Diébédo Francis Kéré: How to build with clay... and community

Diebedo Francis Kere: Xây dựng bằng đất sét... và cộng đồng

395,675 views

2013-12-10 ・ TED


New videos

Diébédo Francis Kéré: How to build with clay... and community

Diebedo Francis Kere: Xây dựng bằng đất sét... và cộng đồng

395,675 views ・ 2013-12-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Truong Tran Reviewer: nguyen hieu
00:12
I would like to show you how
0
12737
2909
Tôi muốn nói cho các bạn biết
00:15
architecture has helped
1
15646
2877
kiến trúc đã giúp
00:18
to change the life of my community
2
18523
3095
thay đổi cuộc sống cộng đồng của tôi
00:21
and has opened opportunities to hope.
3
21618
4815
và mở ra những cơ hội để hy vọng như thế nào.
00:26
I am a native of Burkina Faso.
4
26433
2959
Tôi là một thổ dân Burkina Faso
00:29
According to the World Bank, Burkina Faso
5
29392
3218
Theo Ngân hàng Thế giới, Burkina Faso
00:32
is one of the poorest countries in the world,
6
32610
3049
là một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới,
00:35
but what does it look like
7
35659
2847
nhưng việc lớn lên tại một nơi như vậy
00:38
to grow up in a place like that?
8
38506
3419
sẽ giống như thế nào?
00:41
I am an example of that.
9
41925
2560
Tôi là một ví dụ trong trường hợp này.
00:44
I was born in a little village called Gando.
10
44485
3908
Tôi sinh ra trong một ngôi làng nhỏ tên Gando.
00:48
In Gando, there was no electricity,
11
48393
4492
Ở Gando, không có điện,
00:52
no access to clean drinking water, and no school.
12
52885
4214
không có sự tiếp cận với nguồn nước sạch, và không có trường học.
00:57
But my father wanted me
13
57099
2824
Nhưng bố tôi muốn tôi
00:59
to learn how to read and write.
14
59923
2049
học đọc và viết.
01:01
For this reason, I had to leave my family
15
61972
4048
Vì lý do này, tôi đã phải rời xa gia đình
01:06
when I was seven and to stay in a city
16
66020
3894
khi tôi lên 7 và sống ở một thành phố
01:09
far away from my village
17
69914
1988
cách xa làng tôi
01:11
with no contact with my family.
18
71902
3677
mà không có liên lạc gì với gia đình cả.
01:15
In this place I sat
19
75579
3421
Ở nơi đó tôi được ngồi học
01:19
in a class like that
20
79000
2226
trong một lớp học như thế
01:21
with more than 150 other kids,
21
81226
3752
với hơn 150 đứa trẻ khác,
01:24
and for six years.
22
84978
2492
và trong suốt 6 năm.
01:27
In this time, it just happened to me to come to school
23
87470
4080
Thời điểm đó, tôi đến trường
01:31
to realize that my classmate died.
24
91550
5695
và thấy bạn học của mình đã chết.
01:37
Today, not so much has changed.
25
97245
4513
Hiện tại, cũng không có nhiều thay đổi lắm.
01:41
There is still no electricity in my village.
26
101758
4453
Làng tôi vẫn không có điện.
01:46
People still are dying in Burkina Faso,
27
106211
2462
Mọi người vẫn chết dần chết mòn ở Burkina Faso,
01:48
and access to clean drinking water
28
108673
3603
và việc tiếp cận với nước sạch
01:52
is still a big problem.
29
112276
4223
vẫn là một vấn đề lớn.
01:56
I had luck. I was lucky, because this is a fact of life
30
116499
7552
Tôi đã may mắn. Tôi may mắn, vì đây là thực tế cuộc sống
02:04
when you grow up in a place like that.
31
124051
2752
khi tôi lớn lên ở một nơi như thế.
02:06
But I was lucky.
32
126803
2369
Nhưng quả là tôi đã may mắn.
02:09
I had a scholarship.
33
129172
2084
Tôi nhận được học bổng.
02:11
I could go to Germany to study.
34
131256
4210
Tôi có thể tới Đức để du học.
02:15
So now, I suppose,
35
135466
3905
Vì thế mà tôi tin là
02:19
I don't need to explain to you how great a privilege
36
139371
4674
tôi không cần phải giải thích với các bạn rằng việc đứng trước các bạn ngày hôm nay
02:24
it is for me to be standing before you today.
37
144045
4457
là một đặc ân to lớn như thế nào đối với tôi.
02:28
From Gando, my home village in Burkina Faso,
38
148502
4372
Từ Gando, làng tôi ở Burkina Faso,
02:32
to Berlin in Germany to become an architect
39
152874
4306
đến Berlin, Đức để trở thành một kiến trúc sư
02:37
is a big, big step.
40
157180
5165
là một bước tiến lớn, rất lớn.
02:42
But what to do with this privilege?
41
162345
5652
Nhưng phải làm gì với đặc ân này đây?
02:47
Since I was a student, I wanted to open up
42
167997
3955
Ngay khi còn là một sinh viên, tôi đã muốn mở ra
02:51
better opportunities to other kids in Gando.
43
171952
2643
những cơ hội tốt hơn cho trẻ em ở Gando.
02:54
I just wanted to use my skills and build a school.
44
174595
2915
Tôi chỉ muốn dùng kỹ năng của mình để xây một ngôi trường.
02:57
But how do you do it when you're still a student
45
177510
2984
Nhưng làm sao làm được khi bạn chỉ là một sinh viên
03:00
and you don't have money?
46
180494
2082
và không có tiền?
03:02
Oh yes, I started to make drawings
47
182576
2502
Ồ vâng, tôi đã bắt đầu thiết kế
03:05
and asked for money.
48
185078
1982
và gây quỹ.
03:07
Fundraising was not an easy task.
49
187060
3979
Việc gây quỹ không phải là nhiệm vụ dễ dàng
03:11
I even asked my classmates
50
191039
2799
Thậm chí tôi còn kêu gọi cả bạn học của mình
03:13
to spend less money on coffee and cigarettes,
51
193838
3178
tiêu ít tiền hơn cho cà phê và thuốc lá,
03:17
but to sponsor my school project.
52
197016
3968
để tài trợ cho dự án xây trường học của tôi.
03:20
In real wonder, two years later,
53
200984
3016
Thật kỳ diệu, 2 năm sau,
03:24
I was able to collect 50,000 U.S. dollars.
54
204000
6534
tôi đã có được 50.000 đô la.
03:30
When I came home to Gando
55
210534
2963
Khi tôi trở về quê nhà ở Gando
03:33
to bring the good news,
56
213497
1525
để báo tin vui,
03:35
my people were over the moon,
57
215022
4149
dân làng rất đỗi vui mừng,
03:39
but when they realized
58
219171
2621
nhưng rồi khi họ nhận ra
03:41
that I was planning to use clay,
59
221792
2844
rằng tôi định dùng đất sét,
03:44
they were shocked.
60
224636
2083
họ đã rất ngạc nhiên.
03:46
"A clay building is not able to stand a rainy season,
61
226719
3543
"Một ngôi nhà bằng đất sét không thể đứng vững qua nổi một mùa mưa,
03:50
and Francis wants us to use it and build a school.
62
230262
5109
vậy mà Francis lại muốn chúng ta dùng đất sét để xây trường học.
03:55
Is this the reason why he spent so much time
63
235371
2764
Đây có phải là lý do cậu ấy tiêu tốn rất nhiều thời gian
03:58
in Europe studying
64
238135
2013
du học tại châu Âu
04:00
instead of working in the field with us?"
65
240148
4099
thay vì làm việc với chúng ta ngoài đồng ruộng?"
04:04
My people build all the time with clay,
66
244247
4293
Người dân làng tôi dùng đất sét để xây dựng mọi công trình
04:08
but they don't see any innovation with mud.
67
248540
4921
nhưng họ lại không tìm thấy bất kỳ sự cải tiến nào với bùn.
04:13
So I had to convince everybody.
68
253461
2189
Vì thế tôi phải thuyết phục họ.
04:15
I started to speak with the community,
69
255650
3383
Tôi bắt đầu nói chuyện với mọi người,
04:19
and I could convince everybody,
70
259033
2463
và tôi đã thuyết phục họ
04:21
and we could start to work.
71
261496
3010
và chúng tôi bắt đầu làm việc.
04:24
And the women, the men,
72
264506
1764
Phụ nữ, đàn ông,
04:26
everybody from the village,
73
266270
2045
cả dân làng,
04:28
was part of this building process.
74
268315
2017
đều tham gia vào quá trình xây dựng.
04:30
I was allowed to use even traditional techniques.
75
270332
3709
Tôi được cho phép sử dụng các kỹ thuật truyền thống.
04:34
So clay floor for example,
76
274041
2163
Ví dụ với nền nhà bằng đất sét
04:36
the young men come and stand like that, beating,
77
276204
4396
những nam thanh niên đến và đứng như thế này, nện chày
04:40
hours for hours,
78
280600
1596
hàng tiếng đồng hồ,
04:42
and then their mothers came,
79
282196
1712
và rồi những người mẹ đến,
04:43
and they are beating in this position,
80
283908
3734
và họ tiếp tục nện trong tư thế như thế này,
04:47
for hours, giving water and beating.
81
287642
4616
hàng giờ, đổ nước và nện xuống.
04:52
And then the polishers come.
82
292258
1628
Và sau đó là những người đánh bóng tới.
04:53
They start polishing it with a stone for hours.
83
293886
5058
Họ bắt đầu đánh bóng nền nhà với một viên đá trong hàng giờ.
04:58
And then you have this result,
84
298944
4957
Và bạn nhận được kết quả thế này đây,
05:03
very fine, like a baby bottom.
85
303901
3309
rất mịn, như mông em bé vậy.
05:07
(Laughter)
86
307210
1773
(Tiếng cười)
05:08
It's not photoshopped. (Laughter)
87
308983
5265
Hình ảnh không chỉnh sửa photoshop. (Tiếng cười)
05:14
This is the school, built with the community.
88
314248
2984
Đây là ngôi trường, được xây dựng bởi cả cộng đồng.
05:17
The walls are totally made out
89
317232
1790
Những bức tường hoàn toàn được dựng lên
05:19
of compressed clay blocks from Gando.
90
319022
4100
bởi những khối đất sét ép ở Gando.
05:23
The roof structure is made
91
323122
3154
Kết cấu mái nhà được làm
05:26
with cheap steel bars
92
326276
2822
từ những thanh thép giá rẻ
05:29
normally hiding inside concrete.
93
329098
3896
ẩn bên trong khối bê tông như bình thường.
05:32
And the classroom, the ceiling is made
94
332994
3068
Bên trong lớp học, trần nhà được tạo
05:36
out of both of them used together.
95
336062
2755
từ cả 2 thứ trên với nhau.
05:38
In this school, there was a simple idea:
96
338817
2910
Trong ngôi trường này, có một ý tưởng đơn giản:
05:41
to create comfort in a classroom.
97
341727
3710
đó là tạo ra sự thoải mái trong lớp học.
05:45
Don't forget, it can be 45 degrees in Burkina Faso,
98
345437
5171
Đừng quên là nhiệt độ có thể lên tới 45 độ C ở Burkina Faso,
05:50
so with simple ventilation,
99
350608
1934
bằng sự thông gió đơn giản,
05:52
I wanted to make the classroom
100
352542
2050
tôi muốn tạo những lớp học
05:54
good for teaching and learning.
101
354592
2609
tốt cho cả việc dạy và học.
05:57
And this is the project today,
102
357201
2845
Và đây là hình ảnh dự án ngày nay,
06:00
12 years old, still in best condition.
103
360046
3634
12 năm tuổi, vẫn trong tình trạng tốt nhất.
06:03
And the kids, they love it.
104
363680
3572
Và những đứa trẻ, chúng yêu ngôi trường này.
06:09
And for me and my community,
105
369936
2855
Với tôi và cộng đồng của tôi,
06:12
this project was a huge success.
106
372791
3655
dự án này là một thành công to lớn.
06:16
It has opened up opportunities
107
376446
2902
Nó mở ra cơ hội
06:19
to do more projects in Gando.
108
379348
2591
để thực hiện nhiều dự án hơn ở Gando.
06:21
So I could do a lot of projects,
109
381939
2938
Vì thế tôi đã làm được rất nhiều dự án,
06:24
and here I am going to share with you
110
384877
2324
và sau đây tôi sẽ chia sẻ với các bạn
06:27
only three of them.
111
387201
2180
chỉ 3 trong số chúng.
06:29
The first one is the school extension, of course.
112
389381
3796
Đầu tiên là việc mở rộng ngôi trường, tất nhiên.
06:33
How do you explain drawings and engineering
113
393177
3315
Làm thế nào để giải thích những bản vẽ và kỹ thuật
06:36
to people who are neither able to read nor write?
114
396492
3652
với những người không biết đọc và viết?
06:40
I started to build a prototype like that.
115
400144
2947
Tôi bắt đầu với việc xây dựng hình mẫu như thế này.
06:43
The innovation was to build a clay vault.
116
403091
2986
Việc cải tiến là xây dựng một mái vòm bằng đất sét
06:46
So then, I jumped on the top like that,
117
406077
3331
Vì thế, tôi đã nhảy lên trên đỉnh vòm như thế này,
06:49
with my team, and it works.
118
409408
2312
với đội của tôi, và mái vòm vẫn làm việc.
06:51
The community is looking. It still works.
119
411720
2227
Cả cộng đồng theo dõi. Nó vẫn hiệu quả.
06:53
So we can build. (Laughter)
120
413947
2858
Vậy chúng tôi có thể xây. (Tiếng cười)
06:56
And we kept building, and that is the result.
121
416805
3883
Rồi chúng tôi tiếp tục xây dựng, và đây là thành quả.
07:00
The kids are happy, and they love it.
122
420688
3634
Bọn trẻ rất vui sướng, và chúng thích nó.
07:04
The community is very proud. We made it.
123
424322
4161
Cộng đồng rất tự hào. Chúng tôi đã thành công.
07:08
And even animals, like these donkeys,
124
428483
4141
Ngay cả những con vật, như những chú lừa này,
07:12
love our buildings.
125
432624
1760
cũng thích các công trình của chúng tôi.
07:14
(Laughter)
126
434384
3647
(Tiếng cười)
07:18
The next project is the library in Gando.
127
438031
4667
Dự án tiếp theo là thư viện ở Gando.
07:22
And see now, we tried to introduce
128
442698
3663
Như các bạn thấy đấy, chúng tôi cố gắng đưa
07:26
different ideas in our buildings,
129
446361
2515
những ý tưởng khác biệt vào các công trình của chúng tôi,
07:28
but we often don't have so much material.
130
448876
3831
nhưng chúng tôi thường không có nhiều nguyên liệu.
07:32
Something we have in Gando are clay pots.
131
452707
3403
Ở Gando chúng tôi có những hũ đất sét.
07:36
We wanted to use them to create openings.
132
456110
3321
Chúng tôi muốn sử dụng chúng để tạo những lỗ mở.
07:39
So we just bring them like you can see
133
459431
2110
Các bạn có thể thấy chúng tôi mang chúng tới
07:41
to the building site.
134
461541
2426
công trường xây dựng.
07:43
we start cutting them,
135
463967
2166
Chúng tôi bắt đầu cắt những cái hũ ra,
07:46
and then we place them on top of the roof
136
466133
2931
và rồi đặt chúng trên đỉnh mái nhà nhà
07:49
before we pour the concrete,
137
469064
2579
trước khi đổ bê tông,
07:51
and you have this result.
138
471643
2011
và bạn có kết quả như thế này.
07:53
The openings are letting the hot air out
139
473654
2910
Những lỗ thoáng giúp đẩy khí nóng ra ngoài
07:56
and light in.
140
476564
1839
và đem ánh sáng vào.
07:58
Very simple.
141
478403
2073
Rất đơn giản.
08:00
My most recent project in Gando
142
480476
2838
Dự án gần đây nhất của tôi tại Gando
08:03
is a high school project.
143
483314
2018
là một ngôi trường trung học.
08:05
I would like to share with you this.
144
485332
1933
Tôi muốn chia sẻ nó với các bạn.
08:07
The innovation in this project
145
487265
2245
Sáng kiến trong dự án này
08:09
is to cast mud like you cast concrete.
146
489510
4743
là đúc bùn giống như đổ bê tông vậy.
08:14
How do you cast mud?
147
494253
2125
Làm thế nào để đúc bùn?
08:16
We start making a lot of mortars, like you can see,
148
496378
3266
Chúng tôi bắt đầu làm rất nhiều vữa, như các bạn có thể thấy,
08:19
and when everything is ready,
149
499644
2123
và khi mọi thứ sẵn sàng,
08:21
when you know what is the best recipe
150
501767
2137
khi bạn biết công thức tốt nhất là gì
08:23
and the best form,
151
503904
1194
và hình dạng hoàn hảo nhất là gì,
08:25
you start working with the community.
152
505098
2651
bạn bắt tay làm việc cùng cộng đồng.
08:27
And sometimes I can leave.
153
507749
2146
Và thỉnh thoảng tôi có thể đi.
08:29
They will do it themselves.
154
509895
1759
Mọi người có thể tự làm.
08:31
I came to speak to you like that.
155
511654
3552
Tôi tới đây để nói chuyện với các bạn như thế này.
08:35
Another factor in Gando is rain.
156
515206
2691
Một yếu tố khác ở Gando là mưa.
08:37
When the rains come,
157
517897
1824
Khi những cơn mưa tới,
08:39
we hurry up to protect our fragile walls
158
519721
2288
chúng tôi khẩn trương bảo vệ những bức tường yếu ớt
08:42
against the rain.
159
522009
3052
chống lại nước mưa.
08:45
Don't confound with Christo and Jeanne-Claude.
160
525061
3512
Đừng nhầm lẫn với tác phẩm của Christo và Jeanne-Claude.
08:48
It is simply how we protect our walls.
161
528573
2565
Chỉ đơn giản là chúng tôi bảo vệ những bức tường của mình.
08:51
(Laughter)
162
531138
1469
(Tiếng cười)
08:52
The rain in Burkina comes very fast,
163
532607
2878
Những cơn mưa ở Burkina tới rất nhanh,
08:55
and after that, you have floods
164
535485
2565
và sau đó, là ngập lụt
08:58
everywhere in the country.
165
538050
2945
ở khắp nơi trên đất nước.
09:00
But for us, the rain is good.
166
540995
3050
Thế nhưng, với chúng tôi thì mưa lại rất có lợi.
09:04
It brings sand and gravel to the river
167
544045
3905
Nó mang cát và sỏi tới sông
09:07
we need to use to build.
168
547950
2271
thứ mà chúng tôi cần để xây dựng.
09:10
We just wait for the rain to go.
169
550221
1901
Chúng tôi chỉ phải đợi cho cơn mưa qua đi.
09:12
We take the sand, we mix it with clay,
170
552122
3594
Chúng tôi lấy cát, trộn với đất sét,
09:15
and we keep building.
171
555716
2786
và tiếp tục xây dựng.
09:18
That is it.
172
558502
1805
Chỉ có vậy.
09:20
The Gando project was always connected to training the people,
173
560307
3094
Dự án ở Gando luôn gắn liền với việc đào tạo con người,
09:23
because I just wanted, one day
174
563401
3492
bởi vì tôi chỉ mong muốn, một ngày
09:26
when I fall down and die,
175
566893
2903
khi tôi qua đời,
09:29
that at least one person from Gando
176
569796
2684
ít nhất có 1 người Gando
09:32
keeps doing this work.
177
572480
3742
tiếp tục làm công việc này.
09:36
But you will be surprised. I'm still alive.
178
576222
2843
Nhưng các bạn sẽ phải rất ngạc nhiên, rằng tôi vẫn còn sống.
09:39
(Laughter)
179
579065
1550
(Tiếng cười)
09:40
And my people now can use their skills
180
580615
3177
Và bây giờ, dân làng tôi có thể sử dụng các kỹ năng của họ
09:43
to earn money themselves.
181
583792
3177
để kiếm tiền cho mình.
09:48
Usually, for a young man from Gando to earn money,
182
588830
3963
Bình thường, với một thanh niên trẻ ở Gando nếu muốn kiếm tiền,
09:52
you have to leave the country
183
592793
2096
anh ta phải rời khỏi quê hương
09:54
to the city, sometimes leave the country
184
594889
3243
đến thành phố, thỉnh thoảng có thể bỏ quê hương
09:58
and some never come back,
185
598132
1992
mà không bao giờ quay trở lại,
10:00
making the community weaker.
186
600124
3444
khiến cho cộng đồng trở nên yếu hơn.
10:03
But now they can stay in the country
187
603568
3677
Nhưng giờ họ có thể ở lại
10:07
and work on different building sites
188
607245
2192
và làm việc ở những công trình xây dựng khác
10:09
and earn money to feed their family.
189
609437
1887
và kiếm tiền nuôi sống gia đình.
10:11
There's a new quality in this work.
190
611324
3156
Có một đặc trưng mới trong công việc này.
10:16
Yes, you know it.
191
616278
2196
Vâng, các bạn biết đấy.
10:18
I have won a lot of awards through this work.
192
618474
4654
Tôi đã giành rất nhiều giải thưởng với công việc này.
10:23
For sure, it has opened opportunities.
193
623128
3681
Chắc chắn rằng điều này đã mở ra những cơ hội.
10:26
I have become myself known.
194
626809
2392
Tôi trở lên hiểu bản thân mình.
10:29
But the reason why I do what I do
195
629201
4890
Lý do tại sao tôi làm những việc tôi làm
10:34
is my community.
196
634091
3475
chính là vì cộng đồng mình.
10:37
When I was a kid,
197
637566
2114
Khi tôi còn nhỏ,
10:39
I was going to school,
198
639680
1783
đi học,
10:41
I was coming back every holiday to Gando.
199
641463
4031
trở về Gando mỗi kỳ nghỉ.
10:45
By the end of every holidays,
200
645494
2143
Cuối mỗi kỳ nghỉ,
10:47
I had to say goodbye to the community,
201
647637
3044
tôi phải tạm biệt cộng đồng,
10:50
going from one compound to another one.
202
650681
3746
đi từ nhà này tới nhà khác.
10:54
All women in Gando will open their clothes like that
203
654427
5231
Tất cả những phụ nữ ở Gando sẽ kéo áo của họ như thế này
10:59
and give me the last penny.
204
659658
3935
và đưa cho tôi hết số tiền họ có.
11:03
In my culture, this is a symbol of deep affection.
205
663593
5121
Trong văn hóa chúng tôi, đây là một biểu tượng của tình yêu thương sâu sắc
11:08
As a seven-year-old guy, I was impressed.
206
668714
3183
Lúc còn là cậu bé 7 tuổi, tôi đã rất ấn tượng.
11:11
I just asked my mother one day,
207
671897
2590
Một ngày tôi hỏi mẹ tôi,
11:14
"Why do all these women love me so much?"
208
674487
2743
"Tại sao tất cả những người phụ nữ này lại yêu quý con đến vậy?"
11:17
(Laughter)
209
677230
1749
(Tiếng cười)
11:18
She just answered,
210
678979
2335
Bà trả lời,
11:21
"They are contributing to pay for your education
211
681314
3781
"Họ đang đóng góp để chi trả cho việc học của con đấy
11:25
hoping that you will be successful
212
685095
3345
hy vọng rằng con sẽ thành công
11:28
and one day come back and help
213
688440
3098
và một ngày nào đó trở lại và giúp
11:31
improve the quality of life of the community."
214
691538
4032
cải thiện chất lượng cuộc sống của cả cộng đồng."
11:35
I hope now that I was able to make my community proud
215
695570
4878
Giờ đây tôi hy vọng rằng mình đã có thể khiến cho cộng đồng cảm thấy tự hào
11:40
through this work,
216
700448
1873
qua công việc này,
11:42
and I hope I was able to prove you the power
217
702321
3812
và tôi hy vọng tôi đã có thể chứng tỏ cho các bạn thấy sức mạnh
11:46
of community,
218
706133
1639
của cộng đồng,
11:47
and to show you that architecture
219
707772
3727
và cho các bạn biết rằng kiến trúc
11:51
can be inspiring for communities
220
711499
4689
có thể khiến cho các cộng đồng
11:56
to shape their own future.
221
716188
2253
tạo nên tương lai của chính họ.
11:58
Merci beaucoup. (Applause)
222
718441
2387
Cảm ơn rất nhiều. (Tiếng vỗ tay)
12:00
Thank you. Thank you. Thank you. Thank you.
223
720828
4341
Cảm ơn. Cảm ơn. Cảm ơn. Cảm ơn.
12:05
Thank you. Thank you. (Applause)
224
725169
1680
Cảm ơn. Cảm ơn. (Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7