Misha Glenny investigates global crime networks

Misha Glenny điều tra các mạng lưới tội phạm toàn cầu

137,327 views

2009-09-14 ・ TED


New videos

Misha Glenny investigates global crime networks

Misha Glenny điều tra các mạng lưới tội phạm toàn cầu

137,327 views ・ 2009-09-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: Hai Phan
00:12
These are grim economic times,
0
12160
3000
Đây là giai đoạn ảm đạm của nền kinh tế
00:15
fellow TEDsters, grim economic times indeed.
1
15160
3000
thưa quý vị , thật là ảm đạm.
00:18
And so, I would like to cheer you up
2
18160
3000
Và do vậy tôi muốn làm các bạn phấn chấn hơn
00:21
with one of the great, albeit largely unknown,
3
21160
3000
với một câu chuyện tầm cỡ , tuy chưa được biết đến rộng rãi,
00:24
commercial success stories
4
24160
2000
về sự thành công trong thương mại
00:26
of the past 20 years.
5
26160
2000
trong 20 năm trở lại đây
00:28
Comparable, in its own very peculiar way,
6
28160
3000
Có thể so sánh, trong cách riêng rất kỳ quặc của nó
00:31
to the achievements of Microsoft or Google.
7
31160
3000
với những thành tựu của Microsoft hoặc Google.
00:34
And it's an industry which has bucked the current recession
8
34160
3000
Và đó là ngành công nghiệp đã vượt qua cuộc suy thoái hiện nay
00:37
with equanimity.
9
37160
2000
một cách bình thản.
00:39
I refer to organized crime.
10
39160
3000
Tôi ám chỉ đến tội phạm có tổ chức.
00:42
Now organized crime has been around
11
42160
2000
Như các bạn biết, tội phạm có tổ chức đã tồn tại
00:44
for a very long time, I hear you say,
12
44160
3000
tại trong 1 thời gian rất dài
00:47
and these would be wise words, indeed.
13
47160
2000
Và đó là những từ ngữ quả thật rất thông thái .
00:49
But in the last two decades,
14
49160
3000
Tuy nhiên hai thập kỷ trở lại đây,
00:52
it has experienced an unprecedented expansion,
15
52160
3000
nó đã trải qua 1 sự bành trướng chưa từng thấy
00:55
now accounting for roughly 15 percent
16
55160
4000
Hiện nay, chiếm xấp xỉ 15%
00:59
of the world's GDP.
17
59160
2000
tổng thu nhập quốc dân của toàn thế giới
01:01
I like to call it the Global Shadow Economy,
18
61160
3000
tôi muốn gọi nó là nền kinh tế đen toàn cầu
01:04
or McMafia, for short.
19
64160
3000
hay ngắn gọn hơn là McMafia.
01:07
So what triggered this extraordinary growth
20
67160
3000
Vậy cái gì đã tạo ra sự tăng trưởng phi thường
01:10
in cross-border crime?
21
70160
2000
trong tội phạm xuyên quốc gia ?
01:12
Well, of course, there is globalization,
22
72160
2000
Tất nhiên , toàn cầu hóa
01:14
technology, communications, all that stuff,
23
74160
3000
, công nghệ, truyền thông , tất cả những cái đó
01:17
which we'll talk about a little bit later.
24
77160
3000
chúng ta sẽ bàn sau.
01:20
But first, I would like to take you back
25
80160
3000
Trước tiên , tôi muốn đưa các bạn trở lại
01:23
to this event:
26
83160
2000
với sự kiện này.
01:25
the collapse of communism.
27
85160
2000
Sự sụp đổ chủ nghĩa cộng sản.
01:27
All across Eastern Europe, a most momentous episode
28
87160
4000
Ở khắp Đông Âu , 1 phần trọng yếu nhất
01:31
in our post-war history.
29
91160
2000
trong lịch sử hậu chiến tranh của chúng ta .
01:33
Now it's time for full disclosure.
30
93160
3000
Giờ là lúc sự thật được tiết lộ đầy đủ.
01:36
This event meant a great deal to me personally.
31
96160
3000
Sự kiện này có ý nghĩa rất lớn đối với cá nhân tôi mà nói.
01:39
I had started smuggling books across the Iron Curtain
32
99160
4000
Tôi bắt đầu lén mang những quyển sách qua tấm rèm sắt
01:43
to Democratic opposition groups in Eastern Europe,
33
103160
2000
tới những nhóm đối lập dân chủ ở Đông Âu,
01:45
like Solidarity in Poland,
34
105160
2000
giống như nhóm Đại đồng ở Ba Lan,
01:47
when I was in my teens.
35
107160
2000
khi tôi còn là thiếu niên.
01:49
I then started writing about Eastern Europe,
36
109160
4000
Sau đó tôi bắt đầu viết về Đông Âu,
01:53
and eventually I became the BBC's chief correspondent for the region,
37
113160
4000
và rồi trở thành trưởng thông tín viên khu vực này cho BBC.
01:57
which is what I was doing in 1989.
38
117160
4000
Đó là công việc tôi làm năm 1989
02:01
And so when 425 million people
39
121160
4000
Và vì thế khi 452 triệu người
02:05
finally won the right
40
125160
2000
cuối cùng cũng dành được quyền
02:07
to choose their own governments,
41
127160
2000
bầu chọn chính phủ cho riêng họ .
02:09
I was ecstatic,
42
129160
3000
Tôi đã thực sự vui mừng
02:12
but I was also a touch worried
43
132160
2000
Nhưng đồng thời cũng lo ngại
02:14
about some of the nastier things
44
134160
2000
về những điều xấu xa hơn
02:16
lurking behind the wall.
45
136160
2000
ẩn phía sau bức tường
02:18
It wasn't long, for example,
46
138160
2000
Ví dụ, không lâu sau đó
02:20
before ethnic nationalism
47
140160
2000
chủ nghĩa dân tộc cục bộ
02:22
reared its bloody head
48
142160
2000
thò đầu
02:24
in Yugoslavia.
49
144160
2000
vào Yugoslavia
02:26
And amongst the chaos,
50
146160
2000
Trong bối cảnh hỗn loạn
02:28
amidst the euphoria,
51
148160
2000
khi vẫn còn vui mừng,phấn chấn
02:30
it took me a little while to understand
52
150160
2000
tôi đã mất ít lâu để nhận ra
02:32
that some of the people who had wielded power
53
152160
3000
rằng 1 số người nắm quyền lực
02:35
before 1989, in Eastern Europe,
54
155160
4000
trước năm 1989 ở Đông Âu,
02:39
continued to do so after the revolutions there.
55
159160
4000
vẫn tiếp tục nắm quyền sau những cuộc cách mạng .
02:43
Obviously there were characters like this.
56
163160
4000
Hiển nhiên có những nhân vật như thế này.
02:47
But there were also some more unexpected people
57
167160
4000
Nhưng cũng có những ngườiđáng ngạc nhiên hơn
02:51
who played a critical role in what was going on in Eastern Europe.
58
171160
4000
đóng 1 vai trọng yếu ảnh hưởng tới những diễn biến ở Đông Âu .
02:55
Like this character. Remember these guys?
59
175160
3000
Giống như nhân vật này. Còn nhớ những gã này chứ?
02:58
They used to win the gold medals in weightlifting
60
178160
2000
Họ đã từng đạt huy chương vàng môn cử tạ
03:00
and wrestling, every four years in the Olympics,
61
180160
3000
và đấu vật , ở thế vận hội Olympic 4 năm 1 lần .
03:03
and they were the great celebrities of communism,
62
183160
3000
Và họ là những ngôi sao của chủ nghĩa xã hội .
03:06
with a fabulous lifestyle to go with it.
63
186160
3000
Với 1 phong cách sống xa xỉ
03:09
They used to get great apartments in the center of town,
64
189160
2000
Họ từng sở hữu những căn hộ lộng lẫy ở trung tâm thành phố
03:11
casual sex on tap,
65
191160
2000
Quan hệ tình dục tùy tiện.
03:13
and they could travel to the West very freely,
66
193160
3000
Và họ đc phép tự do qua lại Tây Âu
03:16
which was a great luxury at the time.
67
196160
3000
điều này là cực kỳ xa xỉ thời bấy giờ.
03:19
It may come as a surprise, but they played a critical role
68
199160
4000
Điều đó có lẽ là gây ngạc nhiên nhưng họ đóng vai trò chủ chốt
03:23
in the emergence of the market economy
69
203160
2000
trong sự phát triểm của kinh tế thị trường
03:25
in Eastern Europe.
70
205160
2000
ở Đông Âu .
03:27
Or as I like to call them, they are
71
207160
2000
Hay như tôi hay gọi , họ là
03:29
the midwives of capitalism.
72
209160
2000
bà đỡ của chủ nghĩa tư bản .
03:31
Here are some of those same weightlifters
73
211160
3000
Đây là 1 số nhà cử tạ như thế
03:34
after their 1989 makeover.
74
214160
3000
sau cuộc lột xác của họ năm 1989
03:37
Now in Bulgaria --
75
217160
3000
Và bây giờ Bulgaria
03:40
this photograph was taken in Bulgaria --
76
220160
2000
bức ảnh này đc chụp ở đó
03:42
when communism collapsed all over Eastern Europe,
77
222160
3000
khi chủ ngĩa cộng sản sụp đổ trên khắp Đông Âu
03:45
it wasn't just communism;
78
225160
2000
Đó không chỉ là chủ nghĩa cộng sản ,
03:47
it was the state that collapsed as well.
79
227160
2000
mà nhà nước cũng sụp đổ theo.
03:49
That means your police force wasn't working.
80
229160
2000
Nghĩa là cảnh sát ngừng làm việc.
03:51
The court system wasn't functioning properly.
81
231160
3000
Hệ thống tòa án không còn hoạt động đúng chức năng của nó.
03:54
So what was a business man in the brave new world
82
234160
5000
Vậy 1 doanh nhân trong thời đại mới
03:59
of East European capitalism going to do
83
239160
2000
của chủ nghĩa tư bản Đông Âu sẽ làm gì
04:01
to make sure that his contracts would be honored?
84
241160
4000
để đảm bảo hợp đồng của anh ta sẽ được trọng dụng ?
04:05
Well, he would turn to people who were called, rather prosaically
85
245160
3000
Chà , anh ta sẽ nhờ tới những người
04:08
by sociologists, privatized law enforcement agencies.
86
248160
4000
mà các nhà xã hội học gọi nôm na là các cơ quan hành luật tư nhân .
04:12
We prefer to know them as the mafia.
87
252160
4000
Chúng ta thường gọi họ là mafia
04:16
And in Bulgaria, the mafia was soon joined
88
256160
3000
Và ở Bulgaria , mafia đã sớm kết nạp
04:19
with 14,000 people
89
259160
2000
14 nghìn người
04:21
who were sacked from their jobs in the security services
90
261160
4000
bị sa thải từ ngành dịch vụ an ninh
04:25
between 1989 and 1991.
91
265160
2000
giữa năm 1989 và 1991.
04:27
Now, when your state is collapsing,
92
267160
4000
Giờ , nếu nhà nước của các bạn sụp đổ,
04:31
your economy is heading south at a rate of knots,
93
271160
3000
, nền kinh tế đang xuống dốc không phanh,
04:34
the last people you want coming on to the labor market
94
274160
3000
những người tốt nhất mà bạn muốn tiếp cận trong thị trường lao động
04:37
are 14,000 men and women whose chief skills
95
277160
3000
là 14 nghìn người mà kỹ năng chính
04:40
are surveillance,
96
280160
2000
là theo dõi
04:42
are smuggling, building underground networks
97
282160
3000
buôn lậu, xây dựng mạng lưới ngầm,
04:45
and killing people.
98
285160
3000
và giết người.
04:48
But that's what happened all over Eastern Europe.
99
288160
3000
Tuy nhiên đó là những gì xảy ra ở khắp Đông Âu.
04:51
Now, when I was working in the 1990s,
100
291160
5000
Khi làm việc vào thập niên 90
04:56
I spent most of the time covering
101
296160
3000
tôi dành hầu hết thời gian theo sát
04:59
the appalling conflict in Yugoslavia.
102
299160
3000
cuộc xung đột kinh hoàng ở Yugoslavia.
05:02
And I couldn't help notice
103
302160
2000
Và tôi không thể không nhận thấy
05:04
that the people who were perpetrating the appalling atrocities,
104
304160
4000
rằng những người đang gây ra những tội ác tàn bạo
05:08
the paramilitary organizations,
105
308160
3000
, những tố chức bán quân sự
05:11
were actually the same people running
106
311160
2000
thực sự cũng là những người đang điều hành
05:13
the organized criminal syndicates.
107
313160
3000
các nghiệp đoàn tội phạm có tổ chức .
05:16
And I came to think that behind the violence
108
316160
4000
Và tôi đã đi đến suy nghĩ rằng đằng sau bạo lực
05:20
lay a sinister criminal enterprise.
109
320160
3000
là tập đoàn tội phạm nham hiểm .
05:23
And so I resolved to travel around the world
110
323160
4000
Và vì thế tôi đã quyết tâm đi khắp thế giới
05:27
examining this global criminal underworld
111
327160
3000
điều tra thế giới tội phạm ngầm toàn cầu này
05:30
by talking to policemen,
112
330160
2000
bằng cách nói chuyện với cảnh sát,
05:32
by talking to victims, by talking to consumers
113
332160
3000
các nạn nhân , những người tiêu thụ
05:35
of illicit goods and services.
114
335160
2000
hàng và các dịch vụ trái phép.
05:37
But above all else, by talking to the gangsters themselves.
115
337160
5000
Nhưng trên hết ,bằng cách nói chuyện với chính những tên tội phạm.
05:42
And the Balkans was a fabulous place to start.
116
342160
3000
Và Balkans là 1 điểm lý tưởng để bắt đầu .
05:45
Why? Well of course
117
345160
2000
Tai sao vậy? Tất nhiên
05:47
there was the issue of law and order collapsing,
118
347160
2000
Có vấn đề do sự sụp đổ của luật và trật tự.
05:49
but also, as they say in the retail trade,
119
349160
2000
Nhưng , như những đượcnói trong ngành thương mại bán lẻ
05:51
it's location, location, location.
120
351160
4000
đó là địa điểm.
05:55
And what I noticed at the beginning of my research
121
355160
2000
Và những gì tôi nhận thấy ngay từ lúc bắt đầu nghiên cứu
05:57
that the Balkans had turned into a vast transit zone
122
357160
5000
cứu là Balkans đã biến thành khu vực trung chuyển khổng lồ.
06:02
for illicit goods and services coming from all over the world.
123
362160
3000
cho hành lậu và dịch vụ trái phép đến từ khắp nơi trên thế giới.
06:05
Heroin, cocaine,
124
365160
2000
Heroin,cocain,
06:07
women being trafficked into prostitution
125
367160
3000
phụ nữ bị buôn bán làm gái mại dâm
06:10
and precious minerals.
126
370160
2000
và những khoáng sản quý giá.
06:12
And where were they heading?
127
372160
2000
Những thứ đó hướng về đâui?
06:14
The European Union, which by now
128
374160
2000
Liên minh châu Âu, tổ chức mà cho tới nay
06:16
was beginning to reap the benefits of globalization,
129
376160
4000
đang bắt đầu gặt hái những lợi ích từ toàn cầu hóa.
06:20
transforming it into
130
380160
2000
Biến nó thành
06:22
the most affluent consumer market in history,
131
382160
3000
thị trường tiêu thụ thịnh vượng nhất trong lịch sử.
06:25
eventually comprising some 500 million people.
132
385160
3000
Rốt cuộc bao gồm 500 triệu dân.
06:28
And a significant minority
133
388160
3000
Và 1 nhóm thiểu số quan trọng
06:31
of those 500 million people
134
391160
2000
trong 500 triệu dân
06:33
like to spend some of their leisure time and spare cash
135
393160
3000
muốn dành thời gian vui choi của họ và chi tiền
06:36
sleeping with prostitutes,
136
396160
2000
cho mại dâm,
06:38
sticking 50 Euro notes up their nose
137
398160
3000
ném cho họ 50 Euro
06:41
and employing illegal migrant laborers.
138
401160
3000
và thuê những lao động nhập cư bất hợp pháp.
06:44
Now, organized crime in a globalizing world
139
404160
4000
Hiện nay, tội phạm có tổ chức trong thế giới toàn cầu hóa
06:48
operates in the same way as any other business.
140
408160
2000
hoạt động tương tự như bất cứ các hình thức kinh doanh khác.
06:50
It has zones of production,
141
410160
3000
Nó có các khu vực sản xuất
06:53
like Afghanistan and Columbia.
142
413160
3000
như Afganistan và Columbia.
06:56
It has zones of distribution,
143
416160
2000
Các khu vực phân phối,
06:58
like Mexico and the Balkans.
144
418160
3000
như Mexico và Balkans.
07:01
And then, of course, it has zones of consumption,
145
421160
4000
Sau đó , tất nhiên nó có khu vực tiêu thụ
07:05
like the European Union, Japan
146
425160
2000
như Liên minh Châu Âu , Nhật bản
07:07
and of course, the United States.
147
427160
3000
và tất nhiên là Hoa Kỳ.
07:10
The zones of production and distribution
148
430160
3000
Khu vực sản xuất và phân phối
07:13
tend to lie in the developing world,
149
433160
3000
có xu hướng nằm trong các nước đang phát triển.
07:16
and they are often threatened by appalling violence
150
436160
4000
Nơi thường xuyên bị đe dọa bởi bạo lực
07:20
and bloodshed.
151
440160
2000
và các cuộc đổ máu.
07:22
Take Mexico, for example.
152
442160
2000
Lấy Mexico làm ví dụ.
07:24
Six thousand people killed there in the last 18 months
153
444160
4000
6000 người bị giết trong 18 tháng gần đây
07:28
as a direct consequence of the cocaine trade.
154
448160
4000
như 1 hệ lụy trực tiếp của buôn bán cocain.
07:32
But what about the Democratic Republic of Congo?
155
452160
4000
Nhưng còn về Cộng hòa dân chủ Congo?
07:36
Since 1998, five million people have died there.
156
456160
6000
Kể từ 1998, 5 triệu người chết.
07:42
It's not a conflict you read about much in the newspapers,
157
462160
2000
Đó không phải 1 cuộc bạo động bạn thấy nhiều trên báo .
07:44
but it's the biggest conflict on this planet
158
464160
3000
Đó là cuộc xung đột lớn nhất trên hành tinh này
07:47
since the Second World War.
159
467160
2000
này kể từ sau thế chiến thứ 2.
07:49
And why is it? Because mafias from all around the world
160
469160
3000
Và tại sao lại như vậy? Bởi vì mafia từ khắp nơi trên thế giới
07:52
cooperate with local paramilitaries
161
472160
3000
móc nối với các tố chức bán quân sự
07:55
in order to seize the supplies
162
475160
3000
nhằm đoạt được các nguồn cung cấp
07:58
of the rich mineral resources
163
478160
2000
khoáng sản giàu có
08:00
of the region.
164
480160
2000
của khu vực.
08:02
In the year 2000, 80 percent of the world's coltan
165
482160
4000
Vào năm 2000, 80% lượng coltan của thế giới
08:06
was sourced to the killing fields
166
486160
2000
bắt nguồn từ các cánh đồng chết chóc
08:08
of the eastern Democratic Republic of Congo.
167
488160
4000
phía đông cộng hòa dân chủ Congo .
08:12
Now, coltan you will find in almost every mobile phone,
168
492160
4000
Hiện nay, bạn sẽ tìm thấy coltan ở hầu hết các điện thoại di động,
08:16
in almost every laptop
169
496160
2000
máy tính xách tay
08:18
and games console.
170
498160
2000
và máy chơi game.
08:20
The Congolese war lords were selling this stuff to the mafia
171
500160
3000
Các thủ lĩnh chiến tranh Congo đang bán nó cho mafia
08:23
in exchange for weapons,
172
503160
2000
nhằm đổi lấy vũ khí.
08:25
and the mafia would then sell it on to Western markets.
173
505160
4000
Sau đó mafia sẽ bán lại cho thị trường phương tây.
08:29
And it is this Western desire
174
509160
2000
Và chính nhu cầu tiêu thụ
08:31
to consume
175
511160
2000
của phương Tây
08:33
that is the primary driver
176
513160
3000
là điểm động lực chính
08:36
of international organized crime.
177
516160
3000
cho tội phạm có tổ chức quốc tế.
08:39
Now, let me show you some of my friends in action,
178
519160
4000
Bây giờ , hãy để tôi chỉ ra 1 vài người bạn của tôi trong thực nghiệm
08:43
caught conveniently on film by the Italian police,
179
523160
3000
bị cảnh sát Ý ghi hình dễ dàng
08:46
and smuggling duty-not-paid cigarettes.
180
526160
3000
khi đang buôn lậu thuốc lá trốn thuế .
08:49
Now, cigarettes out the factory gate are very cheap.
181
529160
3000
Hiện nay, thuốc lá ra khỏi cổng nhà máy rất rẻ .
08:52
The European Union then imposes the highest taxes on them in the world.
182
532160
4000
Liên minh châu Âu liền áp đặt mức thuế cao nhất thế giới .
08:56
So if you can smuggle them into the E.U.,
183
536160
3000
Vì thế nếu bạn có thể buôn lậu thuốc lá tới châu Âu
08:59
there are very handsome profits to be made,
184
539160
3000
bạn sẽ kiếm được lợi nhuận đáng kể.
09:02
and I want to show you this to demonstrate
185
542160
2000
Và tôi muốn cho bạn thấy
09:04
the type of resources available to these groups.
186
544160
3000
các phương tiệnn sẵn có với những nhóm đó.
09:07
This boat is worth one million Euros when it's new.
187
547160
4000
Chiếc thuyền này trị giá 1 triệu Euro khi còn mới
09:11
And it's the fastest thing on European waters.
188
551160
4000
Và nó là cỗ máy chạy nhanh nhất trên mặt nước châu Âu .
09:15
From 1994, for seven years,
189
555160
3000
Từ năm 1994 , trong 7 năm,
09:18
20 of these boats
190
558160
2000
20 chiếc loại này
09:20
made the trip across the Adriatic,
191
560160
3000
đã hành trình dọc biển Adriatic,
09:23
from Montenegro to Italy, every single night.
192
563160
3000
từ Montenegro tới Ý hằng đêm .
09:26
And as a consequence of this trade,
193
566160
2000
Một hậu quả tất yếu của việc buôn bán này
09:28
Britain alone lost eight billion dollars in revenue.
194
568160
5000
chỉ tính riêng nước Anh thiệt hại 8 tỉ $ thu nhập .
09:33
And instead that money went to underwrite the wars in Yugoslavia
195
573160
4000
Và thay vào đó, số tiền được dành để tài trợ cho những cuộc chiến ở Yugoslavia,
09:37
and line the pockets of unscrupulous individuals.
196
577160
4000
nhét căng ví những kẻ vô liêm sỉ
09:41
Now Italian police, when this trade started,
197
581160
3000
Hiện nay, khi việc mua bán này bắt đầu ,cảnh sát Ý
09:44
had just two boats which could go at the same speed.
198
584160
4000
chỉ có 2 chiếc thuyền có thể chạy với tốc độ đó.
09:48
And this is very important, because the only way you can catch these guys
199
588160
2000
Điều nay thì rất quan trọng vì cách duy nhất bạn có thể tóm được những gã này
09:50
is if they run out of gas.
200
590160
3000
là nếu thuyền của chúng hết nhiên liệu .
09:53
Sometimes the gangsters would bring with them
201
593160
2000
Đôi khi những tên này mang theo
09:55
women being trafficked into prostitution,
202
595160
3000
những phụ nữ bị buôn bán thành gái mại dâm .
09:58
and if the police intervened, they would hurl
203
598160
2000
Nếu cảnh sát can thiệp , chúng sẽ ném
10:00
the women into the sea
204
600160
3000
những phụ nữ này xuống biển
10:03
so that the police had to go and save them from drowning,
205
603160
2000
nhằm buộc cảnh sát phải cứu họ khỏi chết đuối
10:05
rather than chasing the bad guys.
206
605160
4000
chứ không phải là truy bắt chúng.
10:09
So I have shown you this to demonstrate
207
609160
3000
Những điều trên để cho thấy
10:12
how many boats, how many vessels it takes
208
612160
2000
bao nhiêu thuyền và tàu lớn cần có
10:14
to catch one of these guys.
209
614160
2000
để tóm được một trong những gã kia .
10:16
And the answer is six vessels.
210
616160
2000
Và câu trả lời là 6 chiếc tàu lớn.
10:18
And remember, 20 of these speed boats
211
618160
3000
Và nhớ rằng 20 chiếc thuyền tốc độ kia
10:21
were coming across the Adriatic
212
621160
2000
chạy khắp biển Adriatic
10:23
every single night.
213
623160
2000
hằng đêm.
10:25
So what were these guys doing with all the money they were making?
214
625160
4000
Vậy những gã đó đang làm gì với số tiền chúng kiếm được ?.
10:29
Well, this is where we come to globalization,
215
629160
4000
Lại nói đến toàn cầu hóa
10:33
because that was not just the deregulation of global trade.
216
633160
3000
vì đó không chỉ đơn thuần là sự bãi bỏ quy định về thương mại toàn cầu,
10:36
It was the liberalization of international financial markets.
217
636160
3000
Đó là sự mở cửa tự do thị trường tài chính quốc tế.
10:39
And boy, did that make it easy
218
639160
3000
Điều đó
10:42
for the money launderers.
219
642160
2000
tạo điều kiện thuận lợi cho những kẻ rửa tiền
10:44
The last two decades have been the champagne era
220
644160
3000
2 thập kỷ trở lại đây là kỷ nguyên thành công
10:47
for dirty lucre.
221
647160
2000
cho lợi nhuận phi pháp .
10:49
In the 1990s, we saw financial centers around the world
222
649160
4000
Vào những năm 90, chúng ta đã chứng kiến các trung tâm tài chính khắp thế giới
10:53
competing for their business,
223
653160
3000
cạnh tranh trong việc kinh doanh.
10:56
and there was simply no effective mechanism
224
656160
2000
Và đơn giản là không có cơ chế hiệu quả nào
10:58
to prevent money laundering.
225
658160
2000
để ngăn chặn rửa tiền .
11:00
And a lot of licit banks were also happy
226
660160
3000
Nhiều ngân hàng hợp pháp vui vẻ
11:03
to accept deposits
227
663160
3000
chấp nhận những khoản ký gửi
11:06
from very dubious sources
228
666160
2000
từ những nguồn thiếu minh bạch
11:08
without questions being asked.
229
668160
3000
mà không chút hồ nghi.
11:11
But at the heart of this, is the offshore banking network.
230
671160
4000
Tuy nhiên cốt lõi của vấn đề này là mạng lưới ngân hàng nước ngoài
11:15
Now these things
231
675160
3000
Hiện nay hệ thống này
11:18
are an essential part of the money laundering parade,
232
678160
3000
là phần không thể thiếu của cuộc hành trình rửa tiền .
11:21
and if you want to do something about illegal tax evasion
233
681160
4000
Và nếu bạn muốn chống tránh thuế phi pháp
11:25
and transnational organized crime, money laundering,
234
685160
4000
và tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia, rửa tiền
11:29
you have to get rid of them.
235
689160
2000
thì bạn phải bỏ các yếu tố trên đi.
11:31
On a positive note, we at last have someone in the White House
236
691160
3000
Tin tốt, cuối cùng chúng ta cũng có người ở nhà Trắng
11:34
who has consistently spoken out
237
694160
3000
tuyên bố cương quyết
11:37
against these corrosive entities.
238
697160
3000
chống lại những thực thể ăn mòn này
11:40
And if anyone is concerned about what I believe
239
700160
4000
Và nếu bất cứ ai quan tâm về những gì tôi tin
11:44
is the necessity for
240
704160
3000
là cần thiết cho
11:47
new legislation, regulation, effective regulation,
241
707160
3000
việc xây dựng luật mới , các quy định hiệu quả,
11:50
I say, let's take a look at Bernie Madoff,
242
710160
4000
Chúng ta hãy nhìn vào Bernie Madoff
11:54
who is now going to be spending the rest of his life in jail.
243
714160
4000
bây giờ đang thụ án chung thân trong tù
11:58
Bernie Madoff stole 65 billion dollars.
244
718160
6000
Hắn đã ăn cắp 65 tỉ $
12:04
That puts him up there on the Olympus of gangsters
245
724160
3000
đặt hắn lên đỉnh cao của tội phạm
12:07
with the Colombian cartels
246
727160
2000
ngang hàng với các tập đoàn Colombia
12:09
and the major Russian crime syndicates,
247
729160
3000
và các nghiệp đoàn tội phạm Nga .
12:12
but he did this for decades
248
732160
2000
Nhưng hắn đã phạm tội trong nhiều thập kỷ
12:14
in the very heart of Wall Street,
249
734160
2000
ở trung tâm phố Wall
12:16
and no regulator picked up on it.
250
736160
3000
và không 1 nhà chức trách nào động đến.
12:19
So how many other Madoffs are there on Wall Street
251
739160
3000
Vậy còn ban nhiêu Madoff như thế trên phố Wall,
12:22
or in the city of London,
252
742160
2000
hay trong thành phố London
12:24
fleecing ordinary folk
253
744160
2000
lừa đảo dân thường,
12:26
and money laundering?
254
746160
2000
và rửa tiền ?
12:28
Well I can tell you, it's quite a few of them.
255
748160
4000
Chà, tôi có thể nói là khá nhiều đấy.
12:32
Let me go on to the 101 of international organized crime now.
256
752160
4000
Hãy để tôi tiếp tục với 101 của tội phạm quốc tế có tổ chức.
12:36
And that is narcotics. Our second marijuana farm photograph for the morning.
257
756160
4000
Và đó là thuốc phiện. Ảnh cánh đồng marijuana thứ 2 sáng nay.
12:40
This one, however, is in central British Columbia
258
760160
3000
Bức này, tuy nhiên, ở trung tâm Anh ,Colombia
12:43
where I photographed it.
259
763160
2000
nơi tôi đã chụp .
12:45
It's one of the tens of thousands
260
765160
2000
Đó là 1 trong hằng vạn
12:47
of mom-and-pop grow-ops in B.C.
261
767160
3000
vụ "trồng cỏ" ở B.C.
12:50
which ensure that over five percent
262
770160
3000
đảm bảo rằng ngành này
12:53
of the province's GDP is accounted for by this trade.
263
773160
4000
đóng góp hơn 5% thu nhập quốc dân của tỉnh.
12:57
Now, I was taken by inspector Brian Cantera,
264
777160
5000
Thanh tra Brian Cantera
13:02
of the Royal Canadian Mounted Police,
265
782160
2000
của cục cảnh sát hoàng gia Canada dẫn tôi tới
13:04
to a cavernous warehouse east of Vancouver
266
784160
2000
một nhà kho trong hang phía đông Vancouver
13:06
to see some of the goods which are regularly confiscated
267
786160
4000
để xem 1 số hàng hóa thường xuyên
13:10
by the RCMP
268
790160
2000
bị cục cảnh sát tịch thu
13:12
from the smugglers who are sending it,
269
792160
2000
từ những tên buôn lậu đang chuyển hàng
13:14
of course, down south to the United States
270
794160
3000
xuống miền nam, dĩ nhiên, tới Hoa Kỳ
13:17
where there is an insatiable market
271
797160
2000
nơi có 1 thị trường không thể thỏa mãn
13:19
for B.C. Bud, as it's called,
272
799160
3000
cho B.C.Bud, như nó được gọi
13:22
in part because it's marketed as organic,
273
802160
2000
1 phần vì nó được quảng cáo là chất hữu cơ
13:24
which of course goes down very well in California.
274
804160
4000
mặt hàng được thừa nhận ở California.
13:28
(Laughter)
275
808160
2000
(iếng cười)
13:30
(Applause)
276
810160
1000
(vỗ tay)
13:31
Now, even by the police's admission,
277
811160
3000
Hiện nay, cả cảnh sát thừa nhận,
13:34
this makes not a dent in the profits, really,
278
814160
5000
điều này thực tế chẳng là gì so với lợi nhuận
13:39
of the major exporters.
279
819160
2000
của các trùm xuất khẩu.
13:41
Since the beginning of globalization,
280
821160
2000
Kể từ điểm bắt đầu của toàn cầu hóa,
13:43
the global narcotics market has expanded enormously.
281
823160
4000
thị trường narcotic toàn cầu đã mở rộng chóng mặt.
13:47
There has, however, been no concomitant increase
282
827160
3000
Tuy nhiên không có sự tăng trưởng đồng bộ
13:50
in the resources available
283
830160
3000
trong phương tiện
13:53
to police forces.
284
833160
2000
của lực lượng cảnh sát
13:55
This, however, may all be about to change,
285
835160
5000
Tuy nhiên, điều này có thể sắp sửa thay đổi
14:00
because something very strange is going on.
286
840160
2000
Vì có cái gì đó rất lạ đang diễn ra.
14:02
The United Nations recognized
287
842160
2000
Liên hợp quốc nhận thấy
14:04
earlier this -- it was last month actually --
288
844160
3000
thật ra là vào tháng trước,
14:07
that Canada has become a key area of distribution and production
289
847160
6000
rằng Canada đã trở thành khu vực quan trọng trong việc phân phối và sản xuất
14:13
of ecstasy and other synthetic drugs.
290
853160
4000
ecstasy và các thuốc tổng hợp.
14:17
Interestingly, the market share
291
857160
2000
Thú vị thay, thị phần của
14:19
of heroin and cocaine is going down,
292
859160
3000
heroin và cocain đang giảm
14:22
because the pills are getting ever better at reproducing their highs.
293
862160
5000
do các viên thuốc có thể tái chế ngày càng tốt hơn.
14:27
Now that is a game changer,
294
867160
4000
Bây giờ, đó là tác nhân thay đổi cuộc chơi
14:31
because it shifts production away from the developing world
295
871160
4000
Vì nó tách việc sản xuất khỏi các nước đang phát triển
14:35
and into the Western world.
296
875160
4000
và chuyển sang các nước phương Tây .
14:39
When that happens, it is a trend
297
879160
2000
Khi đó, nó là một khuynh hướng
14:41
which is set to overwhelm our policing capacity in the West.
298
881160
4000
được thiết lập để lấn áp khả năng kiểm soát của chúng ta ở phương Tây .
14:45
The drugs policy which we've had in place for 40 years
299
885160
4000
Chính sách về thuốc gây nghiện chúng ta có trong 40 năm
14:49
is long overdue for a very serious rethink,
300
889160
5000
nghĩ kỹ ra thì nó đã lỗi thời,
14:54
in my opinion.
301
894160
2000
tôi nghĩ.
14:56
Now, the recession.
302
896160
2000
Và bây giờ, cuộc suy thoái.
14:58
Well, organized crime has already adapted
303
898160
2000
Tội phạm có tổ chức đã thích nghi
15:00
very well to the recession.
304
900160
2000
rất tốt với cuộc suy thoái.
15:02
Not surprising, the most opportunistic industry
305
902160
2000
Không ngạc nhiên, ngành công nghiệp tiềm năng
15:04
in the whole world.
306
904160
2000
nhất thế giới.
15:06
And it has no rules to its regulatory system.
307
906160
4000
Và đối với hệ thống điều hành, nó không có luật
15:10
Except, of course, it has two business risks:
308
910160
4000
Tất nhiên ngoai trừ, nó có 2 kinh doanh rủi ro,
15:14
arrest by law enforcement,
309
914160
2000
bị bắt bởi nhà hành pháp,
15:16
which is, frankly, the least of their worries,
310
916160
2000
thực ra là điều chúng ít bận tâm nhất,
15:18
and competition from other groups,
311
918160
3000
và là sự cạnh tranh từ các nhóm khác,
15:21
i.e. a bullet in the back of the head.
312
921160
2000
nói cách khác, 1 viên đạn vào gáy.
15:23
What they've done is they've shifted their operations.
313
923160
3000
Những gì chúng làm là chuyển đổi hoạt động.
15:26
People don't smoke as much dope, or visit prostitutes quite so frequently
314
926160
4000
Người ta không còn hút ma túy nhiều hay mua dâm thường xuyên
15:30
during a recession.
315
930160
2000
trong thời buối suy thoái.
15:32
And so instead, they have invaded financial
316
932160
2000
Do vậy, chúng bành trướng sang tội phạm tài chính
15:34
and corporate crime in a big way,
317
934160
2000
và tập đoàn trên diện rộng,
15:36
but above all, two sectors,
318
936160
2000
nhưng trên hết, 2 khu vực đó
15:38
and that is counterfeit goods
319
938160
3000
là làm hàng nhái
15:41
and cybercrime.
320
941160
2000
và tội phạm ảo.
15:43
And it's been terribly successful.
321
943160
2000
Nó đã rất thành công
15:45
I would like to introduce you to Mr. Pringle.
322
945160
3000
Tôi muốn giới thiệu với các bạn ông Pringle
15:48
Or perhaps I should say, more accurately, Señor Pringle.
323
948160
4000
Hay có lẽ chính xác hơn ,ngài Pringle
15:52
I was introduced to this bit of kit by a Brazilian cybercriminal.
324
952160
4000
Một tên tội phạm ảo người Brazil đã giới thiệu bộ đồ nghề này cho tôi.
15:56
We sat in a car on the Avenue Paulista
325
956160
2000
Chúng tôi ngồi trong một chiếc ô tô trên đại lộ Paulista
15:58
in São Paulo, together.
326
958160
2000
ở São Paulo.
16:00
Hooked it up to my laptop,
327
960160
2000
Gắn nó lên máy tính xách tay của tôi
16:02
and within about five minutes he had penetrated
328
962160
3000
, trong vòng 5 phút hắn đột nhập
16:05
the computer security system
329
965160
2000
vào hệ thống an ninh máy tính
16:07
of a major Brazilian bank.
330
967160
3000
của 1 ngân hàng lớn của Brazil.
16:10
It's really not that difficult.
331
970160
2000
Việc đó thực sự là không khó lắm.
16:12
And it's actually much easier because
332
972160
3000
Và nó thực sự dễ dàng hơn bởi
16:15
the fascinating thing about cybercrime
333
975160
2000
một điều thú vị về tội phạm ảo
16:17
is that it's not so much the technology.
334
977160
4000
là không cần nhiều công nghệ lắm.
16:21
The key to cybercrime is what we call social engineering.
335
981160
4000
Chìa khóa của tội phạm ảo là, theo như chúng ta gọi, kỹ thuật xã hội.
16:25
Or to use the technical term for it,
336
985160
2000
Hay để dùng một thuật ngữ chuyên môn,
16:27
there's one born every minute.
337
987160
3000
mỗi phút lại có một trò được sinh ra.
16:30
You would not believe how easy it is
338
990160
3000
Bạn sẽ không tin là dễ dàng thế nào
16:33
to persuade people to do things with their computers
339
993160
3000
để thuyết phục một người dùng máy tính của họ làm việc
16:36
which are objectively not in their interest.
340
996160
3000
mà 1 cách khách quan là họ không mấy bận tâm.
16:39
And it was very soon
341
999160
2000
Và rất nhanh
16:41
when the cybercriminals learned that the quickest way to do this,
342
1001160
2000
khi các tên tội phạm ảo học được cách nhanh nhất để thực hiện
16:43
of course, the quickest way to a person's wallet
343
1003160
4000
,tất nhiên ,con đường ngắn nhất tới ví của ai đó
16:47
is through the promise of sex and love.
344
1007160
3000
là thông qua sự hứa hẹn về tình yêu và tình dục .
16:50
I expect some of you remember the ILOVEYOU virus,
345
1010160
3000
Tôi hy vọng các bạn còn nhớ virus I-Love-You,
16:53
one of the very great worldwide viruses that came.
346
1013160
4000
một trong những virus phổ biến khắp thế giới.
16:57
I was very fortunate when the ILOVEYOU virus came out,
347
1017160
3000
Tôi rất may mắn khi virus này xuất hiện.
17:00
because the first person I received it from
348
1020160
3000
Bởi vì người đầu tiên gửi cho tôi
17:03
was an ex-girlfriend of mine.
349
1023160
2000
là bạn gái cũ của tôi.
17:05
Now, she harbored all sorts of sentiments and emotions towards me at the time,
350
1025160
5000
Cô ấy đã gợi lên tất cả tình cảm đối với tôi lúc đó
17:10
but love was not amongst them.
351
1030160
2000
nhưng trong đó không có tình yêu.
17:12
(Laughter)
352
1032160
2000
tiếng cười
17:14
And so as soon as I saw this drop into my inbox,
353
1034160
4000
Và ngay khi tôi thấy nó rơi vào trong inbox
17:18
I dispatched it hastily to the recycle bin
354
1038160
3000
tôi vội vã quẳng nó vào thùng rác,
17:21
and spared myself a very nasty infection.
355
1041160
5000
và nó cứu mình khỏi bị lây.
17:26
So, cybercrime, do watch out for it.
356
1046160
4000
Do vậy , hãy coi chừng tội phạm ảo
17:30
One thing that we do know that the Internet is doing
357
1050160
2000
Chúng ta biết một điều internet đang làm
17:32
is the Internet is assisting these guys.
358
1052160
3000
là hỗ trợ những tên tội phạm này.
17:35
These are mosquitos who carry the malarial parasite
359
1055160
3000
Đây là những con muỗi mang ký sinh trùng sốt rét
17:38
which infests our blood when the mosy has had a free meal
360
1058160
4000
thâm nhập vào máu của chúng ta khi những con muỗi có bữa ăn miễn phí
17:42
at our expense.
361
1062160
2000
từ cái giá chúng ta phải trả.
17:44
Now, Artesunate is a very effective drug
362
1064160
3000
Hiện nay , Artesunate là một loại thuốc rất hữu hiệu
17:47
at destroying the parasite in the early days
363
1067160
3000
để giết ký sinh trùng ở những ngày đầu
17:50
of infection.
364
1070160
2000
lây nhiễm
17:52
But over the past year or so,
365
1072160
2000
Tuy nhiên khoảng 1 năm qua
17:54
researchers in Cambodia have discovered
366
1074160
3000
, các nhà nghiên cứu Campuchia đã phát hiện ra
17:57
that what's happening is
367
1077160
3000
những gì đang diễn ra là
18:00
the malarial parasite is developing a resistance.
368
1080160
3000
kí sinh trùng sốt rét đang phát triển khả năng nhờn thuốc.
18:03
And they fear that the reason why it's developing a resistance
369
1083160
3000
Họ lo ngại rằng lý do chúng phát triển khả năng đó
18:06
is because Cambodians can't afford the drugs on the commercial market,
370
1086160
4000
là do người dân Campuchia không đủ tiền mua thuốc trên thị trường,
18:10
and so they buy it from the Internet.
371
1090160
3000
và vì thế họ mua từ internet.
18:13
And these pills contain only low doses
372
1093160
2000
Những viên thuốc đó chỉ chứa hàm lượng thấp
18:15
of the active ingredient.
373
1095160
2000
thành phần họat tính.
18:17
Which is why
374
1097160
2000
Đó là lý do tại sao
18:19
the parasite is beginning to develop a resistance.
375
1099160
4000
ký sinh trùng bắt đầu nhờn thuốc.
18:23
The reason I say this
376
1103160
2000
Lý do tôi đề cập đến điều này
18:25
is because we have to know
377
1105160
2000
là vì chúng ta cần biết
18:27
that organized crime
378
1107160
2000
tội phạm có tổ chức
18:29
impacts all sorts of areas of our lives.
379
1109160
3000
chức ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực đời sống.
18:32
You don't have to sleep with prostitutes
380
1112160
3000
Bạn không phải quan hệ với gái mại dâm
18:35
or take drugs
381
1115160
2000
hay sử dụng thuốc gây nghiện
18:37
in order to have a relationship with organized crime.
382
1117160
2000
để liên quan tới tội phạm có tổ chức.
18:39
They affect our bank accounts.
383
1119160
2000
Chúng liên quan đến tài khoản ngân hàng.
18:41
They affect our communications, our pension funds.
384
1121160
2000
ảnh hưởng tới truyền thông ,các quỹ hưu trí.
18:43
They even affect the food that we eat
385
1123160
4000
thậm chí thực phẩm chúng ta ăn
18:47
and our governments.
386
1127160
2000
và cả chính phủ.
18:49
This is no longer an issue
387
1129160
3000
Điều này không còn là vấn nạn
18:52
of Sicilians from Palermo and New York.
388
1132160
3000
của người Sicili từ Palermo và New york.
18:55
There is no romance involved with gangsters
389
1135160
3000
Không có tiểu thuyết nào về những tên tội phạm
18:58
in the 21st Century.
390
1138160
2000
ở thế kỷ 21
19:00
This is a mighty industry,
391
1140160
3000
Đây là 1 ngành công nghiệp khổng lồ
19:03
and it creates instability and violence
392
1143160
3000
và nó tạo ra sự bất ổn, bạo lực
19:06
wherever it goes.
393
1146160
2000
bất cứ nơi nào nó đi qua.
19:08
It is a major economic force
394
1148160
2000
Nó là lực lượng kinh tế chủ yếu
19:10
and we need to take it very, very seriously.
395
1150160
4000
và chúng ta cần xem xét nó 1 cách cực kỳ nghiêm túc.
19:14
It's been a privilege talking to you.
396
1154160
2000
Được trò chuyện với các bạn là 1 đặc ân cho tôi.
19:16
Thank you very much.
397
1156160
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều
19:18
(Applause)
398
1158160
3000
Vỗ tay
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7