The gift and power of emotional courage | Susan David

1,268,785 views

2018-02-20 ・ TED


New videos

The gift and power of emotional courage | Susan David

1,268,785 views ・ 2018-02-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vy Dinh Reviewer: Thu Ha Tran
Xin chào mọi người.
Sawubona.
Tại Nam Phi, nơi tôi sinh ra,
00:13
Hello, everyone.
0
13167
1190
“sawubona” trong ngôn ngữ Zulu có nghĩa là “xin chào”.
00:15
Sawubona.
1
15531
1150
Tồn tại một ý định đẹp đẽ và mạnh mẽ phía sau từ ngữ này
bởi vì nếu dịch chính xác thì “sawubona” có nghĩa là:
00:20
In South Africa, where I come from,
2
20412
2206
00:22
"sawubona" is the Zulu word for "hello."
3
22642
2555
“Tôi nhìn thấy bạn, và bằng việc nhìn thấy bạn, tôi đưa bạn đến với sự hiện hữu.”
00:26
There's a beautiful and powerful intention behind the word
4
26122
2722
Hình dung được chào đón bằng một lời chào như vậy, thật tốt đẹp biết bao.
00:28
because "sawubona" literally translated means,
5
28868
2230
Nhưng điều này có ý nghĩa như thế nào trong cách chúng ta nhìn nhận bản thân?
00:31
"I see you, and by seeing you, I bring you into being."
6
31122
3291
Suy nghĩ, cảm xúc và những câu chuyện của chúng ta
00:35
So beautiful, imagine being greeted like that.
7
35538
2920
có giúp chúng ta phát triển
trong một thế giới ngày càng phức tạp và đầy rẫy những lo âu hay không?
00:40
But what does it take in the way we see ourselves?
8
40093
2920
Đây là một câu hỏi trọng tâm, cốt yếu trong cả cuộc sống lẫn công việc của tôi.
00:43
Our thoughts, our emotions and our stories
9
43037
2746
00:45
that help us to thrive
10
45807
1332
Bởi vì cách thức chúng ta xử lý thế giới nội tâm sẽ chi phối mọi điều.
00:47
in an increasingly complex and fraught world?
11
47163
2950
00:50
This crucial question has been at the center of my life's work.
12
50958
3825
Mỗi một khía cạnh trong cách chúng ta yêu thương, sống,
làm cha mẹ và cả trong cách chúng ta lãnh đạo.
00:54
Because how we deal with our inner world drives everything.
13
54807
3310
Góc nhìn nhận cảm xúc theo thông lệ ở hai cung bậc hoặc tốt hoặc xấu,
00:58
Every aspect of how we love, how we live,
14
58593
3190
hoặc tích cực hoặc tiêu cực,
01:01
how we parent and how we lead.
15
61807
2000
là một góc nhìn nhận cứng nhắc.
Và sự cứng nhắc ấy khi đặt vào bối cảnh phức tạp sẽ trở thành một điều độc hại.
01:04
The conventional view of emotions as good or bad,
16
64696
3785
Chúng ta cần một mức độ thích ứng lớn hơn trong mặt cảm xúc
01:08
positive or negative,
17
68505
1667
01:10
is rigid.
18
70196
1150
để có được sức bật và sự phát triển thực sự từ bên trong nội tâm.
01:11
And rigidity in the face of complexity is toxic.
19
71768
3283
Cuộc hành trình của tôi với sự kêu gọi này
01:16
We need greater levels of emotional agility
20
76093
3294
không bắt đầu trong những sảnh đường sáng loáng của một ngôi trường đại học,
01:19
for true resilience and thriving.
21
79411
2200
mà trong chính những bộn bề, điều nhạy cảm đến từ cuộc sống.
01:23
My journey with this calling
22
83302
1683
Tôi lớn lên tại vùng ngoại ô da trắng của Nam Phi theo chế độ a-pac-thai,
01:25
began not in the hallowed halls of a university,
23
85009
3618
một quốc gia, cộng đồng không khuyến khích người ta thể hiện cảm xúc của chính mình.
01:28
but in the messy, tender business of life.
24
88651
2268
Để phủ nhận.
01:31
I grew up in the white suburbs of apartheid South Africa,
25
91728
3635
Sự phủ nhận ấy đã khiến luật phân biệt chủng tộc kéo dài 50 năm trời
01:35
a country and community committed to not seeing.
26
95387
3523
khi mọi người đều tự thuyết phục bản thân rằng họ không làm điều gì sai trái cả.
01:38
To denial.
27
98934
1150
01:40
It's denial that makes 50 years of racist legislation possible
28
100578
4548
Tôi đã học được khả năng tàn phá của sự phủ nhận
trong chính cuộc sống của bản thân,
01:45
while people convince themselves that they are doing nothing wrong.
29
105150
3372
trước khi tôi thấu hiểu về sự việc đã diễn ra tại quốc gia nơi tôi được sinh ra.
01:49
And yet, I first learned of the destructive power of denial
30
109461
3806
01:53
at a personal level,
31
113291
1333
Cha tôi qua đời vào một ngày thứ sáu.
01:55
before I understood what it was doing to the country of my birth.
32
115117
4015
Khi ấy, ông 42 tuổi còn tôi thì 15.
Mẹ tôi đã thì thầm và bảo tôi đến nói lời chào tạm biệt với cha
02:01
My father died on a Friday.
33
121850
1800
trước khi tôi đến trường học.
Thế là tôi đặt chiếc ba lô của mình xuống đất và bước ra hành lang chạy dọc
02:04
He was 42 years old and I was 15.
34
124564
2200
02:07
My mother whispered to me to go and say goodbye to my father
35
127802
2833
khu vực giữa nhà, nơi cha tôi đang nằm hấp hối vì căn bệnh ung thư.
02:10
before I went to school.
36
130659
1551
Đôi mắt ông nhắm lại, nhưng ông biết rằng tôi đang ở đấy.
02:12
So I put my backpack down and walked the passage that ran through
37
132234
3571
Trước mặt ông, tôi luôn cảm nhận được bản thân mình được nhìn nhận.
02:15
to where the heart of our home my father lay dying of cancer.
38
135829
2897
Tôi nói với ông rằng tôi yêu ông,
02:19
His eyes were closed, but he knew I was there.
39
139526
2790
nói lời chào tạm biệt và tiếp tục đi học.
02:22
In his presence, I had always felt seen.
40
142997
2631
Tại trường học, tôi trải qua tiết khoa học đến toán học, lịch sử và sinh học,
02:26
I told him I loved him,
41
146331
1452
02:27
said goodbye and headed off for my day.
42
147807
2600
trong khi cha tôi dần rời bỏ thế giới này.
Từ tháng năm đến tháng bảy, tháng chín rồi tháng mười một,
02:31
At school, I drifted from science to mathematics to history to biology,
43
151984
4088
tôi vẫn luôn mỉm cười như thường tình.
Không rơi một giọt nước mắt tiếc thương nào cả.
02:36
as my father slipped from the world.
44
156096
2196
02:38
From May to July to September to November,
45
158889
2798
Khi được hỏi bản thân cảm thấy thế nào, tôi chỉ nhún vai và đáp rằng: “Tôi ổn”
02:41
I went about with my usual smile.
46
161711
2200
Tôi được khen vì đã rất mạnh mẽ.
02:44
I didn't drop a single grade.
47
164251
1933
Tôi đã từng là một bậc thầy trong việc tỏ ra ổn vào thời điểm ấy.
02:46
When asked how I was doing, I would shrug and say, "OK."
48
166673
3666
Nhưng khi về đến nhà, chúng tôi lại vô cùng chật vật --
02:51
I was praised for being strong.
49
171292
2066
cha tôi đã không thể duy trì hoạt động kinh doanh của mình
02:54
I was the master of being OK.
50
174108
2794
trong thời gian bệnh.
Và mẹ tôi, một mình, vừa tiếc thương cho tình yêu của cuộc đời
02:58
But back home, we struggled --
51
178673
1582
vừa gồng gánh nuôi ba người con,
03:00
my father hadn't been able to keep his small business going
52
180279
2766
và những chủ nợ thì cứ thế đến gõ cửa tận nhà.
Với tư cách là một gia đình, chúng tôi suy sụp về cả tài chính lẫn cảm xúc.
03:03
during his illness.
53
183069
1159
03:04
And my mother, alone, was grieving the love of her life
54
184252
3031
03:07
trying to raise three children,
55
187307
1477
Và tôi bắt đầu dần trượt dốc, tự cô lập bản thân một cách nhanh chóng.
03:08
and the creditors were knocking.
56
188808
1877
03:11
We felt, as a family, financially and emotionally ravaged.
57
191355
3665
Tôi bắt đầu sử dụng thức ăn để khỏa lấp nỗi đau.
03:15
And I began to spiral down, isolated, fast.
58
195553
3972
Ăn uống một cách thả ga.
Từ chối chấp nhận sự nặng nề của niềm thương tiếc trong lòng của tôi.
03:20
I started to use food to numb my pain.
59
200798
3118
Không ai biết cả, và trong một nền văn hóa đề cao sự tích cực không ngừng,
03:24
Binging and purging.
60
204733
1414
03:26
Refusing to accept the full weight of my grief.
61
206893
3200
tôi đã nghĩ rằng không ai muốn biết về tình trạng của tôi.
Nhưng có một người đã không bị cuốn vào những câu chuyện ổn định do tôi dựng lên.
03:31
No one knew, and in a culture that values relentless positivity,
62
211125
4238
03:35
I thought that no one wanted to know.
63
215387
2037
Đó là giáo viên dạy tiếng Anh lớp tám của tôi với một đôi mắt xanh rực lửa
03:39
But one person did not buy into my story of triumph over grief.
64
219339
4267
khi cô đã đưa cho tôi một quyển sổ trắng.
Cô ấy bảo: “Hãy viết xuống những cảm xúc của con.
03:44
My eighth-grade English teacher fixed me with burning blue eyes
65
224751
3517
Hãy nói sự thật.
03:48
as she handed out blank notebooks.
66
228292
2461
Hãy viết như thể không một ai đang đọc những điều ấy cả.”
03:51
She said, "Write what you're feeling.
67
231598
2533
Và cứ như thế,
tôi đã diễn bày hết niềm tiếc thương lẫn nỗi đau chân thật nhất của bản thân mình.
03:55
Tell the truth.
68
235106
1150
03:56
Write like nobody's reading."
69
236876
2000
Đó là một hành động đơn giản
nhưng đã chuyển hóa được con người của tôi.
04:00
And just like that,
70
240093
1214
04:01
I was invited to show up authentically to my grief and pain.
71
241331
3622
Chính từ cột mốc bắt đầu với chỉ một quyển số trắng này
04:05
It was a simple act
72
245395
2325
cách đây 30 năm về trước
04:07
but nothing short of a revolution for me.
73
247744
2610
đã định hình nên cuộc đời của tôi sau này.
04:11
It was this revolution that started in this blank notebook
74
251040
4301
Âm thầm, lặng lẽ mà thành thật với chính bản thân của mình.
04:15
30 years ago
75
255365
2239
Tựa như một vận động viên thể hình,
04:17
that shaped my life's work.
76
257628
1872
tôi bắt đầu vượt ra khỏi sự cứng nhắc của sự phủ nhận
04:20
The secret, silent correspondence with myself.
77
260117
3288
sang thế giới như hiện tại mà tôi gọi là
04:24
Like a gymnast,
78
264656
1176
sự linh hoạt và thích ứng trong chính cảm xúc.
04:25
I started to move beyond the rigidity of denial
79
265856
4531
Vẻ đẹp của cuộc sống không thể tách rời khỏi những thay đổi mong manh trong nó.
04:30
into what I've now come to call
80
270411
2104
04:32
emotional agility.
81
272539
1532
Chúng ta đều tươi trẻ cho đến khi già đi.
Chúng ta bước xuống phố thật nóng bỏng
04:38
Life's beauty is inseparable from its fragility.
82
278187
3222
cho đến một ngày ta nhận ra rằng không ai ngắm nhìn chúng ta nữa.
04:43
We are young until we are not.
83
283036
1933
Chúng ta rầy la những đứa con của mình để rồi vào một ngày chợt nhận ra rằng
04:45
We walk down the streets sexy
84
285807
1873
04:47
until one day we realize that we are unseen.
85
287704
2869
chỉ còn lại sự tĩnh lặng ở những nơi vui đùa ấy,
khi bọn trẻ đi đến những vùng chân trời mới trong thế giới này.
Chúng ta đều mạnh khỏe cho đến khi một lời chẩn đoán khiến bản thân ta gục ngã.
04:53
We nag our children and one day realize
86
293488
2221
04:55
that there is silence where that child once was,
87
295733
2257
04:58
now making his or her way in the world.
88
298014
1969
Điều chắc chắn duy nhất là sự không chắc chắn,
và ta vẫn chưa thể điều hướng sự yếu lòng này một cách thành công hoặc bền vững.
05:01
We are healthy until a diagnosis brings us to our knees.
89
301009
4928
Tổ chức Y tế Thế giới đã công bố rằng trầm cảm
05:07
The only certainty is uncertainty,
90
307009
2342
hiện là nguyên nhân hàng đầu ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống toàn cầu --
05:09
and yet we are not navigating this frailty successfully or sustainably.
91
309375
3602
vượt xa cả căn bệnh ung thư,
05:14
The World Health Organization tells us that depression
92
314164
3008
lẫn căn bệnh tim mạch.
05:17
is now the single leading cause of disability globally --
93
317196
3609
Và trong bối cảnh xã hội biến động ngày càng phức tạp, kèm với
05:21
outstripping cancer,
94
321585
1801
sự thay đổi chưa từng thấy trước đây trong lĩnh vực công nghệ, chính trị và kinh tế,
05:23
outstripping heart disease.
95
323410
1669
05:26
And at a time of greater complexity,
96
326411
4094
chúng ta càng nhìn thấy con người có xu hướng
ngày càng khóa chặt cảm xúc của chính bản thân trong những khuôn mẫu cứng nhắc.
05:30
unprecedented technological, political and economic change,
97
330529
3548
Một mặt, chúng ta có thể bị ám ảnh khi nghiền ngẫm những cảm xúc của bản thân.
05:34
we are seeing how people's tendency
98
334895
1777
05:36
is more and more to lock down into rigid responses to their emotions.
99
336696
4111
Mắc kẹt lại bên trong suy nghĩ của chúng ta.
Bị vướng mắc bởi những ý nghĩ đúng đắn.
05:42
On the one hand we might obsessively brood on our feelings.
100
342371
3067
Hay trở thành nạn nhân của chính những tin tức thường ngày trong đời sống.
05:46
Getting stuck inside our heads.
101
346387
1833
Mặt khác, chúng ta kìm nén cảm xúc của chính mình,
05:48
Hooked on being right.
102
348735
1469
gạt chúng sang một bên
và chỉ cho phép một vài cảm xúc cho rằng chính đáng được thể hiện ra.
05:51
Or victimized by our news feed.
103
351085
2127
05:55
On the other, we might bottle our emotions,
104
355124
2024
Trong một cuộc khảo sát mà tôi thực hiện gần đây với hơn 70.000 người,
05:57
pushing them aside
105
357172
1984
tôi nhận thấy rằng một phần ba trong số ấy --
05:59
and permitting only those emotions deemed legitimate.
106
359180
3136
một phần ba --
hoặc là tự phán xét bản thân vì những điều họ cho là “những cảm xúc tiêu cực,”
06:04
In a survey I recently conducted with over 70,000 people,
107
364068
3170
06:07
I found that a third of us --
108
367262
1734
chẳng hạn như buồn rầu,
06:09
a third --
109
369704
1150
tức giận hoặc thậm chí là niềm tiếc thương.
06:11
either judge ourselves for having so-called "bad emotions,"
110
371466
4900
Hoặc chủ động cố gắng gạt bỏ những cảm xúc ấy sang một bên.
06:16
like sadness,
111
376390
1794
06:18
anger or even grief.
112
378208
1959
Chúng ta làm điều này không chỉ với bản thân,
mà còn với người ta yêu thương, như con cái --
06:22
Or actively try to push aside these feelings.
113
382057
3747
khi ta có thể vô ý làm họ cảm thấy xấu hổ vì những cảm xúc bị cho là tiêu cực,
06:27
We do this not only to ourselves,
114
387273
1650
tìm thẳng đến một giải pháp,
06:28
but also to people we love, like our children --
115
388947
2254
và thất bại trong việc hỗ trợ họ
đón nhận những luồng cảm xúc này như giá trị cố hữu của chúng.
06:31
we may inadvertently shame them out of emotions seen as negative,
116
391225
4598
06:35
jump to a solution,
117
395847
2024
Thông thường, những cảm xúc tự nhiên đang được chúng ta nhìn nhận hoặc tốt hoặc xấu.
06:37
and fail to help them
118
397895
1480
06:39
to see these emotions as inherently valuable.
119
399399
3090
Và sự tích cực đã trở thành một hình thức mới của sự đúng đắn về đạo đức.
06:45
Normal, natural emotions are now seen as good or bad.
120
405030
5412
Những bệnh nhân ung thư tự động được yêu cầu duy trì thái độ sống tích cực.
06:52
And being positive has become a new form of moral correctness.
121
412474
4188
Phụ nữ, hãy đừng quá giận dữ nữa.
06:59
People with cancer are automatically told to just stay positive.
122
419522
3871
Và còn nhiều điều tương tự như thế nữa.
Đó là một hành động chuyên chế.
07:06
Women, to stop being so angry.
123
426434
2803
Đó là một hành động chuyên chế của sự tích cực.
07:11
And the list goes on.
124
431191
1400
Và điều đó thật tàn nhẫn.
07:14
It's a tyranny.
125
434000
1414
Không tử tế.
07:16
It's a tyranny of positivity.
126
436303
2147
Và không hiệu quả.
Và chúng ta làm điều đó với chính bản thân mình,
07:20
And it's cruel.
127
440752
1309
và chúng ta làm điều đó với cả những người khác.
07:23
Unkind.
128
443021
1150
Nếu tồn tại một đặc điểm chung
07:25
And ineffective.
129
445260
1381
07:27
And we do it to ourselves,
130
447728
2532
của việc nghiền ngẫm, kìm nén hoặc tích cực giả tạo, đó chính là điều này:
07:30
and we do it to others.
131
450284
1533
chúng đều là những phản ứng cứng nhắc.
07:33
If there's one common feature
132
453373
2697
Và nếu có một bài học duy nhất mà chúng ta có thể học được
07:36
of brooding, bottling or false positivity, it's this:
133
456094
3651
từ sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chế độ a-pac-thai
07:40
they are all rigid responses.
134
460666
2413
thì đó chính là sự phủ nhận cứng nhắc không hề có tác dụng.
07:44
And if there's a single lesson we can learn
135
464586
2080
Nó không bền vững.
07:46
from the inevitable fall of apartheid
136
466690
2793
Đối với cá nhân, với gia đình,
07:49
it is that rigid denial doesn't work.
137
469507
2685
với xã hội.
Và mỗi khi chúng ta nhìn thấy những chỏm băng tan chảy,
07:53
It's unsustainable.
138
473642
1350
07:55
For individuals, for families,
139
475967
2864
điều đó không bền vững cho hành tinh của chúng ta.
07:58
for societies.
140
478855
1150
08:00
And as we watch the ice caps melt,
141
480783
4080
Nghiên cứu về việc kìm nén cảm xúc
cho thấy rằng khi cảm xúc bị gạt sang một bên hoặc bi phớt lờ,
08:04
it is unsustainable for our planet.
142
484887
2706
chúng sẽ trở nên mạnh mẽ hơn.
Các nhà tâm lý học gọi điều này là sự cộng hưởng.
08:09
Research on emotional suppression shows
143
489831
1865
Như thể một chiếc bánh socola ngon trong tủ lạnh --
08:11
that when emotions are pushed aside or ignored,
144
491720
2968
08:14
they get stronger.
145
494712
1200
bạn càng cố gắng phớt lờ nó đi...
08:16
Psychologists call this amplification.
146
496664
2214
(Tiếng cười)
08:18
Like that delicious chocolate cake in the refrigerator --
147
498902
3252
nó càng giữ chân bạn nhiều hơn nữa.
08:23
the more you try to ignore it ...
148
503061
1934
Bạn có thể nghĩ rằng mình kiểm soát được cảm xúc không mong muốn khi phớt lờ chúng,
08:26
(Laughter)
149
506124
3604
nhưng trên thực tế, chúng kiểm soát bạn.
08:30
the greater its hold on you.
150
510744
2158
Những nỗi đau bên trong nội tâm luôn hiện ra.
08:34
You might think you're in control of unwanted emotions when you ignore them,
151
514619
3572
Luôn luôn.
08:38
but in fact they control you.
152
518215
2642
Và ai là người sẽ trả giá?
Chính chúng ta.
08:42
Internal pain always comes out.
153
522127
2179
Con cái của chúng ta,
đồng nghiệp của ta,
08:45
Always.
154
525068
1150
08:46
And who pays the price?
155
526863
1532
cộng đồng của chúng ta.
08:49
We do.
156
529244
1405
08:50
Our children,
157
530673
1150
08:52
our colleagues,
158
532696
1150
Bây giờ đây, xin đừng hiểu sai ý của tôi.
Tôi không chống lại sự hạnh phúc.
08:55
our communities.
159
535354
1150
Tôi thích được hạnh phúc.
Tôi là một người khá hạnh phúc.
09:01
Now, don't get me wrong.
160
541354
1412
Nhưng khi ta gạt cảm xúc bình thường sang một bên để đón nhận sự tích cực giả tạo,
09:03
I'm not anti-happiness.
161
543203
1638
09:06
I like being happy.
162
546213
1309
09:07
I'm a pretty happy person.
163
547546
1587
ta sẽ đánh mất khả năng phát triển các kỹ năng đối phó với thế giới như vốn có,
09:10
But when we push aside normal emotions to embrace false positivity,
164
550181
5777
không phải như chúng ta mong muốn.
09:15
we lose our capacity to develop skills to deal with the world as it is,
165
555982
5000
Có hàng trăm người đã nói với tôi những điều họ không muốn cảm thấy.
Họ nói những điều chẳng hạn như:
09:22
not as we wish it to be.
166
562013
1683
“Tôi không muốn cố gắng vì tôi không muốn cảm thấy thất vọng”
09:24
I've had hundreds of people tell me what they don't want to feel.
167
564950
3259
hay: “Tôi chỉ muốn cảm giác này biến mất.”
09:29
They say things like,
168
569180
1698
09:30
"I don't want to try because I don't want to feel disappointed."
169
570902
3142
Tôi nói với họ: “Tôi hiểu,
09:35
Or, "I just want this feeling to go away."
170
575022
3468
nhưng bạn có mục tiêu của người đã mất.”
(Tiếng cười)
09:41
"I understand," I say to them.
171
581235
1867
09:44
"But you have dead people's goals."
172
584061
2200
(Tiếng vỗ tay)
09:47
(Laughter)
173
587187
5350
Chỉ có những người đã mất
09:52
(Applause)
174
592561
6293
mới không bao giờ không mong muốn hoặc bị bất tiện vì cảm xúc của chính mình.
(Tiếng cười)
Chỉ có những người đã mất mới không bao giờ bị căng thẳng,
09:58
Only dead people
175
598878
2040
10:00
never get unwanted or inconvenienced by their feelings.
176
600942
3635
không bao giờ có một trái tim tan vỡ,
không bao giờ trải qua sự thất vọng khi thất bại.
10:04
(Laughter)
177
604601
1309
10:05
Only dead people never get stressed,
178
605934
2296
Những cảm xúc tiêu cực là một phần trong bản hợp đồng của chúng ta với cuộc sống.
10:09
never get broken hearts,
179
609101
1600
10:11
never experience the disappointment that comes with failure.
180
611196
3944
Bạn không thể có được một sự nghiệp ý nghĩa
hay xây dựng một gia đình
10:17
Tough emotions are part of our contract with life.
181
617195
3500
hoặc khiến thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn
mà không bị căng thẳng hay cảm thấy khó chịu.
10:21
You don't get to have a meaningful career
182
621949
2325
Sự khó chịu chính là cái giá phải trả cho một cuộc sống ý nghĩa.
10:24
or raise a family
183
624298
1795
10:26
or leave the world a better place
184
626117
2778
10:28
without stress and discomfort.
185
628919
2118
Vậy làm thế nào để chúng ta bắt đầu loại bỏ sự cứng nhắc
10:32
Discomfort is the price of admission to a meaningful life.
186
632173
4880
và đón nhận sự linh hoạt trong cảm xúc?
Khi còn là một nữ sinh trẻ tuổi,
thông qua những trang giấy trắng tinh ấy,
10:39
So, how do we begin to dismantle rigidity
187
639561
2572
10:42
and embrace emotional agility?
188
642157
2000
tôi đã bắt đầu trải nghiệm với những cảm xúc
mà tôi cần phải trải qua.
10:45
As that young schoolgirl,
189
645791
1659
10:47
when I leaned into those blank pages,
190
647474
3367
Tôi bắt đầu mở lòng đón nhận những điều bản thân cảm thấy.
10:50
I started to do away with feelings
191
650865
2389
Nỗi đau.
10:53
of what I should be experiencing.
192
653278
3118
Niềm thương tiếc.
Cảm giác mất mát.
10:57
And instead started to open my heart to what I did feel.
193
657254
3346
Và sự hối tiếc.
11:01
Pain.
194
661103
1187
Nghiên cứu ngày nay cho thấy rằng
11:02
And grief.
195
662679
1150
11:04
And loss.
196
664838
1539
sự chấp nhận triệt để tất cả các cảm xúc của chúng ta --
11:06
And regret.
197
666401
1150
kể cả cảm xúc rối rắm, khó khăn --
11:09
Research now shows
198
669972
2581
chính là nền tảng để hồi phục, phát triển,
và có được niềm hạnh phúc đích thực.
11:12
that the radical acceptance of all of our emotions --
199
672577
3333
11:15
even the messy, difficult ones --
200
675934
1659
Nhưng sự linh hoạt trong cảm xúc không chỉ đơn thuần là chấp nhận cảm xúc.
11:17
is the cornerstone to resilience, thriving,
201
677617
2747
11:20
and true, authentic happiness.
202
680388
3141
Chúng ta biết rằng sự chính xác cũng rất quan trọng.
Trong nghiên cứu của cá nhân tôi, tôi nhận thấy rằng từ ngữ khá thiết yếu.
11:25
But emotional agility is more that just an acceptance of emotions.
203
685268
4937
Ta thường sử dụng nhãn hiệu đơn giản để mô tả cảm xúc của chính mình.
11:30
We also know that accuracy matters.
204
690229
2150
“Tôi căng thẳng” là câu phổ biến nhất mà tôi nghe thấy.
11:33
In my own research, I found that words are essential.
205
693228
4523
Nhưng tồn tại một vùng trời khác biệt giữa căng thẳng đi kèm thất vọng
11:37
We often use quick and easy labels to describe our feelings.
206
697775
3032
và căng thẳng đi kèm với một ý thức rõ ràng rằng “Tôi đã lựa chọn sai nghề.”
11:40
"I'm stressed" is the most common one I hear.
207
700831
2635
11:43
But there's a world of difference between stress and disappointment
208
703490
3381
Khi chúng ta nhận diện cảm xúc chính xác,
ta có thể dễ dàng nhận ra nguyên nhân chính xác gây ra những cảm xúc ấy.
11:46
or stress and that knowing dread of "I'm in the wrong career."
209
706895
3668
Và điều các nhà khoa học gọi là điện thế sẵn sàng trong não bộ của ta
11:51
When we label our emotions accurately,
210
711804
1905
sẽ được kích hoạt, cho phép chúng ta thực hiện những bước tiến cụ thể.
11:53
we are more able to discern the precise cause of our feelings.
211
713733
3409
Nhưng không chỉ là bất kỳ bước tiến nào - bước tiến đúng đắn cho chúng ta.
11:57
And what scientists call the readiness potential in our brain
212
717692
2988
Bởi vì cảm xúc của chúng ta là dữ liệu.
12:00
is activated, allowing us to take concrete steps.
213
720704
3202
Cảm xúc của chúng ta chứa đựng những ánh đèn nhấp nháy đến điều mà ta quan tâm.
12:04
But not just any steps -- the right steps for us.
214
724513
2905
Chúng ta có xu hướng không cảm nhận những cảm xúc mạnh mẽ
12:07
Because our emotions are data.
215
727442
2000
với những điều không có ý nghĩa đối với bản thân chúng ta.
12:10
Our emotions contain flashing lights to things that we care about.
216
730109
3949
Nếu bạn cảm thấy phẫn nộ khi đọc tin tức,
12:14
We tend not to feel strong emotion
217
734720
3071
có lẽ cơn thịnh nộ ấy là một dấu hiệu cho thấy bạn coi trọng sự công bằng --
12:17
to stuff that doesn't mean anything in our worlds.
218
737815
3221
và đây cũng là một cơ hội để bạn chủ động
12:22
If you feel rage when you read the news,
219
742251
2612
điều hướng cuộc đời của chính mình theo những giá trị đó.
12:24
that rage is a signpost, perhaps, that you value equity and fairness --
220
744887
4249
Khi chúng ta cởi mở với những cảm xúc tiêu cực,
chúng ta có thể tạo ra những hành động phù hợp với giá trị của bản thân.
12:29
and an opportunity to take active steps
221
749760
1976
12:31
to shape your life in that direction.
222
751760
2206
Tuy nhiên, có một cảnh báo quan trọng.
12:35
When we are open to the difficult emotions,
223
755093
2183
Cảm xúc là dữ liệu, chúng không phải là lời chỉ thị.
12:37
we are able to generate responses that are values-aligned.
224
757300
3436
Chúng ta có thể bày tỏ và khai thác cảm xúc với các giá trị tương ứng
12:41
But there's an important caveat.
225
761957
1985
mà không nhất thiết phải lắng nghe chúng.
12:43
Emotions are data, they are not directives.
226
763966
2420
Cũng giống như việc tôi có thể đón nhận sự thất vọng của con trai với em gái --
12:46
We can show up to and mine our emotions for their values
227
766752
3142
12:49
without needing to listen to them.
228
769918
1928
nhưng không tán thành với ý tưởng rằng cậu mang em bé đi trao cho
12:52
Just like I can show up to my son in his frustration with his baby sister --
229
772419
5293
người lạ đầu tiên cậu gặp trong trung tâm mua sắm.
(Tiếng cười)
Chúng ta làm chủ cảm xúc của chính mình, chúng không làm chủ chúng ta.
12:58
but not endorse his idea that he gets to give her away
230
778673
2566
13:01
to the first stranger he sees in a shopping mall.
231
781263
2326
Khi ta hiểu rõ sự khác biệt giữa việc tôi cảm nhận bằng sự thông thái của mình
13:03
(Laughter)
232
783613
1528
và những điều tôi thực hiện dựa trên những hệ giá trị riêng,
13:05
We own our emotions, they don't own us.
233
785165
3031
ta sẽ tạo ra một con đường dẫn lối đến một phiên bản tốt nhất của bản thân
13:09
When we internalize the difference between how I feel in all my wisdom
234
789520
3803
thông qua những cảm xúc của chúng ta.
13:13
and what I do in a values-aligned action,
235
793347
3913
Vậy, điều này trông như thế nào trên thực tế?
13:17
we generate the pathway to our best selves
236
797284
3191
Khi bạn cảm nhận nguồn cảm xúc mạnh mẽ, khó khăn,
13:20
via our emotions.
237
800499
1407
đừng chạy trốn khỏi những cảm xúc ấy.
13:24
So, what does this look like in practice?
238
804466
2733
Tìm hiểu đường nét của cảm xúc, hiển thị điều ấy vào nhật ký của trái tim bạn.
13:28
When you feel a strong, tough emotion,
239
808474
1818
Cảm xúc ấy đang nói với bạn điều gì?
13:30
don't race for the emotional exits.
240
810316
1975
13:33
Learn its contours, show up to the journal of your hearts.
241
813203
3644
Và hãy cố gắng đừng nói “Tôi đang,” như “Tôi đang tức giận” hay “Tôi đang buồn.”
Khi bạn nói “Tôi đang”
13:37
What is the emotion telling you?
242
817625
1944
điều ấy khiến bạn nghe như thể chính bạn là cảm xúc.
Trong khi bạn là bạn, và cảm xúc là một nguồn dữ liệu.
13:41
And try not to say "I am," as in, "I'm angry" or "I'm sad."
243
821570
3801
Thay vào đó, hãy cố gắng để ý cảm giác đó là gì:
13:45
When you say "I am"
244
825395
1159
13:46
it makes you sound as if you are the emotion.
245
826578
2547
“Tôi nhận thấy rằng tôi đang buồn”
hay “Tôi nhận thấy rằng tôi đang giận dữ.”
13:49
Whereas you are you, and the emotion is a data source.
246
829149
2729
Đây là những kỹ năng cần thiết cho chúng ta,
13:52
Instead, try to notice the feeling for what it is:
247
832577
2445
cho gia đình và cộng đồng của chúng ta.
13:55
"I'm noticing that I'm feeling sad"
248
835046
1688
Đây cũng là những kỹ năng quan trọng trong môi trường làm việc.
13:56
or "I'm noticing that I'm feeling angry."
249
836758
2022
Theo nghiên cứu của tôi,
14:00
These are essential skills for us,
250
840037
2118
khi xem xét điều giúp mọi người phát huy hết khả năng trong công việc,
14:02
our families, our communities.
251
842179
2255
14:04
They're also critical to the workplace.
252
844458
2250
tôi nhận ra một yếu tố cốt lõi:
đề cao tính cá nhân.
14:08
In my research,
253
848132
1168
Khi mọi người được phép thể hiện đúng cảm xúc của bản thân,
14:09
when I looked at what helps people to bring the best of themselves to work,
254
849324
3539
14:12
I found a powerful key contributor:
255
852887
1674
sự gắn kết, sáng tạo và điều đổi mới sẽ được phát triển trong tổ chức.
14:14
individualized consideration.
256
854585
1934
Sự đa dạng không chỉ thể hiện ở khía cạnh con người,
14:17
When people are allowed to feel their emotional truth,
257
857084
3762
mà còn ở những điều bên trong mỗi người.
14:20
engagement, creativity and innovation flourish in the organization.
258
860870
3467
Bao gồm cả sự đa dạng trong mặt cảm xúc.
14:25
Diversity isn't just people,
259
865661
1508
Những cá nhân, đội ngũ, tổ chức, gia đình, cộng đồng
14:27
it's also what's inside people.
260
867193
2341
14:29
Including diversity of emotion.
261
869558
2067
có khả năng thích ứng và sức bật tốt nhất
đều được xây dựng dựa trên sự cởi mở với những cảm xúc bình thường của con người.
14:34
The most agile, resilient individuals, teams,
262
874425
3888
Chính điều này cho phép chúng ta nói rằng:
14:38
organizations, families, communities
263
878337
2312
“Cảm xúc đang nói với tôi điều gì?”
14:40
are built on an openness to the normal human emotions.
264
880673
2748
“Hành động nào sẽ đưa tôi hướng đến giá trị của chính mình?”
“Điều nào sẽ lấy đi giá trị của chính tôi?”
14:44
It's this that allows us to say,
265
884189
2309
14:46
"What is my emotion telling me?"
266
886522
2078
Sự thích ứng trong cảm xúc là khả năng thể hiện cảm xúc của chính bạn
14:48
"Which action will bring me towards my values?"
267
888624
3057
với sự tò mò, lòng trắc ẩn,
14:51
"Which will take me away from my values?"
268
891705
2388
và đặc biệt là sự can đảm để thực hiện các hành động phù hợp với giá trị từ bản thân.
14:55
Emotional agility is the ability to be with your emotions
269
895436
3729
14:59
with curiosity, compassion,
270
899189
2976
Khi tôi còn nhỏ,
tôi thường thức giấc vào ban đêm vì nỗi sợ hãi về cái chết.
15:02
and especially the courage to take values-connected steps.
271
902189
3766
Cha đã an ủi tôi bằng những cái vỗ về xoa dịu và cả những nụ hôn ấy.
15:07
When I was little,
272
907891
1166
Nhưng ông chưa bao giờ nói dối tôi cả.
15:09
I would wake up at night terrified by the idea of death.
273
909081
2810
“Chúng ta đều sẽ chết, Susie ạ“, ông nói.
15:11
My father would comfort me with soft pats and kisses.
274
911915
3032
“Sợ hãi là một điều bình thường con yêu.”
15:15
But he would never lie.
275
915677
1534
Ông không cố gắng nghĩ ra một lời nói dối để chen giữa tôi và sự thật.
15:18
"We all die, Susie," he would say.
276
918738
2118
Phải một quãng thời gian sau tôi mới hiểu được
15:21
"It's normal to be scared."
277
921780
1845
sức mạnh trong cách ông đã dẫn dắt tôi bước qua những đêm tối ngày ấy.
15:24
He didn't try to invent a buffer between me and reality.
278
924483
3541
Điều ông cho tôi nhận thấy là lòng can đảm không có nghĩa là không sợ hãi;
15:29
It took me a while to understand
279
929037
1850
15:30
the power of how he guided me through those nights.
280
930911
2588
mà can đảm là khi ta bước đi cùng với chính nỗi sợ hãi ấy.
15:34
What he showed me is that courage is not an absence of fear;
281
934228
4133
Không ai trong chúng tôi biết được rằng mười năm sau,
ông ấy đã qua đời.
15:39
courage is fear walking.
282
939579
2944
Và khoảng thời gian ấy đối với mỗi chúng tôi đều quá quý giá
và cũng đều quá ngắn ngủi.
15:44
Neither of us knew that in 10 short years,
283
944791
2239
Nhưng khi khoảnh khắc ấy xảy đến
15:47
he would be gone.
284
947054
1212
15:48
And that time for each of us is all too precious
285
948950
2904
để chúng ta đối mặt với sự mong manh của chính mình,
15:51
and all too brief.
286
951878
1200
trong giây khắc cuối cùng đó,
cảm xúc sẽ hỏi chúng ta rằng:
15:54
But when our moment comes
287
954494
2793
“Bạn có thích ứng được hay không?”
“Có thích ứng được hay không?”
15:57
to face our fragility,
288
957311
2198
15:59
in that ultimate time,
289
959533
1699
Hãy để câu trả lời vào khoảnh khắc ấy là một từ “có” nhé.
16:01
it will ask us,
290
961256
1261
16:03
"Are you agile?"
291
963359
1300
Một câu trả lời “có” tương ứng như một lời hồi đáp bằng cả trái tim của bạn.
16:05
"Are you agile?"
292
965421
1150
16:07
Let the moment be an unreserved "yes."
293
967738
3444
Và từ cả việc nhìn nhận chính bản thân của bạn.
16:12
A "yes" born of a lifelong correspondence with your own heart.
294
972381
4301
Vì trong việc nhìn nhận chính bản thân mình,
bạn mới có thể nhìn thấy được cả những người xung quanh:
16:17
And in seeing yourself.
295
977784
1716
đó là con đường bền vững duy nhất để bước tiếp
16:20
Because in seeing yourself,
296
980839
2389
trong một thế giới mong manh và tươi đẹp.
16:23
you are also able to see others, too:
297
983252
2467
Sawubona.
16:27
the only sustainable way forward
298
987218
3423
Và chân thành cảm ơn.
(Tiếng cười)
16:30
in a fragile, beautiful world.
299
990665
2626
Cảm ơn.
(Tiếng vỗ tay)
Cảm ơn.
16:34
Sawubona.
300
994972
1446
(Tiếng vỗ tay)
16:36
And thank you.
301
996442
1167
16:37
(Laughter)
302
997633
1033
16:38
Thank you.
303
998690
1151
16:39
(Applause)
304
999865
2270
16:42
Thank you.
305
1002159
1261
16:43
(Applause)
306
1003444
3976
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7