How frustration can make us more creative | Tim Harford

326,219 views ・ 2016-02-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Nguyen Trang
00:12
Late in January 1975,
0
12760
2616
Cuối tháng Một năm 1975,
00:15
a 17-year-old German girl called Vera Brandes
1
15400
4416
một cô gái 17 tuổi, người Đức tên là Vera Brandes
00:19
walked out onto the stage of the Cologne Opera House.
2
19840
3640
bước lên sân khấu Nhà hát Cologne Opera.
00:24
The auditorium was empty.
3
24240
2080
Khán đài lúc đó chưa có ai.
00:27
It was lit only by the dim, green glow of the emergency exit sign.
4
27040
4600
Khán đài được chiếu sáng bởi đèn báo thoát hiểm màu xanh mờ ảo.
00:32
This was the most exciting day of Vera's life.
5
32200
3936
Đây là ngày kịch tính nhất trong đời Vera.
00:36
She was the youngest concert promoter in Germany,
6
36160
3016
Lúc đó, cô là người sáng lập dàn nhạc trẻ nhất nước Đức,
00:39
and she had persuaded the Cologne Opera House
7
39200
2416
và cô đã thuyết phục Nhà hát Cologne Opera
00:41
to host a late-night concert of jazz
8
41640
3336
cho phép diễn 1 đêm nhạc jazz
00:45
from the American musician, Keith Jarrett.
9
45000
2800
của nhạc sĩ người Mỹ, Keith Jarrett.
00:48
1,400 people were coming.
10
48800
3016
1.4000 người sẽ đến xem.
00:51
And in just a few hours,
11
51840
1576
Chỉ trong vài giờ nữa,
00:53
Jarrett would walk out on the same stage,
12
53440
2416
Jarrett sẽ bước ra sân khấu,
00:55
he'd sit down at the piano
13
55880
1336
ông ta sẽ ngồi xuống đàn
00:57
and without rehearsal or sheet music,
14
57240
3816
không thử lại cũng không có bài nhạc,
01:01
he would begin to play.
15
61080
1280
ông sẽ bắt đầu biểu diễn.
01:04
But right now,
16
64320
1216
Nhưng lúc đó,
01:05
Vera was introducing Keith to the piano in question,
17
65560
3576
Vera dẫn Keith đến cây đàn piano đó,
01:09
and it wasn't going well.
18
69160
1240
ông thấy đàn không ổn.
01:11
Jarrett looked to the instrument a little warily,
19
71120
2656
Jarrett nhìn cây đàn một cách ái ngại,
01:13
played a few notes,
20
73800
1536
đánh vài nốt,
01:15
walked around it,
21
75360
1215
đi quanh cây đàn,
01:16
played a few more notes,
22
76599
1457
đánh vài nốt nữa,
01:18
muttered something to his producer.
23
78080
1696
nói thầm thì với người phụ trách.
01:19
Then the producer came over to Vera and said ...
24
79800
3320
Rồi người phụ trách đến nói với Vera ...
01:24
"If you don't get a new piano, Keith can't play."
25
84280
3560
"Nếu không có cây đàn khác, thì Keith không biểu diễn."
01:30
There'd been a mistake.
26
90000
1456
Đã xảy ra nhầm lẫn.
01:31
The opera house had provided the wrong instrument.
27
91480
2376
Nhà hát đã chuẩn bị một cây đàn không đúng yêu cầu.
01:33
This one had this harsh, tinny upper register,
28
93880
2656
Nốt cao của đàn này có âm the thé khó nghe,
01:36
because all the felt had worn away.
29
96560
2280
vì tất cả các phím trái quá cũ mòn.
01:39
The black notes were sticking,
30
99640
3136
Các nốt đen thì bị kẹt dính,
01:42
the white notes were out of tune,
31
102800
1896
các nốt trắng thì bị lạc,
01:44
the pedals didn't work
32
104720
1656
các pê-đan thì bị hỏng
01:46
and the piano itself was just too small.
33
106400
2176
và bản thân cây piano thì quá nhỏ.
01:48
It wouldn't create the volume
34
108600
1416
Nó không có đủ âm lượng
01:50
that would fill a large space such as the Cologne Opera House.
35
110040
2920
cho không gian rộng như Rạp Cologne Opera.
01:54
So Keith Jarrett left.
36
114520
3040
Thế là Keith Jarret đi xuống.
01:58
He went and sat outside in his car,
37
118400
1840
Ông ta ra ngồi trong xe,
02:01
leaving Vera Brandes
38
121040
1936
bỏ mặc Vera Brandes
02:03
to get on the phone to try to find a replacement piano.
39
123000
3640
gọi điện để cố tìm cho ra được một đàn piano thay thế.
02:07
Now she got a piano tuner,
40
127680
1616
Cô ta tìm được người chỉnh đàn,
02:09
but she couldn't get a new piano.
41
129320
1600
nhưng không có được cây đàn khác.
02:12
And so she went outside
42
132160
2696
Và thế là cô ta đi ra ngoài,
02:14
and she stood there in the rain,
43
134880
1600
đứng dưới mưa,
02:17
talking to Keith Jarrett,
44
137520
1200
và nói với Keith Jarrett,
02:20
begging him not to cancel the concert.
45
140000
3080
cầu xin ông ta đừng hủy buổi trình diễn.
02:24
And he looked out of his car
46
144160
1416
Và ông ta nhìn ra ngoài xe
02:25
at this bedraggled, rain-drenched German teenager,
47
145600
3680
nhìn cô gái Đức tuổi teen thảm hại vì ướt sũng,
02:30
took pity on her,
48
150280
1776
thương hại cô,
02:32
and said,
49
152080
1200
ông nói,
02:33
"Never forget ... only for you."
50
153960
3200
"Đừng bao giờ quên ... chỉ vì cô."
02:39
And so a few hours later,
51
159120
1776
Vì thế, một vài giờ sau,
02:40
Jarrett did indeed step out onto the stage of the opera house,
52
160920
3440
Jarrett đã bước ra sân khấu của nhà hát,
02:45
he sat down at the unplayable piano
53
165400
3160
ngồi xuống chiếc piano không thể chơi được
02:49
and began.
54
169600
1200
và bắt đầu.
02:51
(Music)
55
171320
2320
(Nhạc)
03:04
Within moments it became clear that something magical was happening.
56
184720
5336
Một vài phút sau, điều kỳ diệu đã xảy ra.
03:10
Jarrett was avoiding those upper registers,
57
190080
2576
Khi Jarrett đang tránh những nốt cao,
03:12
he was sticking to the middle tones of the keyboard,
58
192680
2616
ông ta bị trùng ngón ở những phím giữa,
03:15
which gave the piece a soothing, ambient quality.
59
195320
4616
điều đó làm cho tác phẩm thêm phần du dương, êm dịu.
03:19
But also, because the piano was so quiet,
60
199960
2536
Nhưng cũng vì cây piano không đủ độ vang,
03:22
he had to set up these rumbling, repetitive riffs in the bass.
61
202520
4416
ông ta phải chơi đoạn riff ở các phím trầm.
03:26
And he stood up twisting, pounding down on the keys,
62
206960
5256
Và ông ta đứng lên vặn người, đánh xuống các phím đàn,
03:32
desperately trying to create enough volume to reach the people in the back row.
63
212240
5616
táo bạo đánh mạnh cho đủ độ vang để khán giả phía sau có thể nghe được.
03:37
It's an electrifying performance.
64
217880
2016
Đó là một diễn xuất xuất thần.
03:39
It somehow has this peaceful quality,
65
219920
2936
Như thế nó có được sự êm ả,
03:42
and at the same time it's full of energy,
66
222880
2056
và đồng thời tràn đầy năng lượng,
03:44
it's dynamic.
67
224960
1200
thật sinh động.
03:47
And the audience loved it.
68
227200
1239
Khán giả đã rất ngưỡng mộ.
03:49
Audiences continue to love it
69
229560
1656
Và khán giả ngày nay còn tiếp tục yêu thích
03:51
because the recording of the Köln Concert
70
231240
3096
vì đĩa thu Köln Concert, chương trình của buổi diễn hôm đó,
03:54
is the best-selling piano album in history
71
234360
2496
là album piano bán chạy nhất lịch sử
03:56
and the best-selling solo jazz album in history.
72
236880
3600
và là album nhạc jazz solo bán chạy nhất lịch sử.
04:02
Keith Jarrett had been handed a mess.
73
242560
2760
Keith Jarrett đã lâm vào tình trạng hỗn độn.
04:06
He had embraced that mess, and it soared.
74
246280
3840
Ông ta ôm đống bừa bộn đó và làm nó thăng hoa.
04:12
But let's think for a moment about Jarrett's initial instinct.
75
252520
4816
Nhưng hãy nghĩ về cảm giác ban đầu của Jarrett
04:17
He didn't want to play.
76
257360
1576
Ông ta không muốn chơi.
04:18
Of course,
77
258960
1216
Đương nhiên,
04:20
I think any of us, in any remotely similar situation,
78
260200
2936
tôi nghĩ bất kỳ ai trong chúng ta, trong tình huống tương tự,
04:23
would feel the same way, we'd have the same instinct.
79
263160
2576
sẽ cảm thấy như vậy, ta cũng sẽ phản ứng như vậy.
04:25
We don't want to be asked to do good work with bad tools.
80
265760
3295
Chúng ta không muốn bị đòi hỏi phải làm việc tốt với các dụng cụ tồi.
04:29
We don't want to have to overcome unnecessary hurdles.
81
269079
3641
Chúng ta không muốn phải vượt qua những khó khăn quá đáng.
04:34
But Jarrett's instinct was wrong,
82
274160
1760
Nhưng cảm giác đó của Jarrett đã sai,
04:37
and thank goodness he changed his mind.
83
277120
2040
và ơn trời, ông đã đổi ý.
04:39
And I think our instinct is also wrong.
84
279840
3800
Và tôi nghĩ cảm giác của chúng ta cũng sai.
04:44
I think we need to gain a bit more appreciation
85
284800
3416
Tôi nghĩ chúng ta đòi hỏi điều kiện tốt hơn
04:48
for the unexpected advantages of having to cope with a little mess.
86
288240
5040
để có được những thuận lợi không cần thiết khi gặp những khó khăn bất ngờ.
04:55
So let me give you some examples
87
295560
2136
Xin nói với các bạn một vài ví dụ
04:57
from cognitive psychology,
88
297720
2456
trong tâm lý học nhận thức,
05:00
from complexity science,
89
300200
1416
trong khoa học phức hợp,
05:01
from social psychology,
90
301640
1456
trong tâm lý học xã hội,
05:03
and of course, rock 'n' roll.
91
303120
1640
và cả nhạc rock'n' roll.
05:05
So cognitive psychology first.
92
305680
2056
Vậy trước hết là tâm lý học nhận thức.
05:07
We've actually known for a while
93
307760
1816
Chúng ta biết rằng
05:09
that certain kinds of difficulty,
94
309600
2336
một vài khó khăn,
05:11
certain kinds of obstacle,
95
311960
1576
một vài cản trở,
05:13
can actually improve our performance.
96
313560
1762
có thể cải thiện thành tích của ta.
05:15
For example,
97
315346
1710
Ví dụ,
05:17
the psychologist Daniel Oppenheimer,
98
317080
1736
nhà tâm lý Daniel Openheimer,
05:18
a few years ago,
99
318840
1216
cách đây vài năm,
05:20
teamed up with high school teachers.
100
320080
2056
cùng một số giáo viên cấp 3 lập nhóm.
05:22
And he asked them to reformat the handouts
101
322160
2736
Và ông ta đã đề nghị họ định dạng lại các tài liệu
05:24
that they were giving to some of their classes.
102
324920
2360
dùng trong lớp họ.
05:28
So the regular handout would be formatted in something straightforward,
103
328200
3334
Các tài liệu thông thường dùng định dạng đơn giản,
05:31
such as Helvetica or Times New Roman.
104
331558
2440
với font chữ Helvetica hay Times New Roman.
05:34
But half these classes were getting handouts that were formatted
105
334840
3016
Cứ mỗi lớp một nửa nhận tài liệu được định dạng
05:37
in something sort of intense, like Haettenschweiler,
106
337880
3696
dồn nén như font chữ Haettenschweiler,
05:41
or something with a zesty bounce, like Comic Sans italicized.
107
341600
4016
hay là một cách bông đùa như Comic Sans in nghiên.
05:45
Now, these are really ugly fonts,
108
345640
1816
Đó là những font chữ rất xấu,
05:47
and they're difficult fonts to read.
109
347480
2176
và là kiểu chữ khó đọc.
05:49
But at the end of the semester,
110
349680
2096
Nhưng cuối học kỳ,
05:51
students were given exams,
111
351800
2616
các sinh viên trải qua kỳ thi,
05:54
and the students who'd been asked to read the more difficult fonts,
112
354440
3656
và những sinh viên phải học với font chữ khó đọc nhất,
05:58
had actually done better on their exams,
113
358120
2056
đã làm bài thi tốt hơn,
06:00
in a variety of subjects.
114
360200
1536
trong nhiều loại đề khác nhau.
06:01
And the reason is,
115
361760
2016
Và lý do là,
06:03
the difficult font had slowed them down,
116
363800
2536
những kiểu chữ khó làm sinh viên đọc chậm hơn,
06:06
forced them to work a bit harder,
117
366360
2056
bắt buộc chúng phải làm việc căng thẳng hơn,
06:08
to think a bit more about what they were reading,
118
368440
2576
phải suy nghĩ nhiều hơn về cái họ đang đọc,
06:11
to interpret it ...
119
371040
1240
để diễn đạt lại...
06:13
and so they learned more.
120
373360
1200
như thế họ học tốt hơn.
06:16
Another example.
121
376320
1200
Một ví dụ khác.
06:18
The psychologist Shelley Carson has been testing Harvard undergraduates
122
378760
5096
Nhà tâm lý học Shelley Carson đã thử sinh viên đại học Harvard
06:23
for the quality of their attentional filters.
123
383880
2976
về khả năng chú ý.
06:26
What do I mean by that?
124
386880
1376
Tôi muốn nói tới điều gì?
06:28
What I mean is, imagine you're in a restaurant,
125
388280
2216
Hãy tưởng tượng bạn ở trong một nhà hàng,
06:30
you're having a conversation,
126
390520
1736
bạn có một cuộc đối thoại,
06:32
there are all kinds of other conversations going on in the restaurant,
127
392280
3136
có tất cả các kiểu đối thoại tuôn chảy trong nhà hàng,
06:35
you want to filter them out,
128
395440
1336
bạn muốn chọn lọc chúng ra,
06:36
you want to focus on what's important to you.
129
396800
2136
bạn muốn nhắm đến cái quan trọng đối với bạn.
06:38
Can you do that?
130
398960
1216
Bạn làm được không?
06:40
If you can, you have good, strong attentional filters.
131
400200
2976
Nếu làm được, thì bạn có khả năng tập trung cao độ.
06:43
But some people really struggle with that.
132
403200
2056
Nhưng với vài người, điều đó thật khó khăn.
06:45
Some of Carson's undergraduate subjects struggled with that.
133
405280
3736
Sinh viên của Carson gặp vấn đề đó.
06:49
They had weak filters, they had porous filters --
134
409040
2936
Họ có bộ lọc yếu, bộ lọc của họ bị thủng--
06:52
let a lot of external information in.
135
412000
3376
để cho nhiều thông tin tạp lọt vào.
06:55
And so what that meant is they were constantly being interrupted
136
415400
3136
Như thế, có nghĩa là họ luôn bị chi phối
06:58
by the sights and the sounds of the world around them.
137
418560
2576
bởi những cái nhìn và âm thanh từ môi trường quanh họ.
07:01
If there was a television on while they were doing their essays,
138
421160
3056
Nếu bật tivi trong khi họ viết tiểu luận,
07:04
they couldn't screen it out.
139
424240
1416
thì họ luôn bị ảnh hưởng.
07:05
Now, you would think that that was a disadvantage ...
140
425680
2429
Bây giờ, bạn nghĩ đó là một bất lợi ...
07:09
but no.
141
429480
1216
Nhưng không.
07:10
When Carson looked at what these students had achieved,
142
430720
3976
Khi Carson nhìn những kết quả của các sinh viên này,
07:14
the ones with the weak filters
143
434720
1776
những sinh viên với bộ lọc kém
07:16
were vastly more likely
144
436520
2416
thì thường thuận lợi
07:18
to have some real creative milestone in their lives,
145
438960
2776
trong việc tạo được những dấu mốc sáng tạo trong cuộc đời,
07:21
to have published their first novel,
146
441760
2336
như phát hành tiểu thuyết đầu tiên,
07:24
to have released their first album.
147
444120
1680
ra album đầu tiên.
07:27
These distractions were actually grists to their creative mill.
148
447200
3696
Những rối loạn này thật sự là nguồn mạch cho sáng tạo.
07:30
They were able to think outside the box because their box was full of holes.
149
450920
3840
Họ có thể suy nghĩ thoát là nhờ đầu óc họ còn nhiều lỗ trống.
07:36
Let's talk about complexity science.
150
456200
1736
Tiếp đến là ngành khoa học phức hợp.
07:37
So how do you solve a really complex --
151
457960
1858
Làm sao giải quyết 1 vấn đề phức tạp--
07:39
the world's full of complicated problems --
152
459842
2014
ngày nay, thế giới đầy vấn đề phức tạp--
07:41
how do you solve a really complicated problem?
153
461880
2176
làm sao để giải quyết một vấn đề rất phức tạp?
07:44
For example, you try to make a jet engine.
154
464080
2136
Ví dụ, bạn cố gắng làm một động cơ phản lực.
07:46
There are lots and lots of different variables,
155
466240
2216
Có quá nhiều biến số khác nhau,
07:48
the operating temperature, the materials,
156
468480
1953
nhiệt động, vật liệu,
07:50
all the different dimensions, the shape.
157
470457
2439
tất cả các kích thước, hình dáng.
07:52
You can't solve that kind of problem all in one go,
158
472920
2536
Bạn không thể xử lý vấn đề này với thao tác đơn giản,
07:55
it's too hard.
159
475480
1216
nó thật sự quá phức tạp.
07:56
So what do you do?
160
476720
1216
Vậy bạn làm gì?
07:57
Well, one thing you can do is try to solve it step-by-step.
161
477960
4936
Điều bạn có thể làm là giải quyết vấn đề từng bước.
08:02
So you have some kind of prototype
162
482920
1696
Dường như đó là cách thức điển hình
08:04
and you tweak it, you test it, you improve it.
163
484640
3416
bạn xoay xở, kiểm tra, và hoàn thiện.
08:08
You tweak it, you test it, you improve it.
164
488080
2800
Bạn chỉnh lại, kiểm tra và làm tốt hơn.
08:12
Now, this idea of marginal gains will eventually get you a good jet engine.
165
492040
5496
Thật vậy, việc tích góp thành công nhỏ có thể giúp bạn làm một động cơ phản lực.
08:17
And it's been quite widely implemented in the world.
166
497560
3296
Điều đó xảy ra nhiều trong thực tế.
08:20
So you'll hear about it, for example, in high performance cycling,
167
500880
3496
Ví dụ, bạn nghe nói tới hiệu suất hoạt động cao,
08:24
web designers will talk about trying to optimize their web pages,
168
504400
3296
những nhà thiết kế web sẽ nói về việc tối ưu hóa các trang web của họ,
08:27
they're looking for these step-by-step gains.
169
507720
2296
họ tìm cách cải thiện từng bước một.
08:30
That's a good way to solve a complicated problem.
170
510040
2840
Đó là một phương pháp hiệu quả để giải quyết một vấn đề khó.
08:34
But you know what would make it a better way?
171
514440
2440
Nhưng cái gì sẽ làm cho cách đó hiệu quả hơn không?
08:38
A dash of mess.
172
518600
1200
Một ít lộn xộn.
08:41
You add randomness,
173
521320
2016
Và bạn thêm vào sự ngẫu nhiên,
08:43
early on in the process,
174
523360
1376
vào lúc khởi đầu,
08:44
you make crazy moves,
175
524760
1496
bạn làm những thao tác kỳ cục,
08:46
you try stupid things that shouldn't work,
176
526280
3375
bạn cố làm những điều ngớ ngẩn vô ích,
08:49
and that will tend to make the problem-solving work better.
177
529679
3017
nó có thể làm cho khả năng giải quyết vấn đề được cải thiện.
08:52
And the reason for that is
178
532720
1536
Và lý do là
08:54
the trouble with the step-by-step process,
179
534280
2056
khó khăn khi dùng cách thức từng bước,
08:56
the marginal gains,
180
536360
1216
tích góp thành công nhỏ,
08:57
is they can walk you gradually down a dead end.
181
537600
3536
là khi chúng có thể dẫn bạn từ từ đến ngõ cụt.
09:01
And if you start with the randomness, that becomes less likely,
182
541160
4216
Và nếu bạn bắt đầu với ngẫu nhiên, thì nó càng khó hơn nữa,
09:05
and your problem-solving becomes more robust.
183
545400
2400
và khả năng xoay xở của bạn càng phát triển.
09:10
Let's talk about social psychology.
184
550440
1680
Còn về ngành tâm lý học xã hội.
09:12
So the psychologist Katherine Phillips, with some colleagues,
185
552720
3096
Nhà tâm lý học Katherine Phillips, cùng một số đồng nghiệp,
09:15
recently gave murder mystery problems to some students,
186
555840
4056
đưa ra cho sinh viên những đề bài về vấn đề ám sát bí ẩn,
09:19
and these students were collected in groups of four
187
559920
2856
và những sinh viên này chia thành các nhóm 4 người
09:22
and they were given dossiers with information about a crime --
188
562800
3336
và họ được nhận những hồ sơ với thông tin về một tội ác --
09:26
alibis and evidence, witness statements and three suspects.
189
566160
3880
chứng cứ ngoại phạm, lời khai làm chứng và 3 nghi phạm.
09:31
And the groups of four students were asked to figure out who did it,
190
571000
4176
Và các nhóm này được đề nghị tìm ra kẻ đã phạm tội,
09:35
who committed the crime.
191
575200
1200
kẻ đã gây tội ác.
09:37
And there were two treatments in this experiment.
192
577280
2400
Có hai cách hình thành nhóm trong thí nghiệm này.
09:40
In some cases these were four friends,
193
580760
3216
Trong một số trường hợp, 4 người trong nhóm là bạn bè,
09:44
they all knew each other well.
194
584000
1560
họ biết nhau rất rõ.
09:46
In other cases,
195
586160
1776
Trong trường hợp khác,
09:47
three friends and a stranger.
196
587960
1920
3 người bạn bè và một người xa lạ.
09:51
And you can see where I'm going with this.
197
591040
2056
Và bạn xem tôi sẽ nói điều gì ở đây.
09:53
Obviously I'm going to say
198
593120
1256
Rõ ràng tôi sẽ nói
09:54
that the groups with the stranger solved the problem more effectively,
199
594400
3416
nhóm có người lạ đã giải quyết vấn đề hiệu quả hơn,
09:57
which is true, they did.
200
597840
1280
Đúng vậy, họ làm tốt hơn.
09:59
Actually, they solved the problem quite a lot more effectively.
201
599800
3496
Thật vậy, họ đã giải quyết vấn đề dường như là hiệu quả hơn rất nhiều.
10:03
So the groups of four friends,
202
603320
2880
Vậy những nhóm 4 người bạn,
10:07
they only had a 50-50 chance of getting the answer right.
203
607120
2976
họ chỉ có 50% cơ hội chọn được câu trả lời đúng.
10:10
Which is actually not that great --
204
610120
1696
Như thế là không hiệu quả --
10:11
in multiple choice, for three answers? 50-50's not good.
205
611840
2936
với trắc nghiệm chỉ có 3 lựa chọn thì không dùng 50-50 được.
10:14
(Laughter)
206
614800
1176
(Cười)
10:16
The three friends and the stranger,
207
616000
1696
3 người quen và 1 người lạ,
10:17
even though the stranger didn't have any extra information,
208
617720
2816
thậm chí người lạ không đóng góp thêm bất kỳ thông tin gì,
10:20
even though it was just a case
209
620560
1536
thậm chí có trường hợp
10:22
of how that changed the conversation to accommodate that awkwardness,
210
622120
6296
cách thức hội thoại bị thay đổi nên càng gây thêm khó khăn,
10:28
the three friends and the stranger,
211
628440
1696
thế mà 3 người bạn và 1 người lạ,
10:30
they had a 75 percent chance of finding the right answer.
212
630160
2666
họ lại có 75% cơ hội tìm ra câu trả lời đúng.
10:32
That's quite a big leap in performance.
213
632850
1726
Đó là biến đổi lớn về thành tích.
10:34
But I think what's really interesting
214
634600
2336
Nhưng tôi nghĩ điều thật sự thú vị
10:36
is not just that the three friends and the stranger did a better job,
215
636960
3239
không chỉ 3 người bạn và 1 người lạ làm việc tốt hơn,
10:40
but how they felt about it.
216
640223
1440
mà là cách họ cảm nhận về nó.
10:42
So when Katherine Phillips interviewed the groups of four friends,
217
642400
4936
Vậy khi Katherine Phillips hỏi các nhóm 4 người quen nhau,
10:47
they had a nice time,
218
647360
1856
thì họ rất thoải mái,
10:49
they also thought they'd done a good job.
219
649240
1960
họ cũng nghĩ họ đã làm tốt việc đó.
10:52
They were complacent.
220
652720
1200
Họ rất hài lòng.
10:54
When she spoke to the three friends and the stranger,
221
654800
2496
Khi cô ta nói với 3 người bạn và 1 người lạ,
10:57
they had not had a nice time --
222
657320
1496
thì họ nói họ không thoải mái--
10:58
it's actually rather difficult, it's rather awkward ...
223
658840
2600
rất khó khăn, rất lúng túng ...
11:02
and they were full of doubt.
224
662480
2240
và họ cảm thấy rất nghi ngờ.
11:06
They didn't think they'd done a good job even though they had.
225
666200
2920
Họ không nghĩ học đã làm tốt dù họ đã làm được.
11:10
And I think that really exemplifies
226
670080
1736
Tôi nghĩ điều đó làm cho họ thấy rõ
11:11
the challenge that we're dealing with here.
227
671840
2240
thách thức mà họ phải đối đầu.
11:14
Because, yeah --
228
674680
1816
Bởi vì,
11:16
the ugly font,
229
676520
1856
phong chữ xấu,
11:18
the awkward stranger,
230
678400
1776
người xa lạ vụng về,
11:20
the random move ...
231
680200
1320
thay đổi tình cờ ...
11:22
these disruptions help us solve problems,
232
682280
3376
những rối loạn này giúp chúng ta giải quyết được vấn đề,
11:25
they help us become more creative.
233
685680
2336
chúng giúp chúng ta trở nên sáng tạo hơn.
11:28
But we don't feel that they're helping us.
234
688040
2056
Nhưng ta không cảm thấy chúng đang giúp ta.
11:30
We feel that they're getting in the way ...
235
690120
2040
Chúng ta cảm thấy chúng đang cản đường ...
11:33
and so we resist.
236
693040
1200
thế là ta cố chống lại.
11:36
And that's why the last example is really important.
237
696000
2440
Đó là vì sao ví dụ sau đây rất quan trọng.
11:39
So I want to talk about somebody
238
699360
2216
Vậy tôi muốn nói về một người
11:41
from the background of the world of rock 'n' roll.
239
701600
4936
trong thế giới của nhạc rock 'n' roll.
11:46
And you may know him, he's actually a TED-ster.
240
706560
2896
Bạn có thể biết ông ta, ông ta là người của TED.
11:49
His name is Brian Eno.
241
709480
1376
Tên là Brian Eno.
11:50
He is an ambient composer -- rather brilliant.
242
710880
2816
Ông là nhà sáng tác nhạc nền-- thật sự tài năng.
11:53
He's also a kind of catalyst
243
713720
2680
Ông cũng là người tham gia vào
11:57
behind some of the great rock 'n' roll albums of the last 40 years.
244
717160
4016
một số album rock 'n' roll hay nhất trong 40 năm qua.
12:01
He's worked with David Bowie on "Heroes,"
245
721200
3616
Ông làm việc với David Bowie trong album "Heroes,"
12:04
he worked with U2 on "Achtung Baby" and "The Joshua Tree,"
246
724840
3136
cộng tác với U2 trong album "Achtung Baby" và "The Joshua Tree,"
12:08
he's worked with DEVO,
247
728000
1536
tham gia với nhóm rock DEVO,
12:09
he's worked with Coldplay, he's worked with everybody.
248
729560
2576
làm việc với Coldplay, ông làm việc với mọi người.
12:12
And what does he do to make these great rock bands better?
249
732160
3920
Ông làm gì khiến cho các ban nhạc này hay hơn?
12:17
Well, he makes a mess.
250
737720
1240
Vâng, ông gây rối.
12:19
He disrupts their creative processes.
251
739840
1816
Ông phá quy trình sáng tác của họ.
12:21
It's his role to be the awkward stranger.
252
741680
2096
ông đóng vai kẻ xa lạ rắc rối.
12:23
It's his role to tell them
253
743800
1416
ông có nhiệm vụ nói cho họ
12:25
that they have to play the unplayable piano.
254
745240
3176
rằng họ phải chơi cây đàn piano không dùng được.
12:28
And one of the ways in which he creates this disruption
255
748440
2656
Và một trong những cách ông tạo ra sự phá rối
12:31
is through this remarkable deck of cards --
256
751120
2960
là thông qua bộ phiếu đặc biệt này --
12:34
I have my signed copy here -- thank you, Brian.
257
754680
2560
tôi có 1 bộ với chữ ký tặng đây -- cảm ơn, Brian.
12:38
They're called The Oblique Strategies,
258
758560
1856
Chúng được gọi là bộ Thẻ Chiến Lược,
12:40
he developed them with a friend of his.
259
760440
1858
ông đã làm chúng với một người bạn.
12:42
And when they're stuck in the studio,
260
762800
3040
Và khi treo chúng ở phòng tập,
12:46
Brian Eno will reach for one of the cards.
261
766880
2296
thì Brian Eno chọn 1 trong số các phiếu đó.
12:49
He'll draw one at random,
262
769200
1456
Ông rút một phiếu ngẫu nhiên,
12:50
and he'll make the band follow the instructions on the card.
263
770680
4256
và ông làm đoạn nhạc theo gợi hứng của phiếu đó.
12:54
So this one ...
264
774960
1320
Ví dụ phiếu này ...
12:57
"Change instrument roles."
265
777040
1296
"Đổi người chơi nhạc cụ."
12:58
Yeah, everyone swap instruments -- Drummer on the piano --
266
778360
2715
Mọi người đổi nhạc cụ cho nhau-- Tay trống chơi piano--
13:01
Brilliant, brilliant idea.
267
781099
1997
Thật tuyệt vời, ý tưởng thật tuyệt.
13:03
"Look closely at the most embarrassing details. Amplify them."
268
783120
3680
"Hãy nhìn kỹ những chi tiết rắc rối nhất. Phóng đại chúng lên."
13:08
"Make a sudden, destructive, unpredictable action. Incorporate."
269
788360
4720
"Hãy làm một động tác bất ngờ, phá phách, không lường trước. Hãy lồng ghép."
13:14
These cards are disruptive.
270
794960
1360
Những phiếu này gây phá vỡ.
13:17
Now, they've proved their worth in album after album.
271
797080
3640
Chúng cho thấy giá trị của chúng từ album này đến album khác.
13:21
The musicians hate them.
272
801880
2296
Các nhạc công ghét chúng lắm.
13:24
(Laughter)
273
804200
1496
(Cười)
13:25
So Phil Collins was playing drums on an early Brian Eno album.
274
805720
3416
Vì thế Phil Collins chơi trống trong một album mới của Brian Eno.
13:29
He got so frustrated he started throwing beer cans across the studio.
275
809160
4000
Phil rất thất vọng, anh ta bắt đầu vứt lon bia khắp phòng tập.
13:34
Carlos Alomar, great rock guitarist,
276
814400
2376
Carlos Alomar, tay ghita rock tài tình,
13:36
working with Eno on David Bowie's "Lodger" album,
277
816800
3776
khi làm việc với Eno trong album "Lodger của David Bowie,
13:40
and at one point he turns to Brian and says,
278
820600
2576
và có lúc, Carlos quay lại phía Brian và nói,
13:43
"Brian, this experiment is stupid."
279
823200
3480
"Brian, cái trò này thật ngớ ngẩn."
13:49
But the thing is it was a pretty good album,
280
829360
2760
Nhưng chính cái trò này làm ra một album rất hay,
13:53
but also,
281
833120
1200
nhưng cũng
13:55
Carlos Alomar, 35 years later, now uses The Oblique Strategies.
282
835040
4816
chính Carlos Alomar, 35 năm sau, lúc này đây, đang dùng Phiếu Chiến Lược.
13:59
And he tells his students to use The Oblique Strategies
283
839880
2736
Và ông cũng bảo với học trò dùng Phiếu Chiến Lược
14:02
because he's realized something.
284
842640
1720
vì ông đã làm được điều gì đó.
14:05
Just because you don't like it doesn't mean it isn't helping you.
285
845240
4640
Không phải vì bạn không thích nó thì nó có nghĩa là nó không giúp bạn.
14:12
The strategies actually weren't a deck of cards originally,
286
852000
2762
Phiếu Chiến Lược thật sự là một bộ phiếu đặc biệt,
14:14
they were just a list --
287
854786
1190
chỉ là một danh sách--
14:16
list on the recording studio wall.
288
856000
1816
đính trên tường phòng thu âm.
14:17
A checklist of things you might try if you got stuck.
289
857840
3800
Một danh sách nhắc nhở các thứ bạn phải thực hiện nếu dán nó lên.
14:23
The list didn't work.
290
863280
1200
Danh sách không tác dụng.
14:26
Know why?
291
866160
1200
Biết tại sao không?
14:29
Not messy enough.
292
869400
1200
Vì nó chưa đủ rắc rối.
14:31
Your eye would go down the list
293
871680
2016
Mắt bạn nhìn vào danh sách
14:33
and it would settle on whatever was the least disruptive,
294
873720
4056
và mắt bạn thường chọn cái ít gây rối loạn nhất,
14:37
the least troublesome,
295
877800
1200
ít gây khó chịu nhất,
14:40
which of course misses the point entirely.
296
880480
3880
thường là cái chẳng gai góc gì cả.
14:46
And what Brian Eno came to realize was,
297
886160
2376
Điều Brian Eno thực hiện được mà ta cần làm là
14:48
yes, we need to run the stupid experiments,
298
888560
4496
các trải nghiệm ngu ngốc,
14:53
we need to deal with the awkward strangers,
299
893080
2056
đối diện với kẻ lạ mặt gây khó chịu,
14:55
we need to try to read the ugly fonts.
300
895160
2136
cố đọc văn bản với font chữ xấu xí.
14:57
These things help us.
301
897320
1256
Những thứ này giúp ta,
14:58
They help us solve problems,
302
898600
1376
giúp giải quyết các vấn đề,
15:00
they help us be more creative.
303
900000
1896
chúng làm ta sáng tạo hơn.
15:01
But also ...
304
901920
1200
Nhưng ...
15:04
we really need some persuasion if we're going to accept this.
305
904320
3200
ta cũng cần sự quấy rối nếu chúng ta chấp nhận ý niệm này.
15:08
So however we do it ...
306
908200
1240
Vậy ta cần sự bất thường,
15:10
whether it's sheer willpower,
307
910400
2056
dù đó là có chủ ý,
15:12
whether it's the flip of a card
308
912480
2080
dù là rút một lá phiếu ngẫu nhiên
15:15
or whether it's a guilt trip from a German teenager,
309
915560
3200
hay là sơ suất tai hại như cô thiếu niên người Đức,
15:19
all of us, from time to time,
310
919680
2136
tất cả chúng ta, thỉnh thoảng,
15:21
need to sit down and try and play the unplayable piano.
311
921840
4440
cần ngồi xuống và cố chơi một cây đàn piano không dùng được.
15:27
Thank you.
312
927640
1216
Cám ơn.
15:28
(Applause)
313
928880
1880
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7