Why societies collapse | Jared Diamond

Jared Diamond - Tại sao các xã hội loài người sụp đổ

1,452,280 views

2008-10-28 ・ TED


New videos

Why societies collapse | Jared Diamond

Jared Diamond - Tại sao các xã hội loài người sụp đổ

1,452,280 views ・ 2008-10-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Le Khanh-Huyen Reviewer: Ha Tran
00:18
I think all of us have been interested, at one time or another,
0
18330
4000
Tôi nghĩ tất cả chúng ta, một đôi lúc nào đó, đều thấy hứng thú,
00:22
in the romantic mysteries of all those societies that collapsed,
1
22330
4000
với bí ẩn lãng mạn của các xã hội đã sụp đổ
00:27
such as the classic Maya in the Yucatan, the Easter Islanders,
2
27330
4000
như Maya cổ xưa và người Yacatan, người dân đảo Phục Sinh,
00:32
the Anasazi, Fertile Crescent society, Angor Wat, Great Zimbabwe
3
32330
4000
người Anasazi, vùng Lưỡi Liềm Trù Phú, Angor Wat, Đại Zimbabwe
00:36
and so on. And within the last decade or two,
4
36330
3000
vân vân. và trong vòng một, hai thập kỷ gần đây,
00:40
archaeologists have shown us that there were environmental problems
5
40330
4000
các nhà khảo cổ học đã chỉ cho chúng ta rằng có những vẫn đề môi trường
00:44
underlying many of these past collapses.
6
44330
2000
ẩn dưới sự sụp độ của những xã hội này.
00:47
But there were also plenty of places in the world
7
47330
1000
Nhưng đồng thời có rất nhiều nơi khác trên thế giới
00:48
where societies have been developing for thousands of years
8
48330
3000
các xã hội vẫn đang tiếp tục phát triển qua hàng nghìn năm
00:52
without any sign of a major collapse,
9
52330
2000
mà không có dấu hiệu sụp đổ lớn nào,
00:54
such as Japan, Java, Tonga and Tikopea. So evidently, societies
10
54330
5000
chẳng hạn như Nhật Bản, Java, Tonga và Tikopea. Do vậy, hiển nhiên, các xã hội
01:00
in some areas are more fragile than in other areas.
11
60330
2000
ở một số nơi rõ ràng là mỏng manh hơn ở những nơi khác.
01:03
How can we understand what makes some societies more fragile
12
63330
3000
Làm sao chúng ta có thể hiểu điều gì làm một số xã hội mỏng yếu hơn
01:06
than other societies? The problem is obviously relevant
13
66330
6000
những xã hội khác? Vấn đề rõ ràng là liên quan
01:12
to our situation today, because today as well, there are
14
72330
3000
tới hoàn cảnh của chúng ta ngày nay, bởi ngày nay cũng có
01:15
some societies that have already collapsed, such as Somalia
15
75330
3000
những xã hội vừa mới sụp đổ, ví dụ Somali
01:19
and Rwanda and the former Yugoslavia. There are also
16
79330
3000
Rwanda và Yugoslavia cũ. Cũng có những
01:22
societies today that may be close to collapse, such as Nepal, Indonesia and Columbia.
17
82330
5000
xã hội hiện đại đang tiến gần tới sự sụp đổ, chẳng hạn Nepal, Indonesia và Columbia.
01:27
What about ourselves?
18
87330
3000
Còn bản thân chúng ta thì sao?
01:30
What is there that we can learn from the past that would help us avoid
19
90330
5000
Chúng ta có thể học được gì từ quá khứ để giúp mình
01:36
declining or collapsing in the way that so many past societies have?
20
96330
3000
tránh được sự suy tàn hoặc sụp đổ như các xã hội đã mắc phải trong quá khứ?
01:41
Obviously the answer to this question is not going
21
101330
2000
Hiển nhiên câu trả lời không hề đơn giản
01:43
to be a single factor. If anyone tells you that there is a single-factor
22
103330
3000
chỉ do một nguyên nhân. Nếu ai đó bảo bạn là chỉ do một nguyên nha
01:47
explanation for societal collapses, you know right away
23
107330
3000
giải thích cho sự sụp đổ của các xã hội, bạn sẽ thấy ngay
01:50
that they're an idiot. This is a complex subject.
24
110330
3000
là họ ngớ ngẩn. Đó là một đề tài rất phức tạp.
01:54
But how can we make sense out of the complexities of this subject?
25
114330
3000
Nhưng làm sao chungd ta hiểu được sự phức tạo của đề tài này?
01:58
In analyzing societal collapses, I've arrived at a
26
118330
3000
Trong việc phân tích sự sụp đổ của các xã hội, tôi đã đi đến
02:01
five-point framework -- a checklist of things that I go through
27
121330
4000
một cơ sở gồm 5 luận điểm: một danh mục những thứ mà tôi phải nghiên cứu
02:05
to try and understand collapses. And I'll illustrate that five-point
28
125330
4000
và tìm hiểu sự sụp đổ. Và tôi sẽ làm rõ cơ sở 5 luận điểm này
02:10
framework by the extinction of the Greenland Norse society.
29
130330
4000
bằng sự diệt vong của xã hội người Na Uy ở Greenland.
02:15
This is a European society with literate records,
30
135330
3000
Đây là một xã hội châu Âu với những bản chữ viết,
02:18
so we know a good deal about the people and their motivation.
31
138330
3000
từ đó chúng ta biết được khá nhiều về dân cư và động thái của họ.
02:22
In AD 984 Vikings went out to Greenland, settled Greenland,
32
142330
4000
Vào năm 984 SCN, người Viking đặt chân đến Greenland và định cư tại đó
02:26
and around 1450 they died out -- the society collapsed,
33
146330
4000
và khoảng năm 1450 họ bị tuyệt diệt -- cả xã hội sụp đổ,
02:30
and every one of them ended up dead.
34
150330
2000
và dân cư dần biến mất.
02:32
Why did they all end up dead? Well, in my five-point framework,
35
152330
4000
Tại sao họ bị tuyệt diệt? Trong cơ sở 5 luận điểm của tôi,
02:36
the first item on the framework is to look for human impacts
36
156330
4000
luận điểm đầu tiên xem xét đến yếu tố ảnh hưởng của con người
02:40
on the environment: people inadvertently destroying the resource
37
160330
3000
tới môi trường do sự vô tình phá hoại tài nguyên
02:43
base on which they depend. And in the case of the Viking Norse,
38
163330
4000
do cuộc sống lệ thuộc của họ. Trong trường hợp người Na Uy Viking,
02:48
the Vikings inadvertently caused soil erosion and deforestation,
39
168330
5000
những người Viking đã vô tình làm xói mòn đất và phá rừng,
02:53
which was a particular problem for them because
40
173330
2000
đó là một vấn đề đặc biệt nghiêm trọng bởi vì
02:56
they required forests to make charcoal, to make iron.
41
176330
3000
họ cần rừng để làm than củi, luyện sắt.
02:59
So they ended up an Iron Age European society, virtually
42
179330
4000
Vì thế gần như họ kết thúc Thời kỳ Đồ sắt Châu Âu
03:03
unable to make their own iron. A second item on my checklist is
43
183330
4000
do không thể làm ra sắt. Luận điểm thứ hai trong danh mục của tôi là
03:08
climate change. Climate can get warmer or colder or dryer or wetter.
44
188330
5000
sự biến đổi khí hậu. Khí hậu có thể trở nên nóng lên, lạnh hơn, ẩm hơn hoặc khô hơn.
03:14
In the case of the Vikings -- in Greenland, the climate got colder
45
194330
3000
Trong trường hợp người Viking ở Greenland, khí hậu trở nên lạnh dần
03:18
in the late 1300s, and especially in the 1400s. But a cold climate
46
198330
4000
vào cuối những năm 1300, và đặc biệt trong những năm 1400. Nhưng khí hậu lạnh
03:22
isn't necessarily fatal, because the Inuit -- the Eskimos inhabiting
47
202330
4000
không nhất thiết gây nên sự hủy diệt, bởi người Inuit -- người Eskimos
03:27
Greenland at the same time -- did better, rather than worse,
48
207330
2000
ở Greenland cũng chống chịu tốt hơn
03:29
with cold climates. So why didn't the Greenland Norse as well?
49
209330
3000
với khí hậu lạnh. Vậy tại sao người Na Uy ở Greenland lại không làm được như thế?
03:33
The third thing on my checklist is relations with neighboring
50
213330
3000
Luận điểm thứ 3 của tôi là quan hệ với các xã hội lân cận
03:37
friendly societies that may prop up a society. And if that
51
217330
4000
để cùng hợp tác. Và nếu sự hỗ trợ thân thiện
03:41
friendly support is pulled away, that may make a society
52
221330
3000
bị mất đi, thì xã hội sẽ dễ dàng
03:44
more likely to collapse. In the case of the Greenland Norse,
53
224330
3000
sụp đỏ. Trong trường hợp của người Na Uy ở Greenland
03:48
they had trade with the mother country -- Norway --
54
228330
2000
họ có giao thường với nước mẹ, Na Uy
03:50
and that trade dwindled: partly because Norway got weaker,
55
230330
4000
và sự giao thương này tàn lụi dần một phần là do Na Uy dần suy vong,
03:54
partly because of sea ice between Greenland and Norway.
56
234330
3000
một phần nữa là do vùng biển băng giữa Greenland và Na Uy.
03:59
The fourth item on my checklist is relations with hostile societies.
57
239330
5000
Luận điểm thứ 4 của tôi là mối quan hệ với các xã hội thù địch.
04:05
In the case of Norse Greenland, the hostiles were the Inuit --
58
245330
3000
Trong trường hợp người Na Uy ở Greenland, dân tộc thù địch là người Inuit,
04:08
the Eskimos sharing Greenland -- with whom the Norse
59
248330
3000
người Eskimos cùng chung sống trên Greenland
04:12
got off to bad relationships. And we know that the Inuit
60
252330
4000
và giữa hai bên có quan hệ xấu. Và chúng ta biết rằng người Inuit
04:16
killed the Norse and, probably of greater importance,
61
256330
3000
đã giết người Na Uy, và, có lẽ với tầm quan trọng to lớn hơn
04:19
may have blocked access to the outer fjords, on which
62
259330
4000
đã chặn lối vào vùng vịnh ngoài
04:23
the Norse depended for seals at a critical time of the year.
63
263330
4000
mà người Na Uy dùng để săn hải cẩu làm thực phẩm chính yếu.
04:27
And then finally, the fifth item on my checklist is the political,
64
267330
4000
Và rồi cuối cùng, luận điểm thứ 5 trong danh mục của tôi là các nhân tố chính trị,
04:31
economic, social and cultural factors in the society that make it
65
271330
4000
kinh tế, xã hội và văn hóa trong xã hội đó
04:35
more or less likely that the society will perceive and solve its
66
275330
4000
khiến cho xã hội nhận thức và giải quyết được
04:39
environmental problems. In the case of the Greenland Norse,
67
279330
4000
các vấn đề môi trường. Trong trường hợp người Na Uy ở Greenland,
04:44
cultural factors that made it difficult for them
68
284330
2000
nhân tố văn hóa khiến họ khó khăn
04:46
to solve their problems were: their commitments to a
69
286330
3000
trong việc giải quyết các vấn đề là sự sùng bái
04:49
Christian society investing heavily in cathedrals; their being
70
289330
4000
Thiên Chúa giáo và nhà thờ, họ trở thành
04:53
a competitive-ranked chiefly society; and their scorn for the Inuit,
71
293330
5000
một xã hội tranh giành địa vị và luôn khinh miệt người Inuit,
04:59
from whom they refused to learn. So that's how the five-part
72
299330
3000
và luôn từ chối học hỏi họ. Vì thế đó là cách mà cơ sở 5 luận điểm
05:02
framework is relevant to the collapse and eventual extinction of the Greenland Norse.
73
302330
5000
của tôi liên quan tới sự sụp đổ và diệt vong của người Na Uy ở Greenland.
05:07
What about a society today?
74
307330
3000
Vậy còn những xã hội ngày nay thì sao?
05:10
For the past five years, I've been taking my wife and kids to
75
310330
4000
Trong vòng 5 năm gần đây, tôi đã đưa vợ con tôi tới
05:14
Southwestern Montana, where I worked as a teenager
76
314330
3000
Tây Nam Montana, nơi tôi đã từng cắt cỏ
05:17
on the hay harvest. And Montana, at first sight, seems
77
317330
3000
khi còn trẻ. Và thoạt trông Montana giống như
05:21
like the most pristine environment in the United States.
78
321330
3000
môi trường nguyên thủy của nước Mỹ.
05:24
But scratch the surface, and Montana suffers from serious problems.
79
324330
5000
Nhưng sau khi đào xới bề mặt, Montana rõ ràng đã phải chịu những vấn đề nghiêm trọng.
05:29
Going through the same checklist: human environmental impacts?
80
329330
3000
Nó đã trải qua những vấn đề tương tự: ảnh hưởng của con người tới môi trường.
05:33
Yes, acute in Montana. Toxic problems from mine waste
81
333330
4000
Ohair, một điều rất cấp bách ở Montana. Vấn đề độc tố từ chất thải khai thác mỏ
05:38
have caused damage of billions of dollars.
82
338330
2000
đã gây nên thiệt hại tới hàng tỷ dollar.
05:41
Problems from weeds, weed control, cost Montana nearly
83
341330
3000
Khó khăn bắt nguồn từ các loài cỏ dại, gây thiệt hại cho Montana tới
05:44
200 million dollars a year. Montana has lost agricultural areas
84
344330
4000
200 triệu dollar mỗi năm. Montana mất hẳn vùng đất canh tác
05:48
from salinization, problems of forest management,
85
348330
3000
do bị nhiễm mặn, các vấn đề liên quan tới quản lý tài nguyên rừng,
05:52
problems of forest fires. Second item on my checklist:
86
352330
3000
cháy rừng. Luận điểm thứ hai
05:56
climate change. Yes -- the climate in Montana is getting warmer
87
356330
3000
là sự biến đổi khí hậu. Vâng -- khí hậu ở Montana nóng dần lên
05:59
and drier, but Montana agriculture depends especially on irrigation
88
359330
4000
và khô hơn, nhưng nền nông nghiệp ở Montana phụ thuộc vào việc tưới tiêu
06:03
from the snow pack, and as the snow is melting -- for example,
89
363330
3000
từ băng, và khi băng đã tan đi rồi, chẳng hạn như
06:07
as the glaciers in Glacier National Park are disappearing --
90
367330
3000
băng hà ở Công viên Băng hà Quốc gia biến mất,
06:10
that's bad news for Montana irrigation agriculture.
91
370330
3000
đó sẽ là tin xấu cho nông nghiệp tưới tiêu ở Montana.
06:14
Third thing on my checklist: relations with friendlies
92
374330
2000
Luận điểm thứ 3 liên quan tới sự thân thiện
06:16
that can sustain the society. In Montana today, more than half of
93
376330
4000
để duy trì xã hội bền vững. Ở Montana ngày nay, hơn 1/2
06:20
the income of Montana is not earned within Montana,
94
380330
3000
thu nhập của Montana không phải kiếm được trong phạm vi Montana,
06:24
but is derived from out of state: transfer payments from
95
384330
3000
mà đến từ ngoại bang: tiền thuế từ
06:27
social security, investments and so on --
96
387330
2000
an ninh xã hội, đầu tư và vân vân,
06:30
which makes Montana vulnerable to the rest of the United States.
97
390330
3000
khiến cho Montana yếu kém hơn so với các bang khác ở Hoa Kỳ.
06:34
Fourth: relations with hostiles. Montanans have the same problems
98
394330
4000
Thứ tư: quan hệ với các thế lực thù địch. Montana có cùng vấn đề
06:38
as do all Americans, in being sensitive to problems
99
398330
4000
như vấn đề nhạy cảm của mọi người dân Mỹ
06:42
created by hostiles overseas affecting our oil supplies,
100
402330
4000
gây ra do các thế lực thù địch nước ngoài, anh hưởng tới nguồn cung dầu mỏ,
06:46
and terrorist attacks. And finally, last item on my checklist:
101
406330
5000
và xâm chiếm lãnh thổ. Và cuối cùng, luận điểm sau cùng trong danh mục của tôi:
06:52
question of how political, economic, social, cultural attitudes
102
412330
2000
câu hỏi về quan điểm chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa
06:55
play into this. Montanans have long-held values, which today
103
415330
4000
đóng vai trò như thế nào. Người Montana có những giá trị lâu đời mà ngày nay
07:00
seem to be getting in the way of their solving their own problems.
104
420330
2000
dường như thể hiện trong cách họ giải quyết vấn đề riêng.
07:03
Long-held devotion to logging and to mines and to agriculture,
105
423330
4000
Sự tận tụy truyền thống đối với việc đốn gỗ, khai mỏ và với nông nghiệp
07:07
and to no government regulation; values that worked well
106
427330
4000
và phi luật pháp. Các giá trị đã từng áp dụng tốt
07:11
in the past, but they don't seem to be working well today.
107
431330
2000
trong quá khứ, nhưng ngày nay có vẻ không còn đúng nữa.
07:15
So, I'm looking at these issues of collapses
108
435330
2000
Bởi vậy, tôi đang tìm kiếm những vấn đề về sự sụp đổ
07:17
for a lot of past societies and for many present societies.
109
437330
4000
của rất nhiều xã hội trong quá khứ và nhiều xã hội ngày nay.
07:22
Are there any general conclusions that arise?
110
442330
2000
Từ đó có thể rút ra kết luận chung gì không?
07:24
In a way, just like Tolstoy's statement about every unhappy marriage
111
444330
4000
Theo cách nào đó, cũng giống như tuyên bố của Tolstoy về mọi cuộc hôn nhân không hạnh phúc
07:29
being different, every collapsed or endangered society is different --
112
449330
3000
là điều khác biệt, thì mỗi xã hội sụp đổ hoặc suy tàn là khác biệt --
07:32
they all have different details. But nevertheless, there are certain
113
452330
4000
chúng có những đặc điểm khác. Tuy vậy, cũng có một số mối đe dọa
07:36
common threads that emerge from these comparisons
114
456330
3000
chung xuất hiện khi chúng ta làm phép so sánh
07:39
of past societies that did or did not collapse
115
459330
3000
giữa các xã hội sụp đổ và không sụp đổ trong quá khứ
07:42
and threatened societies today. One interesting common thread
116
462330
6000
và các xã hội đang bị đe dọa ngày nay. Một mối đe dọa chung khá lý thú
07:49
has to do with, in many cases, the rapidity of collapse
117
469330
4000
trong nhiều trường hợp, sự nhanh chóng sụp đổ
07:53
after a society reaches its peak. There are many societies
118
473330
3000
sau khi xã hội cạm đáy. Có nhiều xã hội
07:57
that don't wind down gradually, but they build up -- get richer
119
477330
3000
không suy tàn dần dần, mà chúng vươn lên, giàu mạnh thêm
08:00
and more powerful -- and then within a short time, within a few decades
120
480330
3000
và ngày càng hùng mạnh, và rồi trong một thời gian ngắn, chỉ trong một vài thập kỷ
08:04
after their peak, they collapse. For example,
121
484330
2000
sau khi chạm đáy, chúng sụp đổ. Chẳng hạn,
08:06
the classic lowland Maya of the Yucatan began to collapse in the
122
486330
5000
xã hội Maya vùng trũng của bán đảo Yucatan bắt đầu sụp đổ
08:12
early 800s -- literally a few decades after the Maya were building
123
492330
3000
trong nửa đầu thập niên 800, đúng một vài thập kỷ sau khi người Maya xây dựng
08:15
their biggest monuments, and Maya population was greatest.
124
495330
5000
những tượng đài lớn nhất, và dân số Maya phát triển đông đúc nhất.
08:20
Or again, the collapse of the Soviet Union took place
125
500330
3000
Hay ví dụ như sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết diễn ra
08:23
within a couple of decades, maybe within a decade, of the time
126
503330
3000
trong một vài thập kỷ, có thể chỉ một thập kỷ, ngay lúc
08:27
when the Soviet Union was at its greatest power.
127
507330
2000
Liên bang Xô Viết đang đứng trên đỉnh cao quyền lực.
08:30
An analogue would be the growth of bacteria in a petri dish.
128
510330
4000
Một ví dụ tương tự là những con vi khuẩn đang sinh trưởng trong một đĩa cấy.
08:35
These rapid collapses are especially likely where there's
129
515330
3000
Những vụ sụp đổ nhanh chóng này đặc biêt giống
08:38
a mismatch between available resources and resource consumption,
130
518330
4000
với sự không tương xứng giữa những tài nguyên sẵn có và tài nguyên tiêu thụ,
08:43
or a mismatch between economic outlays and economic potential.
131
523330
3000
hay bất tương xứng giữa phí tổn kinh tế và tiềm năng kinh tế.
08:47
In a petri dish, bacteria grow. Say they double every generation,
132
527330
5000
Trong đĩa cấy, vi khuẩn lớn lên. Hãy xem rằng cứ sau mỗi thế hệ, chúng lại tăng gấp đôi,
08:52
and five generations before the end the petri dish is 15/16ths empty,
133
532330
5000
và sinh trưởng được 5 thế hệ trước khi đãi cấy bị khưr sạch 15/16,
08:57
and then the next generation's 3/4ths empty, and the next generation
134
537330
3000
và rồi 3/4 thế hệ kế tiếp bị xóa sạch và thế hệ sau nữa
09:01
half empty. Within one generation after the petri dish still
135
541330
4000
làm sạch 1/2. Trong vòng một thế hệ sau khi đĩa vi khuẩn
09:05
being half empty, it is full. There's no more food and the bacteria have collapsed.
136
545330
5000
bị khử 1/2, nó lại đầ. Không còn thức ăn và cả đám vi khuẩn chết hết.
09:10
So, this is a frequent theme:
137
550330
2000
Đó là khuynh hướng chung
09:12
societies collapse very soon after reaching their peak in power.
138
552330
4000
rằng các xã hội sụp đổ ngay sau khi họ đạt tới đỉnh cao quyền lực.
09:17
What it means to put it mathematically is that, if you're concerned
139
557330
2000
Theo khía cạnh toán học, nếu bạn quan tâm
09:19
about a society today, you should be looking not at the value
140
559330
5000
về các xã hội ngày nay, bạn nên tìm kiếm không chỉ các giá trị
09:24
of the mathematical function -- the wealth itself -- but you should
141
564330
3000
về các chức năng toán học, sự tích lũy của cải, mà bạn nên
09:27
be looking at the first derivative and the second derivatives
142
567330
3000
quan tâm cả những vấn đề nguyên sinh và thứ sinh
09:30
of the function. That's one general theme. A second general theme
143
570330
4000
của các chức năng đó. Đó là khuynh hướng chung. Còn khuynh hướng thứ hai
09:35
is that there are many, often subtle environmental factors that make
144
575330
5000
là có nhiều, thường các nhân tố môi trường nhạy cảm khiến
09:40
some societies more fragile than others. Many of those factors
145
580330
4000
cho một số xã hội yếu hơn các xã hội khác, và nhiều nhân tố như thế
09:44
are not well understood. For example, why is it that in the Pacific,
146
584330
3000
vẫn chưa được hiểu cặn kẽ. Chẳng hạn, tại sao trên Thái Bình Dương,
09:48
of those hundreds of Pacific islands, why did Easter Island end up as
147
588330
4000
có hàng trăm hòn đảo, mà chỉ đảo Phục Sinh sụp đổ
09:52
the most devastating case of complete deforestation?
148
592330
3000
và là trường hợp sụp đổ nặng nề nhất hoàn toàn do nạn phá rừng?
09:56
It turns out that there were about nine different environmental
149
596330
3000
Hóa ra có khoảng 9 nhân tố môi trường
09:59
factors -- some, rather subtle ones -- that were working against
150
599330
3000
khác nhau, một số khá nhạy cảm, không giữ được
10:03
the Easter Islanders, and they involve fallout of volcanic tephra,
151
603330
4000
trên đảo Phục Sinh, và chúng là kết của sự phun trào núi lửa,
10:08
latitude, rainfall. Perhaps the most subtle of them
152
608330
3000
vĩ độ và lượng mưa. Có lẽ thứ nhạy cảm nhát trong đó
10:11
is that it turns out that a major input of nutrients
153
611330
2000
hóa ra là nguồn dinh dưỡng chính
10:14
which protects island environments in the Pacific is from
154
614330
4000
bảo vệ cho môi trường của hòn đảo trên Thái Bình Dương này
10:18
the fallout of continental dust from central Asia.
155
618330
3000
khỏi hậu quả của bụi lục địa từ Trung Á.
10:21
Easter, of all Pacific islands, has the least input of dust
156
621330
4000
Đảo Phục Sinh, trong số các hòn đảo trên Thái Bình Dương, có ít bụi nhất
10:25
from Asia restoring the fertility of its soils. But that's
157
625330
3000
từ châu Á để khôi phục độ màu mỡ của đất đai. Nhưng đó là
10:29
a factor that we didn't even appreciate until 1999.
158
629330
3000
một nhân tố mà chúng ta không hề dự liệu trước cho tới năm 1999.
10:34
So, some societies, for subtle environmental reasons,
159
634330
2000
Do vậy, một số xã hội, do một vài lý do môi trường nhạy cảm,
10:36
are more fragile than others. And then finally,
160
636330
3000
đã yếu hơn các xã hội khác. Và rồi cuối cùng,
10:39
another generalization. I'm now teaching a course
161
639330
2000
một kết luận khái quát khác. Bởi tôi đang dạy một môn
10:42
at UCLA, to UCLA undergraduates, on these collapses
162
642330
3000
ở Đại học California ở Los Angeles (UCLA) cho sinh viên bậc ĐH, về sự sụp đổ
10:45
of societies. What really bugs my UCLA undergraduate students is,
163
645330
4000
của các xã hội. Điều khiến các sinh viên ĐH của tôi ở UCLA lúng túng là,
10:49
how on earth did these societies not see what they were doing?
164
649330
3000
làm sao các xã hội này có thể không nhìn nhận được những gì họ đã làm?
10:52
How could the Easter Islanders have deforested their environment?
165
652330
3000
Làm sao những người dân đảo Phục Sinh lại tàn phá môi trường của họ?
10:55
What did they say when they were cutting down the last palm tree?
166
655330
3000
Họ đã nói gì khi chặt cây cọ cuối cùng?
10:59
Didn't they see what they were doing? How could societies
167
659330
3000
Liệu họ không nhận thấy mình đang làm gì sao? Làm sao những xã hội này
11:02
not perceive their impacts on the environments and stop in time?
168
662330
4000
không hiểu được những ảnh hưởng của mình tới môi trường và biết ngừng lại đúng lúc?
11:07
And I would expect that, if our human civilization carries on,
169
667330
6000
và tôi sẽ trông đợi rằng nếu nền văn minh nhân loại cứ tiếp tục như thế,
11:14
then maybe in the next century people will be asking,
170
674330
3000
thì có lẽ chỉ trong thế kỉ tới thôi, loài người sẽ hỏi
11:17
why on earth did these people today in the year 2003 not see
171
677330
3000
tại sao những con người chúng ta ngày nay, sống vào năm 2003, không nhìn thấy
11:21
the obvious things that they were doing and take corrective action?
172
681330
3000
những điều rõ ràng họ đang làm và sớm khắc phục nó?
11:25
It seems incredible in the past. In the future, it'll seem
173
685330
2000
Có vẻ điều đó rất khó tin trong quá khứ. Trong tương lai, có vẻ như
11:28
incredible what we are doing today. And so I've been
174
688330
3000
thật khó tin về những gì chúng ta đang làm ngày nay. Và vì thế tôi đã
11:31
trying to develop a hierarchical set of considerations
175
691330
5000
cố phát triển một bộ thứ bậc về lý do
11:36
about why societies fail to solve their problems --
176
696330
3000
tại sao các xã hội thất bại trong việc giải quyết các vấn đề của họ.
11:40
why they fail to perceive the problems or, if they perceive them,
177
700330
2000
Tại sao họ không nhận ra vấn đề, hoặc nếu họ nhận ra,
11:42
why they fail to tackle them. Or, if they tackle them,
178
702330
3000
tại sao họ không khắc phục được? Hoặc nếu họ không khắc phục được,
11:45
why do they fail to succeed in solving them?
179
705330
2000
thì tại sao họ không thể giải quyết được chúng?
11:48
I'll just mention two generalizations in this area.
180
708330
3000
Tôi sẽ chỉ đề cập tới hai kết luận trong mảng này.
11:52
One blueprint for trouble, making collapse likely,
181
712330
2000
Một kế hoạch gây ra sự khó khăn, sụp đổ là
11:55
is where there is a conflict of interest between the short-term
182
715330
3000
đâu là sự mâu thuẫn giữa lợi ích ngắn hạn
11:58
interest of the decision-making elites and the long-term
183
718330
4000
của tầng lớp trên ra quyết định và lợi ích dài hạn
12:02
interest of the society as a whole, especially if the elites
184
722330
3000
của toàn bộ xã hội, đặc biệt là nếu tầng lớp trên
12:06
are able to insulate themselves from the consequences
185
726330
2000
có thể bảo vệ bản thân họ khỏi hậu quả
12:08
of their actions. Where what's good in the short run for the elite
186
728330
4000
của những hành động của mình. Đâu là điều tốt ngắn hạn cho tầng lớp trên
12:12
is bad for the society as a whole, there's a real risk of the elite
187
732330
4000
đồng thời là điều xấu cho toàn thể xã hội, thì sẽ là một hiểm họa thực sự của tầng lớp trên
12:16
doing things that would bring the society down in the long run.
188
736330
2000
làm những thứ khiến cho xã hội đi xuống trong tương lai.
12:19
For example, among the Greenland Norse --
189
739330
2000
Chẳng hạn, giữa những người Na Uy Greenland --
12:21
a competitive rank society -- what the chiefs really wanted
190
741330
3000
một xã hội cạnh tranh về vị thế -- điều mà những lãnh chúa muốn
12:24
is more followers and more sheep and more resources
191
744330
2000
là có thêm nhiều thuộc hạ, cừu và nhiều tài nguyên hơn
12:27
to outcompete the neighboring chiefs. And that led the chiefs
192
747330
3000
để cượt lên những lãnh chúa hàng xóm. Chính điều này khiến các lãnh chúa
12:30
to do what's called flogging the land: overstocking the land,
193
750330
4000
bán đất: tích trữ đất,
12:34
forcing tenant farmers into dependency. And that made
194
754330
4000
buộc các nông nô phải chịu lệ thuộc. Và điều này khiến cho
12:38
the chiefs powerful in the short run,
195
758330
4000
các lãnh chúa giàu lên trong thời gian ngắn,
12:42
but led to the society's collapse in the long run.
196
762330
3000
nhưng về lâu dài, nó khiến xã hội sụp đổ.
12:46
Those same issues of conflicts of interest are acute
197
766330
3000
Các vấn đề tương tự về mâu thuẫn sâu sắc giữa các nhóm lợi ích
12:49
in the United States today. Especially because
198
769330
3000
cũng xảy ra ở nước Mỹ ngày nay. Đặc biệt bởi
12:52
the decision makers in the United States are frequently
199
772330
3000
các nhà hoạch định chính sách ở Mỹ thường
12:56
able to insulate themselves from consequences
200
776330
2000
có thể tách bản thân họ khỏi hậu quả
12:59
by living in gated compounds, by drinking bottled water
201
779330
2000
bằng cách sống trong biệt ốc, uống nước đóng chai
13:02
and so on. And within the last couple of years,
202
782330
3000
vân vân. Và trong vài năm gần đây,
13:05
it's been obvious that the elite in the business world
203
785330
3000
rõ ràng là giới thượng lưu trong giới kinh doanh
13:09
correctly perceive that they can advance
204
789330
2000
đã nhận thức đúng đắn rằng họ có thể tăng
13:11
their short-term interest by doing things that are
205
791330
2000
lợi ích trước mắt của họ bằng cách làm những việc
13:14
good for them but bad for society as a whole,
206
794330
2000
có lợi cho bản thân họ nhưng có hại cho toàn thể xã hội,
13:16
such as draining a few billion dollars out of Enron
207
796330
3000
chảng hạn như rút vài tỷ dollar khỏi Enron
13:19
and other businesses. They are quite correct
208
799330
3000
và những việc khác. Họ đã khá đúng
13:23
that these things are good for them in the short term,
209
803330
3000
khi cho rằng những việc như thế có lợi trước mắt cho họ
13:26
although bad for society in the long term.
210
806330
2000
mặc dù chúng có hại cho cả xã hội về lâu dài.
13:29
So, that's one general conclusion about why societies
211
809330
3000
Bởi thế, kết luận chung về sự sụp đổ của các xã hội
13:32
make bad decisions: conflicts of interest.
212
812330
4000
khi ra những quyết định xấu: sự mâu thuẫn về lợi ích.
13:36
And the other generalization that I want to mention
213
816330
2000
Và một kết luận khác mà tôi muốn đề cập
13:40
is that it's particularly hard for a society to make
214
820330
2000
là rất khó để một xã hội có thể
13:42
quote-unquote good decisions when there is a conflict involving
215
822330
6000
ra quyết định đúng đắn khi xảy ra mâu thuẫn
13:48
strongly held values that are good in many circumstances
216
828330
4000
giữa những giá trị lâu đời tốt đẹp trong nhiều trường hợp
13:53
but are poor in other circumstances. For example,
217
833330
3000
nhưng lại xấu trong một số trường hợp khác. Chẳng hạn,
13:56
the Greenland Norse, in this difficult environment,
218
836330
3000
trong người Na Uy ở Greenland, trong môi trường khó khăn như thế,
13:59
were held together for four-and-a-half centuries
219
839330
3000
đã sống với nhau 4.5 thế kỷ
14:02
by their shared commitment to religion,
220
842330
2000
dưới tư tưởng chung về tôn giáo
14:05
and by their strong social cohesion. But those two things --
221
845330
4000
và tính cộng đồng bền chặt. Những 2 thứ đó --
14:09
commitment to religion and strong social cohesion --
222
849330
2000
gắn bó về tôn giáo và gắn bó về xã hội --
14:12
also made it difficult for them to change at the end
223
852330
3000
cũng gây nên những khó khăn cho họ trong việc thay đổi vào phút chót
14:15
and to learn from the Inuit. Or today -- Australia.
224
855330
3000
từ chối học hỏi từ người Inuit. Hay ngày nay, Australia.
14:18
One of the things that enabled Australia to survive
225
858330
3000
Một trong những điều khiến Australia sống sót được
14:21
in this remote outpost of European civilization
226
861330
3000
trong hoàn cảnh xa xôi với nền văn mình Châu Âu
14:24
for 250 years has been their British identity.
227
864330
4000
trong suốt 250 năm đồng hóa với người Anh.
14:28
But today, their commitment to a British identity
228
868330
4000
Nhưng ngày nay, sự gắn bó của họ với người Anh
14:32
is serving Australians poorly in their need to adapt
229
872330
3000
đã giúp người Australia kém thích nghi hơn mức cần thiết
14:35
to their situation in Asia. So it's particularly difficult
230
875330
4000
với hoàn cảnh của họ ở châu Á. Vì thế họ đặc biệt khó khăn
14:39
to change course when the things that get you in trouble
231
879330
4000
khi thay đổi hoàn cảnh khi những thứ gây rắc rối cho bạn
14:43
are the things that are also the source of your strength.
232
883330
3000
lại đồng thời là những thứ tạo nên sức mạnh của bạn.
14:47
What's going to be the outcome today?
233
887330
2000
Vậy kết quả ngày nay sẽ như thế nào?
14:49
Well, all of us know the dozen sorts of ticking time bombs
234
889330
6000
Tất cả chúng ta biết hàng chục loại bom hẹn giờ
14:55
going on in the modern world, time bombs that have fuses
235
895330
6000
trong thế giới hiện đại. Bom hẹn giờ đã được kích hoạt
15:01
of a few decades to -- all of them, not more than 50 years,
236
901330
3000
cách đây vài thập kỷ -- mọi loại, chưa đầy 50 năm,
15:05
and any one of which can do us in; the time bombs of water,
237
905330
4000
và chúng đều có thể đe dọa chúng ta. Quả bom của nước
15:10
of soil, of climate change, invasive species,
238
910330
4000
của đất, của biến đổi khí hậu, chiến tranh chủng tộc,
15:14
the photosynthetic ceiling, population problems, toxics, etc., etc. --
239
914330
4000
trần quang hợp, vấn nạn về dân số, độc tố, vân vân và vân vân --
15:19
listing about 12 of them. And while these time bombs --
240
919330
3000
có 12 yếu tố như thế. Và trong khi những quả bom hẹn giờ này --
15:23
none of them has a fuse beyond 50 years, and most of them
241
923330
2000
không có quả bom nào kích hoạt cách đây quá 50 năm, và phần lớn chúng
15:25
have fuses of a few decades -- some of them, in some places,
242
925330
3000
mới bắt đầu cách đây vài thập kỷ -- một số chúng được kích hoạt
15:28
have much shorter fuses. At the rate at which we're going now,
243
928330
3000
muộn hơn nhiều. Với tốc độ phát triển như chúng ta hiện nay,
15:32
the Philippines will lose all its accessible loggable forest
244
932330
4000
người Phillipines sẽ mất tất cả rừng
15:36
within five years. And the Solomon Islands are only
245
936330
2000
trong 5 năm. Và đảo Solomon mất tất cả rừng
15:39
one year away from losing their loggable forest,
246
939330
3000
chỉ trong vòng 1 năm,
15:42
which is their major export. And that's going to be spectacular
247
942330
2000
và gỗ là hàng xuất khẩu chính của họ. Đó sẽ là một cảnh tượng ngoạn mục
15:44
for the economy of the Solomons. People often ask me,
248
944330
4000
cho nền kinh tế của Solomon. Mọi người hỏi tôi,
15:48
Jared, what's the most important thing that we need to do
249
948330
2000
Jared, điều quan trọng nhất chúng ta phải làm
15:51
about the world's environmental problems?
250
951330
1000
về vấn đề môi trường thế giới là gì?
15:53
And my answer is, the most important thing we need to do
251
953330
2000
Và câu trả lời của tôi là, điều quan trọng nhất chúng ta phải làm
15:55
is to forget about there being any single thing that is
252
955330
3000
là quên những điều đơn lẻ
15:58
the most important thing we need to do.
253
958330
1000
được coi là thứ quan trọng nhất chúng ta cần phải làm đi.
16:00
Instead, there are a dozen things, any one of which could do us in.
254
960330
3000
Thay vào đó có cả tá thứ mà chúng ta phải làm.
16:03
And we've got to get them all right, because if we solve 11,
255
963330
3000
Và chúng ta phải giải quyết triệt để, bởi nếu chúng ta chỉ giải quyết được 11 vấn đề,
16:06
we fail to solve the 12th -- we're in trouble. For example,
256
966330
3000
mà không giải quyết được vấn đề thứ 12, thì cũng ta vẫn kẹt. Ví dụ,
16:09
if we solve our problems of water and soil and population,
257
969330
3000
nếu chúng ta giải quyết được vấn đề nước sạch, đất đai và dân số,
16:12
but don't solve our problems of toxics, then we are in trouble.
258
972330
4000
nhưng không giải quyết được vấn đề nhiễm độc, thì vẫn rắc rối như thường.
16:18
The fact is that our present course is a non-sustainable course,
259
978330
5000
Thực tế là tình trạng hiện tại của chúng ta rất không bền vững,
16:23
which means, by definition, that it cannot be maintained.
260
983330
3000
nghĩa là không thể duy trì như thế được.
16:27
And the outcome is going to get resolved within a few decades.
261
987330
6000
Và hậu quả phải được giải quyết trong vòng vài thập niên.
16:34
That means that those of us in this room who are less than
262
994330
3000
Nghĩa là những bạn đang ngồi trong phòng này có độ tuổi
16:37
50 or 60 years old will see how these paradoxes are resolved,
263
997330
4000
dưới 50, 60 sẽ thấy nghịch lý đã được giải quyết,
16:41
and those of us who are over the age of 60 may not see
264
1001330
3000
và những người trên 60 tuổi có thể không thấy giải pháp
16:44
the resolution, but our children and grandchildren certainly will.
265
1004330
3000
nhưng con cháu chúng ta chắc chắn sẽ thấy.
16:48
The resolution is going to achieve either of two forms:
266
1008330
2000
Giải pháp sẽ đạt hiệu quả theo hai cách:
16:51
either we will resolve these non-sustainable time-fuses
267
1011330
4000
hoặc chúng ta giải quyết những vấn đề bất bền vững
16:56
in pleasant ways of our own choice by taking remedial action,
268
1016330
5000
theo cách tự chọn lạc quan bằng cách sửa chữa nó
17:01
or else these conflicts are going to get settled
269
1021330
3000
hoặc thu xếp những mâu thuẫn
17:04
in unpleasant ways not of our choice -- namely, by war,
270
1024330
3000
theo cách bi quan hơn và ko được lựa chọn -- bằng chiến tranh,
17:08
disease or starvation. But what's for sure is that our
271
1028330
3000
dịch bệnh hoặc đói kém. Nhưng một điều chắc chắn là
17:12
non-sustainable course will get resolved in one way or another
272
1032330
2000
tình trạng bất bền vững của chúng ta sẽ được giải quyết không theo cách này thì cách khác
17:14
in a few decades. In other words, since the theme of this session
273
1034330
4000
trong một vài thập kỷ. Nói cách khác, nếu có lựa chọn
17:18
is choices, we have a choice. Does that mean that we should
274
1038330
5000
chúng ta sẽ lựa chọn. Liệu điều đó có nghĩa là chúng ta nên
17:23
get pessimistic and overwhelmed? I draw the reverse conclusion.
275
1043330
4000
bi quan? Tôi rút ra một kết luận ngược lại.
17:28
The big problems facing the world today are not at all
276
1048330
3000
Những vấn đề lớn mà chúng ta phải đối mặt ngày nay
17:31
things beyond our control. Our biggest threat is not an asteroid
277
1051330
4000
không phải hoàn toàn nằm ngoài tầm kiểm soát. Mối đe dọa lớn nhất không phải là thiên thạch
17:35
about to crash into us, something we can do nothing about.
278
1055330
3000
sắp va phải Trái đất, hay một thứ gì đó mà chúng ta không thể can thiệp được.
17:39
Instead, all the major threats facing us today are problems
279
1059330
3000
Thay vào đó, những mối đe dọa chính mà chúng ta phải đối mặt là
17:42
entirely of our own making. And since we made the problems,
280
1062330
4000
nhưng vấn đề hoàn toàn do chúng ta tạo ra. Và vì chúng ta tạo nên chúng,
17:46
we can also solve the problems. That then means that it's
281
1066330
4000
nên chúng ta cũng có thể giải quyết được. Điều đó có nghĩa là
17:50
entirely in our power to deal with these problems.
282
1070330
3000
chúng ta phải dốc toàn bộ sức mạnh để đối phó với vấn đề.
17:54
In particular, what can all of us do? For those of you
283
1074330
3000
Cụ thể, chúng ta phải làm gì? Với những bạn yêu thích lựa chọn này
17:57
who are interested in these choices, there are lots of things
284
1077330
3000
thì có rất nhiều thứ bạn có thể làm được
18:00
you can do. There's a lot that we don't understand,
285
1080330
3000
Còn rất nhiều thứ chúng ta chưa hiểu hết,
18:04
and that we need to understand. And there's a lot that
286
1084330
3000
và chúng ta cần phải hiểu. Và có nhiều thứ chúng ta đã hiểu,
18:07
we already do understand, but aren't doing, and that
287
1087330
4000
nhưng không làm gì cả,
18:11
we need to be doing. Thank you.
288
1091330
2000
và chúng ta phải hành đồng. Xin cảm ơn.
18:13
(Applause)
289
1093330
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7