How to speak up for yourself | Adam Galinsky

960,987 views ・ 2016-12-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ly Nguyen Reviewer: NGUYEN DUY
00:13
Speaking up is hard to do.
0
13441
2416
Việc nêu lên ý kiến khá là khó.
00:16
I understood the true meaning of this phrase exactly one month ago,
1
16588
4919
Tôi hiểu ý nghĩa thực sự của cụm từ này 1 tháng trước
00:21
when my wife and I became new parents.
2
21531
2903
khi tôi và vợ được làm bố mẹ
Nó là một khoảnh khắc thiêng liêng
00:25
It was an amazing moment.
3
25113
1678
00:26
It was exhilarating and elating,
4
26815
2185
điều đó rất vui và tự hào
nhưng nó cũng rất đáng sợ
00:29
but it was also scary and terrifying.
5
29024
3321
00:32
And it got particularly terrifying when we got home from the hospital,
6
32369
4202
đặc biệt là khi chúng tôi về nhà từ bệnh viện
00:36
and we were unsure
7
36595
1461
và chúng tôi không chắc
liệu là con tôi có nhận đủ dinh dưỡng từ sữa mẹ không.
00:38
whether our little baby boy was getting enough nutrients from breastfeeding.
8
38080
4089
00:42
And we wanted to call our pediatrician,
9
42616
3327
Và chúng tôi muốn gọi cho bác sĩ khoa nhi của chúng tôi
00:45
but we also didn't want to make a bad first impression
10
45967
2575
nhưng chúng tôi không muốn tạo một ấn tượng xấu
00:48
or come across as a crazy, neurotic parent.
11
48566
2464
hay như một người điên
Vì vậy chúng tôi đã rất lo lắng
00:51
So we worried.
12
51054
1647
00:52
And we waited.
13
52725
1382
Và chúng tôi chờ đợi
Khi chúng tôi đến văn phòng bác sĩ ngày hôm sau
00:54
When we got to the doctor's office the next day,
14
54131
2295
00:56
she immediately gave him formula because he was pretty dehydrated.
15
56450
4254
cô ấy ngay lập tức cho con tôi một đơn thuốc bởi vì nó bị mất nước nghiêm trọng
01:01
Our son is fine now,
16
61312
1434
Và con tôi bây giờ đã khỏe
01:02
and our doctor has reassured us we can always contact her.
17
62770
2956
và bác sĩ bảo rằng chúng tôi có thể thường xuyên liên lạc với cô ấy.
Trong trường hợp đó,
01:06
But in that moment,
18
66106
1526
01:07
I should've spoken up, but I didn't.
19
67656
2634
tôi đáng lẽ phải lên tiếng, nhưng tôi đã không làm
01:10
But sometimes we speak up when we shouldn't,
20
70943
3295
Đôi lúc chúng ta nêu lên ý kiến nhưng chúng ta không nên làm như vậy
01:14
and I learned that over 10 years ago when I let my twin brother down.
21
74262
3926
và tôi đã biết điều đó 10 năm trước khi mà tôi đã làm anh trai sinh đôi của tôi thất vọng
01:18
My twin brother is a documentary filmmaker,
22
78579
2642
Anh trai tôi là người làm phim tài liệu
01:21
and for one of his first films,
23
81245
1530
và bộ phim đầu tiên của anh ấy
01:22
he got an offer from a distribution company.
24
82799
2615
anh đã nhận được một lời đề nghị từ một công ty phân phối
01:25
He was excited,
25
85438
1338
anh ấy đã rất phấn khích
01:26
and he was inclined to accept the offer.
26
86800
2667
và anh ấy đã chấp nhận lời đề nghị
01:29
But as a negotiations researcher,
27
89491
2093
Nhưng là một chuyên gia đàm phán
01:31
I insisted he make a counteroffer,
28
91608
2953
tôi khăng khăng đòi anh ấy làm một hợp đồng
01:34
and I helped him craft the perfect one.
29
94585
3230
và tôi giúp anh ấy làm
01:37
And it was perfect --
30
97839
1681
Và nó hoàn hảo
01:39
it was perfectly insulting.
31
99544
2004
nó là một lời lăng mạ hoàn hảo
01:42
The company was so offended,
32
102423
1713
Công ty đã cảm thấy bị xúc phạm
họ đã rút lời đề nghị
01:44
they literally withdrew the offer
33
104160
2049
01:46
and my brother was left with nothing.
34
106233
2217
và anh trai tôi đã rời đi mà không có cái gì
01:48
And I've asked people all over the world about this dilemma of speaking up:
35
108474
3860
Và tôi đã hỏi mọi người trên toàn thế giới về tình trạng khó xử của việc nêu ý kiến:
01:52
when they can assert themselves,
36
112358
1834
khi họ có thể khẳng định bản thân,
01:54
when they can push their interests,
37
114216
1714
đòi lại lợi ích của họ
01:55
when they can express an opinion,
38
115954
2195
chia sẻ quan điểm
những yêu cầu đầy tham vọng
01:58
when they can make an ambitious ask.
39
118173
2211
02:00
And the range of stories are varied and diverse,
40
120887
4233
Và làm những câu chuyện đa dạng và phong phú
nhưng họ cũng có thể tạo ra một bức tranh tổng thể.
02:05
but they also make up a universal tapestry.
41
125144
2671
02:07
Can I correct my boss when they make a mistake?
42
127839
2678
Tôi có thể trách mắng sếp khi họ mắc lỗi không?
02:10
Can I confront my coworker who keeps stepping on my toes?
43
130541
4103
Tôi có thể đối đầu với đồng nghiệp nếu anh ta khiêu khích tôi không?
02:14
Can I challenge my friend's insensitive joke?
44
134996
3067
tôi có thể thách thức với những trò đùa quá trớn không?
02:18
Can I tell the person I love the most my deepest insecurities?
45
138390
4096
Tôi có thể nói với người thân yêu nhất những bí mật không ai biết không?
02:22
And through these experiences, I've come to recognize
46
142963
2713
Và qua những trải nghiệm, tôi đã nhận ra rằng
02:25
that each of us have something called a range of acceptable behavior.
47
145700
3857
mỗi chúng ta đều có những giới hạn của hành vi có thể chấp nhận .
02:29
Now, sometimes we're too strong; we push ourselves too much.
48
149581
5251
Đôi lúc chúng ta phản ứng thái quá; và đòi hỏi quá nhiều.
02:34
That's what happened with my brother.
49
154856
1763
Đó là điều xảy ra với anh tôi
02:36
Even making an offer was outside his range of acceptable behavior.
50
156643
4626
Ngay cả khi nó khó có thể chấp nhận
02:41
But sometimes we're too weak.
51
161663
1524
Nhưng đôi lúc chúng ta quá yếu đuối
02:43
That's what happened with my wife and I.
52
163211
2064
Đó là điều đã xảy ra với vợ chồng tôi.
02:45
And this range of acceptable behaviors --
53
165299
2216
Và phạm vi của hành vi chấp nhận được này
02:47
when we stay within our range, we're rewarded.
54
167539
3095
khi chúng ta ở trong phạm vi này, chúng ta được hoan nghênh
02:50
When we step outside that range, we get punished in a variety of ways.
55
170658
4169
khi chúng ta bước ra khỏi giới hạn này, chúng ta bị trừng phạt theo nhiều cách khác nhau
02:54
We get dismissed or demeaned or even ostracized.
56
174851
3139
Chúng ta bị sa thải, phải hạ mình hay bị tẩy chay
Hoặc bị mất cơ hội thăng tiến hay các hợp đồng
02:58
Or we lose that raise or that promotion or that deal.
57
178014
3259
03:01
Now, the first thing we need to know is:
58
181929
2764
Bây giờ, điều đầu tiên chúng ta cần biết là:
03:04
What is my range?
59
184717
1488
Giới hạn của chúng ta là gì?
03:06
But the key thing is, our range isn't fixed;
60
186744
3945
Nhưng điều quan trọng là, phạm vi đó không cố định
03:11
it's actually pretty dynamic.
61
191265
1416
nó luôn biến động
03:12
It expands and it narrows based on the context.
62
192705
4256
Nó rộng hay hẹp phụ thuộc vào hoàn cảnh
03:17
And there's one thing that determines that range more than anything else,
63
197344
4128
Và điều quan trọng nhất để xác định
đó là sức mạnh của bạn
03:22
and that's your power.
64
202038
1293
03:23
Your power determines your range.
65
203355
2157
Sức mạnh xác định giới hạn của bạn.
03:25
What is power?
66
205536
1437
Vậy sức mạnh đó là gì?
03:26
Power comes in lots of forms.
67
206997
1767
Sức mạnh đó đến từ rất nhiều hình thức.
03:28
In negotiations, it comes in the form of alternatives.
68
208788
3089
Trong cuộc thương lượng, nó đến từ các lựa chọn
03:31
So my brother had no alternatives;
69
211901
2000
Vì vậy, anh trai tôi không có sự lựa chọn
03:33
he lacked power.
70
213925
1187
anh ấy không có sức mạnh.
03:35
The company had lots of alternatives;
71
215136
1820
Công ty đó có rất nhiều lựa chọn
03:36
they had power.
72
216980
1166
họ có sức mạnh
Đôi lúc nó là một quốc gia mới như một người nhập cư
03:38
Sometimes it's being new to a country, like an immigrant,
73
218170
3060
03:41
or new to an organization
74
221254
1459
hoặc một tổ chức mới
03:42
or new to an experience,
75
222737
1559
hay một trải nghiệm mới
giống như vợ chồng tôi là một người cha người mẹ mới
03:44
like my wife and I as new parents.
76
224320
2105
03:46
Sometimes it's at work,
77
226449
1501
Đôi lúc nó ở trong công việc,
03:47
where someone's the boss and someone's the subordinate.
78
227974
2611
nơi mà ai đó là ông chủ và ai đó là cấp dưới.
03:50
Sometimes it's in relationships,
79
230609
1684
Đôi lúc nó lại ở trong một mối quan hệ,
03:52
where one person's more invested than the other person.
80
232317
2981
nơi mà một người đầu tư nhiều hơn người kia.
03:55
And the key thing is that when we have lots of power,
81
235322
3515
Và điều quan trọng là khi chúng ta có nhiều sức mạnh
03:58
our range is very wide.
82
238861
1829
giới hạn của chúng ta rất rộng.
04:00
We have a lot of leeway in how to behave.
83
240714
2631
Chúng ta có rất nhiều thời gian trong việc cư xử như thế nào
04:03
But when we lack power, our range narrows.
84
243813
2328
Nhưng khi chúng ta không có sức mạnh, giới hạn của chúng ta hẹp
04:06
We have very little leeway.
85
246537
1795
Chúng ta có rất ít thời gian để suy nghĩ
04:08
The problem is that when our range narrows,
86
248947
2782
Vấn đề là khi giới hạn của chúng ta hẹp,
04:11
that produces something called the low-power double bind.
87
251753
4103
nó xuất hiện một thứ được gọi là tiến thoái lưỡng nan
04:16
The low-power double bind happens
88
256310
2673
Sự khó xử xảy ra khi
nếu chúng ta không bày tỏ quan điểm, chúng ta bị lãng quên
04:19
when, if we don't speak up, we go unnoticed,
89
259007
2937
04:22
but if we do speak up, we get punished.
90
262576
2342
nhưng nếu chúng ta phát biểu, chúng ta sẽ bị trừng phạt
Rất nhiều người trong các bạn biết cụm từ tiến thoái lưỡng nan
04:25
Now, many of you have heard the phrase the "double bind"
91
265359
2711
và liên tưởng nó đến giới tính.
04:28
and connected it with one thing, and that's gender.
92
268094
2947
Sự khó xử trong giới tính là khi người phụ nữ không nói lên quan điểm sẽ bị lờ đi
04:31
The gender double bind is women who don't speak up go unnoticed,
93
271065
4210
04:35
and women who do speak up get punished.
94
275299
2431
và người phụ nữ nói ra sẽ nhận sự trừng phạt
Và điều quan trọng là nữ giới cũng có nhu cầu nói lên ý kiến của mình như nam giới
04:38
And the key thing is that women have the same need as men to speak up,
95
278127
4984
nhưng họ lại chịu những rào cản
04:43
but they have barriers to doing so.
96
283135
1897
Nhưng nghiên cứu của tôi chỉ ra rằng trong hai thập kỉ qua
04:46
But what my research has shown over the last two decades
97
286004
3278
04:49
is that what looks like a gender difference
98
289306
3281
sự khác biệt về giới tính
không thực sự là sự khó xử về giới tính
04:53
is not really a gender double bind,
99
293035
2397
04:55
it's a really a low-power double bind.
100
295456
2356
mà nó là tình thế tiến thoái lưỡng nan
04:57
And what looks like a gender difference
101
297836
1884
Và điều giống như sự khác biệt về giới tính
04:59
are really often just power differences in disguise.
102
299744
3106
nó thực sự chỉ là sự khác biệt về năng lượng bề ngoài.
05:03
Oftentimes we see a difference between a man and a woman
103
303394
2723
Thông thường, chúng ta thấy sự khác biệt giữa
nam và nữ
05:06
or men and women,
104
306141
1198
05:07
and think, "Biological cause. There's something fundamentally different
105
307363
3608
và nghĩ rằng" Do sinh học. Có cái gì đó khác nhau cơ bản
05:10
about the sexes."
106
310995
1246
về giới tính''
05:12
But in study after study,
107
312265
1854
Nhưng sau khi nghiên cứu
Tôi nhận ra rằng lời giải thích tốt nhất cho sự khác biệt về giới tính là
05:14
I've found that a better explanation for many sex differences
108
314143
4206
05:18
is really power.
109
318893
1512
năng lực
05:20
And so it's the low-power double bind.
110
320429
3067
Và vì vậy nó là tình thế tiến thoái lưỡng nan
05:23
And the low-power double bind means that we have a narrow range,
111
323975
4816
có nghĩa là chúng ta có giới hạn hẹp
05:28
and we lack power.
112
328815
1830
và chúng ta không có năng lực
05:30
We have a narrow range,
113
330669
1232
chúng ta có giới hạn hẹp
05:31
and our double bind is very large.
114
331925
1922
và tình trạng khó xử rất lớn.
05:34
So we need to find ways to expand our range.
115
334335
2356
Vì vậy chúng ta cần phải tìm cách để mở rộng phạm vi
05:36
And over the last couple decades,
116
336715
1577
Và trong hai thập kỉ qua
05:38
my colleagues and I have found two things really matter.
117
338316
2981
tôi và đồng nghiệp đã thấy hai điều quan trọng
05:41
The first: you seem powerful in your own eyes.
118
341887
4005
Thứ nhất: bạn có vẻ mạnh mẽ trong mắt của mình.
05:46
The second: you seem powerful in the eyes of others.
119
346284
3321
Thứ hai: bạn có vẻ mạnh mẽ trong đôi mắt của những người khác
05:49
When I feel powerful,
120
349629
1855
Khi tôi cảm thấy mạnh mẽ
tôi thấy mình tự tin, không e sợ
05:52
I feel confident, not fearful;
121
352117
1875
Tôi mở rộng phạm vi của mình
05:54
I expand my own range.
122
354016
1842
05:55
When other people see me as powerful,
123
355882
2146
Khi mọi người thấy tôi mạnh mẽ,
05:58
they grant me a wider range.
124
358614
2536
họ cho là tôi có phạm vi rộng hơn.
Vì vậy, chúng ta cần công cụ để mở rộng phạm vi của hành vi chấp nhận được.
06:01
So we need tools to expand our range of acceptable behavior.
125
361174
4754
06:05
And I'm going to give you a set of tools today.
126
365952
2391
Và bây giờ tôi sẽ cung cấp cho các bạn các công cụ
06:08
Speaking up is risky,
127
368367
1618
Việc bày tỏ quan điểm rất mạo hiểm
06:10
but these tools will lower your risk of speaking up.
128
370503
3929
nhưng các công cụ sẽ giảm các nguy cơ này
Điều đầu tiên tôi chia sẻ cho các bạn đến từ các cuộc đàm phán
06:15
The first tool I'm going to give you got discovered in negotiations
129
375067
5834
06:20
in an important finding.
130
380925
1380
đây là một khám phá rất quan trọng.
06:22
On average, women make less ambitious offers
131
382329
3896
Trung bình, phụ nữ có ít đòi hỏi tham vọng hơn
06:26
and get worse outcomes than men at the bargaining table.
132
386249
3474
sẽ nhận được kết quả tệ hơn nam giới trên bàn thương lượng
06:30
But Hannah Riley Bowles and Emily Amanatullah have discovered
133
390200
3117
Nhưng Hannah Riley Bowles và Emily Amanatullah đã khám phá được
06:33
there's one situation where women get the same outcomes as men
134
393341
3678
Có một tình huống nơi mà nữ giới nhận được kết quả như nam giới
và có cùng tham vọng
06:37
and are just as ambitious.
135
397043
1599
06:39
That's when they advocate for others.
136
399196
3608
Đó là khi họ ủng hộ cho những người khác.
06:43
When they advocate for others,
137
403251
2137
Khi họ ủng hộ cho những người khác,
06:45
they discover their own range and expand it in their own mind.
138
405412
4877
họ nhận ra được phạm vi của họ và mở rộng nó trong tâm trí của mình
06:50
They become more assertive.
139
410313
1409
Họ sẽ trở nên quyết đoán hơn.
06:51
This is sometimes called "the mama bear effect."
140
411746
2874
Nó được gọi là " sự ảnh hưởng của gấu mẹ"
06:55
Like a mama bear defending her cubs,
141
415483
2259
Như một con gấu mẹ bảo vệ đàn con của mình,
06:57
when we advocate for others, we can discover our own voice.
142
417766
3948
khi ta ủng hộ người khác ta có thể bày tỏ tiếng nói của mình.
07:02
But sometimes, we have to advocate for ourselves.
143
422328
3117
Nhưng đôi lúc, chúng ta cũng phải ủng hộ chính mình.
07:05
How do we do that?
144
425469
1340
Làm thế nào để làm điều đó?
07:06
One of the most important tools we have to advocate for ourselves
145
426833
4005
Một trong những công cụ quan trọng, ủng hộ chính bản thân mình
07:10
is something called perspective-taking.
146
430862
2372
là thứ được gọi là xem xét các khía cạnh.
07:13
And perspective-taking is really simple:
147
433258
2752
Và việc đó vô cùng đơn giản:
nó đơn giản là nhìn thế giới qua con mắt người khác.
07:16
it's simply looking at the world through the eyes of another person.
148
436034
4285
Nó là một trong những công cụ quan trọng để mở rộng phạm vi của mình.
07:21
It's one of the most important tools we have to expand our range.
149
441014
3788
07:24
When I take your perspective,
150
444826
1707
Khi tôi thấy được góc nhìn của bạn,
07:26
and I think about what you really want,
151
446557
2439
tôi nghĩ về điều mà bạn thực sự cần,
bạn có nhiều khả năng sẽ cung cấp cho tôi thứ tôi thực sự cần.
07:29
you're more likely to give me what I really want.
152
449020
3370
07:33
But here's the problem:
153
453461
1500
Nhưng có một vấn đề
07:34
perspective-taking is hard to do.
154
454985
2281
Việc xem xét các khía cạnh rất khó.
07:37
So let's do a little experiment.
155
457290
1530
Vì vậy, hãy là một thử nghiệm nhỏ.
07:38
I want you all to hold your hand just like this:
156
458844
3014
Tôi muốn các bạn giơ tay mình lên như thế này:
07:41
your finger -- put it up.
157
461882
1295
đưa ngón tay của các bạn lên.
07:43
And I want you to draw a capital letter E on your forehead
158
463770
4232
Và tôi muốn các bạn viết chữ "E" lên trán của mình
nhanh nhất có thể.
07:48
as quickly as possible.
159
468026
1581
Được rồi, nó chỉ ra rằng chúng ta có thể viết chữ "E" bằng một trong hai cách,
07:52
OK, it turns out that we can draw this E in one of two ways,
160
472066
3317
07:55
and this was originally designed as a test of perspective-taking.
161
475407
3485
và nó được thiết kế là bài kiểm tra về việc xem xét các khía cạnh.
07:58
I'm going to show you two pictures
162
478916
1921
Tôi sẽ cho các bạn xem hai bức hình
08:00
of someone with an E on their forehead --
163
480861
2000
của một người có chữ E trên trán
08:02
my former student, Erika Hall.
164
482885
1858
học sinh cũ của tôi, Erika Hall.
08:05
And you can see over here,
165
485294
1968
Và bạn có thể nhìn thấy ở đây,
08:07
that's the correct E.
166
487286
1267
đây là chữ E đúng
08:08
I drew the E so it looks like an E to another person.
167
488577
3450
Tôi đã vẽ nó như một chữ E của người khác.
Đó là xem xét khía cạnh của chữ E
08:12
That's the perspective-taking E
168
492051
2107
08:14
because it looks like an E from someone else's vantage point.
169
494182
3055
Bởi vì nó như một chữ E thuận của ai đó.
08:17
But this E over here is the self-focused E.
170
497261
3010
Nhưng đây là chữ E ích kỉ
08:20
We often get self-focused.
171
500856
1653
Chúng ta thường coi mình là trung tâm.
08:22
And we particularly get self-focused in a crisis.
172
502533
2967
Và chúng ta đặc biệt coi mình là trung tâm khi ở trong khủng hoảng.
Tôi muốn kể cho các bạn về cuộc khủng hoảng đặc biệt.
08:26
I want to tell you about a particular crisis.
173
506064
2171
08:28
A man walks into a bank in Watsonville, California.
174
508259
3004
Một người đàn ông đi vào ngân hàng ở Watsonville, California.
08:32
And he says, "Give me $2,000,
175
512285
2439
Và ông ta nói :"Đưa tôi 2000 đô,
08:34
or I'm blowing the whole bank up with a bomb."
176
514748
2296
hoặc tôi sẽ thổi tung ngân hàng này bằng bom.
08:37
Now, the bank manager didn't give him the money.
177
517503
2525
Bây giờ, quản lí ngân hàng không đưa cho anh ta tiền.
Cô ấy lùi lại một bước.
08:40
She took a step back.
178
520052
1299
08:41
She took his perspective,
179
521873
1456
Cô ấy thấy được góc nhìn của anh ta.
08:43
and she noticed something really important.
180
523353
2367
và cô ấy đã nhận ra một điều rất quan trọng.
08:45
He asked for a specific amount of money.
181
525744
2706
Anh ta yêu cầu một khoản tiền cụ thể.
08:48
So she said,
182
528474
1205
Và cô ấy nói,
08:50
"Why did you ask for $2,000?"
183
530669
2259
"Tại sao anh chỉ cần 2000 đô?"
Anh ta trả lời:" Bạn của tôi sẽ bị đuổi ra khỏi nhà
08:53
And he said, "My friend is going to be evicted
184
533265
2368
08:55
unless I get him $2,000 immediately."
185
535657
2263
trừ khi tôi cho anh ấy 2000 đô ngay lập tức"
08:57
And she said, "Oh! You don't want to rob the bank --
186
537944
3050
và cô ấy nói:"Ồ, anh không muốn trộm ngân hàng
anh muốn trả nợ."
09:01
you want to take out a loan."
187
541018
1488
09:02
(Laughter)
188
542530
1085
(cười)
09:03
"Why don't you come back to my office,
189
543639
1873
"Tại sao anh không trở lại văn phòng của tôi
09:05
and we can have you fill out the paperwork."
190
545536
2179
và chúng tôi có thể cho anh vay tiền"
09:07
(Laughter)
191
547739
1039
(cười)
09:09
Now, her quick perspective-taking defused a volatile situation.
192
549214
4503
Việc xem xét góc nhìn nhanh của cô ấy đã làm dịu đi tình hình.
Vì vậy khi ta nhìn nhận một góc nhìn của ai đó
09:14
So when we take someone's perspective,
193
554276
1819
09:16
it allows us to be ambitious and assertive, but still be likable.
194
556119
4606
nó làm ta trở nên đầy tham vọng và quyết đoán nhưng vẫn đáng yêu
09:21
Here's another way to be assertive but still be likable,
195
561182
3268
đây là một cách khác để trở nên quyết đoán nhưng vẫn được quý mến
09:24
and that is to signal flexibility.
196
564474
2531
và đó là để báo hiệu sự linh hoạt.
09:27
Now, imagine you're a car salesperson, and you want to sell someone a car.
197
567413
4062
Hãy tưởng tượng bạn là một người bán xe và bạn muốn bán cho ai đó một chiếc xe hơi.
09:31
You're going to more likely make the sale if you give them two options.
198
571790
4003
Bạn có thể bán được hơn nếu bạn cho họ 2 sự lựa chọn.
Lựa chọn A:
09:36
Let's say option A:
199
576141
1423
09:37
$24,000 for this car and a five-year warranty.
200
577588
3100
chiếc xe 24000 đô và bảo hành 5 năm.
Hoặc lựa chọn B:
09:41
Or option B:
201
581084
1173
09:42
$23,000 and a three-year warranty.
202
582701
2792
23000 đô và bảo hành 3 năm.
09:45
My research shows that when you give people a choice among options,
203
585845
3578
Nghiên cứu của tôi chỉ ra rằng khi bạn đưa cho họ một lựa chọn giữa các lựa chọn,
09:49
it lowers their defenses,
204
589447
1889
điều này sẽ làm giảm sự phòng thủ của họ
09:51
and they're more likely to accept your offer.
205
591360
2198
và họ sẽ có thể chấp nhận lời đề nghị của bạn.
09:54
And this doesn't just work with salespeople;
206
594202
2117
Và nó không chỉ đối với nhân viên bán hàng
09:56
it works with parents.
207
596343
1191
nó còn áp dụng với cha mẹ
09:57
When my niece was four,
208
597558
1279
Khi cháu gái của tôi lên bốn,
09:58
she resisted getting dressed and rejected everything.
209
598861
2917
Nó không muốn mặc quần áo và từ chối tất cả mọi thứ.
Nhưng sau đó chị dâu tôi có một ý tưởng tuyệt vời.
10:02
But then my sister-in-law had a brilliant idea.
210
602160
2528
Chuyện gì xảy ra nếu tôi cho con gái tôi một lựa chọn?
10:05
What if I gave my daughter a choice?
211
605079
2551
10:07
This shirt or that shirt? OK, that shirt.
212
607654
2021
Cái áo này hay cái kia? Được rồi, cái đó.
10:09
This pant or that pant? OK, that pant.
213
609699
2122
Cái quần này hay cái kia? Được rồi, cái đó.
10:11
And it worked brilliantly.
214
611845
1338
Và nó hoạt động hoàn hảo.
10:13
She got dressed quickly and without resistance.
215
613207
3534
Và cháu tôi đã mặc quần áo nhanh chóng và không có sự kháng cự nào.
10:17
When I've asked the question around the world
216
617498
2287
Khi tôi hỏi mọi người trên thế giới
khi họ thoải mái nói lên ý kiến của mình
10:19
when people feel comfortable speaking up,
217
619809
2051
10:21
the number one answer is:
218
621884
1336
và câu trả lời đầu tiên là:
10:23
"When I have social support in my audience; when I have allies."
219
623244
4754
"Khi tôi có sự ủng hộ xã hôi của khán giả;
Vì vậy chúng ta muốn có đồng minh phía mình.
10:28
So we want to get allies on our side.
220
628022
3546
10:31
How do we do that?
221
631957
1270
Làm thế nào để làm điều đó?
10:33
Well, one of the ways is be a mama bear.
222
633841
2169
Một trong những cách là trở thành mẹ gấu.
Khi chúng ta ủng hộ người khác,
10:36
When we advocate for others,
223
636034
1476
10:37
we expand our range in our own eyes and the eyes of others,
224
637534
3529
chúng ta mở rộng phạm vi trong mắt chúng ta và trong mắt của người khác,
nhưng chúng ta cũng tìm được những đồng minh mạnh mẽ.
10:41
but we also earn strong allies.
225
641087
2156
10:43
Another way we can earn strong allies, especially in high places,
226
643806
4707
Một cách khác để tìm được những đồng minh đặc biệt là những người có vị thế
10:48
is by asking other people for advice.
227
648537
2849
là hỏi họ những lời khuyên.
10:51
When we ask others for advice, they like us because we flatter them,
228
651410
5881
Khi chúng ta xin ai đó những lời khuyên, họ sẽ thích chúng ta bởi vì chúng ta đã coi trọng họ,
10:57
and we're expressing humility.
229
657315
1487
và thể hiện sự khiêm tốn của mình.
Và điều đó có thể giải quyết một tình thế tiến thoái lưỡng nan khác.
10:59
And this really works to solve another double bind.
230
659281
3196
11:02
And that's the self-promotion double bind.
231
662831
2328
Và đó là sự khó xử trong việc đề cao bản thân.
11:05
The self-promotion double bind
232
665498
1504
Việc khó xử trong việc đề cao bản thân
là nếu chúng ta không tự quảng bá cho thành tựu của mình
11:07
is that if we don't advertise our accomplishments,
233
667026
3155
11:10
no one notices.
234
670205
1210
thì không ai để ý.
11:11
And if we do, we're not likable.
235
671439
2404
Và nếu chúng ta làm việc đó thì sẽ không được yêu mến.
11:13
But if we ask for advice about one of our accomplishments,
236
673867
3566
Nhưng nếu chúng ta xin họ những lời khuyên về những thành tựu của chúng ta,
11:17
we are able to be competent in their eyes but also be likeable.
237
677457
4310
chúng ta có thể trở nên tài giỏi trong mắt người khác và cũng được yêu mến.
11:22
And this is so powerful
238
682495
2007
Và nó rất mạnh mẽ
11:24
it even works when you see it coming.
239
684526
2548
nó có tác dụng ngay cả khi bạn thấy nó đến.
11:27
There have been multiple times in life when I have been forewarned
240
687469
4040
Đã rất nhiều lần trong cuộc sống, khi tôi đã được báo trước
11:31
that a low-power person has been given the advice to come ask me for advice.
241
691533
4438
rằng có người được khuyên đến xin những lời góp ý của tôi.
11:36
I want you to notice three things about this:
242
696289
2242
Tôi muốn bạn biết ba điều về nó:
11:38
First, I knew they were going to come ask me for advice.
243
698555
2988
Đầu tiên, tôi đã biết họ sẽ đến để được tư vấn
11:41
Two, I've actually done research on the strategic benefits
244
701930
4002
Thứ hai, tôi thực sự đã làm nghiên cứu về lợi ích chiến lược
11:45
of asking for advice.
245
705956
1301
của việc tư vấn.
11:47
And three, it still worked!
246
707882
2326
Và thứ ba, nó vẫn hoạt động!
11:50
I took their perspective,
247
710656
1217
Tôi thấy các quan điểm của họ
11:51
I became more invested in their cause,
248
711897
2187
Tôi trở nên đầu tư hơn trong các cuộc gọi của họ,
11:54
I became more committed to them because they asked for advice.
249
714108
3806
Tôi trở nên tận tâm với họ hơn bởi vì họ cần lời khuyên từ tôi.
11:58
Now, another time we feel more confident speaking up
250
718343
3184
Một lần khác chúng ta cảm thấy tự tin khi bày tỏ quan điểm
12:01
is when we have expertise.
251
721949
1741
là khi chúng ta có chuyên môn.
Chuyên môn cho chúng ta sự tin cậy.
12:04
Expertise gives us credibility.
252
724144
2155
12:06
When we have high power, we already have credibility.
253
726862
2927
Khi chúng ta mạnh mẽ, chúng ta đã có uy tín.
12:09
We only need good evidence.
254
729813
1465
Chúng ta chỉ cần những bằng chứng tốt
12:11
When we lack power, we don't have the credibility.
255
731777
2970
Khi chúng ta không có sức mạnh, chúng ta không có uy tín.
12:14
We need excellent evidence.
256
734771
2262
Chúng ta cần những bằng chứng tốt hơn.
12:17
And one of the ways we can come across as an expert
257
737394
3747
Và một trong những cách để chúng ta như một chuyên gia
là đi sâu vào đam mê của chúng ta.
12:21
is by tapping into our passion.
258
741165
2098
12:23
I want everyone in the next few days to go up to friend of theirs
259
743784
4174
Tôi muốn mọi người trong vài ngày tới gặp bạn của mình
12:27
and just say to them,
260
747982
1245
và chỉ cần nói với họ
12:29
"I want you to describe a passion of yours to me."
261
749251
2710
"Tôi muốn bạn miêu tả một niềm đam mê của bạn cho tôi"
12:32
I've had people do this all over the world
262
752738
2485
Tôi đã có những người làm việc này trên toàn thế giới
12:35
and I asked them,
263
755247
1256
Và tôi hỏi họ,
12:36
"What did you notice about the other person
264
756527
2169
"Bạn thấy điều gì ở những người khác
12:38
when they described their passion?"
265
758720
2054
khi họ diễn tả đam mê của họ?"
12:40
And the answers are always the same.
266
760798
1900
Và câu trả lời thường giống nhau.
12:42
"Their eyes lit up and got big."
267
762722
2008
"Mắt họ sáng lên và mở lớn"
12:44
"They smiled a big beaming smile."
268
764754
2949
""Họ đã mỉm cười một nụ cười rạng rỡ"
12:47
"They used their hands all over --
269
767727
1644
"Họ đã khua tay
12:49
I had to duck because their hands were coming at me."
270
769395
2482
Tôi phải né đi bởi vì họ khua tay về phía tôi"
12:51
"They talk quickly with a little higher pitch."
271
771911
2201
"Họ nói nhanh với một tông giọng cao hơn"
(Cười)
12:54
(Laughter)
272
774136
974
"Họ cúi người cứ như thể là họ nói cho tôi một bí mật"
12:55
"They leaned in as if telling me a secret."
273
775134
2444
12:57
And then I said to them,
274
777602
1321
Và sau đó tôi nó với họ
12:58
"What happened to you as you listened to their passion?"
275
778947
3074
"Điều gì đã xảy ra khi bạn nghe họ nói về đam mê?"
13:02
They said, "My eyes lit up.
276
782374
2280
Họ nói:"Mắt tôi sáng lên.
13:04
I smiled.
277
784678
1270
Tôi cười
13:05
I leaned in."
278
785972
1373
Tôi nghiêng người"
13:07
When we tap into our passion,
279
787369
2069
Khi chúng ta đi sâu vào sự đam mê của mình
13:09
we give ourselves the courage, in our own eyes, to speak up,
280
789462
3366
chúng ta đã tiếp thêm sự can đảm để nêu lên ý kiến
13:12
but we also get the permission from others to speak up.
281
792852
2868
nhưng chúng ta cũng nhận được sự chấp thuận từ những người khác.
13:16
Tapping into our passion even works when we come across as too weak.
282
796534
5290
Việc khai thác niềm đam mê của chúng ta hoạt động thậm chí ngay cả khi chúng ta yếu thế.
13:22
Both men and women get punished at work when they shed tears.
283
802533
4474
Cả nam và nữ sẽ bị đánh giá nếu họ khóc ở nơi làm việc.
13:27
But Lizzie Wolf has shown that when we frame our strong emotions as passion,
284
807344
6418
Nhưng Lizzie Wolf đãchỉ ra rằng khi chúng ta trình bày những cảm xúc mạnh như là đam mê,
13:33
the condemnation of our crying disappears for both men and women.
285
813786
6086
sự chỉ trích việc khóc sẽ biến mất cho cả nam và nữ.
13:40
I want to end with a few words from my late father
286
820598
3468
tôi muốn kết thúc bằng một vài từ của người cha quá cố của tôi
ông ấy đã phát biểu tại đám cưới của người anh sinh đôi của tôi.
13:44
that he spoke at my twin brother's wedding.
287
824090
2161
13:46
Here's a picture of us.
288
826675
1585
Đây là một bức ảnh của chúng tôi.
13:49
My dad was a psychologist like me,
289
829664
2257
Bố tôi là một nhà tâm lý học như tôi,
13:51
but his real love and his real passion was cinema,
290
831945
3722
nhưng tình yêu và đam mê đích thực của ông là phim ảnh,
13:55
like my brother.
291
835691
1200
giống anh trai tôi
13:56
And so he wrote a speech for my brother's wedding
292
836915
2566
Và ông ấy đã viết một bài phát biểu cho đám cưới của anh tôi
13:59
about the roles we play in the human comedy.
293
839505
3149
về vai trò của chúng tôi trong một vở hài kịch.
14:02
And he said, "The lighter your touch,
294
842678
2289
Ông nói:"Sự dung cảm càng nhẹ nhàng,
14:04
the better you become at improving and enriching your performance.
295
844991
3852
bạn sẽ càng cải thiện và làm phong phú việc diễn của mình .
Những người thấy được trách nhiệm của mình và làm việc để cải thiện thành quả của bản thân
14:09
Those who embrace their roles and work to improve their performance
296
849170
4086
phát triển, thay đổi và mở rộng bản thân.
14:14
grow, change and expand the self.
297
854001
2619
Làm thật tốt nó
14:17
Play it well,
298
857067
1308
14:18
and your days will be mostly joyful."
299
858399
1973
và những ngày của bạn sẽ tràn ngập niềm vui"
14:20
What my dad was saying
300
860946
1625
Điều mà bố tôi nói là
14:22
is that we've all been assigned ranges and roles in this world.
301
862595
3786
chúng ta đã nhận ra được giới hạn và vai trò trong thế giới này.
Nhưng ông cũng đã nói bản chất của cuộc nói chuyện này:
14:27
But he was also saying the essence of this talk:
302
867048
3465
vai trò và giới hạn luôn mở rộng và phát triển.
14:31
those roles and ranges are constantly expanding and evolving.
303
871005
5017
14:36
So when a scene calls for it,
304
876770
1762
Vì vậy khi hoàn cảnh yêu cầu nó
trở thành một gấu mẹ hung dữ
14:39
be a ferocious mama bear
305
879114
1616
và một người tìm kiếm những lời khuyên.
14:41
and a humble advice seeker.
306
881251
1642
14:43
Have excellent evidence and strong allies.
307
883802
3713
Có bằng chứng tuyệt vời và những đồng minh giỏi.
14:47
Be a passionate perspective taker.
308
887910
2338
Trở thành một con người thấu đáo đầy đam mê.
14:50
And if you use those tools --
309
890770
1720
Và nếu bạn dùng những công cụ này
14:52
and each and every one of you can use these tools --
310
892514
3566
và mỗi chúng ta sử dụng công cụ này
bạn sẽ mở rộng phạm vi của các hành vi chấp nhận được
14:56
you will expand your range of acceptable behavior,
311
896104
3866
14:59
and your days will be mostly joyful.
312
899994
2958
và mỗi ngày của bạn sẽ tràn ngập niềm vui.
Cảm ơn
15:04
Thank you.
313
904082
1150
15:05
(Applause)
314
905256
2431
( vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7