều
04:14
I had no idea.
79
254155
1606
04:15
That's the sort of thing that happens to someone else, not me, surely.
80
255785
3532
xảy đến với người nào khác chứ chắc chắn không phải tôi.
04:19
But then the doctor came over to me and she said,
81
259341
2381
Nhưng sau đó, bác sỹ đến chỗ tôi và nói,
04:21
"Janine, the operation was a success,
82
261746
2810
"Janine, ca mổ đã thành công và chúng tôi đã loại ra
04:24
and we've picked as much bone out of your spinal cord as we could.
83
264580
3738
nhiều nhất có thể những mảnh xương trong cột sống,
04:28
But the damage is permanent.
84
268342
1389
nhưng sự tổn thương là vĩnh viễn.
04:29
The central nervous system nerves -- there is no cure.
85
269755
3048
Trung tâm thần kinh trung ương không có cách nào chữa trị.
Tình trạng của cô hiện giờ là liệt một phần tại hai chi dưới, cô sẽ phải chịu đựng
04:33
You're what we call a partial paraplegic,
86
273381
2295
04:35
and you'll have all of the injuries that go along with that.
87
275700
2968
mọi tổn thương đi cùng với nó.
04:38
You'll have no feeling from the waist down,
88
278692
2863
Cô sẽ không còn cảm giác từ vùng hông trở xuống và khả quan lắm
04:41
and at most, you might get 10 or 20 percent return.
89
281579
3027
thì có lẽ cô sẽ hồi phục được khoảng 10 đến 20 phần trăm
Cô sẽ phải chịu đựng nội chấn thương đến suốt đời.
04:45
You'll have internal injuries for the rest of your life.
90
285384
2634
04:48
You'll have to use a catheter for the rest of your life.
91
288042
2735
Cô sẽ phải sử dụng ống thông tiểu cho đến hết đời.
Và nếu cô đi lại được, cô sẽ phải cần đến thước nẹp và khung đỡ
04:51
And if you walk again, it will be with calipers and a walking frame."
92
291611
4327
04:55
And then she said,
93
295962
1175
Rồi bác sỹ còn nói, "Janine,
04:57
"Janine, you'll have to rethink everything you do in your life,
94
297161
3126
cô sẽ phải cân nhắc lại mọi thứ trong cuộc đời
vì cô sẽ không bao giờ có thể làm những việc trước kia được nữa."
05:00
because you're never going to be able to do the things you did before."
95
300311
3671
05:04
(Gasps)
96
304006
1077
Tôi cố nắm bắt những gì bác sỹ nói
05:05
I tried to grasp what she was saying.
97
305107
2412
05:07
I was an athlete. That's all I knew. That's all I'd done.
98
307543
2717
Tôi là một vận động viên. Đó là những gì mà tôi đã biết và đã làm.
Nếu tôi không thể làm điều đó được nữa vậy thì tôi có thể làm gì đây?
05:10
If I couldn't do that, then what could I do?
99
310284
2804
Và câu hỏi mà tôi đặt ra cho chính mình là nếu tôi không thể làm điều đó được nữa
05:13
And the question I asked myself is:
100
313112
1810
05:14
If I couldn't do that,
101
314946
1477
vậy thì tôi là người thế nào đây?
05:17
then who was I?
102
317348
1269
05:22
They moved me from intensive care to acute spinal.
103
322915
3470
Sau đó thì họ chuyển tôi từ phòng chăm sóc đặc biệt qua khoa cột sống cấp tính.
05:26
I was lying on a thin, hard spinal bed.
104
326409
2230
Tôi được đặt nằm trên gường cứng dành cho bệnh nhân cột sống.
05:28
I had no movement in my legs.
105
328663
1461
Chân tôi không cử động dược nữa. Tôi phải mang vớ băng chân
05:30
I had tight stockings on to protect from blood clots.
106
330148
3348
để phòng máu bị vón cục.
05:33
I had one arm in plaster, one arm tied down by drips.
107
333520
2867
Một bên tay tôi bị băng bó, tay kia nối với chai nước biển.
05:36
I had a neck brace and sandbags on either side of my head
108
336411
2976
Tôi phải đeo khí cụ đỡ cổ và túi cát hai bên đầu
05:39
and I saw my world through a mirror
109
339411
1946
và tôi nhìn thế giới xung quanh qua một chiếc gương
05:41
that was suspended above my head.
110
341381
2074
treo trên đầu.
05:44
I shared the ward with five other people,
111
344360
3453
Tôi nằm trong khu điều trị cùng 5 người khác
05:47
and the amazing thing is,
112
347837
1302
và điều tuyệt vời nhất đó là vì chúng tôi đều nằm
05:49
because we were all lying paralyzed in a spinal ward,
113
349163
3546
bất động trong khoa cột sống này, chúng tôi không biết được những người còn lại trông ra sao
05:52
we didn't know what each other looked like.
114
352733
2406
05:55
How amazing is that?
115
355163
1794
Còn gì tuyệt vời hơn điều đó? Trong cuộc sống bạn không thường
05:56
How often in life do you get to make friendships, judgment-free,
116
356981
6134
kết bạn với ai đó mà không chịu sự phán xét,
06:03
purely based on spirit?
117
363139
1966
mà chỉ thuần túy dựa trên tinh thần bè bạn
Không có những cuộc trò chuyện hời hợt
06:06
And there were no superficial conversations
118
366060
2633
06:08
as we shared our innermost thoughts, our fears,
119
368717
3050
chúng tôi chia sẻ với nhau những suy nghĩ sâu kín nhất, nỗi sợ hãi của mình,
06:11
and our hopes for life after the spinal ward.
120
371791
2952
và những hy vọng vào cuộc sống sau khi (rời khỏi) khoa điều trị về cột sống.
06:16
I remember one night, one of the nurses came in, Jonathan,
121
376361
3852
Tôi còn nhớ, một đêm, một trong những y tá đi vào,
Jonathan, với rất nhiều ống hút nhựa.
06:20
with a whole lot of plastic straws.
122
380237
3050
06:23
He put a pile on top of each of us, and he said,
123
383311
2262
Anh đặt một cụm lên mỗi người chúng tôi và nói,
06:25
"Start threading them together."
124
385597
2176
"Hãy bắt tay vào đan chúng lại."
06:28
Well, there wasn't much else to do in the spinal ward, so we did.
125
388445
3278
Đằng nào cũng chả có gì làm trong khu điều trị cột sống này nên chúng tôi đã làm theo
06:31
(Laughter)
126
391747
1025
Khi chúng tôi làm xong, anh ấy đi vòng vòng trong thinh lặng
06:32
And when we'd finished, he went around silently
127
392796
2817
06:35
and he joined all of the straws up till it looped around the whole ward.
128
395637
5316
và anh ấy nối những ống hút đó lại với nhau
cho tới khi nó tạo thành vòng trong bao hết khu điều trị, anh ấy nói
06:40
And then he said,
129
400977
1167
"Được rồi mọi người, hãy nắm lấy những cái ống hút này."
06:42
"OK everybody, hold on to your straws."
130
402168
2844
06:45
And we did. And he said, "Right ...
131
405505
2782
Chúng tôi đã làm theo, anh ấy nói, "Ổn rồi. Bây giờ chúng ta đều được kết nối với nhau."
06:49
Now we're all connected."
132
409213
1915
06:52
And as we held on and we breathed as one,
133
412729
4239
Và khi ngay khi chúng tôi đang nắm vào(vòng tròn ống hút này) và thở chung một nhịp,
chúng tôi biết rằng mình không ở trong cuộc hành trình này một mình
06:58
we knew we weren't on this journey alone.
134
418033
2570
07:02
And even lying paralyzed in the spinal ward ...
135
422293
3726
và thậm chí phải nằm bất động trong khu điều trị cột sống này
chúng tôi cũng có những khoảnh khắc sâu lắng tuyệt diệu và đầy ắp
07:07
there were moments of incredible depth and richness,
136
427002
3193
07:10
of authenticity and connection
137
430219
2476
sự chân thành và thân thuộc
07:13
that I had never experienced before.
138
433503
2398
mà tôi chưa bao giờ được trải nghiệm trước đó.
07:17
And each of us knew that when we left the spinal ward,
139
437709
3027
Và mỗi người trong chúng tôi đều biết rằng khi rời khu điều trị cột sống
07:22
we would never be the same.
140
442497
1655
chúng tôi sẽ không được như trước kia nữa.
Sau 6 tháng, đã đến lúc được về nhà.
07:27
After six months, it was time to go home.
141
447546
2738
07:31
I remember Dad pushing me outside in my wheelchair,
142
451210
3492
Tôi vẫn nhớ cha đẩy xe lăn đưa tôi ra ngoài,
07:34
wrapped in a plaster body cast,
143
454726
2134
cơ thể tôi được bao bọc bằng băng định hình,
07:37
and feeling the sun on my face for the first time.
144
457668
3198
và lần đầu tiên tôi cảm nhận được ánh nắng chiếu lên mặt.
07:40
I soaked it up and I thought,
145
460890
1399
Tôi tắm mình trong ánh nắng và nghĩ,
07:42
"How could I ever have taken this for granted?"
146
462313
3228
tại sao trước đây tôi lại dửng dưng với nó đến như vậy?
07:46
I felt so incredibly grateful for my life.
147
466730
2731
Tôi cảm thấy biết ơn cuộc sống vô cùng.
07:50
But before I left hospital,
148
470463
1380
Nhưng trước khi tôi rời bệnh viện vị y tá trưởng
07:51
the head nurse had said to me, "Janine, I want you to be ready,
149
471867
3032
đã nói với tôi rằng,"Janine, tôi muốn cô chuẩn bị (tâm lí) sẵn sàng,
07:54
because when you get home, something's going to happen."
150
474923
2685
vì khi cô về đến nhà, sẽ có điều gì đó xảy đến."
07:57
And I said, "What?"
151
477632
1165
và tôi nói, :"Gì chứ?" và cô ấy bảo rằng,
07:58
And she said, "You're going to get depressed."
152
478821
2713
"Cô sẽ rơi vào tình trạng chán nản, tuyệt vọng."
08:01
And I said, "Not me, not Janine the Machine,"
153
481558
2986
Và tôi trả lời,"không đâu, đó không phải là con người của cỗ máy Janine này,"
08:04
which was my nickname.
154
484568
1714
"Cỗ máy Janine" là biệt danh của tôi.
08:06
She said, "You are, because, see, it happens to everyone.
155
486306
3083
Cô ấy nói, "Cô sẽ bị như thế, bởi vì nó xảy đến với tất cả mọi người đó.
08:09
In the spinal ward, that's normal. You're in a wheelchair. That's normal.
156
489413
4251
Trong khu điều trị cột sống, đó là điều bình thường.
Bạn phải ngồi trên xe lăn. Bình thường.
08:13
But you're going to get home and realize how different life is."
157
493688
3595
Nhưng bạn sẽ trở về nhà và nhận ra rằng
cuộc sống giờ đây khác biệt đến dường nào."
08:17
And I got home.
158
497950
1396
Tôi về nhà và điều gì đó đã xảy đến.
08:20
And something happened.
159
500312
1677
08:23
I realized Sister Sam was right.
160
503901
2073
Tôi nhận ra rằng Sơ Sam đã nói đúng.
Tôi đã bị rơi vào trạng thái buồn nản.
08:27
I did get depressed.
161
507259
1389
Tôi phải ngồi xe lăn và không có cảm giác từ phần hông trở xuống,
08:30
I was in my wheelchair.
162
510203
1753
08:31
I had no feeling from the waist down,
163
511980
1853
08:33
attached to a catheter bottle.
164
513857
1453
bị gắn với chai thông tiểu. Tôi không thể đi lại được.
08:35
I couldn't walk.
165
515334
1150
Tôi xuống kí rất nhiều khi còn trong bệnh viện
08:37
I'd lost so much weight in hospital,
166
517073
2167
Lúc này tôi còn khoảng 80 pounds (khoảng 36.32kgs)
08:39
I now weighed about 80 pounds.
167
519264
2572
Tôi đã muốn từ bỏ
08:43
And I wanted to give up.
168
523310
1836
08:45
All I wanted to do was put my running shoes on and run out the door.
169
525170
4072
Tất cả những gì tôi muốn làm là xỏ đôi giày chạy bộ vào và chạy ra khỏi cánh cửa kia.
Tôi muốn cuộc sống trước kia của mình. Tôi muốn cơ thể trước kia của mình.
08:49
I wanted my old life back. I wanted my body back.
170
529266
3159
Và tôi còn nhớ mẹ ngồi phía cuối giường,
08:52
And I can remember Mom sitting on the end of my bed
171
532449
2402
08:54
and saying, "I wonder if life will ever be good again."
172
534875
2982
và nói rằng, "Mẹ đang phân vân rồi đây không biết cuộc sống có tốt đẹp trở lại hay không."
08:58
And I thought, "How could it?
173
538845
1926
Và tôi nghĩ rằng, "Làm sao có thể được như vậy chứ khi mà tôi đã mất đi tất cả những thứ
09:01
Because I've lost everything that I valued,
174
541581
3505
mà tôi quý trọng, những thứ mà tôi đã phải cố gắng để đạt được.
09:05
everything that I'd worked towards.
175
545110
2109
Hết rồi."
09:07
Gone."
176
547243
1150
Và câu hỏi mà tôi đặt ra là, "Tại sao là tôi? tại sao?"
09:10
And the question I asked was, "Why me? Why me?"
177
550253
3816
Rồi sau đó tôi nhớ đến những người bạn
09:15
And then I remembered
178
555171
1526
09:17
my friends that were still in the spinal ward,
179
557991
3021
vẫn đang còn ở trong khu điều trị cột sống,
09:21
particularly Maria.
180
561036
1310
đặc biệt là Maria.
Maria bị tai nạn xe hơi, cô ấy tỉnh dậy
09:23
Maria was in a car accident,
181
563147
1461
09:24
and she woke up on her 16th birthday
182
564632
1925
trong ngày sinh nhật thứ 16 và nhận được tin mình bị liệt tứ chi hoàn toàn,
09:26
to the news that she was a complete quadriplegic,
183
566581
3095
09:29
had no movement from the neck down,
184
569700
2269
không thể cử động từ phần cổ trở xuống,
09:31
had damage to her vocal chords, and she couldn't talk.
185
571993
2998
dây thanh quản bị tổn thương và không thể nói
Họ nói với tôi rằng, "Chúng tôi sẽ chuyển cô đến gần với cô ấy
09:36
They told me, "We're going to move you next to her
186
576007
2353
vì chúng tôi nghĩ điều này sẽ tốt cho cô ấy."
09:38
because we think it will be good for her."
187
578384
2036
Tôi rất lo lắng. Tôi không biết mình sẽ phản ứng thế nào
09:41
I was worried. I didn't know how I'd react to being next to her.
188
581453
3733
khi nằm bên cạnh cô ấy.
09:45
I knew it would be challenging, but it was actually a blessing,
189
585963
3866
Tôi biết rằng đây sẽ là một thử thách, nhưng điều này thực sự là một phước lành
09:49
because Maria always smiled.
190
589853
4819
bởi vì Maria luôn mỉm cười.
09:54
She was always happy, and even when she began to talk again,
191
594696
4736
Lúc nào cô ấy cũng hạnh phúc, và thậm chí khi cô ấy bắt đầu nói trở lại
09:59
albeit difficult to understand, she never complained, not once.
192
599456
5232
dù rằng rất khó hiểu, cô ấy chẳng bao giờ than phiền dù chỉ một lần.
10:05
And I wondered how had she ever found that level of acceptance.
193
605458
5002
Và tôi tự hỏi làm sao cô ấy có thể tìm được sự chấp nhận đến mức độ như vậy.
10:11
And I realized that this wasn't just my life;
194
611018
4267
Rồi tôi nhận ra rằng, đây không chỉ là cuộc sống riêng của tôi.
10:15
it was life itself.
195
615831
1263
Mà chính bản thân của cuộc sống. Tôi nhận ra rằng đây không chỉ là nỗi đau của riêng tôi.
10:17
I realized that this wasn't just my pain; it was everybody's pain.
196
617669
4410
Đây là nỗi đau của mọi người. Sau đó tôi biết rằng, cũng như trước đây
10:22
And then I knew, just like before,
197
622574
2846
10:25
that I had a choice: I could keep fighting this,
198
625444
3778
rằng tôi có một sự lựa chọn. Tôi só thể tiếp tục chiến đấu
hoặc từ bỏ và chấp nhận không chỉ cái cơ thể này
10:30
or I could let go and accept not only my body,
199
630204
4603
10:34
but the circumstances of my life.
200
634831
2394
mà còn chấp nhận những hoàn cảnh của của cuộc đời mình.
Sau đó thì tôi dừng việc tự hỏi, "Tại sao là tôi?"
10:38
And then I stopped asking, "Why me?"
201
638315
2665
10:41
And I started to ask, "Why not me?"
202
641736
2329
Và tôi bắt đầu tự hỏi, "Tại sao không phải là tôi được?"
Sau đó tôi tự nghĩ rằng, có thể bị rơi xuống đáy đầy sỏi đá
10:45
And then I thought to myself,
203
645192
2292
10:47
maybe being at rock bottom is actually the perfect place to start.
204
647508
4631
lại thật sự là một nơi tuyệt vời để bắt đầu lại.
Trước đây tôi chưa bao giờ nghĩ mình là một người sáng tạo.
10:56
I had never before thought of myself as a creative person.
205
656656
3019
10:59
I was an athlete; my body was a machine.
206
659699
3161
Trước đây tôi là một vận động viên. Cơ thể tôi là một cỗ máy.
11:03
But now I was about to embark on the most creative project
207
663773
4422
Nhưng giờ đây tôi sắp tham gia vào một dự án đầy sáng tạo
11:08
that any of us could ever do:
208
668219
1984
mà bất cứ người nào trong chúng ta đều có thể làm được:
đó là tái thiết lại cuộc sống.
11:10
that of rebuilding a life.
209
670227
1835
và thậm chí ngay cả khi tôi chẳng mảy may biết được
11:13
And even though I had absolutely no idea what I was going to do,
210
673252
3435
mình sẽ làm gì, trong cơn do dự đó
11:16
in that uncertainty came a sense of freedom.
211
676711
3240
một cảm giác về tự do ập đến.
11:20
I was no longer tied to a set path.
212
680879
2279
Tôi không còn bị ràng buộc vào một lối mòn được định sẵn
11:23
I was free to explore life's infinite possibilities.
213
683865
4899
Tôi đã được tự do khám phá những sự khả thi vô hạn của cuộc sống.
11:29
And that realization was about to change my life.
214
689518
4130
Đó là sự nhận thức mà sắp biến đổi cuộc đời tôi.
11:35
Sitting at home in my wheelchair and my plaster body cast,
215
695855
4589
Ngồi trên xe lăn tại nhà (cơ thể) được bao bọc trong lớp băng định hình
11:40
an airplane flew overhead.
216
700468
2143
một chiếc máy bay bay qua đầu và tôi ngước nhìn nó
11:43
I looked up, and I thought to myself, "That's it!
217
703742
3671
và nghĩ, "Đúng rồi!
Nếu tôi không thể đi, có lẽ tôi có thể bay."
11:48
If I can't walk, then I might as well fly."
218
708135
2746
11:50
(Laughter)
219
710905
1015
11:51
I said, "Mom, I'm going to learn how to fly."
220
711944
2629
Tôi nói với mẹ, "Mẹ ơi, con sẽ đi học (lái )máy bay."
11:54
She said, "That's nice, dear."
221
714597
1754
Bà nói, "Điều đó cũng hay đó con ạ." (cười)
11:56
(Laughter)
222
716375
2075
11:58
I said, "Pass me the yellow pages."
223
718474
2371
Tôi nói, "Mẹ đưa hộ con cuốn những trang vàng đi."
12:00
She passed me the phone book, I rang up the flying school,
224
720869
2733
Bà đưa cho tôi cuốn sổ danh bạ điện thoại, tôi gọi cho trường dạy lái máy bay,
Tôi đặt một cuộc hẹn, nói rằng tôi muốn đặt chỗ cho một chuyến bay du ngoạn
12:03
I said I'd like to make a booking to come out for a flight.
225
723626
2821
Họ nói rằng, "Chúng tôi cần biết khi nào bạn muốn du ngoạn?"
12:06
They said, "When do you want to come out?"
226
726471
2316
12:08
I said, "Well, I have to get a friend to drive me because I can't drive.
227
728811
3570
Tôi nói, "À, Tôi cần phải nhờ đến bạn để chở tôi đi
vì tôi không thể lái xe. Cũng gần như không thể đi lại được.
12:12
Sort of can't walk, either. Is that a problem?"
228
732405
2394
Điều này có phiền hà gì không?"
12:14
I made a booking, and weeks later,
229
734823
1650
Tôi đặt được chỗ, vài tuần sau đó bạn tôi Chris
12:16
my friend Chris and my mom drove me out to the airport,
230
736497
2773
và mẹ chở tôi ra đến sân bay,
tất cả trọng lượng cơ thể tôi 80 pounds (36.32kgs) bao bọc trong lớp băng định hình,
12:19
all 80 pounds of me covered in a plaster body cast
231
739294
2398
và bộ áo liền quần rộng thùng thình. (cười)
12:21
in a baggy pair of overalls.
232
741716
1434
12:23
(Laughter)
233
743174
1098
12:24
I can tell you, I did not look like the ideal candidate
234
744296
2756
Tôi có thể nói bạn biết rằng, tôi chẳng trông giống như một ứng cử viên lí tưởng
để thi lấy bằng phi công chút nào. (cười)
12:27
to get a pilot's license.
235
747076
1366
12:28
(Laughter)
236
748466
1594
Tôi vịn lấy quầy tiếp tân vì tôi không thể đứng.
12:30
I'm holding on to the counter because I can't stand.
237
750084
2453
Tôi nói, "Chào, tôi đến để học bay."
12:32
I said, "Hi, I'm here for a flying lesson."
238
752561
2064
Họ nhìn qua tôi và chạy ra phía say để rút thăm (xem ai rút được cây thăm ngắn sẽ phụ trách dạy tôi)
12:34
They took one look and ran out the back to draw short straws.
239
754649
3634
"Anh phụ trách cô ấy." "Không, không, anh nhận cô ấy đi."
12:38
"You get her." "No, no, you take her."
240
758307
2943
Cuối cùng cũng có một anh chàng đi ra, Anh ta nói
12:41
Finally a guy goes, "Hi, I'm Andrew. I'm going to take you flying."
241
761274
3195
"Chào, Tôi là Andrew, tôi sẽ lái máy bay đưa chị đi."
12:44
I go, "Great!"
242
764493
1174
Tôi tiếp lời, "Tuyệt vời." Và họ chở tôi xuống (sân bay),
12:45
They get me out on the tarmac,
243
765691
1695
chở tôi ra đường băng,
12:47
and there was this red, white and blue airplane -- it was beautiful.
244
767410
3468
và rồi chiếc máy bay có màu đỏ, trắng và xanh biển hiện ra
Nó đẹp biết bao. Họ nhấc tôi đặt vào khoang lái.
12:50
They had to slide me up on the wing to put me in the cockpit.
245
770902
3786
Họ phải kéo tôi lên trên cánh máy bay mới đưa tôi vào được buồng lái.
12:54
They sat me down. There are buttons and dials everywhere.
246
774712
2759
Họ đặt tôi ngồi xuống. Khắp nơi đều là nút bấm và mặt đồng hồ.
12:57
I'm going, "Wow, how do you ever know what all these buttons and dials do?"
247
777495
3605
Tôi ngạc nhiên, "Wow, làm sao mà biết được những cái nút và mặt đồng hồ này hoạt động ra sao nhỉ?"
Hướng dẫn viên Andrew ngồi phía trước, khởi động máy bay
13:01
Andrew got in the front, started the plane, and said,
248
781124
2651
13:03
"Would you like to have a go at taxiing?"
249
783799
1978
Anh nói, "Cô có muốn thử lái nó theo kiểu chạy xe taxi không?"
13:05
That's when you use your feet to control the rudder pedals
250
785801
2746
Đó là kiểu cô dùng bàn chân điều khiển bàn đạp bánh lái
để điều khiển máy bay khi nó chạy trên mặt đất
13:08
to control the airplane on the ground.
251
788571
1847
Tôi nói, "Không được, Tôi không thể sử dụng đôi chân."
13:10
I said, "No, I can't use my legs."
252
790442
1875
Anh ấy phản ứng, "Oh"
13:12
He went, "Oh."
253
792341
1183
Tôi nói, "Nhưng tôi có thể sử dụng bàn tay," anh ta nói, "Okay"
13:13
I said, "But I can use my hands," and he said, "OK."
254
793548
2802
Anh ấy lái về phía đường chạy và tăng tốc.
13:16
So he got over to the runway, and he applied the power.
255
796374
2933
và khi mà chúng tôi cất cánh ở phía cuối đường băng
13:19
And as we took off down the runway,
256
799331
2220
13:21
and the wheels lifted up off the tarmac, and we became airborne,
257
801575
3700
bánh xe nâng lên khỏi mặt đường băng, và chúng tôi trở thành những người lái phi cơ
Tôi có một cảm nhận về tự do rất tuyệt diệu
13:26
I had the most incredible sense of freedom.
258
806322
3627
13:30
And Andrew said to me,
259
810925
1547
Và Andrew nói với tôi,
13:33
as we got over the training area,
260
813497
1856
khi chúng tôi đang bay qua khu vực huấn luyện,
"Cô có thấy ngọn núi đằng kia không?"
13:36
"You see that mountain over there?"
261
816234
1914
13:38
And I said, "Yeah."
262
818510
1543
Tôi nói, "Có"
Anh ấy nói, "Rồi, cô nắm lấy bộ điều khiển và bay về hướng ngọn núi đó."
13:40
And he said, "Well, you take the controls, and you fly towards that mountain."
263
820077
4477
13:44
And as I looked up, I realized
264
824578
2459
Khi nhìn lên tôi nhận ra
rằng anh ta đang chỉ về phía ngọn núi Blue Mountains
13:47
that he was pointing towards the Blue Mountains,
265
827061
3441
13:50
where the journey had begun.
266
830526
1703
nơi đã từng bắt đầu cuộc hành trình của tôi.
13:53
And I took the controls,
267
833756
1579
Tôi nắm lấy bộ điều khiển và bay.
13:56
and I was flying.
268
836159
1443
Và tôi đã cách rất xa khỏi khu điều trị cột sống,
13:58
And I was a long, long way from that spinal ward.
269
838238
2938
ngay sau đó tôi biết rằng mình sẽ trở thành phi công.
14:01
I knew right then that I was going to be a pilot.
270
841200
2591
14:04
Didn't know how on Earth I'd ever pass a medical.
271
844973
2632
Chẳng biết làm thế nào tôi vượt qua kì kiểm qua sức khỏe được
14:07
(Laughter)
272
847629
1110
14:08
But I'd worry about that later, because right now, I had a dream.
273
848763
3255
Nhưng tôi sẽ lo lắng về nó sau vậy, bởi vì ngay bây giờ tôi có một giấc mơ.
Vậy nên tôi trở về nhà, giở cuốn nhật kí luyện tập ra và thảo một kế hoạch.
14:12
So I went home, I got a training diary out, and I had a plan.
274
852042
3374
14:16
And I practiced my walking as much as I could,
275
856344
2719
Tôi tập đi nhiều nhất mình có thể
tôi bắt đầu tại điểm mà tôi cần hai người chống đỡ hai bên
14:19
and I went from the point of two people holding me up ...
276
859087
2696
14:22
to one person holding me up ...
277
862833
1561
đến khi chỉ cần một người giữ
và đến khi tôi có thể tự đi loanh quoanh vịn vào đồ đạc trong nhà
14:25
to the point where I could walk around the furniture
278
865230
2468
miễn là chúng đừng cách nhau quá xa.
14:27
as long as it wasn't too far apart.
279
867722
1735
14:29
And then I made great progression,
280
869481
1737
Sau đó thì tôi tiến bộ đến mức độ
14:31
to the point where I could walk around the house,
281
871242
2286
mà tôi có thể đi quanh nhà, vịn vào tường,
14:33
holding onto the walls, like this.
282
873552
1690
giống thế này, và Mẹ nói rằng bà sẽ theo sau tôi mãi,
14:35
And Mom said she was forever following me,
283
875685
2231
14:37
wiping off my fingerprints.
284
877940
1499
để lau những dấu vân tay (để lại trên tường). (cười)
14:39
(Laughter)
285
879463
2349
14:41
But at least she always knew where I was.
286
881836
2140
Nhưng chỉ ít bà cũng biết được tôi đã đi đến đâu.
14:44
(Laughter)
287
884000
2078
Trong khi các bác sỹ tiếp tục phẫu thuật
14:46
So while the doctors continued to operate
288
886102
2473
14:48
and put my body back together again,
289
888599
2052
điều chỉnh lại cơ thể tôi,
14:50
I went on with my theory study.
290
890675
1821
Tôi tiến hành việc học lí thuyết và cuối cùng thì
14:53
And then eventually, amazingly, I passed my pilot's medical,
291
893329
4326
thật kì diệu biết bao, tôi vượt qua kì kiểm tra sức khỏe phi công,
14:57
and that was my green light to fly.
292
897679
2208
và đó là tín hiệu chấp thuận cho tôi được bay.
14:59
And I spent every moment I could out at that flying school,
293
899911
2818
Tôi tận dụng từng khoảnh khắc ra trường dạy bay đó
15:02
way out of my comfort zone,
294
902753
1554
nơi mà vượt ra khỏi phạm vi tôi cảm thấy dễ chịu
15:04
all these young guys that wanted to be Qantas pilots, you know,
295
904331
3071
tất cả những cậu trai trẻ này đều muốn trở thành phi công cho hãng Qantas,
bạn biết rồi đấy, với những thứ đeo trên người, đầu tiên là lớp băng định hình quanh cơ thể
15:07
and little old hop-along me in first my plaster cast,
296
907426
2929
15:10
and then my steel brace, my baggy overalls,
297
910379
2475
rồi khung niềng bằng thép, bộ áo liền quần thùng thình
15:12
my bag of medication and catheters and my limp.
298
912878
3576
túi thuốc và bộ thông tiểu và cả tướng đi cà nhắc,
15:16
They use to look at me and think,
299
916478
1614
Họ từng nhìn tôi và nghĩ rằng,
"Cô ta không đùa đó chứ? Cô ta sẽ không đời nào làm được điều này."
15:18
"Oh, who is she kidding? She's never going to be able to do this."
300
918116
3278
Đôi lúc tôi cũng nghĩ thế.
15:21
And sometimes I thought that, too.
301
921418
1784
Nhưng điều đó không quan trọng, bởi vì có điều gì đó từ sâu thẳm bên trong đang bùng cháy
15:23
But that didn't matter,
302
923226
1603
15:24
because now there was something inside that burned
303
924853
2782
15:27
that far outweighed my injuries.
304
927659
3016
sức mạnh của nó còn hơn xa những chấn thương cơ thể
15:31
And little goals kept me going along the way,
305
931691
2290
và những mục tiêu nhỏ bé đó đã giúp tôi trong suốt cuộc hành trình qua
Cuối cùng thì tôi cũng lấy được bằng lái máy bay tư nhân,
15:34
and eventually I got my private pilot's license.
306
934005
2874
15:37
Then I learned to navigate, and I flew my friends around Australia.
307
937482
4185
sau đó tôi học cách định hướng, và lái máy bay chở vài người bạn đi vòng quanh nước Úc.
15:42
And then I learned to fly an airplane with two engines
308
942612
2951
sau đó tôi học lái máy bay hai động cơ
15:45
and I got my twin-engine rating.
309
945587
1802
và tôi được chứng nhận (đủ tiêu chuẩn) lái máy bay động cơ kép.
15:48
And then I learned to fly in bad weather as well as fine weather,
310
948006
3310
Sau đó tôi học cách lái máy bay trong điều kiện thời tiết xấu cũng như khi thời tiết tốt
và tôi được cấp chứng chỉ phi cụ
15:51
and got my instrument rating.
311
951340
1799
15:53
And then I got my commercial pilot's license.
312
953829
2667
sau đó thì lấy được chứng chỉ phi công thương mại.
15:56
And then I got my instructor rating.
313
956520
2228
và có được chứng chỉ hướng dẫn lái máy bay
15:59
And then I found myself back at that same school
314
959558
2860
Rồ tôi về làm việc tại ngôi trường
16:02
where I'd gone for that very first flight,
315
962442
2468
nơi mà tôi đã có chuyến bay đầu tiên,
16:04
teaching other people how to fly ...
316
964934
1880
dạy người khác lái máy bay,
16:07
just under 18 months after I'd left the spinal ward.
317
967938
4114
chỉ sau 18 tháng sau khi rời khỏi khoa điều trị về cột sống
Vỗ tay
16:12
(Applause)
318
972076
7000
16:21
(Applause ends)
319
981839
2055
16:23
And then I thought, "Why stop there?
320
983918
2003
Sau đó tôi nghĩ, "Sao lại dừng tại đây?
16:25
Why not learn to fly upside down?"
321
985945
2022
Sao không học lái máy bay nhào lộn?"
16:27
(Laughter)
322
987991
1102
Và tôi đã làm thế, tôi học lái nhào lộn
16:29
And I did, and I learned to fly upside down
323
989117
2786
16:31
and became an aerobatics flying instructor.
324
991927
2325
và trở thành người hướng dẫn lái máy bay nhào lộn.
16:34
(Laughter)
325
994276
1848
Cha mẹ tôi chưa bao giờ dám bước lên mấy cái máy bay như thế.
16:36
And Mom and Dad? Never been up.
326
996148
2983
16:39
(Laughter)
327
999155
3468
Sau đó thì tôi biết chắc rằng mặc dù cơ thể tôi bị giới hạn,
16:42
But then I knew for certain that although my body might be limited,
328
1002647
5229
16:47
it was my spirit that was unstoppable.
329
1007900
2762
nhưng tinh thần tôi thì không gì có thể ngăn cản được.
Nhà triết học Lão Tử từng nói,
16:53
The philosopher Lao Tzu once said,
330
1013680
2339
"Khi bạn từ bỏ con người hiện tại của mình,
16:57
"When you let go of what you are,
331
1017003
1999
16:59
you become what you might be."
332
1019026
2485
bạn trở thành người mà lẽ ra bạn nên như thế."
17:02
I now know that it wasn't until I let go of who I thought I was
333
1022457
5276
Hiện giờ tôi biết rằng chỉ cho tới khi tôi từ bỏ con người mà tôi nghĩ rằng mình sẽ trở thành
17:07
that I was able to create a completely new life.
334
1027757
3084
tôi mới có thể tạo ra một cuộc đời hoàn toàn mới.
17:11
It wasn't until I let go of the life I thought I should have ...
335
1031740
4238
Chỉ cho tới khi tôi từ bỏ cuộc đời mà tôi nghĩ rằng mình sẽ sống
tôi mới có thể nắm lấy cái cuộc đời đang chờ đợi mình.
17:17
that I was able to embrace the life that was waiting for me.
336
1037121
3005
Nay tôi đã biết được sức mạnh thật sự của tôi
17:21
I now know that my real strength
337
1041532
2649
17:24
never came from my body.
338
1044205
2062
không bao giờ bắt nguồn từ cơ thể
17:27
And although my physical capabilities have changed dramatically,
339
1047601
4899
và mặc dù khả năng về thể chất của tôi đã thay đổi đáng kể,
17:32
who I am is unchanged.
340
1052524
3039
Con người thật của tôi không hề thay đổi.
17:36
The pilot light inside of me was still alight,
341
1056675
3852
Ánh sáng phi hành trong tôi vẫn còn đó,
17:40
just as it is in each and every one of us.
342
1060551
2880
cũng giống như trong mỗi bản thân các bạn.
17:45
I know that I'm not my body.
343
1065522
1800
Tôi biết rằng tôi (ý chí) không như cơ thể mình
17:48
And I also know that you're not yours.
344
1068504
2393
và cũng biết rằng các (ý chí) bạn cũng không như chính cơ thể các bạn
Rồi thì các bạn có trông như thế nào,
17:52
And then it no longer matters what you look like,
345
1072072
4154
17:56
where you come from, or what you do for a living.
346
1076250
3471
Bạn từ đâu đến hoặc bạn làm gì để sống, cũng chẳng còn quan trọng.
18:00
All that matters is that we continue to fan the flame of humanity
347
1080657
5684
Điều quan trọng nhất là chúng ta tiếp tục lan tỏa ra ngọn lửa của tính nhân đạo
bằng cách sống cuộc đời của mình như một sự lột tả căn nguyên sáng tạo
18:06
by living our lives as the ultimate creative expression
348
1086365
3930
18:10
of who we really are,
349
1090319
2073
của chính con người thật của mình,
18:13
because we are all connected
350
1093867
2070
Vì chúng ta đều được kết nối với nhau
18:16
by millions and millions of straws.
351
1096584
2902
bởi hàng triệu triệu ống hút,
và đã đến đúng lúc nối chúng lại
18:21
And it's time to join those up
352
1101319
2773
và nắm giữ lấy chúng.
18:24
and to hang on.
353
1104116
1319
Và nếu chúng ta có ý định vươn đến hạnh phúc
18:26
And if we are to move towards our collective bliss ...
354
1106161
3238
thì đã đến lúc chúng ta lột bỏ sự chú trọng vào thể chất
18:30
it's time we shed our focus on the physical
355
1110415
2556
18:32
and instead embrace the virtues of the heart.
356
1112995
3362
thay vì vậy hãy nắm giữ trân trọng những đức hạnh của trái tim
18:36
So raise your straws if you'll join me.
357
1116381
2728
Thế nên hãy nâng ống hút của các bạn lên nếu bạn đồng hành với tôi.
18:39
(Applause)
358
1119964
1150
Cám ơn. (vỗ tay)
18:41
Thank you.
359
1121138
1161
18:42
(Applause)
360
1122323
5047
Cám ơn.
18:47
Thank you.
361
1127394
1326
18:48
(Applause)
362
1128744
3746
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7