Julian Baggini: Is there a real you?

Julian Baggini: Bạn có thật sự là bạn không?

212,273 views ・ 2015-07-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu PHAM Reviewer: Ngoc Minh Tran
00:12
Is there a real you?
0
12891
1097
Bạn có thật sự là bạn không?
00:13
This might seem to you like a very odd question.
1
13988
2350
Điều này với bạn có vẻ là một câu hỏi ngớ ngẩn.
00:16
Because, you might ask,
2
16338
2559
Bởi vì, bạn có thể hỏi
00:18
how do we find the real you,
3
18897
2328
làm sao tìm ra chính mình,
00:21
how do you know what the real you is?
4
21225
2034
làm sao biết bạn thật sự là gì?
00:23
And so forth.
5
23259
964
Vân vân.
00:24
But the idea that there must be a real you,
6
24223
3368
Nhưng hiển nhiên rằng bạn phải có một con người thật.
00:27
surely that's obvious.
7
27591
1043
00:28
If there's anything real in the world, it's you.
8
28634
3261
Nếu có bất cứ điều gì thật sự tồn tại trên thế giới, đó là bạn.
00:31
Well, I'm not quite sure.
9
31895
1945
À, tôi không chắc lắm.
00:33
At least we have to understand a bit better what that means.
10
33840
2617
Ít nhất, phải tìm hiểu rõ hơn điều đó nghĩa là gì.
00:36
Now certainly, I think there are lots of things in our culture around us
11
36457
3834
Tôi nghĩ rằng có rất nhiều điều trong văn hóa quanh ta
00:40
which sort of reinforce the idea
12
40291
2207
củng cố khái niệm
00:42
that for each one of us, we have a kind of a core, an essence.
13
42498
3751
rằng trong mỗi chúng ta, có một loại cốt lõi, một bản chất.
00:46
There is something about what it means to be you which defines you,
14
46249
3434
Ý nghĩa của việc bạn là ai giúp xác định con người bạn
00:49
and it's kind of permanent and unchanging.
15
49683
2320
và điều đó giống như là cố định và không đổi.
00:52
The most kind of crude way in which we have it,
16
52003
1810
Cách thô sơ nhất mà chúng ta có
00:53
are things like horoscopes.
17
53813
1294
là những thứ như bói toán.
00:55
You know, people are very wedded to these, actually.
18
55107
3040
Con người rất gắn bó với những thứ này. Thật đấy.
00:58
People put them on their Facebook profile
19
58147
1964
Họ đưa chòm sao của mình lên Facebook
01:00
as though they are meaningul,
20
60111
1483
như thể chúng rất có ý nghĩa
01:01
you even know your Chinese horoscope as well.
21
61594
2677
bạn có thể biết cả tử vi Trung hoa của mình.
01:04
There are also more scientific versions of this,
22
64271
2453
Ngoài ra, cũng có nhiều phiên bản khoa học
01:06
all sorts of ways of profiling personality type,
23
66724
3057
mô tả các loại tính cách,
01:09
such as the Myers-Briggs tests, for example.
24
69781
2673
ví dụ như bài kiểm tra Myers-Briggs.
01:12
I don't know if you've done those.
25
72454
1381
Tôi không biết bạn đã làm nó bao giờ chưa.
01:13
A lot of companies use these for recruitment.
26
73835
1904
Nhiều công ty sử dụng nó để tuyển dụng.
01:15
You answer a lot of questions,
27
75739
3297
Bạn trả lời nhiều câu hỏi,
01:19
and this is supposed to reveal something about your core personality.
28
79036
3756
và nó sẽ tiết lộ điều gì đó về tính cách cốt lõi của bạn.
01:22
And of course, the popular fascination with this is enormous.
29
82792
3301
Dĩ nhiên, rất nhiều người yêu thích những thứ này.
01:26
In magazines like this, you'll see,
30
86093
1668
Trong các tạp chí như vầy, bạn sẽ thấy,
01:27
in the bottom left corner, they'll advertise in virtually every issue
31
87761
3462
cột bên trái dưới cùng, luôn có quảng cáo bắt mắt về
01:31
some kind of personality thing.
32
91223
2110
mọi vấn đề kiểu như tính cách cá nhân.
01:33
And if you pick up one of those magazines,
33
93333
1780
Và nếu cầm một trong số tạp chí này lên thật khó cưỡng lại, phải không?
01:35
it's hard to resist, isn't it?
34
95113
1248
01:36
Doing the test to find what is your learning style,
35
96361
2865
Làm kiểm tra để tìm ra phong cách học tập,
01:39
what is your loving style, or what is your working style?
36
99226
3128
cách yêu hoặc phong cách làm việc của bạn là gì?
01:42
Are you this kind of person or that?
37
102354
2600
Bạn là loại người này hay kia?
01:44
So I think that we have a common-sense idea
38
104954
4033
Vậy tôi nghĩ, chúng ta có một khái niệm thông thường
01:48
that there is a kind of core or essence of ourselves
39
108987
2647
rằng có một loại cốt lõi hoặc một bản thể
01:51
to be discovered.
40
111634
1534
cần được khám phá,
01:53
And that this is kind of a permanent truth about ourselves,
41
113168
3256
Điều đó là sự thật không đổi về chúng ta,
01:56
something that's the same throughout life.
42
116424
2440
xuyên suốt cuộc đời.
01:58
Well, that's the idea I want to challenge.
43
118864
3751
Vâng, đó là ý tưởng mà tôi muốn thách thức.
02:02
And I have to say now, I'll say it a bit later,
44
122615
1842
Phải nói rằng, tôi sẽ nói về nó lát nữa đây,
02:04
but I'm not challenging this just because I'm weird,
45
124457
2828
tôi không thách thức điều này chỉ để cho vui,
02:07
the challenge actually has a very, very long and distinguished history.
46
127285
3797
vấn đề này đã có từ rất lâu và có một lịch sử lâu dài và khác biệt.
02:11
Here's the common-sense idea.
47
131082
2169
Đây là khái niệm thông thường
02:13
There is you.
48
133251
1036
Đó là bạn.
02:14
You are the individuals you are, and you have this kind of core.
49
134287
3308
Bạn là cá thể và có loại cốt lõi này.
02:17
Now in your life, what happens is that you, of course,
50
137595
4632
Dĩ nhiên là trong cuộc sống của mình,
bạn tích lũy những kinh nghiệm khác nhau.
02:22
accumulate different experiences and so forth.
51
142227
2219
02:24
So you have memories,
52
144446
2270
Vậy nên, bạn có kí ức,
02:26
and these memories help to create what you are.
53
146716
2250
và những kí ức sẽ giúp tạo nên bạn.
02:28
You have desires, maybe for a cookie,
54
148966
2657
Bạn có mong muốn, có thể là mong muốn một cái bánh quy
02:31
maybe for something that we don't want to talk about
55
151623
2795
có thể là một mong muốn thầm kín, khó nói
02:34
at 11 o'clock in the morning in a school.
56
154418
1875
vào lúc 11h sáng ở trường.
02:36
You will have beliefs.
57
156293
1981
Bạn sẽ có niềm tin.
02:38
This is a number plate from someone in America.
58
158274
1913
Đây là biển số của một người Mỹ nào đó.
02:40
I don't know whether this number plate, which says "messiah 1,"
59
160187
2772
Tôi không biết có phải nó viết là "Chúa cứu thế 1",
02:42
indicates that the driver believes in the messiah,
60
162959
2292
cho thấy rằng người tài xế tin vào Chúa cứu thế,
02:45
or that they are the messiah.
61
165251
2194
hay chính họ là Chúa cứu thế.
02:47
Either way, they have beliefs about messiahs.
62
167445
2713
Dù sao đi nữa, họ đều có niềm tin vào Chúa cứu thế.
02:50
We have knowledge.
63
170158
1462
Chúng ta có kiến thức.
02:51
We have sensations and experiences as well.
64
171620
2258
Chúng ta cũng có cảm giác và kinh nghiệm.
02:53
It's not just intellectual things.
65
173878
2517
Không chỉ là những điều thuộc về trí tuệ.
02:56
So this is kind of the common-sense model, I think,
66
176395
2603
Do vậy, tôi nghĩ đây là kiểu mô hình thông thường
02:58
of what a person is.
67
178998
1152
để miêu tả một người.
03:00
There is a person who has all the things that make up our life experiences.
68
180150
6291
Một người có tất cả những điều để tạo nên kinh nghiệm sống của chúng ta.
03:06
But the suggestion I want to put to you today
69
186441
2519
Nhưng hôm nay, tôi muốn đề xuất với các bạn là
03:08
is that there's something fundamentally wrong with this model.
70
188960
3435
có điều gì đó cơ bản không đúng với mô hình này.
03:12
And I can show you what's wrong with one click.
71
192395
2458
Tôi có thể cho bạn thấy chỉ với một cú nhấp chuột.
03:14
Which is there isn't actually a "you" at the heart of all these experiences.
72
194853
6855
Đó là: "bạn" không thật sự là trung tâm của tất cả trải nghiệm này.
03:21
Strange thought? Well, maybe not.
73
201708
1613
Suy nghĩ lạ, phải không? Có lẽ không.
03:23
What is there, then?
74
203321
1758
Vậy thì có gì ở đó?
03:25
Well, clearly there are memories, desires, intentions, sensations,
75
205079
3269
Vâng, rõ ràng, có kí ức, ước muốn, ý định, cảm giác,
03:28
and so forth.
76
208348
1943
vân vân.
03:30
But what happens is these things exist,
77
210291
2258
Vấn đề là những điều này đều tồn tại
03:32
and they're kind of all integrated,
78
212549
2069
và dường như tích hợp với nhau,
03:34
they're overlapped, they're connected in various different ways.
79
214618
3789
chồng chéo lên nhau, kết nối với nhau bằng nhiều cách.
03:38
They're connecting partly, and perhaps even mainly,
80
218407
2590
Chúng kết nối một phần, và có thể là phần lớn,
03:40
because they all belong to one body and one brain.
81
220997
3327
bởi chúng thuộc về một cơ thể và một bộ não.
03:44
But there's also a narrative, a story we tell about ourselves,
82
224324
3063
Mỗi chúng ta đều có một câu chuyện để kể về mình
03:47
the experiences we have when we remember past things.
83
227387
2895
các kinh nghiệm có được trong quá khứ.
03:50
We do things because of other things.
84
230282
2232
Chúng ta làm những điều này vì những điều khác.
03:52
So what we desire is partly a result of what we believe,
85
232514
3612
Điều ta mong ước là một phần kết quả của những gì ta tin
03:56
and what we remember is also informing us what we know.
86
236126
3566
và điều chúng ta nhớ thông báo cho ta những gì ta biết.
03:59
And so really, there are all these things,
87
239692
2662
Vậy nên thực sự, tất cả những điều
04:02
like beliefs, desires, sensations, experiences,
88
242354
3039
như đức tin, mong ước, cảm giác, kinh nghiệm,
04:05
they're all related to each other,
89
245393
2430
đều liên quan đến nhau,
04:07
and that just is you.
90
247823
3548
và đó chính là bạn.
04:11
In some ways, it's a small difference from the common-sense understanding.
91
251371
4837
Trên vài phương diện, có sự khác biệt nhỏ so với hiểu biết thông thường.
Trên vài phương diện khác, đó là sự khác biệt lớn.
04:16
In some ways, it's a massive one.
92
256208
2254
04:18
It's the shift between thinking of yourself
93
258462
2176
Đó là bước chuyển biến giữa suy nghĩ về bản thân
04:20
as a thing which has all the experiences of life,
94
260638
3396
như một đối tượng có tất cả những trải nghiệm về cuộc sống,
04:24
and thinking of yourself as simply that collection
95
264034
2943
và suy nghĩ về bản thân đơn giản là tập hợp
04:26
of all experiences in life.
96
266977
2022
của tất cả các kinh nghiệm trong cuộc sống.
04:28
You are the sum of your parts.
97
268999
2848
Bạn là tổng thể các bộ phận của chính mình.
04:31
Now those parts are also physical parts, of course,
98
271847
2122
Những bộ phận này, dĩ nhiên, bao gồm những phần cơ thể,
04:33
brains, bodies and legs and things,
99
273969
1902
não, thân thể, chân tay và vân vân,
04:35
but they aren't so important, actually.
100
275871
2303
nhưng chúng thực sự không quá quan trọng.
04:38
If you have a heart transplant, you're still the same person.
101
278174
2673
Nếu được ghép tim, bạn vẫn là bạn.
04:40
If you have a memory transplant, are you the same person?
102
280847
2380
Nếu được cấy ghép bộ nhớ, bạn có là mình nữa không?
04:43
If you have a belief transplant, would you be the same person?
103
283227
3375
Nếu được cấy ghép đức tin, bạn có còn là mình?
04:46
Now this idea, that what we are, the way to understand ourselves,
104
286602
4899
Nào, khái niệm mà ta hiểu về bản thân
04:51
is as not of some permanent being, which has experiences,
105
291501
4461
không phải như là những thực thể cố định sở hữu trải nghiệm
04:55
but is kind of a collection of experiences,
106
295962
2398
mà là tập hợp những trải nghiệm,
04:58
might strike you as kind of weird.
107
298360
2611
nghe có thể xa lạ đối với bạn.
05:00
But actually, I don't think it should be weird.
108
300971
2084
Nhưng tôi thật sự không nghĩ nó lạ lùng.
05:03
In a way, it's common sense.
109
303055
1859
Ở một khía cạnh, nó là khái niệm thông thường.
05:04
Because I just invite you to think about, by comparison,
110
304914
4301
Bởi tôi chỉ mời các bạn suy nghĩ, bằng cách so sánh,
05:09
think about pretty much anything else in the universe,
111
309215
2957
suy nghĩ về hầu hết mọi thứ khác trên thế gian,
05:12
maybe apart from the very most fundamental forces or powers.
112
312172
2750
có thể loại trừ các thế lực cơ bản.
05:14
Let's take something like water.
113
314922
2735
Lấy ví dụ như nước.
05:17
Now my science isn't very good.
114
317657
2541
Kiến thức khoa học của tôi không được giỏi cho lắm.
05:20
We might say something like water has two parts hydrogen
115
320198
3015
Ta có thể miêu tả nước có 2 nguyên tử hydro
05:23
and one parts oxygen, right?
116
323213
1886
và một nguyên tử oxy đúng không?
05:25
We all know that.
117
325099
1648
Chúng ta đều biết điều này.
05:26
I hope no one in this room thinks that what that means
118
326747
3465
Hy vọng không ai trong khán phòng này sẽ nghĩ rằng,
05:30
is there is a thing called water, and attached to it
119
330212
4202
có một thứ gọi là nước và gắn liền với nó
05:34
are hydrogen and oxygen atoms,
120
334414
2637
là nguyên tử hydro và oxy
05:37
and that's what water is.
121
337051
1193
và đó gọi là nước.
05:38
Of course we don't.
122
338244
855
Dĩ nhiên, ta không nghĩ thế
05:39
We understand, very easily, very straightforwardly,
123
339099
3252
mà hiểu đơn giản và rõ ràng
05:42
that water is nothing more
124
342351
1732
rằng nước chỉ là
05:44
than the hydrogen and oxygen molecules suitably arranged.
125
344083
5034
phân tử hydro và oxy liên kết với nhau một cách phù hợp.
05:49
Everything else in the universe is the same.
126
349117
1913
Mọi thứ khác trên thế gian cũng như vậy.
05:51
There's no mystery about my watch, for example.
127
351030
4169
Không có gì bí ẩn về đồng hồ của tôi, chẳng hạn.
05:55
We say the watch has a face, and hands,
128
355199
3363
Ta nói đồng hồ có một mặt và hai kim,
05:58
and a mechanism and a battery,
129
358562
1800
phần cơ khí và một pin.
06:00
But what we really mean is,
130
360362
1161
Nhưng điều ta muốn nói là,
06:01
we don't think there is a thing called the watch
131
361523
1605
ta không nghĩ có thứ gọi là đồng hồ đeo tay
06:03
to which we then attach all these bits.
132
363128
2733
rồi gắn các thứ này lại để tạo thành nó.
06:05
We understand very clearly that you get the parts of the watch,
133
365861
3036
Ta hiểu rõ, thu thập từng bộ phận của cái đồng hồ
06:08
you put them together, and you create a watch.
134
368897
2097
ráp chúng lại, và tạo thành đồng hồ đeo tay.
06:10
Now if everything else in the universe is like this,
135
370994
2644
Nếu tất cả mọi thứ trên thế gian cũng như vậy,
06:13
why are we different?
136
373638
2306
thì tại sao chúng ta lại khác biệt?
06:15
Why think of ourselves
137
375944
1564
Tại sao ta nghĩ rằng mình
06:17
as somehow not just being a collection of all our parts,
138
377508
3952
không phải là tổ hợp tất cả những bộ phận của chính mình
06:21
but somehow being a separate, permanent entity which has those parts?
139
381460
4868
mà là một thực thể cố định và riêng biệt sở hữu những bộ phận đó.
06:26
Now this view is not particularly new, actually.
140
386328
3110
Quan điểm này thật ra không có gì mới.
06:29
It has quite a long lineage.
141
389438
1675
Nó có nguồn gốc từ rất lâu.
06:31
You find it in Buddhism,
142
391113
1350
Bạn có thể tìm thấy nó trong Phật giáo,
06:32
you find it in 17th, 18th-century philosophy
143
392463
2546
trong triết học thế kỷ thứ 17-18,
06:35
going through to the current day, people like Locke and Hume.
144
395009
3595
cho đến ngày hôm nay, từ những học giả như Locke và Hume.
06:38
But interestingly, it's also a view
145
398604
2083
Nhưng thú vị rằng, quan điểm này
06:40
increasingly being heard reinforced by neuroscience.
146
400687
4044
đang dần được lắng nghe và củng cố bởi khoa học thần kinh.
06:44
This is Paul Broks, he's a clinical neuropsychologist,
147
404731
3644
Đây là Paul Broks, nhà nghiên cứu tâm lý thần kinh lâm sàng,
06:48
and he says this:
148
408375
1199
và ông ấy nói:
06:49
"We have a deep intuition that there is a core,
149
409574
2382
"Chúng ta có trực giác rằng có một cốt lõi,
06:51
an essence there, and it's hard to shake off,
150
411956
2549
một bản thể hiện hữu ở đó, và rất khó để rũ bỏ,
06:54
probably impossible to shake off, I suspect.
151
414505
3011
có lẽ là không thể rũ bỏ, đó là điều tôi nghi ngờ.
06:57
But it's true that neuroscience shows that there is no centre in the brain
152
417516
3927
Nhưng thực tế, khoa học thần kinh đã chỉ ra rằng não không có trung tâm
07:01
where things do all come together."
153
421443
2290
để mọi thứ có thể tập trung lại."
07:03
So when you look at the brain,
154
423733
2470
Thế nên, khi nhìn vào bộ não,
07:06
and you look at how the brain makes possible a sense of self,
155
426203
4017
và cách mà bộ não khả thi tạo nên cái tôi,
07:10
you find that there isn't a central control spot in the brain.
156
430220
3784
bạn nhận ra rằng não không hề có tâm điểm.
07:14
There is no kind of center where everything happens.
157
434004
3299
Không hề có trung tâm, nơi mọi thứ xảy ra.
07:17
There are lots of different processes in the brain,
158
437303
2585
Có rất nhiều quy trình trong bộ não
07:19
all of which operate, in a way, quite independently.
159
439888
3099
và chúng hoạt động một cách độc lập.
07:22
But it's because of the way that they relate
160
442987
3110
Nhưng nhờ cách mà chúng liên kết với nhau
07:26
that we get this sense of self.
161
446097
2861
mà ta có thể cảm nhận được cái tôi trong chúng ta.
07:28
The term I use in the book, I call it the ego trick.
162
448958
3489
Từ mà tôi dùng để miêu tả trong sách gọi là mưu mẹo của cái tôi.
07:32
It's like a mechanical trick.
163
452447
4659
Nó giống như một trình tự.
07:37
It's not that we don't exist,
164
457106
2480
Không phải chúng ta không tồn tại,
07:39
it's just that the trick is to make us feel that inside of us
165
459586
3284
nhưng mưu mẹo này làm ta cảm thấy rằng trong ta,
07:42
is something more unified than is really there.
166
462870
3486
có điều gì đó độc nhất hơn cả những gì thật sự có ở đó.
07:46
Now you might think this is a worrying idea.
167
466356
3137
Bạn sẽ nghĩ rằng khái niệm này rất đáng lo ngại.
07:49
You might think that if it's true,
168
469493
2332
Bạn sẽ nghĩ rằng nếu khái niệm này đúng,
07:51
that for each one of us there is no abiding core of self,
169
471825
3751
trong mỗi chúng ta, không hề có một cái tôi cốt lõi,
07:55
no permanent essence,
170
475576
1985
không hề có một bản thể cố định.
07:57
does that mean that really, the self is an illusion?
171
477561
3932
Thế điều đó có thật sự mang ý nghĩa rằng cái tôi là ảo giác?
08:01
Does it mean that we really don't exist?
172
481493
2314
Rằng chúng ta không hề tồn tại?
08:03
There is no real you.
173
483807
1808
Bạn không có thật.
08:05
Well, a lot of people actually do use this talk of illusion and so forth.
174
485615
3081
Rất nhiều người đã nói về ảo giác này.
08:08
These are three psychologists, Thomas Metzinger, Bruce Hood,
175
488696
3978
Có 3 nhà tâm lý học, Thomas Metzinger, Bruce Hood,
08:12
Susan Blackmore,
176
492674
2304
Susan Blackmore,
08:14
a lot of these people do talk the language of illusion,
177
494978
2985
Có rất nhiều người như vậy nói về ngôn ngữ của ảo giác.
08:17
the self is an illusion, it's a fiction.
178
497963
2066
Cái tôi là một ảo giác, là một điều hư không
08:20
But I don't think this is a very helpful way of looking at it.
179
500029
3046
Nhưng tôi không nghĩ đó là cách hữu ích để nhìn vào vấn đề.
08:23
Go back to the watch.
180
503075
777
08:23
The watch isn't an illusion, because there is nothing to the watch
181
503852
4052
Quay lại với đồng hồ đeo tay.
Nó không phải một ảo giác, chỉ vì nó không là gì hơn
08:27
other than a collection of its parts.
182
507904
2248
một tập hợp các bộ phận.
08:30
In the same way, we're not illusions either.
183
510152
1957
Tương tự, chúng ta không phải là ảo giác.
08:32
The fact that we are, in some ways, just this very, very complex collection,
184
512109
5443
Chúng ta chỉ là một tổ hợp rất phức tạp ở một vài khía cạnh,
một tổ hợp sắp xếp theo một trật tự nhất định,
08:37
ordered collection of things,
185
517552
1585
08:39
does not mean we're not real.
186
519137
1875
không có nghĩa là ta không có thật.
08:41
I can give you a very sort of rough metaphor for this.
187
521012
2899
Tôi có thể lấy một ẩn dụ nho nhỏ để giải thích.
08:43
Let's take something like a waterfall.
188
523911
2605
Ví dụ như thác nước.
08:46
These are the Iguazu Falls, in Argentina.
189
526516
3607
Đây là thác nước Iguazu ở Argentina.
08:50
Now if you take something like this,
190
530123
2502
Nhìn vào một thứ như thế này,
08:52
you can appreciate the fact that in lots of ways,
191
532625
3294
bạn có thể biết rõ rằng, trên thực tế,
08:55
there's nothing permanent about this.
192
535919
2110
không có gì là cố định ở thác nước này.
08:58
For one thing, it's always changing.
193
538029
1433
Chắc chắn là nó luôn thay đổi.
08:59
The waters are always carving new channels.
194
539462
2847
Những dòng nước luôn tạo ra các con kênh mới
09:02
with changes and tides and the weather,
195
542309
2291
với những thay đổi từ thủy triều và thời tiết,
09:04
some things dry up, new things are created.
196
544600
4424
một số thứ khô cạn đi, một số thứ mới được hình thành.
09:09
Of course the water that flows through the waterfall
197
549024
3487
Và dĩ nhiên lượng nước chảy qua dòng thác
09:12
is different every single instance.
198
552511
2902
thay đổi theo từng khoảnh khắc
09:15
But it doesn't mean that the Iguazu Falls are an illusion.
199
555413
2752
nhưng không có nghĩa là thác Iguazu là một ảo giác,
09:18
It doesn't mean it's not real.
200
558165
1633
không có nghĩa là nó không có thật.
09:19
What it means is we have to understand what it is
201
559798
3334
Nó có nghĩa là chúng ta phải hiểu rằng
09:23
as something which has a history,
202
563132
2229
nó là một thứ có lịch sử,
09:25
has certain things that keep it together,
203
565361
2642
có một số thứ nhất định kết hợp lại với nhau,
09:28
but it's a process, it's fluid, it's forever changing.
204
568003
2796
nhưng là một quá trình, một thể lỏng và nó sẽ mãi mãi thay đổi.
09:30
Now that, I think, is a model for understanding ourselves,
205
570799
3732
Tôi nghĩ, đây chính là kiểu mẫu để hiểu về bản thân chúng ta
09:34
and I think it's a liberating model.
206
574531
1664
và là một kiểu mẫu rất tự do.
09:36
Because if you think that you have this fixed, permanent essence,
207
576195
3036
Vì nếu nghĩ rằng bạn có một bản chất cố định và không đổi,
09:39
which is always the same, throughout your life, no matter what,
208
579231
3006
dù điều gì xảy ra, nó vẫn luôn cố định,
09:42
in a sense you're kind of trapped.
209
582237
2570
theo một nghĩa nào đó, bạn như bị mắc kẹt.
09:44
You're born with an essence,
210
584807
2611
Bạn được sinh ra với một bản chất
09:47
that's what you are until you die,
211
587418
2683
và đó là bạn cho tới khi bạn chết,
09:50
if you believe in an afterlife, maybe you continue.
212
590101
3029
nếu tin vào kiếp sau, có thể bạn sẽ tiếp tục sống.
09:53
But if you think of yourself as being, in a way,
213
593130
2970
Nhưng nếu nghĩ về bản thân như một thực thể,
09:56
not a thing as such, but a kind of a process,
214
596100
3780
không hẳng là vật thể, mà như một quá trình,
09:59
something that is changing,
215
599880
1527
một thứ luôn thay đổi,
10:01
then I think that's quite liberating.
216
601407
1537
10:02
Because unlike the the waterfalls,
217
602944
2868
tôi cho rằng đó là một suy nghĩ rất tự do.
Bởi vì không như thác nước này,
10:05
we actually have the capacity to channel
218
605812
2495
ta có khả năng tự kiến tạo
10:08
the direction of our development for ourselves to a certain degree.
219
608307
3622
hướng phát triển của chúng ta ở một mức nhất định.
10:11
Now we've got to be careful here, right?
220
611929
2373
Chúng ta phải thận trọng ở đây.
10:14
If you watch the X-Factor too much, you might buy into this idea
221
614302
3090
Nếu xem quá nhiều X-Factor bạn sẽ tin vào khái niệm rằng
10:17
that we can all be whatever we want to be.
222
617392
2329
tất cả chúng ta có thể trở thành bất kì điều gì ta muốn.
10:19
That's not true.
223
619721
1318
Điều đó không đúng.
10:21
I've heard some fantastic musicians this morning,
224
621039
2170
Sáng nay, tôi đã nghe nhạc của một số nhạc sĩ tuyệt vời
10:23
and I am very confident that I could in no way be as good as them.
225
623209
3718
và tôi tin rằng tôi không thể nào bằng họ,
10:26
I could practice hard and maybe be good,
226
626927
2397
tôi có thể chăm chỉ tập luyện và có thể chơi giỏi
10:29
but I don't have that really natural ability.
227
629324
3004
nhưng tôi không có tài năng bẩm sinh.
10:32
There are limits to what we can achieve.
228
632328
2657
Luôn có giới hạn cho những gì ta có thể đạt được,
10:34
There are limits to what we can make of ourselves.
229
634985
2475
những gì ta có thể làm được cho bản thân.
10:37
But nevertheless, we do have this capacity
230
637460
2662
Nhưng chúng ta có khả năng,
10:40
to, in a sense, shape ourselves.
231
640122
3990
theo một nghĩa nào đó, tự hình thành bản thân
bản thân thật sự, như người ta hay nghĩ
10:44
The true self, as it were then,
232
644112
2256
10:46
is not something that is just there for you to discover,
233
646368
4061
không phải là một cái gì đó ở đó chờ để được khám phá,
10:50
you don't sort of look into your soul and find your true self,
234
650429
3649
bạn không nhìn vào tâm hồn của mình và tìm thấy con người thật.
Những gì bạn làm một phần nào đó, ít nhất,
10:54
What you are partly doing, at least,
235
654078
1821
10:55
is actually creating your true self.
236
655899
2391
tạo nên con người thật của bạn.
10:58
And this, I think, is very, very significant,
237
658290
1923
Tôi nghĩ điều này rất rất quan trọng
11:00
particularly at this stage of life you're at.
238
660213
1966
đặc biệt ở giai đoạn mà bạn đang sống.
11:02
You'll be aware of the fact
239
662179
1399
Bạn sẽ nhận thức được sự thật
11:03
how much of you changed over recent years.
240
663578
2554
bạn đã thay đổi bao nhiêu trong những năm gần đây
11:06
If you have any videos of yourself, three or four years ago,
241
666132
3239
nếu có bất kì video nào về bản thân, 3 hay 4 năm về trước,
11:09
you probably feel embarrassed because you don't recognize yourself.
242
669371
3280
bạn chắc sẽ cảm thấy xấu hổ, vì không nhận ra mình.
11:12
So I want to get that message over, that what we need to do
243
672651
2881
Thế nên, tôi muốn truyền đạt thông điệp, những gì nên làm
11:15
is think about ourselves as things that we can shape,
244
675532
3060
là nghĩ về bản thân mình như những thứ có thể được tạo hình,
11:18
and channel and change.
245
678592
1053
kiến tạo và thay đổi.
11:19
This is the Buddha, again:
246
679645
1296
11:20
"Well-makers lead the water,
247
680941
2419
Theo Đức Phật:
"người làm giếng điều khiển nước,
11:23
fletchers bend the arrow,
248
683360
1401
người làm nỏ bẻ cong mũi tên,
11:24
carpenters bend a log of wood,
249
684761
2465
thợ mộc bẻ cong khúc củi,
11:27
wise people fashion themselves."
250
687226
3774
người khôn ngoan tạo ra phong cách cho bản thân.
Và đó chính là khái niệm tôi muốn gửi đến các bạn,
11:31
And that's the idea I want to leave you with,
251
691000
1461
11:32
that your true self is not something that you will have to go searching for,
252
692461
7207
con người thật không phải là thứ bạn phải đi tìm để thấy
11:39
as a mystery, and maybe never ever find.
253
699668
3205
như là đi tìm một điều bí ẩn, và có thể không bao giờ tìm thấy được.
11:42
To the extent you have a true self,
254
702873
1701
Trong một mức độ nào đó, bạn có một bản chất thật,
11:44
it's something that you in part discover,
255
704574
2734
thứ mà bạn một phần khám phá
11:47
but in part create.
256
707308
2393
và một phần sáng tạo ra,
11:49
and that, I think, is a liberating and exciting prospect.
257
709701
4496
và điều đó, theo tôi, là một viễn cảnh tự do và truyền cảm hứng.
11:54
Thank you very much.
258
714197
2116
Cám ơn các bạn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7