Hans Rosling: The good news of the decade?

Hans Rosling: Những điều tốt lành của thập kỷ?

169,443 views

2010-10-07 ・ TED


New videos

Hans Rosling: The good news of the decade?

Hans Rosling: Những điều tốt lành của thập kỷ?

169,443 views ・ 2010-10-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tran Reviewer: Thao Hoang
00:15
We are here today
0
15260
2000
Hôm nay chúng ta hiện diện ở đây
00:17
because [the] United Nations
1
17260
2000
là bởi vì Liên Hiệp Quốc
00:19
have defined goals
2
19260
2000
vừa xác định mục tiêu
00:21
for the progress of countries.
3
21260
2000
cho quá trình phát triển của nhiều quốc gia.
00:23
They're called Millennium Development Goals.
4
23260
3000
Đây là những Mục tiêu phát triển Thiên Niên kỉ.
00:26
And the reason I really like these goals
5
26260
3000
Và lý do mà tôi quan tâm tới những mục tiêu này
00:29
is that there are eight of them.
6
29260
3000
là vì nó có 8 mục tiêu cả thảy.
00:32
And by specifying eight different goals,
7
32260
2000
Và bằng cách chỉ ra 8 mục tiêu khác nhau như vậy,
00:34
the United Nations has said
8
34260
2000
Liên Hiệp Quốc nói rằng
00:36
that there are so many things needed
9
36260
2000
một quốc gia
00:38
to change in a country
10
38260
2000
cần thay đổi nhiều thứ
00:40
in order to get the good life for people.
11
40260
2000
để người dân có cuộc sống tốt hơn.
00:42
Look here -- you have to end poverty,
12
42260
2000
Nhìn đây, bạn phải chấm dứt nạn đói nghèo,
00:44
education, gender,
13
44260
2000
giáo dục, giới tính,
00:46
child and maternal health,
14
46260
2000
sức khỏe của trẻ em và sản phụ,
00:48
control infections, protect the environment
15
48260
3000
kiểm soát bệnh dịch, bảo vệ môi trường
00:51
and get the good global links between nations
16
51260
2000
và đạt được mối liên kết vững chắc giữa các quốc gia
00:53
in every aspect
17
53260
2000
trong mọi khía cạnh
00:55
from aid to trade.
18
55260
3000
từ viện trợ tới thương mại.
00:58
There's a second reason I like these development goals,
19
58260
3000
Lý do thứ 2 làm tôi để tâm đến những mục tiêu phát triển này
01:01
and that is because each and every one is measured.
20
61260
3000
là vì mỗi một mục tiêu đều được ước lượng rõ ràng.
01:04
Take child mortality;
21
64260
3000
Ví dụ như vấn đề tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh.
01:07
the aim here is to reduce child mortality
22
67260
2000
Mục tiêu là giảm thiểu 2/3
01:09
by two-thirds,
23
69260
2000
tỷ lệ đó,
01:11
from 1990 to 2015.
24
71260
3000
từ năm 1990 đến 2015.
01:14
That's a four percent reduction per year --
25
74260
3000
Tương đương với giảm thiểu 4% mỗi năm.
01:18
and this, with measuring.
26
78260
2000
Và chính điều này
01:20
That's what makes the difference
27
80260
2000
sẽ tạo nên sự khác biệt
01:22
between political talking like this
28
82260
2000
giữa miệng lưỡi chính trị
01:24
and really going for the important thing,
29
84260
2000
và hành động cho điều thực sự quan trọng,
01:26
a better life for people.
30
86260
3000
một cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân.
01:29
And what I'm so happy about with this
31
89260
2000
Và tôi cũng rất vui khi biết rằng
01:31
is that we have already documented
32
91260
2000
những dữ liệu gần đây cho thấy
01:33
that there are many countries
33
93260
2000
nhiều quốc gia
01:35
in Asia, in the Middle East,
34
95260
2000
ở Châu Á, Trung Đông,
01:37
in Latin America and East Europe
35
97260
3000
Mỹ La-tinh và Đông Âu
01:40
that [are] reducing with this rate.
36
100260
2000
đang giảm thiểu với tỷ lệ này.
01:42
And even mighty Brazil is going down with five percent per year,
37
102260
3000
Và thậm chí một nước lớn như Brazil cũng đang phấn đấu với tỷ lệ 5% 1 năm,
01:45
and Turkey with seven percent per year.
38
105260
2000
Thổ Nhĩ Kỳ thì 7% 1 năm.
01:47
So there's good news.
39
107260
2000
Đó đều là những tin tốt.
01:49
But then I hear people saying, "There is no progress in Africa.
40
109260
3000
Nhưng rồi có người nói: "Chẳng có tiến triển gì ở Châu Phi cả.
01:52
And there's not even statistics on Africa
41
112260
2000
Và thậm chí cũng chẳng có thống kê nào cho thấy
01:54
to know what is happening."
42
114260
2000
tình trạng hiện tại của Châu Phi."
01:56
I'll prove them wrong on both points.
43
116260
3000
Tôi sẽ chứng minh là họ đã sai về cả 2 ý trên.
01:59
Come with me to the wonderful world of statistics.
44
119260
3000
Nào, chúng ta hãy cùng đến với thế giới tuyệt vời của số liệu.
02:02
I bring you to the webpage, ChildMortality.org,
45
122260
3000
Tôi cho các bạn xem website này, ChildMortality.org
02:05
where you can take deaths in children
46
125260
2000
các bạn sẽ thấy được tỷ lệ tử vong ở trẻ em
02:07
below five years of age for all countries --
47
127260
3000
dưới 5 tuổi của tất cả các quốc gia.
02:10
it's done by U.N. specialists.
48
130260
2000
Thống kê được hoàn thành bởi những chuyên gia của Liên Hiệp Quốc.
02:12
And I will take Kenya as an example.
49
132260
2000
Và tôi lấy Kenya làm 1 ví dụ.
02:14
Here you see the data.
50
134260
2000
Đây là số liệu.
02:16
Don't panic -- don't panic now, I'll help you through this.
51
136260
3000
Đừng hoang mang sợ hãi gì hết. Tôi sẽ dẫn dắt quý vị từ từ.
02:19
It looks nasty, like in college
52
139260
2000
Trông nó rắc rối, giống như hồi còn học đại học
02:21
when you didn't like statistics.
53
141260
2000
lúc mà các bạn ghét môn thống kê như thế nào.
02:23
But first thing, when you see dots like this,
54
143260
2000
Nhưng đầu tiên, khi bạn nhìn vào những cái chấm như thế này,
02:25
you have to ask yourself:
55
145260
2000
bạn tự hỏi mình là:
02:27
from where do the data come?
56
147260
2000
những dữ liệu này từ đâu ra?
02:29
What is the origin of the data?
57
149260
2000
Nguồn gốc của nó là gì?
02:31
Is it so that in Kenya,
58
151260
2000
Có phải là ở Kenya
02:33
there are doctors and other specialists
59
153260
2000
các bác sỹ và những nhà chuyên gia khác
02:35
who write the death certificate at the death of the child
60
155260
2000
viết những giấy báo tử cho những trẻ em bị chết,
02:37
and it's sent to the statistical office?
61
157260
2000
rồi gửi tới văn phòng thống kê?
02:39
No -- low-income countries like Kenya
62
159260
3000
Không. Những quốc gia có thu nhập thấp như Kenya
02:42
still don't have that level of organization.
63
162260
3000
vẫn chưa có đủ trình độ tổ chức như vậy.
02:45
It exists, but it's not complete
64
165260
2000
Thật ra cũng có, nhưng không được hoàn chỉnh,
02:47
because so many deaths occur in the home
65
167260
3000
bởi vì có rất nhiêu ca tử vong
02:50
with the family,
66
170260
2000
xảy ra trong gia đình,
02:52
and it's not registered.
67
172260
2000
và không được ghi vào sổ sách.
02:54
What we rely on is not an incomplete system.
68
174260
2000
Cái chúng ta dựa vào không phải là một hệ thống chưa hoàn chỉnh.
02:56
We have interviews, we have surveys.
69
176260
3000
Chúng ta có những cuộc phỏng vấn và khảo sát.
02:59
And this is highly professional
70
179260
2000
Và đó là những viên chức phỏng vấn nữ
03:01
female interviewers
71
181260
2000
có trình độ cao
03:03
who sit down for one hour with a woman
72
183260
2000
họ ngồi nói chuyện với 1 người phụ nữ trong 1 giờ đồng hồ
03:05
and ask her about [her] birth history.
73
185260
2000
và hỏi về những tiểu sử sinh sản của họ.
03:07
How many children did you have?
74
187260
2000
Chị có bao nhiêu đứa con rồi?
03:09
Are they alive?
75
189260
2000
Chúng còn sống không?
03:11
If they died, at what age and what year?
76
191260
3000
Nếu đã mất thì chúng mất ở mấy tuổi và năm nào?
03:14
And then this is done in a representative sample
77
194260
2000
Và khảo sát này được thực hiện
03:16
of thousands of women in the country
78
196260
3000
với hàng ngàn phụ nữ trong nước
03:19
and put together in what used to be called
79
199260
2000
và gộp chung lại thành 1 cái gọi là
03:21
a demographic health survey report.
80
201260
3000
báo cáo khảo sát sức khỏe dân số.
03:24
But these surveys are costly,
81
204260
2000
Nhưng những khảo sát này rất tốn kém,
03:26
so they can only be done [in] three- to five-year intervals.
82
206260
3000
và chỉ có thể được lặp lại sau 3 đến 5 năm.
03:29
But they have good quality.
83
209260
2000
Nhưng những dữ liệu này rất đáng tin cậy.
03:31
So this is a limitation.
84
211260
2000
Vậy đây là 1 hạn chế.
03:33
And all these colored lines here are results;
85
213260
3000
Và còn những đường màu này là những kết quả;
03:36
each color is one survey.
86
216260
2000
mỗi một màu là một cuộc khảo sát.
03:38
But that's too complicated for today, so I'll simplify it for you,
87
218260
3000
Nhưng nó có vẻ quá phức tạp, tôi sẽ lược giản nó,
03:41
and I give you one average point for each survey.
88
221260
3000
và cho các bạn một giá trị trung bình cho mỗi cuộc khảo sát.
03:44
This was 1977, 1988,
89
224260
3000
Đây là năm 1977, 1988,
03:47
1992, '97
90
227260
2000
1992, 1997
03:49
and 2002.
91
229260
3000
và 2002
03:52
And when the experts in the U.N.
92
232260
2000
Và khi những chuyên gia ở Liên Hiệp Quốc
03:54
have got these surveys in place in their database,
93
234260
3000
có trong tay những dữ liệu này,
03:57
then they use advanced mathematical formulas
94
237260
3000
họ sử dụng những công thức toán cao cấp
04:00
to produce a trend line, and the trend line looks like this.
95
240260
3000
để tạo ra một đường xu hướng (trend line), và nó trông như thế này đây.
04:03
See here -- it's the best fit they can get of this point.
96
243260
3000
Và đây là cái tốt nhất họ rút ra được từ những giá trị này.
04:06
But watch out --
97
246260
2000
Nhưng nhìn kỹ xem.
04:08
they continue the line
98
248260
2000
Họ vẽ tiếp đường xu hướng
04:10
beyond the last point
99
250260
2000
vượt qua giá trị cuối cùng
04:12
out into nothing.
100
252260
2000
và chẳng đi về đâu cả.
04:14
And they estimated that in 2008,
101
254260
3000
Và họ ước tính rằng, 2008,
04:17
Kenya had per child mortality of 128.
102
257260
3000
Kenya có tỷ lệ trẻ em tử vong là 128/1000
04:20
And I was sad,
103
260260
2000
Và tôi rất buồn,
04:22
because we could see
104
262260
2000
vì chúng ta có thể thấy
04:24
this reversal in Kenya
105
264260
2000
sự đảo ngược trong xu hướng ở Kenya
04:26
with an increased child mortality in the 90s.
106
266260
3000
với sự gia tăng tỷ lệ tử vong trẻ em trong những năm 90.
04:29
It was so tragic.
107
269260
2000
Đây là 1 tấm bi kịch.
04:31
But in June, I got a mail in my inbox
108
271260
3000
Nhưng vào tháng 6 tôi nhận được một lá thư
04:34
from Demographic Health Surveys,
109
274260
2000
từ Cục Khảo Sát Sức Khỏe Dân Số (Demographic Health Surveys)
04:36
and it showed good news from Kenya.
110
276260
2000
và cho thấy những dấu hiệu tốt từ Kenya.
04:38
I was so happy.
111
278260
2000
Tôi rất vui.
04:40
This was the estimate of the new survey.
112
280260
3000
Đó là những đánh giá về những khảo sát mới.
04:43
Then it just took another three months
113
283260
2000
Sau đó mất 3 tháng
04:45
for [the] U.N. to get it into their server,
114
285260
2000
để Liên Hiệp Quốc cập nhật dữ liệu,
04:47
and on Friday we got the new trend line --
115
287260
3000
và vào thứ 6 chúng ta có một đường xu hướng mới.
04:50
it was down here.
116
290260
2000
Nó nằm dưới đây.
04:52
Isn't it nice -- isn't it nice, yeah?
117
292260
2000
Tuyệt quá phải không?
04:54
I was actually, on Friday, sitting in front of my computer,
118
294260
3000
Hôm thứ 6, tôi đang ngồi trước máy vi tính của mình,
04:57
and I saw the death rate fall
119
297260
2000
và tôi thấy tỷ lệ tử vong giảm
04:59
from 128 to 84 just that morning.
120
299260
3000
từ 128 xuống còn 84 chỉ trong buổi sáng hôm đó.
05:02
So we celebrated.
121
302260
2000
Và rồi chúng tôi ăn mừng.
05:04
But now, when you have this trend line,
122
304260
2000
Nhưng bây giờ, khi có đường xu hướng này,
05:06
how do we measure progress?
123
306260
2000
Chúng ta sẽ đo đạt sự phát triển như thế nào?
05:08
I'm going into some details here,
124
308260
2000
Tôi sẽ chỉ ra chi tiết ở đây,
05:10
because [the] U.N. do it like this.
125
310260
2000
vì Liên Hiệp Quốc làm như sau.
05:12
They start [in] 1990 -- they measure to 2009.
126
312260
3000
Họ bắt đầu đánh giá từ năm 1990 tới 2009.
05:15
They say, "0.9 percent, no progress."
127
315260
3000
Họ nói: "0.9%, chẳng có tiến triển gì cả."
05:18
That's unfair.
128
318260
2000
Điều này không công bằng.
05:20
As a professor, I think I have the right to propose something differently.
129
320260
3000
Là một giáo sư, tôi nghĩ tôi có quyền đề nghị một cách nhìn khác.
05:23
I would say, at least do this --
130
323260
2000
Tôi sẽ nói, ít nhất là hãy làm như thế này.
05:25
10 years is enough to follow the trend.
131
325260
2000
10 năm là đủ để theo dõi sự phát triển.
05:27
It's two surveys, and you can see what's happening now.
132
327260
3000
Chia làm 2 đợt khảo sát, và bạn có thể thấy điều gì đang xảy ra.
05:30
They have 2.4 percent.
133
330260
2000
Họ đạt được 2,4%.
05:32
Had I been in the Ministry of Health in Kenya,
134
332260
2000
Nếu tôi làm việc ở Bộ Y Tế ở Kenya,
05:34
I may have joined these two points.
135
334260
3000
tôi sẽ nối 2 điểm này lại.
05:37
So what I'm telling you
136
337260
2000
Vậy cái tôi muốn nói là
05:39
is that we know the child mortality.
137
339260
2000
chúng ta biết về tỷ lệ tử vong trẻ em.
05:41
We have a decent trend.
138
341260
2000
Chúng ta có một xu hướng tốt.
05:43
It's coming into some tricky things then
139
343260
2000
Việc xử lý số liệu này trở nên phức tạp
05:45
when we are measuring MDGs.
140
345260
2000
khi chúng ta đánh giá Những Mục Tiêu Phát Triển Thiên Niên kỉ (MDGs).
05:47
And the reason here for Africa is especially important,
141
347260
3000
Và điều đó cực kỳ quan trọng,
05:50
because '90s was a bad decade,
142
350260
2000
vì những năm 90 là một thập kỷ tồi tệ cho Châu Phi,
05:52
not only in Kenya, but across Africa.
143
352260
3000
không chỉ ở Kenya, mà toàn Châu Phi.
05:55
The HIV epidemic peaked.
144
355260
2000
Đỉnh cao của đại dịch HIV.
05:57
There was resistance for the old malaria drugs, until we got the new drugs.
145
357260
3000
Trước khi có những loại thuốc mới, họ phải ráng dùng những thuốc sốt rét cũ.
06:00
We got, later, the mosquito netting.
146
360260
2000
Gần đây, chúng ta có mùng chống muỗi.
06:02
And there was socio-economic problems,
147
362260
2000
Và còn những vấn đề kinh tế xã hội,
06:04
which are now being solved at a much better scale.
148
364260
3000
đang được giải quyết theo hướng tốt đẹp hơn.
06:07
So look at the average here --
149
367260
2000
Vậy hãy nhìn giá trị trung bình ở đây.
06:09
this is the average for all of sub-Saharan Africa.
150
369260
2000
Đây là giá trị trung bình của các nước Châu Phi miền Nam Sahara.
06:11
And [the] U.N. says
151
371260
2000
Và Liên Hiệp Quốc nói
06:13
it's a reduction with 1.8 percent.
152
373260
3000
tỷ lệ giảm thiểu là 1.8%.
06:16
Now this sounds a little theoretical,
153
376260
2000
Nghe có vẻ lý thuyết 1 chút,
06:18
but it's not so theoretical.
154
378260
2000
nhưng thực ra thì không.
06:20
You know, these economists,
155
380260
2000
Bạn biết đấy, những nhà kinh tế học,
06:22
they love money, they want more and more of it, they want it to grow.
156
382260
3000
họ rất thích tiền, họ muốn nhiều tiền hơn nữa, và họ muốn tiền đẻ ra tiền.
06:25
So they calculate the percent annual growth rate of [the] economy.
157
385260
3000
Nên họ tính toán tỷ lệ phát triển kinh tế hàng năm.
06:28
We in public health, we hate child death,
158
388260
3000
Chúng tôi làm trong ngành y tế cộng đồng, chúng tôi ghét trẻ em tử vong,
06:31
so we want less and less and less of child deaths.
159
391260
2000
nên chúng tôi muốn tỷ lệ đó giảm càng nhiều càng tốt.
06:33
So we calculate the percent reduction per year,
160
393260
2000
Nên chúng tôi tính toán tỷ lệ giảm hàng năm.
06:35
but it's sort of the same percentage.
161
395260
2000
Nhưng tỷ lệ phần trăm thì cũng như nhau.
06:37
If your economy grows with four percent,
162
397260
2000
Nếu nền kinh tế phát triển với 4%
06:39
you ought to reduce child mortality four percent;
163
399260
2000
thì chúng ta cần giảm tỷ lệ tử vong trẻ em với 4%
06:41
if it's used well and people are really involved
164
401260
3000
Nếu nó được sử dụng tốt và mọi người thực sự quan tâm
06:44
and can get the use of the resources in the way they want it.
165
404260
3000
và có thể sử dụng nguồn dữ liệu theo cách họ muốn.
06:47
So is this fair now to measure this over 19 years?
166
407260
3000
Vậy có công bằng không khi đánh giá số liệu qua quãng thời gian 19 năm?
06:50
An economist would never do that.
167
410260
3000
1 nhà kinh tế sẽ không bao giờ làm vậy.
06:53
I have just divided it into two periods.
168
413260
2000
Tôi vừa chia nó ra làm 2 giai đoạn.
06:55
In the 90s, only 1.2 percent,
169
415260
3000
Những năm 90, chỉ có 1,2%,
06:58
only 1.2 percent.
170
418260
2000
chỉ 1,2% thôi.
07:00
Whereas now, second gear --
171
420260
2000
Trong khi, giai đoạn hai--
07:02
it's like Africa had first gear,
172
422260
2000
Cứ như thể Châu Phi đã qua giai đoạn 1,
07:04
now they go into second gear.
173
424260
2000
và giờ là giai đoạn 2.
07:06
But even this
174
426260
2000
Nhưng thậm chí làm như vậy đi nữa
07:08
is not a fair representation of Africa,
175
428260
2000
cũng vẫn không phải là 1 trình bày rõ ràng cho cả Châu Phi,
07:10
because it's an average,
176
430260
2000
bởi vì nó chỉ là giá trị trung bình,
07:12
it's an average speed of reduction in Africa.
177
432260
2000
1 tỷ lệ giảm trung bình của Châu Phi.
07:14
And look here when I take you into my bubble graphs.
178
434260
3000
Và nhìn đây khi tôi cho các bạn xem những biểu đồ bong bóng này.
07:17
Still here,
179
437260
2000
Vẫn vậy,
07:19
child death per 1,000 on that axis.
180
439260
3000
Trục tung cho số tử vong trên 1000 trẻ em.
07:22
Here we have [the] year.
181
442260
2000
Và đây là các năm.
07:24
And I'm now giving you a wider picture than the MDG.
182
444260
3000
Và tôi sẽ cho các bạn thấy 1 bức tranh rộng hơn MDG.
07:27
I start 50 years ago
183
447260
2000
Tôi bắt đầu vào 50 năm trước
07:29
when Africa celebrated independence in most countries.
184
449260
3000
lúc đó hầu hết các nước Châu Phi tuyên bố độc lập.
07:32
I give you Congo, which was high,
185
452260
2000
Ví dụ như Congo, tỷ lệ khá cao,
07:34
Ghana -- lower. And Kenya -- even lower.
186
454260
2000
Ghana, thấp hơn và Kenya còn thấp hơn nữa.
07:36
And what has happened over the years since then? Here we go.
187
456260
3000
Và điều gì đã diễn ra từ lúc đó trở đi?
07:39
You can see, with independence, literacy improved
188
459260
3000
Như bạn thấy, từ khi độc lập, trình độ học vấn được cải thiện
07:42
and vaccinations started, smallpox was eradicated,
189
462260
3000
và tiêm phòng dịch được bắt đầu, bệnh đậu mùa được chữa trị tận gốc,
07:45
hygiene was improved, and things got better.
190
465260
3000
vệ sinh được cải thiện, và mọi thứ đều trở nên tốt đẹp hơn.
07:48
But then, in the '80s, watch out here.
191
468260
2000
Nhưng sau đó, vào những năm 80,
07:50
Congo got into civil war,
192
470260
2000
Congo có cuộc nội chiến,
07:52
and they leveled off here.
193
472260
2000
và tốc độ giảm bị khựng lại ở đây..
07:54
Ghana got very ahead, fast.
194
474260
2000
Ghana tiến bộ rất nhanh.
07:56
This was the backlash in Kenya, and Ghana bypassed,
195
476260
3000
Kenya thì lại tăng lên một chút, Ghana vượt qua,
07:59
but then Kenya and Ghana go down together --
196
479260
2000
nhưng sau đó Kenya và Ghana cùng giảm xuống --
08:01
still a standstill in Congo.
197
481260
2000
Congo thì vẫn đứng nguyên đó.
08:03
That's where we are today.
198
483260
2000
Đó là tỷ lệ được tính cho tới nay.
08:05
You can see it doesn't make sense
199
485260
3000
Bạn thấy đó, chẳng hợp lý chút nào
08:08
to make an average of this zero improvement
200
488260
3000
khi tính tỷ lệ trung bình của cả 2 mức độ này,
08:11
and this very fast improvement.
201
491260
3000
1 cái thì không có tiến triển gì, 1 cái thì tiến triển rất nhanh.
08:15
Time has come
202
495260
2000
Đã đến lúc cho chúng ta
08:17
to stop thinking about sub-Saharan Africa as one place.
203
497260
4000
từ bỏ suy nghĩ các nước Châu Phi miền Nam Sahara là 1.
08:21
Their countries are so different,
204
501260
3000
Mỗi nước bây giờ đều đã khác nhau,
08:24
and they merit to be recognized in the same way,
205
504260
3000
và họ xứng đáng được nhìn nhận như cái cách
08:27
as we don't talk about Europe as one place.
206
507260
2000
chúng ta nhìn nhận các nước Châu Âu là các nước riêng.
08:29
I can tell you that the economy in Greece and Sweden are very different --
207
509260
3000
Tôi có thể nói là nền kinh tế của Hy Lạp và Thụy Điển khác xa nhau.
08:32
everyone knows that.
208
512260
2000
Ai cũng biết vậy.
08:34
And they are judged, each country, on how they are doing.
209
514260
3000
Và mỗi 1 quốc gia được đánh giá một cách riêng.
08:37
So let me show the wider picture.
210
517260
3000
Để tôi cho các bạn thấy một bức tranh rộng hơn.
08:40
My country, Sweden:
211
520260
3000
Quốc gia của tôi, Thụy Điển:
08:43
1800, we were up there.
212
523260
3000
năm 1800, chúng tôi đứng ở đây.
08:46
What a strange personality disorder we must have,
213
526260
3000
Chắc có một sự rối loạn nhân cách kì lạ nào đó mà chúng tôi mắc phải,
08:49
counting the children so meticulously in spite of a high child death rate.
214
529260
3000
tính số lượng trẻ em vô cùng tỉ mỉ mặc dù tỷ lệ tử vong khá cao.
08:52
It's very strange. It's sort of embarrassing.
215
532260
3000
Điều này rất lạ và cũng khá là đáng xấu hổ.
08:55
But we had that habit in Sweden, you know,
216
535260
2000
Nhưng ở Thụy Điển, chúng tôi có thói quen như vậy,
08:57
that we counted all the child deaths,
217
537260
2000
chúng tôi tính số trẻ em tử vong,
08:59
even if we didn't do anything about it.
218
539260
2000
nhưng nhiều khi lại chẳng làm gì với số liệu đó.
09:01
And then, you see, these were famine years.
219
541260
2000
Và đây là những năm nạn đói hoành hành.
09:03
These were bad years, and people got fed up with Sweden.
220
543260
2000
Đây là nhưng năm tệ hại, người dân thì mệt mỏi với Thụy Điển.
09:05
My ancestors moved to the United States.
221
545260
3000
Tổ tiên của tôi di cư qua Mỹ.
09:08
And eventually, soon they started to get better and better here.
222
548260
3000
Và cuối cùng, họ bắt đầu có tiến triển rõ rệt.
09:11
And here we got better education, and we got health service,
223
551260
3000
Và tại đây, chúng tôi có nền giáo dục và dịch vụ y tế phát triển hơn,
09:14
and child mortality came down.
224
554260
2000
và rồi tỷ lệ tử vong trẻ em giảm.
09:16
We never had a war; Sweden was in peace all this time.
225
556260
3000
Chúng tôi chưa bao giờ có chiến tranh. Thụy Điển lúc này khá yên bình.
09:19
But look, the rate of lowering
226
559260
2000
Nhưng nhìn xem, tốc độ giảm
09:21
in Sweden
227
561260
2000
ở Thụy Điển
09:23
was not fast.
228
563260
2000
không nhanh.
09:25
Sweden achieved a low child mortality
229
565260
3000
Thụy Điển có được tỷ lệ thấp
09:28
because we started early.
230
568260
3000
là vì chúng tôi bắt đầu sớm hơn.
09:31
We had primary school actually
231
571260
2000
Chúng tôi có những trường học chính quy
09:33
started in 1842.
232
573260
2000
bắt đầu từ năm 1842.
09:35
And then you get that wonderful effect
233
575260
2000
Và bắt đầu có 1 ảnh hưởng sâu sắc
09:37
when we got female literacy
234
577260
2000
khi chúng tôi đưa nền giáo dục đến với phụ nữ
09:39
one generation later.
235
579260
2000
một thế hệ sau đó.
09:41
You have to realize that the investments we do in progress
236
581260
3000
Bạn có thể nhận ra
09:44
are long-term investments.
237
584260
2000
đây là đầu tư dài hạn.
09:46
It's not about just five years --
238
586260
2000
Không phải là trong 5 năm.
09:48
it's long-term investments.
239
588260
2000
Mà là đầu tư dài hạn.
09:50
And Sweden never reached [the] Millennium Development Goal rate,
240
590260
3000
Và Thụy Điển chưa bao giờ đạt tới Mục Tiêu Phát Triển Thiên Niên kỉ (MDG)
09:53
3.1 percent when I calculated.
241
593260
2000
3.1% khi tôi tính toán.
09:55
So we are off track -- that's what Sweden is.
242
595260
3000
Chúng tôi đã lạc hướng, huh. Thụy Điển là vậy.
09:58
But you don't talk about it so much.
243
598260
2000
Nhưng ít ai bàn về vấn đề đó.
10:00
We want others to be better than we were, and indeed, others have been better.
244
600260
3000
Chúng tôi muốn các nước khác tốt hơn chúng tôi ngày xưa. Và đúng là như vậy.
10:03
Let me show you Thailand,
245
603260
2000
Để tôi cho bạn xem Thái Lan,
10:05
see what a success story, Thailand from the 1960s --
246
605260
2000
một nước rất thành công. Thái Lan từ những năm 1960 --
10:07
how they went down here
247
607260
2000
họ đi từ chỗ này
10:09
and reached almost the same child mortality levels as Sweden.
248
609260
3000
và rồi gần như đạt tới tỷ lệ của Thụy Điển.
10:12
And I'll give you another story -- Egypt,
249
612260
3000
Tôi cho các bạn xem 1 ví dụ khác, Ai Cập,
10:15
the most hidden, glorious success in public health.
250
615260
3000
một thành công rực rỡ trong y tế cộng đồng.
10:18
Egypt was up here in 1960,
251
618260
2000
Ai Cập nằm ở đây vào năm 1960,
10:20
higher than Congo.
252
620260
2000
còn cao hơn cả Congo.
10:22
The Nile Delta was a misery for children
253
622260
3000
Châu thổ sông Nile là một nơi nghèo khổ cho trẻ em
10:25
with diarrheal disease
254
625260
2000
với những căn bệnh liên quan tới tiêu chảy
10:27
and malaria and a lot of problems.
255
627260
2000
sốt rét và rất nhiều vấn đề khác.
10:29
And then they got the Aswan Dam. They got electricity in their homes,
256
629260
3000
Và rồi họ xây được Aswan Dam (Đập Aswan). Họ có điện.
10:32
they increased education
257
632260
2000
Họ cải thiện giáo dục.
10:34
and they got primary health care.
258
634260
2000
Họ có cơ sở chăm sóc y tế.
10:36
And down they went, you know.
259
636260
2000
Và tỷ lệ bắt đầu giảm,
10:38
And they got safer water, they eradicated malaria.
260
638260
3000
Và rồi họ có nước sạch hơn, họ chữa trị tận gốc sốt rét.
10:41
And isn't it a success story.
261
641260
2000
Chẳng phải là rất thành công hay sao.
10:43
Millennium Development Goal rates for child mortality
262
643260
3000
tỷ lệ MDG về vấn đề tử vong trẻ em
10:46
is fully possible.
263
646260
2000
là hoàn toàn có thể thực hiện được.
10:48
And the good thing is
264
648260
2000
Và điều đáng mừng là
10:50
that Ghana today is going with the same rate
265
650260
2000
ngày nay Ghana và Ai Cập
10:52
as Egypt did at its fastest.
266
652260
3000
đều đang giảm với tốc độ nhanh nhất của họ.
10:55
Kenya is now speeding up.
267
655260
2000
Kenya cũng tăng tốc.
10:57
Here we have a problem.
268
657260
2000
Chúng ta có một vấn đề ở đây.
10:59
We have a severe problem in countries which are at a standstill.
269
659260
3000
Chúng ta có một vấn đề nghiêm trọng ở những quốc gia đang đứng trững lại ở đây.
11:03
Now, let me now bring you to a wider picture,
270
663260
3000
Tôi sẽ cho bạn thấy một bức tranh rộng hơn nữa,
11:06
a wider picture of child mortality.
271
666260
2000
quang cảnh về tử vong trẻ em.
11:08
I'm going to show you the relationship
272
668260
2000
Tôi sẽ trình bày về mối quan hệ
11:10
between child mortality on this axis here --
273
670260
3000
giữa tỷ lệ tử vong trẻ em --
11:13
this axis here is child mortality --
274
673260
3000
tỷ lệ đó nằm ở trục tung --
11:16
and here I have the family size.
275
676260
3000
và ở trục hoành là quy mô hộ gia đình.
11:19
The relationship between child mortality and family size.
276
679260
2000
Mối quan hệ giữa 2 điều đó.
11:21
One, two, three, four children per woman:
277
681260
2000
1, 2, 3, 4 trẻ trên 1 phụ nữ.
11:23
six, seven, eight children per woman.
278
683260
2000
6, 7, 8, trẻ trên 1 phụ nữ.
11:25
This is, once again, 1960 --
279
685260
2000
1 lần nữa, vào năm 1960,
11:27
50 years ago.
280
687260
2000
50 năm trước.
11:29
Each bubble is a country --
281
689260
2000
Mỗi một bong bóng là một quốc gia.
11:31
the color, you can see, a continent.
282
691260
2000
Màu là đại diện cho lục địa.
11:33
The dark blue here is sub-Saharan Africa.
283
693260
2000
Xanh đậm là các nước Châu Phi miền Nam Sahara.
11:35
And the size of the bubble is the population.
284
695260
3000
Kích cỡ của bong bóng là dân số.
11:39
And these are
285
699260
2000
Khu vực này
11:41
the so-called "developing" countries.
286
701260
2000
là những quốc gia gọi là "đang phát triển".
11:43
They had high, or very high, child mortality
287
703260
3000
Họ có tỷ lệ trẻ em tử vong và quy mô hộ gia đình
11:46
and family size, six to eight.
288
706260
3000
rất cao, từ 6-8 trẻ.
11:49
And the ones over there,
289
709260
2000
còn các nước ở đây,
11:51
they were so-called Western countries.
290
711260
2000
gọi là các nước "phương Tây".
11:53
They had low child mortality
291
713260
2000
Họ có tỷ lệ tử vong trẻ em thấp
11:55
and small families.
292
715260
2000
và hộ gia đình nhỏ.
11:57
What has happened?
293
717260
2000
Điều gì đã xảy ra?
11:59
What I want you [to do] now is to see with your own eyes
294
719260
3000
Cái tôi muốn các bạn làm bây giờ là hãy nhìn tận mắt
12:02
the relation between fall in child mortality
295
722260
3000
mối quan hệ giữa việc tỷ lệ tử vong trẻ em giảm
12:05
and decrease in family size.
296
725260
3000
và sự thu nhỏ quy mô hộ gia đình.
12:08
I just want not to have any room for doubt --
297
728260
2000
Tôi chỉ muốn không còn ai nghi ngờ gì nữa.
12:10
you have to see that for yourself.
298
730260
2000
Các bạn phải tận mắt nhìn thấy điều này.
12:12
This is what happened. Now I start the world.
299
732260
3000
Đây là điều đã xảy ra. Tôi bắt đầu.
12:15
Here we come down with the eradication of
300
735260
2000
Chúng ta bắt đầu giảm xuống,
12:17
smallpox, better education,
301
737260
2000
bệnh đầu mùa giảm, giáo dục tiên tiến hơn,
12:19
health service.
302
739260
2000
dịch vụ y tế tốt hơn.
12:21
It got down there -- China comes into the Western box here.
303
741260
3000
Trung Quốc bắt đầu đi xuống cái hình vuông nhỏ này đây.
12:24
And here Brazil is in the Western Box.
304
744260
2000
Và tiếp theo là Brazil.
12:26
India is approaching. The first African countries coming into the Western box,
305
746260
3000
Ấn độ đang tiến tới. Nước Châu Phi đầu tiên cũng đi vào khu vực này.
12:29
and we get a lot a new neighbors.
306
749260
2000
Và càng ngày càng nhiều quốc gia hơn nữa.
12:31
Welcome to a decent life.
307
751260
2000
Chào mừng tới một cuộc sống đàng hoàng tử tế hơn.
12:33
Come on. We want everyone down there.
308
753260
2000
Nào. Chúng ta muốn mọi quốc gia đều xuống đây.
12:35
This is the vision we have, isn't it.
309
755260
2000
Đây là tầm nhìn mà chúng ta có phải không.
12:37
And look now, the first African countries here are coming in.
310
757260
3000
Và các quốc gia Châu Phi đầu tiên đang tiến tới.
12:40
There we are today.
311
760260
2000
Chúng ta đang dừng lại ở đây.
12:43
There is no such thing
312
763260
2000
Không còn cái gì gọi là
12:45
as a "Western world" and "developing world."
313
765260
2000
"các nước phương Tây" và "các nước đang phát triển"
12:47
This is the report from [the] U.N.,
314
767260
2000
Đây là báo cáo từ Liên Hiệp Quốc,
12:49
which came out on Friday.
315
769260
2000
vừa đăng hôm thứ 6.
12:51
It's very good -- "Levels and Trends in Child Mortality" --
316
771260
3000
Rất hay -- "Mức độ và Xu hướng trong tử vong trẻ em" --
12:54
except this page.
317
774260
2000
ngoại trừ trang này.
12:56
This page is very bad;
318
776260
2000
Trang này rất dở.
12:58
it's a categorization of countries.
319
778260
3000
Trang này là bảng phân loại các quốc gia.
13:01
It labels "developing countries," -- I can read from the list here --
320
781260
3000
Có mục "các quốc gia đang phát triển" -- Tôi có thể đọc từ trong đây ra --
13:04
developing countries: Republic of Korea -- South Korea.
321
784260
3000
các nước đang phát triển: Hàn Quốc.
13:07
Huh?
322
787260
2000
Huh?
13:09
They get Samsung, how can they be [a] developing country?
323
789260
3000
Họ có Samsung, sao họ lại là 1 nước đang phát triển được?
13:12
They have here Singapore.
324
792260
2000
Có Singapore trong đó.
13:14
They have the lowest child mortality in the world, Singapore.
325
794260
2000
Singapore có tỷ lệ trẻ em tử vong thấp nhất thế giới.
13:16
They bypassed Sweden five years ago,
326
796260
2000
Họ vượt qua Thụy Điển 5 năm về trước,
13:18
and they are labeled a developing country.
327
798260
2000
và họ đánh giá đây là 1 nước đang phát triển.
13:20
They have here Qatar.
328
800260
2000
Còn có Qatar trong đó nữa.
13:22
It's the richest country in the world with Al Jazeera.
329
802260
2000
Đây là nước giàu nhất thế giới với kênh truyền hình Al Jazeera.
13:24
How the heck could they be [a] developing country?
330
804260
2000
Làm thế quái nào mà họ thành 1 nước đang phát triển cho được?
13:26
This is crap.
331
806260
2000
Cái này là rác rưởi.
13:28
(Applause)
332
808260
3000
(Vỗ tay)
13:31
The rest here is good -- the rest is good.
333
811260
2000
Phần còn lại thì tốt. Không có vấn đề gì.
13:33
We have to have a modern concept,
334
813260
2000
Chúng ta phải có 1 khái niệm hiện đại,
13:35
which fits to the data.
335
815260
2000
để phù hợp với những dữ liệu này.
13:37
And we have to realize
336
817260
2000
Và chúng ta phải nhận ra
13:39
that we are all going to into this, down to here.
337
819260
3000
là chúng ta đang tiến gần tới đây.
13:42
What is the importance now with the relations here.
338
822260
3000
Điều gì là quan trọng trong những mối quan hệ này.
13:45
Look -- even if we look in Africa --
339
825260
2000
Nhìn đây, thậm chí chúng ta nhìn vào Châu Phi.
13:47
these are the African countries.
340
827260
2000
Đây là những nước Châu Phi.
13:49
You can clearly see the relation with falling child mortality
341
829260
3000
Bạn có thể thấy rõ ràng mối quan hệ giữa việc hạ thấp tỷ lệ tử vong trẻ em
13:52
and decreasing family size,
342
832260
2000
với thu nhỏ quy mô hộ gia đình,
13:54
even within Africa.
343
834260
2000
thậm chí là ở Châu Phi.
13:56
It's very clear that this is what happens.
344
836260
2000
Rõ ràng đây là điều đang xảy ra.
13:58
And a very important piece of research came out on Friday
345
838260
3000
Và một điều vô cùng quan trọng trong cuộc nghiên cứu
14:01
from the Institute of Health Metrics and Evaluation in Seattle
346
841260
4000
từ Viện Đo Lường và Đánh Giá Y Tế ở Seattle
14:05
showing that almost 50 percent
347
845260
2000
cho thấy gần 50%
14:07
of the fall in child mortality
348
847260
2000
trong sự hạ thấp tỷ lệ tử vong trẻ em
14:09
can be attributed to female education.
349
849260
3000
là có liên quan tới giáo dục ở phụ nữ.
14:12
That is, when we get girls in school,
350
852260
3000
Nghĩa là, khi những bé gái tới trường,
14:15
we'll get an impact 15 to 20 years later,
351
855260
2000
chúng ta sẽ được kết quả trong 15-20 năm sau đó,
14:17
which is a secular trend which is very strong.
352
857260
3000
đây là một xu hướng lâu dài và mạnh mẽ.
14:20
That's why we must have that long-term perspective,
353
860260
3000
Đó là tại sao chúng ta phải có một tầm nhìn lâu dài,
14:23
but we must measure the impact
354
863260
2000
nhưng chúng ta phải đánh giá kết quả
14:25
over 10-year periods.
355
865260
2000
trong giai đoạn 10 năm 1 lần.
14:27
It's fully possible
356
867260
2000
Chúng ta hoàn toàn có thể
14:29
to get child mortality down in all of these countries
357
869260
2000
hạ thấp tỷ lệ tử vong trẻ em cho tất cả các quốc gia
14:31
and to get them down in the corner
358
871260
2000
và đưa họ xuống khu vực dưới này
14:33
where we all would like to live together.
359
873260
3000
nơi chúng ta muốn cùng nhau sinh sống.
14:37
And of course, lowering child mortality
360
877260
3000
Và dĩ nhiên, hạ thấp tử vong trẻ em
14:40
is a matter of utmost importance
361
880260
3000
là một vấn đề tuyệt đối quan trọng
14:43
from humanitarian aspects.
362
883260
2000
từ khía cạnh nhân đạo.
14:45
It's a decent life for children,
363
885260
2000
Một cuộc sống tốt đẹp cho trẻ em,
14:47
we are talking about.
364
887260
2000
là cái chúng ta đang bàn tới.
14:49
But it is also a strategic investment
365
889260
3000
Nhưng nó cũng là một sự đầu tư chiến lược
14:52
in the future of all mankind,
366
892260
2000
đến tương lai của loài người,
14:54
because it's about the environment.
367
894260
3000
vì điều này ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường.
14:57
We will not be able to manage the environment
368
897260
2000
Chúng ta sẽ không có khả năng quản lý môi trường
14:59
and avoid the terrible climate crisis
369
899260
2000
để tránh khỏi những khủng hoảng khí hậu nghiêm trọng
15:01
if we don't stabilize the world population.
370
901260
2000
nếu chúng ta không ổn định dân số thế giới.
15:03
Let's be clear about that.
371
903260
2000
Hãy nắm rõ điều đó.
15:05
And the way to do that,
372
905260
2000
Và phương pháp để làm được như vậy,
15:07
that is to get child mortality down, get access to family planning
373
907260
3000
là hạ thấp tỷ lệ tử vong, áp dụng kế hoạch hóa gia đình
15:10
and behind that drive female education.
374
910260
3000
và đằng sau đó là ươm mầm giáo dục phụ nữ.
15:13
And that is fully possible. Let's do it.
375
913260
2000
Và điều đó hoàn toàn khả thi. Hãy cùng làm như vậy.
15:15
Thank you very much.
376
915260
2000
Xin cảm ơn rất nhiều.
15:17
(Applause)
377
917260
10000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7