Rachel Pike: The science behind a climate headline

Khoa học đằng sau một tiêu đề về khí hậu

15,884 views

2009-11-13 ・ TED


New videos

Rachel Pike: The science behind a climate headline

Khoa học đằng sau một tiêu đề về khí hậu

15,884 views ・ 2009-11-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phoebe Nguyen Reviewer: Alice Tran
Tôi muốn cho các bạn biết về sự to lớn
00:16
I'd like to talk to you today about the scale of the scientific effort
0
16330
3326
của những nỗ lực khoa học đã góp phần làm nên
00:19
that goes into making the headlines you see in the paper.
1
19680
2680
các dòng tít bạn thường thấy trên báo.
00:22
Headlines that look like this when they have to do with climate change;
2
22384
3349
Có những dòng trông như thế này khi bàn về biến đổi khí hậu,
và như thế này khi nói về chất lượng không khí hay khói bụi.
00:25
and like this when they have to do with air quality or smog.
3
25757
2846
00:28
They're two branches of the same field of atmospheric science.
4
28627
2940
Cả hai đều là một nhánh của cùng một lĩnh vực trong ngành khoa học khí quyển.
00:31
Recently, the headlines looked like this
5
31591
1932
Các tiêu đề gần đây trông như thế này khi Ban Điều hành
00:33
when the Intergovernmental Panel on Climate Change, or IPCC,
6
33547
2842
Biến đổi khí hậu Liên chính phủ, gọi tắt là IPCC
đưa ra bài nghiên cứu của họ về hệ thống khí quyển.
00:36
put out their report
7
36413
1151
00:37
on the state of understanding of the atmospheric system.
8
37588
2637
Nghiên cứu được viết bởi 620 nhà khoa học
00:40
That report was written by 620 scientists from 40 countries.
9
40249
2981
từ 40 quốc gia khác nhau.
00:43
They wrote almost 1,000 pages on the topic,
10
43254
2501
Họ viết gần 1000 trang về chủ đề này.
00:45
and all of those pages were reviewed
11
45779
1744
Và tất cả các trang đều được xem xét bởi 400
00:47
by another 400-plus scientists and reviewers
12
47547
2127
khoa học gia và nhà phê bình khác từ 113 quốc gia.
00:49
from 113 countries.
13
49698
1694
00:51
It's a big community;
14
51416
1266
Đó là cả một cộng đồng lớn, lớn đến nỗi trên thực tế
00:52
such a big community, in fact,
15
52706
1458
00:54
that our annual gathering is the largest scientific meeting in the world.
16
54188
3455
cuộc tụ hội hằng năm của chúng tôi là hội nghị khoa học [tự nhiên] lớn nhất thế giới.
00:57
Over 15,000 scientists go to San Francisco every year for that.
17
57667
2954
Mỗi năm, hơn 15,000 nhà khoa học đến San Francisco để tham dự hội nghị này.
01:00
Every one of those scientists is in a research group,
18
60645
2607
Mỗi một khoa học gia đều thuộc một nhóm nghiên cứu,
và mỗi nhóm đều nghiên cứu rất nhiều đề tài đa dạng.
01:03
and every research group studies a wide variety of topics.
19
63276
2729
Với chúng tôi, tại Cambridge, các đề tài thay đổi từ sự dao động của El Niño,
01:06
For us at Cambridge, it's as varied as the El Niño Oscillation,
20
66029
2974
vốn có tác động đến thời tiết và khí hậu,
01:09
which affects weather and climate,
21
69027
1664
01:10
to the assimilation of satellite data,
22
70715
1832
sự đồng hoá thông tin từ vệ tinh,
01:12
to emissions from crops that produce biofuels, which is what I study.
23
72571
3259
khí thải từ những cánh đồng nhiên liệu sinh học, tình cờ lại là đề tài tôi nghiên cứu.
01:15
And in each one of these research areas, of which there are even more,
24
75854
3318
Mỗi lĩnh vực nghiên cứu lại chia ra những lĩnh vực nhỏ hơn,
và những nghiên cứu sinh có bằng tiến sĩ, như tôi,
01:19
there are PhD students, like me, and we study incredibly narrow topics,
25
79196
3360
phải nghiên cứu những đề tài vô cùng cụ thể,
01:22
things as narrow as a few processes or a few molecules.
26
82580
2597
cụ thể như chỉ vài quy trình hay vài phân tử.
Một trong số những phân tử tôi nghiên cứu tên là isoprene.
01:25
And one of the molecules I study is called isoprene, which is here.
27
85201
3214
Đây. Nó là một phân tử hữu cơ nhỏ. Có thể các bạn cũng chưa từng nghe tên.
01:28
It's a small organic molecule.
28
88439
1647
01:30
You've probably never heard of it.
29
90110
1644
01:31
The weight of a paper clip is approximately equal
30
91778
2402
Trọng lượng của một chiếc kẹp giấy vào khoảng
900 zeta-illion -- 10 mũ 21 -- phân tử isoprene.
01:34
to 900 zeta-illion -- 10 to the 21st -- molecules of isoprene.
31
94204
3631
01:37
But despite its very small weight,
32
97859
2099
Dù trọng lượng phân tử rất nhỏ,
01:39
enough of it is emitted into the atmosphere every year
33
99982
2556
thế nhưng lượng isoprene được thải vào khí quyển
hàng năm ngang ngửa với tổng trọng lượng của dân số toàn cầu.
01:42
to equal the weight of all the people on the planet.
34
102562
2476
Đó là một lượng khí thải khổng lồ, bằng tổng trọng lượng của mêtan.
01:45
It's a huge amount of stuff. It's equal to the weight of methane.
35
105062
3057
Chính vì lượng khí thải rất lớn, nó có ý nghĩa quan trọng với hệ thống khí quyển.
01:48
And because it's so much stuff,
36
108143
1481
01:49
it's really important for the atmospheric system.
37
109648
2314
Chính vì nó có ý nghĩa quan trọng với hệ thống khí quyển,
01:51
Because it's important to the atmospheric system,
38
111986
2296
giá nào chúng tôi cũng theo đuổi nghiên cứu này đến cùng.
01:54
we go to all lengths to study this thing.
39
114306
1957
Chúng tôi cho nó nổ và xem xét từng mảnh nhỏ.
01:56
We blow it up and look at the pieces.
40
116287
1771
Đây là Phòng nghiên cứu khói bụi EUPHORE ở Tây Ban Nha.
01:58
This is the EUPHORE Smog Chamber in Spain.
41
118082
2008
Nổ trong không khí hay cháy hoàn toàn
02:00
Atmospheric explosions, or full combustion,
42
120114
2024
diễn ra chậm hơn 15,000 lần so với những phản ứng trong động cơ xe.
02:02
takes about 15,000 times longer than what happens in your car.
43
122162
2910
Dù vậy, chúng tôi vẫn xem xét từng mảnh nhỏ.
02:05
But still, we look at the pieces.
44
125096
1580
02:06
We run enormous models on supercomputers; this is what I happen to do.
45
126700
3345
Chúng tôi chạy những mô hình khổng lồ trên siêu máy tính;
đây là công việc của tôi.
02:10
Our models have hundreds of thousands of grid boxes
46
130069
2495
Mô hình của chúng tôi gồm hàng trăm ngàn thùng xếp chồng
02:12
calculating hundreds of variables each, on minute timescales.
47
132588
3007
tính toán với hàng trăm biến số trong thời gian cực ngắn.
02:15
It takes weeks to perform our integrations,
48
135619
2056
Mà vẫn cần hàng tuần mới thực hiện xong các phép tích phân.
02:17
and we perform dozens of integrations in order to understand what's happening.
49
137699
3714
Chúng tôi cần làm hàng tá phép tính như thế
để hiểu được những gì đang xảy ra.
02:21
We also fly all over the world looking for this thing.
50
141437
2769
Chúng tôi còn bay khắp thế giới để tìm phân tử này.
02:24
I recently joined a field campaign in Malaysia -- there are others.
51
144230
3181
Gần đây tôi tham gia một cuộc khảo sát thực địa ở Malaysia. Còn nhiều chuyến khác nữa.
02:27
We found a global atmospheric watchtower there
52
147435
2199
Chúng tôi tìm thấy một tháp canh khí hậu toàn cầu ở đó,
02:29
in the middle of the rainforest,
53
149658
1554
ngay giữa rừng sâu, và chúng tôi treo các thiết bị nghiên cứu
02:31
and hung hundreds of thousands of dollars' worth of scientific equipment
54
151236
3403
trị giá hàng trăm ngàn đô la
xa khỏi cái tháp để tìm isoprene,
02:34
off this tower,
55
154663
1151
02:35
to look for isoprene and other things while we were there.
56
155838
2766
và tất nhiên là những thứ khác nữa trong suốt thời gian ở đó.
Đây chính là cái tháp giữa rừng sâu, nhìn từ trên cao.
02:38
This is the tower in the middle of the rainforest from above,
57
158628
2875
Và từ dưới đất.
02:41
and the tower from below.
58
161527
1200
Có giai đoạn chúng tôi còn mang cả máy bay theo.
02:42
On part of that field campaign we even brought an aircraft with us.
59
162751
3191
Chiếc phi cơ này, mẫu BA146 do FAAM sở hữu
02:45
And this plane, the model BAe-146, which was run by FAAM,
60
165966
2667
thông thường có thể chở từ 120-130 người.
02:48
normally flies 120 to 130 people,
61
168657
2044
02:50
so maybe you took a similar aircraft to get here today.
62
170725
2585
Rất có thể bạn đã ở trên một chiếc tương tự khi đến đây hôm nay.
02:53
But we didn't just fly it.
63
173334
1252
Chúng tôi không chỉ bay. Chúng tôi bay cách tầng vòm của rừng 100 mét
02:54
We were flying at 100 meters above the top of the canopy
64
174610
2693
để đo đạc phân tử này -- chuyện vô cùng nguy hiểm.
02:57
to measure this molecule -- incredibly dangerous stuff.
65
177327
2623
02:59
We have to fly at a special incline to make the measurements;
66
179974
2893
Chúng tôi phải bay với độ nghiêng đặc biệt để thực hiện các phép đo.
03:02
we hire military and test pilots to do the maneuvering;
67
182891
2591
Phải thuê quân đội và sát hạch phi cơ để điều khiển máy bay.
Phải xin lệnh đặc biệt cho phép bay.
03:05
we need special flight clearance.
68
185506
1604
Khi bay quanh những bờ sông ở thung lũng, các lực tác động có thể lên tới 2G.
03:07
As you come around the banks in these valleys,
69
187134
2153
03:09
the forces can get up to two Gs;
70
189311
1536
Các nhà khoa học phải được thắt chặt hoàn toàn vào ghế
03:10
the scientists must be completely harnessed in
71
190871
2160
để có thể thực hiện đo đạc trên máy bay.
03:13
in order to make measurements while on board.
72
193055
2099
Vì vậy, bạn có thể hình dung,
03:15
So as you can imagine,
73
195178
1154
bên trong đó hoàn toàn không giống với bất kỳ chiếc máy bay du lịch nào khác.
03:16
the inside of the aircraft doesn't look like one you'd take on vacation.
74
196356
3407
Đó là cả một phòng thí nghiệm di động để giúp chúng tôi thực hiện các phép đo.
03:19
It's a flying laboratory we took to make measurements of this molecule.
75
199787
3546
03:23
We do all this to understand the chemistry of one molecule.
76
203357
3086
Chúng tôi làm tất cả chỉ để tìm hiểu tính chất hoá học của một phân tử.
03:26
And when one student like me has some sort of inclination
77
206467
2684
Khi nghiên cứu sinh như tôi có sở thích
hay hiểu biết về phân tử đó, đại loại như thế,
03:29
or understanding about that molecule,
78
209175
1801
họ sẽ viết cả một bài nghiên cứu khoa học về đề tài đó.
03:31
they write one scientific paper on the subject.
79
211000
2217
Và ngoài cuộc khảo sát đó chúng tôi sẽ còn
03:33
And out of that field campaign we'll probably get a few dozen papers
80
213241
3220
hàng tá bài nghiên cứu về hàng tá các quy trình hay phân tử.
03:36
on a few dozen processes or molecules.
81
216485
1837
Khi một phần kiến thức dần định hình,
03:38
As a body of knowledge builds up, it will form one subsection,
82
218346
2946
nó sẽ tạo thành một tiểu mục, hay một tiểu-tiểu mục
03:41
or one sub-subsection,
83
221316
1151
03:42
of an assessment like the IPCC, although we have others.
84
222491
3290
trong một bản kiểm định như ở IPCC, mặc dù còn có nhiều bài khác.
03:45
And each one of the 11 chapters of the IPCC has six to ten subsections.
85
225805
4936
Mỗi một chương trong 11 chương của IPCC
có từ 6 đến 10 tiểu mục như thế.
03:50
So you can imagine the scale of the effort.
86
230765
2040
Nói như thế để bạn hình dung được quy mô của những nỗ lực này.
03:52
In each one of the assessments we write, we always tag on a summary,
87
232829
3663
Trong mỗi bản đánh giá chúng tôi viết,
chúng tôi luôn đính kèm một bản tóm lược,
03:56
and the summary is written for a non-scientific audience.
88
236516
2682
được viết cho những độc giả không chuyên về khoa học.
03:59
And we hand that summary to journalists and policy makers
89
239222
2740
Chúng tôi đưa bản tóm lược cho các nhà báo và nhà chính sách
04:01
in order to make headlines like these.
90
241986
1870
để có được những dòng tít như thế này.
Cám ơn rất nhiều.
04:04
Thank you very much.
91
244723
1188
04:05
(Applause)
92
245935
1826
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7