Your smartphone is a civil rights issue | Christopher Soghoian

169,903 views ・ 2016-11-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Nhung Nguyễn Reviewer: Quỳnh Anh Vũ
00:12
In the spring of 2016,
0
12499
2523
Vào mùa xuân năm 2016,
Một cuộc chiến pháp lí giữa Apple và cục Điều tra Liên bang
00:15
a legal battle between Apple and the Federal Bureau of Investigation
1
15046
4404
00:19
captured the world's attention.
2
19474
1678
đã thu hút sự chú ý của thế giới.
00:21
Apple has built security features into its mobile products
3
21633
3339
Apple đã xây dựng một tính năng bảo mật vào sản phẩm điện thoại của họ
00:24
which protect data on its devices from everyone but the owner.
4
24996
3833
để bảo vệ dữ liệu trong thiết bị khỏi tầm tay của bất cứ ai trừ người sở hữu nó.
00:28
That means that criminals, hackers and yes, even governments
5
28853
4645
Điều đó có nghĩa là tội phạm, hacker và vâng, kể cả chính phủ
00:33
are all locked out.
6
33522
1320
đều bị khóa ngoài.
00:35
For Apple's customers, this is a great thing.
7
35580
2199
Đối với khách hàng của Apple, đây là một điều tuyệt vời.
00:38
But governments are not so happy.
8
38581
2039
Nhưng chính phủ lại không vui vẻ như vậy.
Bạn thấy đấy, Apple đã đưa ra một quyết định tỉnh táo
00:41
You see, Apple has made a conscious decision
9
41152
2317
00:43
to get out of the surveillance business.
10
43493
2560
để thoát khỏi sự giám sát.
Apple cố gắng để việc giám sát trở nên khó khăn nhất có thể
00:46
Apple has tried to make surveillance as difficult as possible
11
46077
3211
00:49
for governments and any other actors.
12
49312
2366
đối với chính phủ và bất cứ ai khác.
00:53
There are really two smartphone operating systems
13
53676
2330
Có hai hệ điều hành điện thoại thông minh
trên thị trường toàn cầu.
00:56
in the global smartphone market:
14
56030
1628
00:57
iOS and Android.
15
57682
1714
iOS và Android.
00:59
iOS is made by Apple. Android is made by Google.
16
59749
3068
iOS được tạo nên bởi Apple. Android tạo nên bởi Google.
01:03
Apple has spent a lot of time and money
17
63446
3124
Apple đã dành rất nhiều thời gian và tiền bạc
01:06
to make sure that its products are as secure as possible.
18
66594
3271
để đảm bảo những sản phẩm của họ an toàn nhất có thể.
01:10
Apple encrypts all data stored on iPhones by default,
19
70458
3434
Apple mặc định mã hóa mọi dữ liệu lưu trữ trên iPhone,
01:13
and text messages sent from one Apple customer to another Apple customer
20
73916
4006
và tin nhắn văn bản được gửi từ khách hàng này của Apple sang khách hàng khác
01:17
are encrypted by default
21
77946
1702
đều được mã hóa mặc định
01:19
without the user having to take any actions.
22
79672
2517
mà người dùng không phải làm gì cả.
01:22
What this means is that,
23
82769
1611
Điều này có nghĩa là,
01:24
if the police seize an iPhone and it has a password,
24
84404
3780
nếu cảnh sát tịch thu một chiếc iPhone có cài mật khẩu,
01:28
they'll have a difficult time getting any data off of it,
25
88724
3642
họ sẽ rất khó khăn để khai thác dữ liệu từ nó,
01:32
if they can do it at all.
26
92390
1412
đấy là nếu họ có thể.
01:34
In contrast, the security of Android just really isn't as good.
27
94374
4138
Ngược lại, bảo mật của Android thực sự không được tốt như thế.
01:38
Android phones, or at least most of the Android phones
28
98536
3046
Điện thoại Android, hay ít nhất là đa số điện thoại Android
01:41
that have been sold to consumers,
29
101606
1606
được bán cho khách hàng,
01:43
do not encrypt data stored on the device by default,
30
103236
2855
không mặc định mã hóa dữ liệu lưu trữ trong thiết bị,
và ứng dụng tin nhắn cài sẵn trong Android không sử dụng mã hóa.
01:46
and the built-in text messaging app in Android does not use encryption.
31
106115
4986
01:51
So if the police seize an Android phone,
32
111555
2694
Vậy nếu như cảnh sát tịch thu một chiếc điện thoại Android,
01:54
chances are, they'll be able to get all the data they want
33
114273
3357
khả năng là họ sẽ có thể khai thác mọi dữ liệu họ muốn
01:57
off of that device.
34
117654
1292
từ thiết bị đó.
01:59
Two smartphones
35
119858
1686
Hai chiếc điện thoại
02:01
from two of the biggest companies in the world;
36
121568
2333
từ hai trong những công ty lớn nhất thế giới;
02:04
one that protects data by default,
37
124497
1785
một cái mặc định bảo vệ dữ liệu,
02:06
and one that doesn't.
38
126948
1274
một cái thì không.
02:08
Apple is a seller of luxury goods.
39
128840
3142
Apple chuyên bán những sản phẩm sang trọng.
Nó phổ biến ở thị trường cao cấp.
02:12
It dominates the high end of the market.
40
132006
2249
02:14
And we would expect a manufacturer of luxury goods to have products
41
134710
4354
Và chúng ta sẽ kì vọng một nhà sản xuất hàng cao cấp có những sản phẩm
mà có nhiều tính năng hơn.
02:19
that include more features.
42
139088
1957
02:21
But not everyone can afford an iPhone.
43
141567
2407
Nhưng không phải ai cũng có thể sở hữu iPhone.
02:23
That's where Android really, really dominates:
44
143998
2587
Đó là chỗ mà Android trở nên cực kì phổ biến:
02:26
at the middle and low end of the market,
45
146609
2751
thị trường trung và thấp cấp,
02:29
smartphones for the billion and a half people
46
149384
2626
điện thoại thông minh dành cho 1.5 tỉ người
không thể hoặc không muốn tiêu
02:32
who cannot or will not spend
47
152034
2870
02:34
600 dollars on a phone.
48
154928
2461
600 đô la cho một chiếc điện thoại.
02:41
But the dominance of Android has led to what I call
49
161275
5830
Nhưng sự phổ biến của Android đã dẫn đến cái tôi gọi là
"sự cách biệt an ninh kĩ thuật số."
02:47
the "digital security divide."
50
167129
2212
02:49
That is, there is now increasingly a gap
51
169365
2985
Tức là, giờ đây có một khoảng cách ngày càng lớn
02:52
between the privacy and security of the rich,
52
172374
4125
giữa sự riêng tư và an toàn của người giàu có,
02:56
who can afford devices that secure their data by default,
53
176523
2770
người có thể mua những thiết bị mặc định bảo vệ dữ liệu,
và của những người nghèo,
03:00
and of the poor,
54
180036
1252
03:01
whose devices do very little to protect them by default.
55
181851
4674
mà thiết bị của họ hiếm có thể bảo vệ họ một cách mặc định.
03:07
So, think of the average Apple customer:
56
187667
3115
Vậy nên, hãy nghĩ đến những khách hàng trung bình của Apple:
chủ ngân hàng, luật sư, bác sĩ, chính trị gia.
03:12
a banker, a lawyer, a doctor, a politician.
57
192013
4862
03:17
These individuals now increasingly have smartphones in their pockets
58
197387
5254
những cá nhân này ngày càng sở hữu điện thoại thông minh nhiều hơn
03:22
that encrypt their calls, their text messages,
59
202665
3473
chúng mã hóa những cuộc gọi của họ, những tin nhắn của họ,
mọi dữ liệu trên thiết bị của họ
03:26
all the data on the device,
60
206162
1535
03:27
without them doing really anything to secure their information.
61
207721
4008
mà họ không cần phải thực sự làm gì để bảo vệ thông tin của họ.
03:32
In contrast, the poor and the most vulnerable in our societies
62
212904
4045
Ngược lại, những người nghèo và dễ bị tấn công trong xã hội của chúng ta
03:36
are using devices that leave them completely vulnerable to surveillance.
63
216973
5187
đang sử dụng những thiết bị khiến họ hoàn toàn dễ dàng bị giám sát.
Ở hoa Kì, nơi tôi sống,
03:43
In the United States, where I live,
64
223065
1989
người Mĩ gốc Phi dễ bị nghi ngờ hơn
03:45
African-Americans are more likely to be seen as suspicious
65
225078
3949
hoặc hay bị chú ý hơn,
03:49
or more likely to be profiled,
66
229051
1851
03:51
and are more likely to be targeted by the state with surveillance.
67
231640
3665
và hay trở thành mục tiêu cho sự giám sát của bang.
Nhưng người Mĩ gốc Phi cũng chiếm đa số rất hay sử dụng
03:56
But African-Americans are also disproportionately likely
68
236008
2789
03:58
to use Android devices that do nothing at all
69
238821
3096
những thiết bị Android mà chẳng làm gì
04:01
to protect them from that surveillance.
70
241941
2070
để bảo vệ họ khỏi sự giám sát đó.
04:04
This is a problem.
71
244974
1324
Đây là một vấn đề.
04:07
We must remember that surveillance is a tool.
72
247536
2509
Chúng ta phải nhớ rằng giám sát là một công cụ.
04:10
It's a tool used by those in power
73
250810
2648
Một công cụ dùng bởi những người có quyền lực
04:13
against those who have no power.
74
253934
2258
đối với những người không có quyền lực.
Và trong khi tôi nghĩ nó hoàn toàn tuyệt vời
04:17
And while I think it's absolutely great
75
257173
4750
04:21
that companies like Apple are making it easy for people to encrypt,
76
261947
3448
khi những công ty như Apple khiến việc mã hóa dễ dàng hơn cho mọi người,
04:26
if the only people who can protect themselves
77
266355
3815
nếu như những người duy nhất có thể bảo vệ chính họ
04:30
from the gaze of the government
78
270194
1491
khỏi cái nhìn của chính phủ
04:31
are the rich and powerful,
79
271709
1560
là những người giàu có, quyền lực
04:33
that's a problem.
80
273741
1187
thì đó là vấn đề.
04:35
And it's not just a privacy or a cybersecurity problem.
81
275549
3562
Và nó không chỉ là một vấn đề sự riêng tư hay an ninh mạng.
04:39
It's a civil rights problem.
82
279739
1544
Nó là vấn đề quyền công dân.
04:42
So the lack of default security in Android
83
282806
2867
Vậy sự thiếu bảo vệ mặc định của Android
04:45
is not just a problem for the poor and vulnerable users
84
285697
5379
không chỉ là vấn đề cho những người dùng dễ bị tấn công
phải phụ thuộc vào những thiết bị này.
04:51
who are depending on these devices.
85
291100
2218
04:53
This is actually a problem for our democracy.
86
293342
2260
Đây thực chất là một vấn đề của nền Dân chủ.
04:56
I'll explain what I mean.
87
296237
1468
Tôi sẽ giải thích ý của mình.
04:58
Modern social movements rely on technology --
88
298514
2875
Những phong trào xã hội hiện đại cần đến công nghệ --
05:01
from Black Lives Matter to the Arab Spring to Occupy Wall Street.
89
301413
5423
từ Black Lives Matter đến Mùa Xuân Ả Rập đến Occupy Wall Street.
05:07
The organizers of these movements and the members of these movements
90
307238
3975
Những người tổ chức và thành viên của những phong trào này
05:11
increasingly communicate and coordinate with smartphones.
91
311237
3940
ngày càng giao tiếp và hợp tác bằng điện thoại thông minh nhiều hơn.
05:16
And so, naturally governments that feel threatened by these movements
92
316446
3851
Và vì vậy, điều tự nhiên khi chính phủ thấy bị đe dọa bởi những phong trào này
05:20
will also target the organizers and their smartphones.
93
320321
3656
họ sẽ nhắm tới những người tổ chức và điện thoại của họ.
05:25
Now, it's quite possible
94
325462
2074
Giờ đây, rất có thể
05:27
that a future Martin Luther King or a Mandela or a Gandhi
95
327560
4064
một Martin Luther King tương lai hay một Mandela hay một Gandhi
05:31
will have an iPhone and be protected from government surveillance.
96
331648
3857
sẽ có một chiếc iPhone và được bảo vệ khỏi sự giám sát của chính phủ.
05:36
But chances are,
97
336283
1547
Nhưng khả năng cao là
05:37
they'll probably have a cheap, $20 Android phone in their pocket.
98
337854
3714
họ sẽ có một chiếc Android rẻ tiền trị giá 20 đô la trong túi.
05:42
And so if we do nothing to address the digital security divide,
99
342676
3821
Và nếu chúng ta không làm gì để giải quyết sự cách biệt an ninh kĩ thuật số,
05:46
if we do nothing to ensure that everyone in our society
100
346521
3868
nếu chúng ta không làm gì để bảo đảm mọi người trong xã hội
có được những lợi ích như nhau từ việc mã hóa
05:51
gets the same benefits of encryption
101
351167
2285
05:53
and is equally able to protect themselves from surveillance by the state,
102
353476
3657
và có khả năng tự bảo vệ khỏi sự giám sát của chính quyền như nhau,
thì không chỉ những người nghèo và dễ bị tổn thương phải chịu sự giám sát,
05:57
not only will the poor and vulnerable be exposed to surveillance,
103
357157
4782
06:02
but future civil rights movements may be crushed
104
362404
2941
mà những phong trào quyền công dân tương lai cũng có thể bị đàn áp
06:05
before they ever reach their full potential.
105
365369
2420
trước khi chúng đạt đến hiệu quả cao nhất.
06:07
Thank you.
106
367813
1167
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
06:09
(Applause)
107
369004
3107
06:15
Helen Walters: Chris, thank you so much.
108
375940
1926
Helen Walters: Cảm ơn anh rất nhiều, Chris.
06:17
I have a question for you.
109
377890
1872
Tôi có một câu hỏi dành cho anh.
06:19
We saw recently in the press
110
379786
1853
Chúng ta thấy gần đây báo chí đưa tin
06:21
that Mark Zuckerberg from Facebook covers over his camera
111
381663
5504
Mark Zuckerberg từ Facebook đã che camera của anh ấy lại
06:27
and does something with his headphone mic jack.
112
387191
2974
và làm gì đó với jack cắm tai nghe của anh ấy.
06:30
So I wanted to ask you a personal question, which is:
113
390189
2545
Vậy tôi muốn hỏi anh một câu hỏi cá nhân, đó là:
06:32
Do you do that?
114
392758
1152
Anh có làm vậy không?
06:33
And, on behalf of everyone here, particularly myself,
115
393934
2579
Và, thay mặt mọi người ở đây, đặc biệt là chính tôi,
06:36
Should we be doing that?
116
396537
1325
Chúng ta có nên làm vậy không?
06:37
Should we be covering these things?
117
397886
1768
Chúng ta có nên che những thứ đó lại không?
06:39
Christopher Soghoian: Putting a sticker -- actually, I like Band-Aids,
118
399678
4161
Christopher Soghoian: Dán một nhãn dán, thực ra, tôi thích băng cá nhân,
06:43
because you can remove them and put them back on
119
403863
2265
bởi bạn có thể bóc nó ra và dán lại
bất cứ khi nào bạn muốn gọi điện hoặc Skype.
06:46
whenever you want to make a call or a Skype call.
120
406152
2312
06:48
Putting a sticker over your web cam
121
408488
1702
Dán một nhãn dán trên webcam
06:50
is probably the best thing you can do for your privacy
122
410214
2676
có lẽ là điều tốt nhất cho sự riêng tư
06:52
in terms of bang for buck.
123
412914
1506
nếu xét về sự đầu tư đáng tiền.
06:54
There really is malware, malicious software out there
124
414444
3897
Đúng là có những phần mềm độc hại
06:58
that can take over your web cam,
125
418365
1857
có thể chiếm được web cam của bạn,
07:00
even without the light turning on.
126
420246
1870
thậm chí khi đèn không sáng.
Nó được bọn tội phạm sử dụng. Nó được bọn theo đuôi sử dụng.
07:02
This is used by criminals. This is used by stalkers.
127
422140
3169
07:05
You can buy $19.99 "spy on your ex-girlfriend" software online.
128
425333
4938
Bạn có thể mua phần mềm "do thám bạn gái cũ" trên mạng với giá 19.99 đô la.
07:10
It's really terrifying.
129
430295
1151
Điều đó thật kinh khủng.
07:11
And then, of course, it's used by governments.
130
431470
2524
Và sau đó, tất nhiên, nó được chính phủ sử dụng.
Và tất nhiên có cả bạo lực tình dục bao gồm trong đó,
07:14
And there's obviously a sexual violence component to this,
131
434018
3221
07:17
which is that this kind of surveillance can be used most effectively
132
437263
3701
nghĩa là loại giám sát này có thể được dùng hiệu quả nhất
07:20
against women and other people who can be shamed in our society.
133
440988
6803
để gây bất lợi cho phụ nữ và những người dễ bị hạ nhục trong xã hội.
Kể cả khi bạn nghĩ bạn chẳng có gì phải giấu,
07:28
Even if you think you have nothing to hide,
134
448417
2108
07:30
at the very least, if you have children, teenagers in your lives,
135
450549
4558
thì ít nhất, nếu bạn có những đứa con, là trẻ vị thành niên trong gia đình,
hãy đảm bảo bạn có gắn một nhãn dán lên camera của chúng và bảo vệ chúng.
07:35
make sure you put a sticker on their camera and protect them.
136
455131
3010
07:38
HW: Wow. Thank you so much. CS: Thank you.
137
458165
1994
HW: Wow. Cảm ơn rất nhiều. CS: Cảm ơn.
07:40
HW: Thanks, Chris.
138
460183
1151
HW: Cảm ơn, Chris.
07:41
(Applause)
139
461358
2472
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7