Michael Green: Why we should build wooden skyscrapers

Michael Green: Tại sao chúng ta nên xây dựng những toà nhà chọc trời bằng gỗ?

294,054 views

2013-07-09 ・ TED


New videos

Michael Green: Why we should build wooden skyscrapers

Michael Green: Tại sao chúng ta nên xây dựng những toà nhà chọc trời bằng gỗ?

294,054 views ・ 2013-07-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thao Hoang Reviewer: Nhu PHAM
00:13
This is my grandfather.
0
13342
2796
Đây là ông của tôi.
00:16
And this is my son.
1
16162
2320
Và đây là con trai tôi.
00:18
My grandfather taught me to work with wood
2
18506
2204
Ông tôi đã dạy tôi cách làm đồ gỗ
00:20
when I was a little boy,
3
20734
1610
khi tôi còn là một cậu bé,
00:22
and he also taught me the idea that
4
22368
1979
và ông cũng dạy tôi rằng
00:24
if you cut down a tree to turn it into something,
5
24371
2885
nếu cháu chặt một cái cây để biến nó thành một thứ gì đó,
00:27
honor that tree's life and make it as beautiful
6
27280
2255
hãy quí trọng sự sống của cái cây đó và làm nên món đồ đẹp nhất
00:29
as you possibly can.
7
29559
2126
mà cháu có thể.
00:31
My little boy reminded me
8
31709
3488
Con trai tôi đã khiến tôi nhận ra rằng
00:35
that for all the technology and all the toys in the world,
9
35221
2855
bên cạnh tất cả các công nghệ và đồ chơi trên thế giới,
00:38
sometimes just a small block of wood,
10
38100
2366
đôi khi chỉ cần một miếng gỗ nhỏ,
00:40
if you stack it up tall,
11
40490
1807
nếu bạn chồng nó lên cao,
00:42
actually is an incredibly inspiring thing.
12
42321
4059
nó có thể trở thành một thứ gì đấy có thể truyền cảm hứng một cách đáng kinh ngạc
00:46
These are my buildings.
13
46404
1813
Đây là những toà nhà của tôi
00:48
I build all around the world
14
48241
1696
Tôi xây nhà ở khắp nơi trên thế giới
00:49
out of our office in Vancouver and New York.
15
49961
2808
bên ngoài văn phòng của chúng tôi tại Vancouver và New York.
00:52
And we build buildings of different sizes and styles
16
52793
2737
Và chúng tôi xây những toà nhà với kích thước và kiểu dáng khác nhau.
00:55
and different materials, depending on where we are.
17
55554
2002
và bằng những nguyên vật liệu khác nhau, tuỳ thuộc vào vị trí địa lí.
00:57
But wood is the material that I love the most,
18
57580
2259
Nhưng gỗ là thứ vật liệu mà tôi thích nhất,
00:59
and I'm going to tell you the story about wood.
19
59863
1931
và tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện về gỗ.
01:01
And part of the reason I love it is that every time
20
61818
1972
Một trong những lí do khiên tôi yêu gỗ là bởi vì mỗi khi
01:03
people go into my buildings that are wood,
21
63814
2269
mọi người bước vào trong những toà nhà làm bằng gỗ của chúng tôi,
01:06
I notice they react completely differently.
22
66107
2722
tôi nhận thấy rằng họ có những phản ứng hoàn toàn khác.
01:08
I've never seen anybody walk into one of my buildings
23
68853
2524
Tôi chưa bao giờ thấy ai đi vào một trong những toà nhà của mình
01:11
and hug a steel or a concrete column,
24
71401
2329
và ôm lấy một cây cột bằng thép hay bê tông cả,
01:13
but I've actually seen that happen in a wood building.
25
73754
2875
thế nhưng tôi đã từng thấy điều đó xảy ra trong toà nhà làm bằng gỗ.
01:16
I've actually seen how people touch the wood,
26
76654
2472
Tôi thực sự đã nhìn thấy cách mà người ta chạm vào gỗ,
01:19
and I think there's a reason for it.
27
79150
2061
và tôi nghĩ ắt hẳn phải có lí do nào đó.
01:21
Just like snowflakes, no two pieces of wood
28
81235
2482
Cũng giống như bông tuyết, không có hai miếng gỗ nào
01:23
can ever be the same anywhere on Earth.
29
83741
2660
giống hệt nhau trên trái đất này.
01:26
That's a wonderful thing.
30
86425
1873
Đó là một điều kì diệu.
01:28
I like to think that wood
31
88322
2512
Tôi thích thú với suy nghĩ rằng gỗ
01:30
gives Mother Nature fingerprints in our buildings.
32
90858
3537
mang đến cho những toà nhà của chúng tôi dấu ấn của thiên nhiên.
01:34
It's Mother Nature's fingerprints that make
33
94419
2062
Chính dấu ấn đó đã giúp
01:36
our buildings connect us to nature in the built environment.
34
96505
4622
chúng tôi liên kết với tự nhiên trong môi trường xây dựng của công trình.
01:41
Now, I live in Vancouver, near a forest
35
101151
2038
Hiện tại, tôi sống ở Vancouver, gần một khu rừng
01:43
that grows to 33 stories tall.
36
103213
3053
cao tương đương 33 tầng.
01:46
Down the coast here in California, the redwood forest
37
106290
2524
Dọc bờ biển đây là California, rừng gỗ đỏ (redwood)
01:48
grows to 40 stories tall.
38
108838
3028
cao tương đương 40 tầng.
01:51
But the buildings that we think about in wood
39
111890
2618
Nhưng những toà nhà bằng gỗ mà chúng ta nghĩ tới
01:54
are only four stories tall in most places on Earth.
40
114532
3081
trên thế giới chỉ cao nhất là 4 tầng.
01:57
Even building codes actually limit the ability for us to build
41
117637
3697
Kể cả luật xây nhà cũng hạn chế việc xây dựng
02:01
much taller than four stories in many places,
42
121358
2359
những căn nhà cao hơn 4 tầng tại nhiều nơi
02:03
and that's true here in the United States.
43
123741
2000
và điều đó cũng đúng ở Mĩ.
02:05
Now there are exceptions,
44
125765
1804
Bây giờ cũng có những ngoại lệ,
02:07
but there needs to be some exceptions,
45
127593
1524
Nhưng cần có nhiều ngoại lệ hơn nữa,
02:09
and things are going to change, I'm hoping.
46
129141
2048
Và mọi thứ sẽ thay đổi, tôi hi vọng vậy.
02:11
And the reason I think that way is that
47
131213
1949
Và lí do tôi nghĩ vậy là bởi vì
02:13
today half of us live in cities,
48
133186
3100
ngày nay một nửa trong số chúng ta sống ở các thành phố,
02:16
and that number is going to grow to 75 percent.
49
136310
3364
và con số đó sẽ tăng lên đến 75%.
02:19
Cities and density mean that our buildings
50
139698
2061
Các thành phố và mật độ dân số, điều đó có nghĩa là các toà nhà của chúng ta
02:21
are going to continue to be big,
51
141783
2422
sẽ tiếp tục trở nên lớn hơn,
02:24
and I think there's a role for wood to play in cities.
52
144229
3794
và tôi nghĩ rằng sẽ có nhiều đất diễn cho gỗ trong việc xây dựng nhà trong thành phố.
02:28
And I feel that way because three billion people
53
148047
3132
Tôi cảm thấy như vậy bởi vì ba tỉ người
02:31
in the world today, over the next 20 years,
54
151203
2822
trên thế giới hiện nay, trong vòng 20 năm nữa,
02:34
will need a new home.
55
154049
1496
sẽ cần một nơi ở mới.
02:35
That's 40 percent of the world that are going to need
56
155569
2524
Điều đó có nghĩa là 40% dân số thế giới sẽ cần
một toà nhà mới cho họ trong vòng 20 năm tới.
02:38
a new building built for them in the next 20 years.
57
158117
3061
02:41
Now, one in three people living in cities today
58
161202
2551
Hiện nay, 1 trong 3 người sống ở thành phố
02:43
actually live in a slum.
59
163777
1826
thực chất sống trong các khu ổ chuột
02:45
That's one billion people in the world live in slums.
60
165627
3317
Tức là 1 tỉ người trên thế giới đang sống trong các khu ổ chuột.
02:48
A hundred million people in the world are homeless.
61
168968
4297
100 triệu người trên giới không có nơi ở.
02:53
The scale of the challenge for architects
62
173289
2567
Thách thức cho các kiến trúc sư
02:55
and for society to deal with in building
63
175880
2117
và xã hội
02:58
is to find a solution to house these people.
64
178021
4570
là tìm ra một giải pháp về nơi ở cho những người này.
03:02
But the challenge is, as we move to cities,
65
182615
3456
Nhưng thách thức đó là, khi chúng ta chuyển tới thành phố,
03:06
cities are built in these two materials,
66
186095
2965
thành phố thường được xây dựng bằng hai loại nguyên vật liệu,
03:09
steel and concrete, and they're great materials.
67
189084
3222
thép và bê tông, và đó là nhưng vật liệu tốt.
03:12
They're the materials of the last century.
68
192330
2078
Chúng là những vật liệu của thể kỉ trước.
03:14
But they're also materials with very high energy
69
194432
2565
Song chúng cũng là những nguyên vật liệu với rất nhiều năng lượng
03:17
and very high greenhouse gas emissions in their process.
70
197021
4295
và thải ra rất nhiều khí nhà kính trong quá trình sản xuất.
03:21
Steel represents about three percent
71
201340
2251
Thép chiếm khoảng 3%
03:23
of man's greenhouse gas emissions,
72
203615
2296
lượng khí nhà kính do con người thải ra,
03:25
and concrete is over five percent.
73
205935
2577
và bê tông chứa 5%.
03:28
So if you think about that, eight percent
74
208536
2590
Vậy nên nếu bạn nghĩ về điều đó, 8%
03:31
of our contribution to greenhouse gases today
75
211150
3393
khí nhà kính mà chúng ta thải ra hiện nay
03:34
comes from those two materials alone.
76
214567
3144
đến từ riêng 2 loại vật liệu này
03:37
We don't think about it a lot, and unfortunately,
77
217735
2392
Chúng ta không nghĩ nhiều về điều đó, và thật đáng tiếc,
03:40
we actually don't even think about buildings, I think,
78
220151
2572
chúng ta còn chẳng thèm nghĩ tới những toà nhà mà tôi nghĩ rằng
03:42
as much as we should.
79
222747
1176
đáng ra chúng ta nên làm.
03:43
This is a U.S. statistic about the impact of greenhouse gases.
80
223947
3596
Đây là một thống kê của Mĩ về tầm quan trọng của của khí nhà kính
03:47
Almost half of our greenhouse gases are related to the building industry,
81
227567
3242
Gần một nửa lượng khí nhà kính liên quan tới lĩnh vực xây dựng,
03:50
and if we look at energy, it's the same story.
82
230833
2263
và cũng là tương tự nếu chúng ta nhìn sang vấn đề năng lượng.
03:53
You'll notice that transportation's sort of second down that list,
83
233120
3143
Các bạn sẽ nhận thấy rằng mặc dù phương tiện giao thông xếp thứ 2 trong danh sách đó,
03:56
but that's the conversation we mostly hear about.
84
236287
2666
nhưng lại là thứ chúng ta thường được nghe nhắc đến nhiều nhất trong các cuộc trò chuyện.
03:58
And although a lot of that is about energy,
85
238977
3542
Và mặc dù phần lớn là vấn đề năng lượng,
04:02
it's also so much about carbon.
86
242543
2857
vấn đề về khí thải carbon cũng rất đáng quan tâm.
04:05
The problem I see is that, ultimately,
87
245424
2959
Vấn đề mà tôi thấy ở đây, trên hết, là
04:08
the clash of how we solve that problem
88
248407
2283
sự xung đột trong cách chúng ta giải quyết vấn đề
04:10
of serving those three billion people that need a home,
89
250714
3244
phục vụ 3 tỉ người cần nhà ở,
04:13
and climate change, are a head-on collision
90
253982
3448
và về việc biến đổi khí hậu, đó là những va chạm trước tiên nhất
04:17
about to happen, or already happening.
91
257454
2929
sắp xảy ra, hoặc đã và đang diễn ra.
04:20
That challenge means that we have to start thinking in new ways,
92
260407
2687
Thách thức đó nghĩa là chúng ta phải bắt đầu suy nghĩ theo những đường hướng mới,
04:23
and I think wood is going to be part of that solution,
93
263118
2572
và tôi nghĩ rằng gỗ sẽ là một phần của giải pháp đó,
04:25
and I'm going to tell you the story of why.
94
265714
1562
và tôi sẽ cho bạn biết lý do tại sao.
04:27
As an architect, wood is the only material,
95
267300
2390
Là một kiến trúc sư, gỗ là vật liệu duy nhất,
04:29
big material, that I can build with
96
269714
2392
một nguyên liệu lớn mà tôi có thể sử dụng
04:32
that's already grown by the power of the sun.
97
272130
2946
, thứ đã được nuôi lớn bởi sức mạnh của mặt trời.
04:35
When a tree grows in the forest and gives off oxygen
98
275100
3754
Khi một cái cây lớn lên trong khu rừng, thải ra khí oxy
04:38
and soaks up carbon dioxide,
99
278878
2073
và thu vào CO2
04:40
and it dies and it falls to the forest floor,
100
280975
2942
và rồi nó chết đi và rơi xuống nền đất,
04:43
it gives that carbon dioxide back to the atmosphere or into the ground.
101
283941
4281
nó thải ra trờ lại khí CO2 vào khí quyển hay vào trong các tầng đất.
04:48
If it burns in a forest fire, it's going to give that carbon
102
288246
2946
Nếu nó bị đốt cháy trong một vụ cháy rừng, nó cũng sẽ thải ra lượng carbon đó
04:51
back to the atmosphere as well.
103
291216
2412
vào bầu không khí.
04:53
But if you take that wood and you put it into a building
104
293652
3020
Nhưng nếu bạn lấy miếng gỗ đó lắp vào một toà nhà
04:56
or into a piece of furniture or into that wooden toy,
105
296696
3312
hoặc biến nó thành một món đồ nội thất hay đồ chơi gỗ,
05:00
it actually has an amazing capacity
106
300032
1667
nó thực sự có một khả năng tuyệt vời
05:01
to store the carbon and provide us with a sequestration.
107
301723
4131
trong việc lưu trữ các-bon và cung cấp cho chúng ta một sự ẩn cư tạm thời.
05:05
One cubic meter of wood will store
108
305878
3255
Một mét khối gỗ sẽ lưu trữ
05:09
one tonne of carbon dioxide.
109
309157
2742
một tấn CO2.
05:11
Now our two solutions to climate are obviously
110
311923
2191
Giờ đây hai giải pháp của chúng ta đối với khí hậu hiển nhiên là
05:14
to reduce our emissions and find storage.
111
314138
2512
giảm lượng khí thải và tìm nơi lưu trữ.
05:16
Wood is the only major material building material
112
316674
2334
Gỗ là vật liệu xây nhà chủ chốt duy nhất
có thể làm được cả hai điều trên.
05:19
I can build with that actually does both those two things.
113
319032
3576
05:22
So I believe that we have
114
322632
3077
Thế nên, tôi tin rằng từ
05:25
an ethic that the Earth grows our food,
115
325733
2528
luân lý hiện có, cho rằng trái đất nuôi sống thức ăn của chúng ta,
05:28
and we need to move to an ethic in this century
116
328285
2239
chúng ta cần phải phát triển nó, trong thể kỉ này
05:30
that the Earth should grow our homes.
117
330548
2657
theo hướng trái đất cũng nên "nuôi lớn" nhà ở của mình.
05:33
Now, how are we going to do that
118
333229
1545
Bây giờ, chúng ta sẽ sẽ làm điều đó như thế nào
05:34
when we're urbanizing at this rate
119
334798
1266
khi chúng ta đang đô thị hoá với tốc độ như hiện nay
05:36
and we think about wood buildings only at four stories?
120
336088
2576
và chúng ta nghĩ tới việc xây dựng căn nhà bằng gỗ chỉ vỏn vẹn có 4 tầng ?
05:38
We need to reduce the concrete and steel and we need
121
338688
2477
Chúng ta cần phải giảm thiểu số lượng bê tông và thép và chúng ta cần
05:41
to grow bigger, and what we've been working on
122
341189
2191
phát triển lớn mạnh hơn, và điều mà chúng tôi đang nghiên cứu và phát triển
là việc xây dựng một toà nhà cao 30 tầng bằng gỗ.
05:43
is 30-story tall buildings made of wood.
123
343404
4324
05:47
We've been engineering them with an engineer
124
347752
3574
Chúng tôi đã làm việc với một kĩ sư
05:51
named Eric Karsh who works with me on it,
125
351350
2426
tên là Eric Karsh
05:53
and we've been doing this new work because
126
353800
2289
và chúng tôi đang thực hiện công việc mới mẻ này bởi vì
05:56
there are new wood products out there for us to use,
127
356113
2521
đã có những sản phẩm mới làm từ gỗ ngoài kia cho chúng ta sử dụng,
05:58
and we call them mass timber panels.
128
358658
2198
và chúng tôi gọi chúng là gỗ tấm to.
06:00
These are panels made with young trees,
129
360880
2299
Đây là những tấm gỗ được làm từ cây non,
06:03
small growth trees, small pieces of wood
130
363203
3618
cây với tốc độ tăng trưởng thấp, những miếng gỗ nhỏ
06:06
glued together to make panels that are enormous:
131
366845
2495
được dán lại với nhau để tạo ra những tấm gỗ khổng lồ:
06:09
eight feet wide, 64 feet long, and of various thicknesses.
132
369364
4331
rộng 8 feet, dài 64 feet và có bề dày khác nhau.
06:13
The way I describe this best, I've found, is to say
133
373719
3115
Cách miêu tả tốt nhất về điều này mà tôi rút ra được là nói rằng
06:16
that we're all used to two-by-four construction
134
376858
2239
chúng ta đều quen với cách xây dựng "Two by four"
khi chúng ta nghĩ về gỗ.
06:19
when we think about wood.
135
379121
983
Đó là điều mà mọi người nhanh chóng kết luận.
06:20
That's what people jump to as a conclusion.
136
380128
2295
06:22
Two-by-four construction is sort of like the little
137
382447
1848
Xây dựng "Two-by four" giống như là
06:24
eight-dot bricks of Lego that we all played with as kids,
138
384319
2715
những miếng gạch nhỏ 8 chấm của bộ đồ chơi lego chúng ta từng chơi khi còn nhỏ,
và bạn có thể tạo ra tất cả mọi thứ hay ho từ những mảnh Lego
06:27
and you can make all kinds of cool things out of Lego
139
387058
2913
06:29
at that size, and out of two-by-fours.
140
389995
2895
,ở kích thước đó, từ "Two-by-fours"
06:32
But do remember when you were a kid,
141
392914
844
Nhưng liệu bạn có nhớ rằng khi còn là một đứa trẻ,
06:33
and you kind of sifted through the pile in your basement,
142
393782
2715
bạn lục lọi trong căn hầm nhà mình,
và tìm thấy một miếng Lego 24-chấm
06:36
and you found that big 24-dot brick of Lego,
143
396521
2110
06:38
and you were kind of like,
144
398655
811
và lúc ấy bạn cảm thấy đại loại như là
06:39
"Cool, this is awesome. I can build something really big,
145
399490
2130
"Tuyệt cú mèo! Tớ có thể xây dựng một thứ gì đó thật lớn
06:41
and this is going to be great."
146
401644
1555
và nó sẽ trở nên thật vĩ đại!"
06:43
That's the change.
147
403223
1319
Đó là sự thay đổi.
06:44
Mass timber panels are those 24-dot bricks.
148
404566
2922
Khối lượng gỗ tấm là những viên gạch 24-dot.
06:47
They're changing the scale of what we can do,
149
407512
1677
Chúng đang thay đổi quy mô của những gì chúng ta có thể làm,
06:49
and what we've developed is something we call FFTT,
150
409213
2649
và thứ mà chúng tôi đã phát triển, được gọi là FFTT,
06:51
which is a Creative Commons solution
151
411886
2430
đó là một giải pháp sáng tạo cộng đồng
06:54
to building a very flexible system
152
414340
4891
để xây dựng một hệ thống linh hoạt
06:59
of building with these large panels where we tilt up
153
419255
2659
trong kĩ thuật xây dựng sử dụng những tấm gỗ lớn này, cho phép chúng ta chồng lên
07:01
six stories at a time if we want to.
154
421938
3835
6 tầng một lúc nếu muốn.
07:05
This animation shows you how the building goes together
155
425797
3592
Đoạn hoạt hình này sẽ cho bạn thấy làm thế nào để kết cấu tòa nhà được tạo nên
07:09
in a very simple way, but these buildings are available
156
429413
3532
bằng một cách rất đơn giản, và việc tiếp cận những toà nhà này giờ đã được mở rộng
07:12
for architects and engineers now to build on
157
432969
2229
cho các kiến trúc sư và kĩ sư xây dựng
07:15
for different cultures in the world,
158
435222
1715
từ các nền văn hóa khác nhau trên thế giới,
07:16
different architectural styles and characters.
159
436961
2579
với các phong cách kiến trúc và đặc tính khác nhau.
07:19
In order for us to build safely,
160
439564
2778
Để xây dựng một cách an toàn
07:22
we've engineered these buildings, actually,
161
442366
2176
trên thực tế, chúng tôi đã thiết kế những toà nhà này
07:24
to work in a Vancouver context,
162
444566
1696
phù hợp với hoàn cảnh của Vancouver,
07:26
where we're a high seismic zone,
163
446286
1524
nơi có địa chấn cao
07:27
even at 30 stories tall.
164
447834
3147
ngay cả ở một toà nhà 30 tầng.
07:31
Now obviously, every time I bring this up,
165
451005
1898
Bây giờ rõ ràng là, mỗi khi tôi nhắc đến điều này,
07:32
people even, you know, here at the conference, say,
166
452927
1940
mọi người, các bạn biết đấy, ngay cả người tại hội nghị này nói rằng
07:34
"Are you serious? Thirty stories? How's that going to happen?"
167
454891
2953
"Anh có nghiêm túc không? Ba mươi tầng á? Làm thế nào điều đó có thể xảy ra?"
07:37
And there's a lot of really good questions that are asked
168
457868
3383
Và có rất nhiều những câu hỏi hay được đặt ra
07:41
and important questions that we spent quite a long time
169
461275
1783
và cả những câu hỏi quan trọng mà chúng tôi đà dùng rất nhiều thời gian
07:43
working on the answers to as we put together
170
463082
2355
để tìm ra câu trả lời khi tập hợp
07:45
our report and the peer reviewed report.
171
465461
2549
các báo cáo của mình và ghi nhận các nhận xét từ những người quen biết.
07:48
I'm just going to focus on a few of them,
172
468034
1560
Tôi sẽ chỉ tập trung vào một vài câu trong đó,
07:49
and let's start with fire, because I think fire
173
469618
1485
hãy bắt đầu với lửa vì tôi nghĩ lửa
07:51
is probably the first one that you're all thinking about right now.
174
471127
3191
có lẽ là điều đầu tiên các bạn đang nghĩ tới tại ngay thời điểm này.
Cũng đúng thôi.
07:54
Fair enough.
175
474342
579
07:54
And the way I describe it is this.
176
474945
1669
Và đây là cách tôi mô tả nó.
07:56
If I asked you to take a match and light it
177
476638
2171
Nếu tôi bảo bạn lấy một que diêm và đốt nó lên
07:58
and hold up a log and try to get that log to go on fire,
178
478833
3964
giữ một thanh gỗ to và cố gắng để làm cháy nó.
08:02
it doesn't happen, right? We all know that.
179
482821
1775
Điều đó sẽ không xảy ra, đúng không? Tất cả chúng ta đều biết vậy.
08:04
But to build a fire, you kind of start with small pieces
180
484620
2749
Nhưng để có một đám cháy, bạn thường bắt đầu với những miếng
08:07
of wood and you work your way up,
181
487393
1572
gỗ nhỏ và bạn làm chúng cháy dần lên
08:08
and eventually you can add the log to the fire,
182
488989
2623
và cuối cùng bạn có thể cho thêm những thanh gỗ lớn vào lửa,
08:11
and when you do add the log to the fire, of course,
183
491636
2429
và khi bạn thêm những thanh gỗ này vào đám lửa đó, tất nhiên,
chúng cháy nhưng cháy rất chậm.
08:14
it burns, but it burns slowly.
184
494089
2508
08:16
Well, mass timber panels, these new products
185
496621
2096
Vâng, gỗ tấm, những sản phẩm mới
08:18
that we're using, are much like the log.
186
498741
2223
mà chúng tôi đang sử dụng, khá là giống các thanh gỗ lớn.
08:20
It's hard to start them on fire, and when they do,
187
500988
2671
Rất khó để làm chúng bắt lửa và kể cả khi bị đốt cháy,
08:23
they actually burn extraordinarily predictably,
188
503683
2593
chúng cháy theo một cách hoàn toàn có thể được dự báo trước,
08:26
and we can use fire science in order to predict
189
506300
2328
và chúng tôi có thể sử dụng hỏa lực khoa học để dự đoán
08:28
and make these buildings as safe as concrete
190
508652
2096
và làm cho các tòa nhà này an toàn như khi sử dụng bê tông
08:30
and as safe as steel.
191
510772
2564
và cốt thép.
08:33
The next big issue, deforestation.
192
513360
2741
Vấn đề lớn tiếp theo, chặt phá rừng.
08:36
Eighteen percent of our contribution
193
516125
2446
18% lượng
08:38
to greenhouse gas emissions worldwide
194
518595
2061
khí nhà kính thải ra trên toàn thế giới.
08:40
is the result of deforestation.
195
520680
1477
là kết quả của nạn phá rừng.
08:42
The last thing we want to do is cut down trees.
196
522181
3418
Điều cuối cùng mà chúng tôi muốn làm đốn cây.
08:45
Or, the last thing we want to do is cut down the wrong trees.
197
525623
4173
Hay nói đúng hơn là, điều cuối cùng chúng tôi muốn làm là đốn sai cây.
08:49
There are models for sustainable forestry
198
529820
2918
Có những mô hình hướng tới nền lâm nghiệp bền vững
08:52
that allow us to cut trees properly,
199
532761
2148
cho phép chúng tôi khai thác cây rừng đúng cách,
08:54
and those are the only trees appropriate
200
534933
1905
và chỉ duy những cây thích hợp
08:56
to use for these kinds of systems.
201
536862
1697
để sử dụng cho các loại hệ thống như thế này.
08:58
Now I actually think that these ideas
202
538583
2105
Bây giờ tôi thực sự nghĩ rằng những ý tưởng này
09:00
will change the economics of deforestation.
203
540712
3554
sẽ thay đổi bộ mặt của nạn phá rừng.
09:04
In countries with deforestation issues,
204
544290
2077
Tại các quốc gia với các vấn đề phá rừng,
09:06
we need to find a way to provide
205
546391
2460
chúng ta cần phải tìm cách mang lại
09:08
better value for the forest
206
548875
2442
các giá trị tốt hơn cho rừng
09:11
and actually encourage people to make money
207
551341
2360
và khuyến khích mọi người kiếm tiền
09:13
through very fast growth cycles --
208
553725
1854
thông qua chu kỳ tăng trưởng rất nhanh--
09:15
10-, 12-, 15-year-old trees that make these products
209
555603
2947
Các cây 10, 12, 15 tuổi tạo ra những sản phẩm này
09:18
and allow us to build at this scale.
210
558574
2375
cho phép chúng tôi xây dựng ở qui mô này.
09:20
We've calculated a 20-story building:
211
560973
2177
Chúng tôi đã tính toán với một tòa nhà 20 tầng:
09:23
We'll grow enough wood in North America every 13 minutes.
212
563174
3263
Chúng tôi sẽ phát triển đủ gỗ ở Bắc Mỹ mỗi 13 phút.
09:26
That's how much it takes.
213
566461
2418
Đó là khoản thời gian yêu cầu.
09:28
The carbon story here is a really good one.
214
568903
2745
Câu chuyện về carbon ở đây cũng thực sự hay.
09:31
If we built a 20-story building out of cement and concrete,
215
571672
3578
Nếu chúng ta xây dựng toà nhà 20 tầng bằng xi măng và bê tông,
09:35
the process would result in the manufacturing
216
575274
2449
quá trình này sẽ đem lại cho ngành sản xuất
09:37
of that cement and 1,200 tonnes of carbon dioxide.
217
577747
3941
xi măng 1200 tấn khí thải CO2
09:41
If we did it in wood, in this solution,
218
581712
2280
Nếu chúng ta làm nó với gỗ
09:44
we'd sequester about 3,100 tonnes,
219
584016
1879
chúng ta sẽ có thể làm giảm khoảng 3.100 tấn,
09:45
for a net difference of 4,300 tonnes.
220
585919
2676
, vậy nên chênh lệch tổng cộng là 4.300 tấn.
09:48
That's the equivalent of about 900 cars
221
588619
2653
Tương đương với khoảng 900 xe ô tô
09:51
removed from the road in one year.
222
591296
2713
được loại bỏ khỏi làn đường trong một năm.
09:54
Think back to that three billion people
223
594033
1858
Hãy nhớ lại ba tỷ người
09:55
that need a new home,
224
595915
1215
đang cần một căn nhà mới,
09:57
and maybe this is a contributor to reducing.
225
597154
3048
và có thể đây là một đóng góp đáng kể cho việc giảm thiểu con số này.
10:00
We're at the beginning of a revolution, I hope,
226
600226
2657
Chúng ta đang ở khởi đầu của một cuộc cách mạng, tôi hy vọng là như vậy,
10:02
in the way we build, because this is the first new way
227
602907
2572
trong cách mà chúng ta xây dựng, bởi vì đây là phương thức mới đầu tiên
xây dựng một tòa nhà chọc trời trong, có lẽ, 100 năm hoặc nhiều hơn.
10:05
to build a skyscraper in probably 100 years or more.
228
605503
4405
10:09
But the challenge is changing society's perception
229
609932
2499
Nhưng thách thức đang thay đổi nhận thức của xã hội
10:12
of possibility, and it's a huge challenge.
230
612455
2000
về tính khả thi của nó, và đó là một thách thức lớn.
10:14
The engineering is, truthfully, the easy part of this.
231
614479
3485
Kỹ thuật là, trung thực mà nói, là phần dễ của công việc này.
10:17
And the way I describe it is this.
232
617988
1993
Và đây là cách tôi mô tả nó.
10:20
The first skyscraper, technically --
233
620005
2136
Toà nhà chọc trời đầu tiên, về mặt kỹ thuật--
10:22
and the definition of a skyscraper is 10 stories tall, believe it or not —
234
622165
2526
và định nghĩa của một nhà chọc trời là cao 10 tầng, tin hay không thì tuỳ
10:24
but the first skyscraper was this one in Chicago,
235
624715
2334
nhưng đây là toà nhà chọc trời đầu tiên ở Chicago
và mọi người đã sợ hãi khi đi dưới nó.
10:27
and people were terrified to walk underneath this building.
236
627073
2931
10:30
But only four years after it was built,
237
630028
1916
Nhưng chỉ bốn năm sau khi nó được xây dựng,
10:31
Gustave Eiffel was building the Eiffel Tower,
238
631968
2602
Gustave Eiffel đã xây dựng tháp Eiffel
10:34
and as he built the Eiffel Tower,
239
634594
1572
và vì đã xây dựng nên tháp Eiffel
10:36
he changed the skylines of the cities of the world,
240
636190
4583
ông đã làm thay đổi đường chân trời của các thành phố trên thế giới,
10:40
changed and created a competition
241
640797
3048
thay đổi và tạo ra một cuộc cạnh tranh
10:43
between places like New York City and Chicago,
242
643869
2191
giữa những nơi như thành phố New York và Chicago,
10:46
where developers started building bigger and bigger buildings
243
646084
2905
nơi mà các nhà phát triển bắt đầu xây dựng các tòa nhà lớn và lớn hơn
và đẩy các nóc nhà lên cao và cao hơn nữa
10:49
and pushing the envelope up higher and higher
244
649013
3257
10:52
with better and better engineering.
245
652294
2076
với kỹ thuật tốt và tốt hơn.
10:54
We built this model in New York, actually,
246
654394
2010
Chúng tôi đã xây dựng mô hình này tại New York, trên thực tế,
10:56
as a theoretical model on the campus
247
656428
2763
một mô hình lý thuyết sắp tới sẽ được đặt tại khuôn viên
10:59
of a technical university soon to come,
248
659215
2324
một trường đại học kỹ thuật,
11:01
and the reason we picked this site
249
661563
1827
và lý do chúng tôi chọn địa điểm này
11:03
to just show you what these buildings may look like,
250
663414
2713
là để cho các bạn thấy những toà nhà này sẽ trông như thể nào,
11:06
because the exterior can change.
251
666151
1763
bởi vì vẻ bên ngoài của chúng có thể được thay đổi.
11:07
It's really just the structure that we're talking about.
252
667938
2709
Và cấu trúc chính là điều mà chúng tôi đang nói tới.
11:10
The reason we picked it is because this is a technical university,
253
670671
3143
Lý do chúng tôi chọn nó là bởi vì đây là một trường đại học kỹ thuật,
11:13
and I believe that wood is the most
254
673838
1818
và tôi tin rằng gỗ là
11:15
technologically advanced material I can build with.
255
675680
3616
vật liệu với công nghệ tiên tiến nhất mình có thể sử dụng trong xây dựng.
11:19
It just happens to be that Mother Nature holds the patent,
256
679320
2777
Và hóa ra tấm bằng sáng chế lại nghiễm nhiên thuộc về tạo hóa,
11:22
and we don't really feel comfortable with it.
257
682121
2667
và chúng ta không mấy thoải mái với sự thật này.
11:24
But that's the way it should be,
258
684812
1820
Nhưng nó nên là như vậy,
11:26
nature's fingerprints in the built environment.
259
686656
3771
dấu ấn của tạo hóa trong môi trường xây dựng.
11:30
I'm looking for this opportunity
260
690451
1895
Tôi trông chờ vào cơ hội này
11:32
to create an Eiffel Tower moment, we call it.
261
692370
3166
để tạo nên khoảnh khắc tháp Eiffel, theo cách mà chúng tôi gọi nó.
11:35
Buildings are starting to go up around the world.
262
695560
2016
Các toà nhà đang được xây dựng trên toàn thế giới.
11:37
There's a building in London that's nine stories,
263
697600
1857
Có một toà nhà 9 tầng tại London,
11:39
a new building that just finished in Australia
264
699481
2359
một toà nhà mới vừa được hoàn thành ở Úc
11:41
that I believe is 10 or 11.
265
701864
1933
mà tôi nghĩ rằng cao 10 hoặc 11 tầng.
11:43
We're starting to push the height up of these wood buildings,
266
703821
3523
Chúng tôi bắt đầu nâng tầm cao của những toà nhà bằng gỗ này
11:47
and we're hoping, and I'm hoping,
267
707368
1781
chúng tôi hy vọng, và tôi hy vọng,
11:49
that my hometown of Vancouver actually potentially
268
709173
2988
rằng quê hương của tôi Vancouver thực sự có khả năng
11:52
announces the world's tallest at around 20 stories
269
712185
2646
trở thành nơi có toà nhà cao nhất thế giới với khoảng 20 tầng
11:54
in the not-so-distant future.
270
714855
2659
trong tương lai không xa.
11:57
That Eiffel Tower moment will break the ceiling,
271
717538
2706
Khoảnh khắc tháp Eiffel sẽ phá vỡ trần mức,
12:00
these arbitrary ceilings of height,
272
720268
1667
Các trần mức chuẩn mực về chiều cao,
12:01
and allow wood buildings to join the competition.
273
721959
2668
và cho phép các tòa nhà gỗ tham gia cuộc đua,
12:04
And I believe the race is ultimately on.
274
724651
1941
Và tôi tin rằng cuộc đua này đã thực sự bắt đầu.
12:06
Thank you.
275
726616
1426
Cảm ơn các bạn.
12:08
(Applause)
276
728066
5262
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7