How to design a library that makes kids want to read | Michael Bierut

482,189 views ・ 2017-06-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Thao Phan
00:12
So there's this thing called the law of unintended consequences.
0
12740
4456
Có một định luật nói về các kết quả không dự tính trước,
00:17
I thought it was just like a saying,
1
17220
1736
tôi nghĩ nó giống một câu nói hơn,
00:18
but it actually exists, I guess.
2
18980
1576
nhưng định luật đó thực sự tồn tại.
00:20
There's, like, academic papers about it.
3
20580
1920
Sẽ có những nghiên cứu khoa học về nó.
00:22
And I'm a designer.
4
22940
1256
Tôi là một nhà thiết kế.
00:24
I don't like unintended consequences.
5
24220
2856
Tôi không thích những kết quả không dự tính trước.
00:27
People hire me because they have consequences that they really intend,
6
27100
4576
Người ta thuê tôi bởi họ muốn đạt được những kết quả có mục đích rõ ràng,
00:31
and what they intend is for me to help them achieve those consequences.
7
31700
3856
và mục đích đó là để tôi giúp họ đạt được những kết quả đó.
00:35
So I live in fear of unintended consequences.
8
35580
3016
Tôi sống trong sự lo sợ về các kết quả không dự tính trước.
00:38
And so this is a story about consequences intended and unintended.
9
38620
4680
Và đây là một câu chuyện về các kết quả được trông đợi cũng như không trông đợi,
00:43
I got called by an organization called Robin Hood
10
43900
3136
Tôi được liên hệ bởi một tổ chức có tên "Robin Hood,"
00:47
to do a favor for them.
11
47060
1576
họ nhờ tôi một việc.
00:48
Robin Hood is based in New York, a wonderful philanthropic organization
12
48660
3416
Robin có trụ sở ở New York, đó là một tổ chức từ thiện rất tuyệt vời,
00:52
that does what it says in the name.
13
52100
1736
đúng với tên gọi của mình.
00:53
They take from rich people, give it to poor people.
14
53860
2776
Họ lấy từ người giàu và chia cho người nghèo.
00:56
In this case, what they wanted to benefit was the New York City school system,
15
56660
4896
Ở đây, đối tượng họ muốn giúp đỡ là hệ thống trường học ở New York,
01:01
a huge enterprise that educates more than a million students at a time,
16
61580
5336
một hệ thống khổng lồ đang đào tạo cùng lúc hơn một triệu học sinh,
01:06
and in buildings that are like this one,
17
66940
2336
trong những toà nhà kiểu thế này:
01:09
old buildings, big buildings,
18
69300
1896
cũ kỹ, đồ sộ,
01:11
drafty buildings, sometimes buildings that are in disrepair,
19
71220
3136
bí bách, và đôi khi từ lâu đã không được sửa chữa,
01:14
certainly buildings that could use a renovation.
20
74380
2536
vài toà nhà như vậy cần một đợt đại tu.
01:16
Robin Hood had this ambition to improve these buildings in some way,
21
76940
3256
Robin Hood có tham vọng sửa chữa những toà nhà này bằng cách nào đó,
01:20
but what they realized was
22
80220
1456
nhưng điều họ nhận ra là
01:21
to fix the buildings would be too expensive and impractical.
23
81700
4536
việc sửa chữa chúng quá đắt đỏ và phi thực tế.
01:26
So instead they tried to figure out what one room they could go into
24
86260
4376
Thay vào đó, họ cố gắng tìm kiếm một căn phòng khả dĩ
01:30
in each of these buildings, in as many buildings that they could,
25
90660
3056
trong mỗi toà nhà, và trong nhiều toà nhà nhất có thể,
01:33
and fix that one room
26
93740
2656
và sửa chữa đúng căn phòng đó,
01:36
so that they could improve the lives of the children inside
27
96420
2816
mục đích để cải thiện năng suất của những đứa trẻ trong đó
01:39
as they were studying.
28
99260
1216
khi chúng đang học bài.
01:40
And what they came up with was the school library,
29
100500
2416
Căn phòng họ nghĩ tới chính là thư viện trường,
01:42
and they came up with this idea called the Library Initiative.
30
102940
2936
và họ nghĩ tới ý tưởng mang tên The Library Initiative.
01:45
All the students have to pass through the library.
31
105900
2376
Tất cả học sinh có lẽ đều từng tới thư viện.
01:48
That's where the books are.
32
108300
1336
Đó là nơi có mọi loại sách.
01:49
That's where the heart and soul of the school is.
33
109660
2336
Đó là trái tim và linh hồn của toàn trường.
01:52
So let's fix these libraries.
34
112020
1416
Hãy sửa những thư viện này!
01:53
So they did this wonderful thing where they brought in
35
113460
2536
Họ đã làm điều tuyệt vời này bằng cách gọi đến
01:56
first 10, then 20, then more architects,
36
116020
3096
10, 20, và nhiều kiến trúc sư hơn nữa,
01:59
each one of whom was assigned a library to rethink what a library was.
37
119140
3736
mỗi người đảm nhận một thư viện và suy nghĩ về nó.
02:02
They trained special librarians.
38
122900
2056
Họ đào tạo các thủ thư đặc biệt.
02:04
So they started this mighty enterprise
39
124980
2056
Họ bắt đầu dự án tuyệt vời này
02:07
to reform public schools by improving these libraries.
40
127060
3016
để cải cách trường công bằng việc nâng cao chất lượng thư viện.
02:10
Then they called me up and they said, "Could you make a little contribution?"
41
130100
3656
Họ gọi tôi đến và nói, "Chúng tôi rất mong sự trợ giúp của ngài."
02:13
I said, "Sure, what do you want me to do?"
42
133780
2016
Tôi nói: "Hẳn rồi, vậy tôi cần làm gì?"
02:15
And they said, "Well, we want you to be the graphic designer
43
135820
2856
Họ nói, "Chúng tôi mong ngài là thiết kế chính
02:18
in charge of the whole thing."
44
138700
1456
chỉ đạo toàn bộ công việc."
02:20
And so I thought, I know what that means. That means I get to design a logo.
45
140180
3576
Tôi nghĩ mình hiểu điều này. Nó có nghĩa tôi cần thiết kế chiếc logo.
02:23
I know how to design that. I design logos.
46
143780
2016
Tôi biết cách thiết kế logo.
02:25
That's what people come to me for.
47
145820
1656
Người ta tìm đến tôi vì điều đó.
02:27
So OK, let's design a logo for this thing.
48
147500
2096
Được thôi, hãy thiết kế một chiếc logo nào.
02:29
Easy to do, actually, compared with architecture
49
149620
2256
Việc đó khá dễ khi so với việc của kiến trúc sư
02:31
and being a librarian.
50
151900
1256
hay công việc thủ thư.
02:33
Just do a logo, make a contribution, and then you're out,
51
153180
2736
Chỉ cần đóng góp một chiếc logo, sau đó bạn sẽ rút lui,
02:35
and you feel really good about yourself.
52
155940
1936
và bạn sẽ cảm thấy tự hào vì bản thân.
02:37
And I'm a great guy and I like to feel good about myself when I do these favors.
53
157900
3776
Tôi là một người tốt và tôi thích cảm giác tự hào đó sau khi làm việc.
02:41
So I thought, let's overdeliver.
54
161700
1576
Tôi nghĩ tôi sẽ giúp thêm họ.
02:43
I'm going to give you three logos, all based on this one idea.
55
163300
2936
Tôi sẽ cho bạn ba chiếc logo, chúng đều dựa trên một ý tưởng.
02:46
So you have three options, pick any of the three.
56
166260
2336
Bạn có ba lựa chọn, hãy chọn một trong số đó.
02:48
They're all great, I said.
57
168620
1296
Tôi nói chúng đều rất tốt.
02:49
So the basic idea was these would be new school libraries
58
169940
3216
Ý tưởng chung đó là sẽ có những thư viện mới trong trường học
02:53
for New York schools,
59
173180
1536
cho các ngôi trường ở New York,
02:54
and so the idea is that it's a new thing, a new idea that needs a new name.
60
174740
3856
ý tưởng đó là một thứ hoàn toàn mới, nó cần một cái tên tương xứng.
02:58
What I wanted to do was dispel the idea that these were musty old libraries,
61
178620
5016
Điều tôi muốn làm là phá bỏ quan điểm cũ về những thư viện cũ kỹ ẩm mốc này,
03:03
the kind of places that everyone is bored with,
62
183660
3616
những nơi mà người ta nghe thấy đã chán,
03:07
you know, not your grandparents' library.
63
187300
1976
nhưng trừ thư viện của ông bạn ra nhé.
03:09
Don't worry about that at all.
64
189300
1456
Đừng lo gì về điều đó.
03:10
This is going to this new, exciting thing,
65
190780
2016
Đây sẽ là một thứ mới mẻ và hấp dẫn,
03:12
not a boring library.
66
192820
1256
không như cái thư viện cũ.
03:14
So option number one:
67
194100
1656
Lựa chọn thứ nhất:
03:15
so instead of thinking of it as a library,
68
195780
2016
thay vì nghĩ đó là một thư viện,
03:17
think of it as a place where it is like: do talk, do make loud noises.
69
197820
4176
hãy nghĩ nó như một nơi thế này: bạn nói chuyện, làm ồn cũng được.
03:22
Right? So no shushing, it's like a shush-free zone.
70
202020
4016
Đúng không? Bạn không cần cố gắng giữ im lặng nữa.
03:26
We're going to call it the Reading Room.
71
206060
2176
Ta sẽ gọi đó là phòng đọc.
03:28
That was option number one. OK, option number two.
72
208260
3376
Đó là lựa chọn thứ nhất. Đây là lựa chọn thứ hai.
03:31
Option number two was, wait for it,
73
211660
3416
Lựa chọn thứ hai, hãy chờ nhé,
03:35
OWL.
74
215100
1256
"OWL."
03:36
I'll meet you at OWL.
75
216380
1336
Tôi sẽ gặp bạn ở "OWL."
03:37
I'm getting my book from the OWL. Meet you after school down at OWL.
76
217740
3296
Tôi mượn sách ở "OWL." Tôi gặp bạn sau giờ học ở "OWL."
03:41
I like that, right? Now, what does OWL stand for?
77
221060
2336
Tôi thích điều đó, nhỉ? Vậy "OWL" là cái gì vậy?
03:43
Well, it could be One World Library,
78
223420
1896
Có thể đó là "One World Library,"
03:45
or it could be Open. Wonder. Learn.
79
225340
2616
hoặc đó là "Open. Wonder. Learn."
03:47
Or it could be -- and I figure librarians could figure out other things it could be
80
227980
4496
Hay cũng có thể là -- Tôi biết các thủ thư có thể nghĩ đến nhiều tên viết tắt khác
03:52
because they know about words.
81
232500
1456
vì họ đọc rất nhiều.
03:53
So other things, right?
82
233980
1216
Những thứ khác, nhỉ?
03:55
And then look at this. It's like the eye of the owl.
83
235220
2456
Nhìn đây. Nó rất giống con mắt của loài cú vọ - owl.
03:57
This is irresistible in my opinion.
84
237700
1696
Tôi nghĩ đó là thứ cực kỳ mê hoặc.
03:59
But there's even another idea.
85
239420
1456
Thậm chí ta còn ý tưởng khác.
04:00
Option number three.
86
240900
1216
Lựa chọn thứ ba.
04:02
Option number three was based actually on language.
87
242140
2616
Lựa chọn thứ ba có liên quan đến ngôn ngữ.
04:04
It's the idea that "read" is the past tense of "read,"
88
244780
3296
Ý tưởng đó dựa vào việc "read" cũng có thì quá khứ là "read,"
04:08
and they're both spelled the same way.
89
248100
1856
chúng có cách viết giống nhau.
04:09
So why don't we call this place The Red Zone?
90
249980
2936
Vậy "Read" đọc giống "Red," sao ta không gọi nơi đó là "The Red Zone?"
04:12
I'll meet you at the Red Zone.
91
252940
1429
Tôi sẽ gặp cậu ở "Red Zone."
04:14
Are you Red? Get Red.
92
254393
2560
Bạn đã "Red" chưa? Cùng đi "Red" nào.
04:17
I'm well Red.
93
257700
1216
Tôi rất thích "Red."
04:18
(Laughter)
94
258940
1216
(Cười)
04:20
I really loved this idea,
95
260180
1336
Tôi rất thích ý tưởng này,
04:21
and I somehow was not focused on the idea
96
261540
2336
và tôi nghĩ tôi đã không tập trung vào ý tưởng
04:23
that librarians as a class are sort of interested in spelling and I don't know.
97
263900
5896
cho rằng thư viện là một lớp học dành cho những chú mọt sách.
04:29
(Laughter)
98
269820
1935
(Cười)
04:31
But sometimes cleverness is more important than spelling,
99
271779
3497
Nhưng đôi khi sự thông thái lại quan trọng hơn sự chăm chỉ,
04:35
and I thought this would be one of those instances.
100
275300
2416
và tôi nghĩ đây là một ví dụ chứng tỏ điều đó.
04:37
So usually when I make these presentations
101
277740
2016
Khi đứng diễn thuyết thế này,
04:39
I say there's just one question and the question should be,
102
279780
2776
người ta chỉ hỏi tôi đúng một câu hỏi, câu đó là,
04:42
"How can I thank you, Mike?"
103
282580
1376
"Tôi phải cảm ơn anh ra sao đây Mike?"
04:43
But in this case, the question was more like,
104
283980
2616
Nhưng trong tình huống này, câu hỏi đó có thể là,
04:46
"Um, are you kidding?"
105
286620
2416
"Ờm... Cậu đùa tôi đấy à?"
04:49
Because, they said,
106
289060
1696
Bởi lẽ họ cho rằng
04:50
the premise of all this work
107
290780
1376
căn cứ của toàn bộ việc này
04:52
was that kids were bored with old libraries, musty old libraries.
108
292180
4136
chính là việc trẻ em đã phát chán với những thư viện cũ kỹ và đơn điệu.
04:56
They were tired of them.
109
296340
1216
Chúng phát chán rồi.
04:57
And instead, they said, these kids have never really seen a library.
110
297580
3336
Nhưng thay vào đó, họ lại nói những đứa trẻ này chưa từng tới thư viện.
05:00
The school libraries in these schools
111
300940
1816
Thư viện trong những trường học này
05:02
are really so dilapidated, if they're there at all,
112
302780
3416
đã xuống cấp trầm trọng, đó là nếu chúng đã từng tới đó,
05:06
that they haven't bored anyone.
113
306220
1936
vì vậy chúng không thể chán.
05:08
They haven't even been there to bore anyone at all.
114
308180
2976
Chúng chẳng lên đó bao giờ để mà chán được.
05:11
So the idea was, just forget about giving it a new name.
115
311180
3416
Vì vậy ý tưởng là, đừng nghĩ ra cái tên mới nào nữa.
05:14
Just call it, one last try, a library.
116
314620
4056
Lần cuối cùng, hãy gọi nó là cái thư viện.
05:18
Right? OK.
117
318700
1216
Đúng không? Được rồi.
05:19
So I thought, OK, give it a little oomph?
118
319940
2856
Tôi nghĩ rằng, có nên tạo cho nó một dấu ấn riêng không nhỉ?
05:22
Exclamation point?
119
322820
1216
Thêm dấu chấm than?
05:24
Then -- this is because I'm clever --
120
324060
1976
Sau đó -- bởi vì tôi khá thông minh --
05:26
move that into the "i,"
121
326060
2536
thay chữ "i" bằng dấu chấm than,
05:28
make it red,
122
328620
1256
biến nó thành màu đỏ,
05:29
and there you have it, the Library Initiative.
123
329900
2176
Và đây rồi, bạn đã có The Library Initiative.
05:32
So I thought, mission accomplished, there's your logo.
124
332100
2536
Tôi nghĩ rằng mình xong việc rồi, logo của họ đây.
05:34
So what's interesting about this logo, an unintended consequence,
125
334660
3056
Điều thú vị ở chiếc logo này là một kết quả không dự định trước,
05:37
was that it turned out that they didn't really even need my design
126
337740
3136
đó là việc họ chẳng cần đến cái thiết kế logo của tôi
05:40
because you could type it any font, you could write it by hand,
127
340900
2976
vì thực ra bạn chỉ cần gõ chữ bằng máy, thậm chí viết tay,
05:43
and when they started sending emails around,
128
343900
2096
và khi họ gửi email đi đâu đó,
05:46
they just would use Shift and 1,
129
346020
1576
họ chỉ cần nhấn phím Shift và 1,
05:47
they'd get their own logo just right out of the thing.
130
347620
2576
họ sẽ có ngay một chiếc logo ngay lập tức.
05:50
And I thought, well, that's fine.
131
350220
1736
Tôi nghĩ rằng, vậy được thôi.
05:51
Feel free to use that logo.
132
351980
1776
Cứ thoải mái dùng logo kiểu đó đi.
05:53
And then I embarked on the real rollout of this thing --
133
353780
2896
Và tôi bắt đầu làm công việc thực sự của phi vụ này,
05:56
working with every one of the architects
134
356700
1936
hợp tác với từng người kiến trúc sư một
05:58
to put this logo on the front door of their own library. Right?
135
358660
3000
để đặt chiếc logo này trước cửa mỗi thư viện của họ. Phải không?
06:02
So here's the big rollout.
136
362180
1376
Công việc chính đây.
06:03
Basically I'd work with different architects.
137
363580
2256
Cơ bản, tôi sẽ làm việc với nhiều kiến trúc sư.
06:05
First Robin Hood was my client. Now these architects were my client.
138
365860
3216
Ban đầu, "Robin Hood" là khách hàng của tôi, giờ là các kiến trúc sư.
06:09
I'd say, "Here's your logo. Put it on the door."
139
369100
2239
Tôi sẽ nói, "Đây logo đây. Đóng nó trên cửa đi."
06:11
"Here's your logo. Put it on both doors."
140
371363
1953
"Đây logo đây. Đóng lên cả hai cửa nhé."
06:13
"Here's your logo. Put it off to the side."
141
373340
2016
"Đây logo đây. Gắn nó sang cạnh cửa đi."
06:15
"Here's your logo repeated all over to the top."
142
375380
2256
"Đây logo đây. Làm thêm để gắn bên trên cửa đi."
06:17
So everything was going swimmingly.
143
377660
1696
Mọi thứ tiến triển tốt đẹp.
06:19
I just was saying, "Here's your logo. Here's your logo."
144
379380
2656
Tôi chỉ chỉ đạo, "Đây logo đây. Đây logo đây."
Và một trong số các kỹ sư gọi cho tôi,
06:22
Then I got a call from one of the architects,
145
382060
2136
06:24
a guy named Richard Lewis, and he says, "I've got a problem.
146
384220
2856
anh ta tên Richard Lewis, anh ta nói, "Tôi có một thắc mắc.
06:27
You're the graphics guy. Can you solve it?"
147
387100
2016
Ông là nhà thiết kế. Ông xử lý được chứ?"
06:29
And I said, OK, sure."
148
389140
1216
Tôi nói, "Hẳn rồi."
06:30
And he said, "The problem is that there's a space
149
390380
2576
Anh ta nói, "Vấn đề là tồn tại những khoảng trống
06:32
between the shelf and the ceiling."
150
392980
1816
giữa các giá sách và trần nhà."
06:34
So that sounds like an architectural issue to me,
151
394820
2336
Với tôi, đó có vẻ là vấn đề về kiến trúc,
không hẳn là vấn đề thiết kế, tôi đã nói, "Tiếp tục đi."
06:37
not a graphic design issue, so I'm, "Go on."
152
397180
2096
06:39
And Richard says, "Well, the top shelf has to be low enough
153
399300
3656
Và Richard nói, "Giá sách trên cùng cần thấp hơn một chút
06:42
for the kid to reach it,
154
402980
1216
để vừa tầm với trẻ em,
06:44
but I'm in a big old building, and the ceilings are really high,
155
404220
3000
đó là một toà nhà to lớn và cũ kỹ, trần nhà rất cao,
thực sự có rất nhiều khoảng trống,
06:47
so actually I've got all this space up there
156
407244
2072
06:49
and I need something like a mural."
157
409340
1696
thứ như tranh tường sẽ rất hợp."
06:51
And I'm like, "Whoa, you know, I'm a logo designer.
158
411060
2936
Tôi nói, "Anh biết đấy, tôi là nhà thiết kế logo,
06:54
I'm not Diego Rivera or something.
159
414020
2136
tôi chẳng phải hoạ sĩ Diego Rivera.
06:56
I'm not a muralist."
160
416180
1616
Tôi chẳng biết vẽ tranh tường."
06:57
And so he said, "But can't you think of anything?"
161
417820
2376
Anh ta nói, "Vậy anh không nghĩ ra cách nào à?"
07:00
So I said, "OK, what if we just took pictures of the kids in the school
162
420220
5376
Tôi nói, "Ta nên chụp ảnh những đứa trẻ trong trường đó
07:05
and just put them around the top of the thing,
163
425620
2456
và treo chúng phía trên các giá sách,
07:08
and maybe that could work."
164
428100
1336
tôi nghĩ cách đó hiệu quả."
07:09
And my wife is a photographer,
165
429460
1856
Vợ tôi là một nhiếp ảnh gia,
07:11
and I said, "Dorothy, there's no budget,
166
431340
1936
tôi bảo cô, "Dorothy, sẽ không có tiền công,
07:13
can you come to this school in east New York, take these pictures?"
167
433300
3176
nhưng em sẽ chụp vài bức ở ngôi trường phía đông New York này nhé?
07:16
And she did,
168
436500
1216
Cô ấy đã làm thế.
07:17
and if you go in Richard's library,
169
437740
1976
Nếu bạn tới thư viện của Richard,
07:19
which is one of the first that opened,
170
439740
1856
nó nằm trong số được mở cửa đầu tiên,
07:21
it has this glorious frieze of, like, the heroes of the school,
171
441620
3096
nó có một hàng ảnh tuyệt vời, chụp những "anh hùng" trong trường,
07:24
oversized, looking down
172
444740
1696
ảnh cỡ lớn, và họ đang nhìn xuống
07:26
into the little dollhouse of the real library, right?
173
446460
3016
căn phòng đọc nhỏ nhắn.
07:29
And the kids were great, hand-selected by the principals
174
449500
2816
Những đứa trẻ tuyệt vời được lựa chọn bởi chính hiệu trưởng
07:32
and the librarian.
175
452340
1776
và các thủ thư.
07:34
It just kind of created this heroic atmosphere in this library,
176
454140
3256
Điều đó đã tạo ra bầu không khí "hào hùng" trong thư viện,
07:37
this very dignified setting below and the joy of the children above.
177
457420
3496
một không khí nghiêm túc phía dưới và những đứa trẻ hạnh phúc phía trên.
07:40
So naturally all the other librarians in the other schools see this
178
460940
4336
Một cách tự nhiên, những thủ thư ở các trường khác thấy điều này
07:45
and they said, well, we want murals too.
179
465300
1936
và họ cũng muốn tranh trang trí như vậy.
07:47
And I'm like, OK.
180
467260
1296
Tốt thôi.
07:48
So then I think, well, it can't be the same mural every time,
181
468580
2896
Tôi nghĩ rằng ta không thể lặp lại cách làm đó được,
07:51
so Dorothy did another one, and then she did another one,
182
471500
3056
nên Dorothy đã làm cách khác, và cách khác nữa,
07:54
but then we needed more help,
183
474580
1616
nhưng chúng tôi cần giúp đỡ,
07:56
so I called an illustrator I knew named Lynn Pauley,
184
476220
2856
và tôi đã gọi một hoạ sĩ chuyên vẽ minh hoạ tên Lynn Pauley,
07:59
and Lynn did these beautiful paintings of the kids.
185
479100
2936
Lynn đã vẽ nên những bức tranh tuyệt vời cho chúng.
08:02
Then I called a guy named Charles Wilkin at a place called Automatic Design.
186
482060
4336
Tôi gọi một người tên Charles Wilkin từ một chỗ tên Automatic Design.
08:06
He did these amazing collages.
187
486420
1800
Anh đã ghép bức tranh tuyệt vời này.
08:08
We had Rafael Esquer
188
488780
2336
Chúng tôi nhờ Rafael Esquer
08:11
do these great silhouettes.
189
491140
1856
vẽ các bức tranh thế này.
08:13
He would work with the kids, asking for words,
190
493020
2176
Anh ta làm việc với bọn trẻ, hỏi ý kiến chúng,
08:15
and then based on those prompts,
191
495220
1576
và dựa vào đó
08:16
come up with this little, delirious kind of constellation
192
496820
2696
tạo nên những hình người nhỏ nhắn
08:19
of silhouettes of things that are in books.
193
499540
2056
giống những hoạ tiết trang trí trong sách.
08:21
Peter Arkle interviewed the kids
194
501620
1576
Peter Arkle đã hỏi bọn trẻ
và bảo chúng nói về những cuốn sách chúng thích,
08:23
and had them talk about their favorite books
195
503220
2096
08:25
and he put their testimony as a frieze up there.
196
505340
2256
và tập hợp tất cả lại thành bức tranh tường này.
08:27
Stefan Sagmeister worked with Yuko Shimizu
197
507620
2256
Stefan Sagmeister cùng với Yuko Shimizu
08:29
and they did this amazing manga-style statement,
198
509900
2296
đã tạo nên dòng chữ tuyệt đẹp mang phong cách manga,
08:32
"Everyone who is honest is interesting,"
199
512220
2456
"Những ai trung thực đều đáng khen,"
08:34
that goes all the way around.
200
514700
1856
dòng chữ cỡ lớn ai cũng nhìn thấy.
08:36
Christoph Niemann, brilliant illustrator,
201
516580
2376
Christoph Niemann, một hoạ sĩ tài năng,
08:38
did a whole series of things
202
518980
1376
đã vẽ rất nhiều bức tranh
08:40
where he embedded books into the faces and characters
203
520380
3016
trong đó ông đã minh hoạ các khuôn mặt, nhân vật,
08:43
and images and places that you find in the books.
204
523420
3136
tranh vẽ, địa điểm thành hình những cuốn sách.
08:46
And then even Maira Kalman
205
526580
2039
Maira Kalman
08:48
did this amazing cryptic installation of objects and words
206
528660
3815
thậm chí đã sắp xếp đồ vật và chữ cái thành một bức tranh kỳ bí
08:52
that kind of go all around and will fascinate students
207
532499
3177
xung quanh thư viện, điều đó làm các học sinh thích thú
08:55
for as long as it's up there.
208
535700
1576
khi chúng được treo trên đó.
08:57
So this was really satisfying,
209
537300
1656
Điều đó thực sự làm ta vui vẻ,
08:58
and basically my role here was reading a series of dimensions to these artists,
210
538980
5896
nhiệm vụ của tôi về cơ bản là đọc các thông số cho các hoạ sĩ,
09:04
and I would say,
211
544900
1256
tôi sẽ nói rằng,
09:06
"Three feet by 15 feet, whatever you want.
212
546180
2696
"Kích thước khoảng ba feet và 15 feet, tầm đó.
09:08
Let me know if you have any problem with that."
213
548900
2216
Hãy bảo tôi nếu cậu gặp vấn đề."
Họ sẽ đến và làm việc. Đó là điều tuyệt vời nhất.
09:11
And they would go and install these. It just was the greatest thing.
214
551140
3216
09:14
But the greatest thing, actually, was --
215
554380
2296
Nhưng thực ra, điều tuyệt nhất là...
09:16
Every once in a while,
216
556700
1216
Thi thoảng,
09:17
I'd get, like, an invitation in the mail made of construction paper,
217
557940
3216
tôi nhận được lời mời qua thư được làm bằng giấy thủ công,
viết, "Bạn được mời đến lễ khai trương thư viện mới của chúng tôi."
09:21
and it would say, "You are invited to the opening of our new library."
218
561180
3296
09:24
So you'd go to the library, say, you'd go to PS10,
219
564500
2376
Bạn sẽ tới thư viện, ví dụ tới PS10,
09:26
and you'd go inside.
220
566900
1216
và bạn vào trong.
09:28
There'd be balloons, there'd be a student ambassador,
221
568140
2776
Sẽ có bóng bay, sẽ có đại sứ học sinh,
09:30
there'd be speeches that were read,
222
570940
2136
sẽ có ai đó đọc bài phát biểu,
09:33
poetry that was written specifically for the opening,
223
573100
2896
những bài phát biểu được viết riêng cho lễ khai trương,
09:36
dignitaries would present people with certificates,
224
576020
2936
cán bộ trường tặng các bạn giấy khen,
09:38
and the whole thing was just a delirious, fun party.
225
578980
2616
và sau đó sẽ là một bữa liên hoan rất vui vẻ.
09:41
So I loved going to these things.
226
581620
1616
Tôi thích đến những nơi đó.
09:43
I would stand there dressed like this, obviously not belonging,
227
583260
2976
Tôi sẽ mặc những bộ đồ này, rõ ràng chúng không phải của tôi,
09:46
and someone would say, "What are you doing here, mister?"
228
586260
2667
ai đó sẽ hỏi tôi, "Ngài đang làm gì ở đây vậy?"
09:48
And I'd say, "Well, I'm part of the team that designed this place."
229
588951
3165
Tôi sẽ trả lời, "Tôi là thành viên trong đội thiết kế nơi này."
Họ sẽ hỏi, "Ngài thiết kế giá sách à?"
09:52
And they'd said, "You do these shelves?"
230
592140
1905
09:54
And I said, "No." "You took the pictures up above."
231
594069
2407
Tôi sẽ nói "Không." "Ngài chụp các bức ảnh trên kia à?"
09:56
"No."
232
596500
1216
"Không phải."
09:57
"Well, what did you do?"
233
597740
1216
"Vậy ngài đã làm gì?"
09:58
"You know when you came in? The sign over the door?"
234
598980
2456
"Cậu có thấy cái biển trước cửa không?"
10:01
"The sign that says library?"
235
601460
1416
"Cái biển ghi "Thư viện" ấy?"
10:02
(Laughter)
236
602900
1016
(Cười)
10:03
"Yeah, I did that!"
237
603940
1216
"Tôi đã làm nó đấy!"
10:05
And then they'd sort of go, "OK. Nice work if you can get it."
238
605180
4120
Họ sẽ nói kiểu, "Việc đó không khó quá nhỉ."
10:10
So it was so satisfying going to these little openings
239
610020
4096
Thật tuyệt khi tham gia những lễ khai trương nho nhỏ như vậy,
10:14
despite the fact that I was kind of largely ignored or humiliated,
240
614140
3736
bất chấp sự thật rằng người ta thường bỏ qua tôi hoặc cười tôi,
10:17
but it was actually fun going to the openings,
241
617900
2176
nhưng tôi thấy rất vui khi đến đó,
10:20
so I decided that I wanted to get the people in my office
242
620100
2696
tôi quyết định sẽ liên hệ với những người đó,
10:22
who had worked on these projects, get the illustrators and photographers,
243
622820
3456
những người đã làm trong dự án đó, những hoạ sĩ và nhà nhiếp ảnh,
10:26
and I said, why don't we rent a van
244
626300
1696
tôi gợi ý về việc thuê xe tải,
10:28
and drive around the five boroughs of New York
245
628020
2376
đi hết năm quận của New York
10:30
and see how many we could hit at one time.
246
630420
2016
và xem chúng tôi có thể làm gì thêm.
10:32
And eventually there were going to be 60 of these libraries,
247
632460
2856
Cuối cùng, đã có thêm 60 thư viện kiểu như vậy,
và chúng tôi liên hệ với sáu thư viện trong đúng một ngày.
10:35
so we probably got to see maybe half a dozen in one long day.
248
635340
3776
10:39
And the best thing of all was meeting these librarians
249
639140
2936
Điều tuyệt nhất là gặp gỡ những thủ thư,
10:42
who kind of were running these, took possession of these places
250
642100
3576
những người làm chủ và vận hành chúng,
10:45
like their private stage upon which they were invited
251
645700
2576
coi chúng như nơi mà họ có thể đưa bọn trẻ đến,
10:48
to mesmerize their students and bring the books to life,
252
648300
3936
mê hoặc chúng bằng những cuốn sách sống động,
10:52
and it was just this really exciting experience
253
652260
2536
đó là một trải nghiệm đầy hứng khởi
10:54
for all of us to actually see these things in action.
254
654820
2816
khi chúng ta thực sự thấy những mô hình này vận hành tốt.
10:57
So we spent a long day doing this
255
657660
2536
Chúng tôi đã dành cả ngày dài làm việc này
11:00
and we were in the very last library.
256
660220
1816
và chúng tôi đã tới thư viện cuối.
11:02
It was still winter, because it got dark early,
257
662060
2816
Lúc đó vẫn là mùa đông, trời tối khá nhanh,
11:04
and the librarian says,
258
664900
1216
và người thủ thư đã nói,
11:06
"I'm about to close down. So really nice having you here.
259
666140
2696
"Chúng tôi sắp đóng cửa rồi. Rất vui khi gặp anh ở đây.
11:08
Hey, wait a second, do you want to see how I turn off the lights?"
260
668860
3136
Nhưng chờ đã, anh có muốn thấy cách tôi tắt đèn không?"
11:12
I'm like, "OK."
261
672020
1296
Tôi nói, "Được thôi."
11:13
And she said, "I have this special way that I do it."
262
673340
2496
Cô ấy nói, "Tôi có cách đặc biệt để làm việc này."
11:15
And then she showed me.
263
675860
1256
Và cô ấy đã giúp tôi thấy.
11:17
What she did was she turned out every light one by one by one by one,
264
677140
3456
Cô ấy đã tắt lần lượt từng chiếc đèn một,
11:20
and the last light she left on
265
680620
2056
và chiếc đèn cuối cùng cô ấy để sáng
11:22
was the light that illuminated the kids' faces,
266
682700
2896
chính là chiếc làm tôi thấy rõ khuôn mặt những đứa trẻ,
11:25
and she said, "That's the last light I turn off every night,
267
685620
2856
và cô ấy nói, "Đó là chiếc cuối tôi tắt đi mỗi ngày,
11:28
because I like to remind myself why I come to work."
268
688500
2576
đó là cách tự nhắc nhở lý do tôi làm việc."
11:31
So when I started this whole thing,
269
691100
2856
Khi tôi bắt đầu dự án này,
11:33
remember, it was just about designing that logo
270
693980
2191
tôi chỉ biết đến việc thiết kế chiếc logo
11:36
and being clever, come up with a new name?
271
696195
2001
và vắt óc nghĩ ra một cái tên mới.
11:38
The unintended consequence here,
272
698220
1576
Kết quả không đoán trước là đây,
11:39
which I would like to take credit for
273
699820
1816
tôi muốn nói về đóng góp của mình
11:41
and like to think I can think through the experience to that extent,
274
701660
3216
và tôi muốn hình dung câu chuyện theo cách đó,
11:44
but I can't.
275
704900
1216
nhưng tôi không thể.
Tôi chỉ tập trung vào thứ ngay trước mắt, chẳng thể xa hơn.
11:46
I was just focused on a foot ahead of me, as far as I could reach with my own hands.
276
706140
3976
11:50
Instead, way off in the distance
277
710140
2576
Nhưng, đằng xa kia
11:52
was a librarian
278
712740
1256
là người thủ thư,
11:54
who was going to find the chain of consequences
279
714020
2936
những người sẽ tiếp tục và phát triển
11:56
that we had set in motion,
280
716980
1416
những điều chúng tôi bắt đầu,
11:58
a source of inspiration
281
718420
1496
một nguồn cảm hứng,
11:59
so that she in this case could do her work really well.
282
719940
3376
một sự tận tâm với công việc của mình.
12:03
40,000 kids a year are affected by these libraries.
283
723340
3376
Họ đã giúp đỡ cho 40.000 trẻ em mỗi năm.
12:06
They've been happening for more than 10 years now,
284
726740
2456
Điều đó đã tiếp diễn trong khoảng 10 năm,
12:09
so those librarians have kind of turned on a generation of children to books
285
729220
4536
vậy nên những thủ thư này đã thắp sáng cả một thế hệ bằng những cuốn sách,
12:13
and so it's been a thrill to find out
286
733780
2496
và thật ngạc nhiên khi hiểu ra rằng
12:16
that sometimes unintended consequences are the best consequences.
287
736300
3736
đôi khi, kết quả không đoán trước lại là kết quả tuyệt vời nhất.
12:20
Thank you very much.
288
740060
1216
Cám ơn các bạn rất nhiều.
12:21
(Applause)
289
741300
3880
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7