Dame Stephanie Shirley: Why do ambitious women have flat heads?

176,959 views ・ 2015-03-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thi Minh Phuong Chu Reviewer: Hồng Khánh Lê
00:12
When I wrote my memoir,
0
12988
1901
Khi tôi viết hồi ký,
00:14
the publishers were really confused.
1
14889
3677
Các nhà xuất bản thật sự bối rối.
00:18
Was it about me as a child refugee,
2
18566
4234
Sẽ giới thiệu tôi là một đứa trẻ tị nạn,
00:22
or as a woman who set up a high-tech software company back in the 1960s,
3
22800
5504
hay là nữ chủ sáng lập công ty phần mềm công nghệ cao thập niên 1960,
00:28
one that went public
4
28304
2076
một công ty nổi tiếng
00:30
and eventually employed over 8,500 people?
5
30380
4583
và đã thâu nhận hơn 8.500 người?
00:34
Or was it as a mother of an autistic child?
6
34963
4507
Hay đó là người mẹ của một đứa trẻ tự kỷ?
00:39
Or as a philanthropist that's now given away serious money?
7
39470
4455
Hay là một người hảo tâm đã rộng mở túi tiền?
00:43
Well, it turns out, I'm all of these.
8
43925
2644
Vâng, hóa ra tôi là tất cả những phụ nữ đó.
00:46
So let me tell you my story.
9
46569
2900
Vậy, xin phép cho tôi kể với quý vị câu chuyện của tôi.
00:51
All that I am stems from when I got onto a train in Vienna,
10
51779
6667
Với tôi, tất cả bắt đầu từ lần tôi lên chuyến tàu hỏa ở thành phố Vienna,
00:58
part of the Kindertransport that saved nearly 10,000 Jewish children
11
58446
5037
là chuyến tàu Kindertransport đã cứu khoảng 10.000 trẻ em Do Thái
01:03
from Nazi Europe.
12
63483
2368
từ các nước Châu Âu bị Đức Quốc Xã chiếm đóng.
01:05
I was five years old, clutching the hand of my nine-year-old sister
13
65851
4009
Lúc đó tôi mới năm tuổi, được ôm chặt trong tay của chị gái 9 tuổi
01:09
and had very little idea as to what was going on.
14
69860
3953
và lúc đó tôi đã có một ý niệm rất mơ hồ về những điều đang xảy ra.
01:13
"What is England and why am I going there?"
15
73813
4691
" Nước Anh là gì và tại sao tôi đi đến đó?"
01:18
I'm only alive because so long ago, I was helped by generous strangers.
16
78504
6737
Tôi còn sống đến hôm nay là nhờ vào sự giúp đỡ hào phóng của những người xa lạ.
01:26
I was lucky, and doubly lucky to be later reunited
17
86911
3535
Tôi thật may mắn, và may mắn bội phần khi được gặp lại
01:30
with my birth parents.
18
90446
2439
bố mẹ đẻ của tôi.
01:32
But, sadly, I never bonded with them again.
19
92885
7032
Nhưng thật buồn, tôi không bao giờ được trở lại sống với họ nữa.
01:39
But I've done more in the seven decades since that miserable day
20
99917
3310
Nhưng tôi đã làm, trong bảy thập niên qua từ ngày định mệnh đau buồn
01:43
when my mother put me on the train
21
103227
1776
khi mẹ tôi đưa tôi lên chuyến tàu đó
01:45
than I would ever have dreamed possible.
22
105003
3287
tôi đã làm nhiều điều hơn cả những gì tôi có thể mơ ước.
01:48
And I love England, my adopted country,
23
108290
3108
Và tôi yêu nước Anh, đất nước đã nhận nuôi tôi, mãnh liệt
01:51
with a passion that perhaps only someone who has lost their human rights can feel.
24
111398
5071
đến mức mà chỉ ai đã bị cướp mất quyền làm người mới có thể cảm nhận được.
01:57
I decided to make mine a life that was worth saving.
25
117831
6357
Tôi quyết phải làm cho cuộc đời này xứng đáng với ơn cứu mạng.
02:04
And then, I just got on with it.
26
124188
2261
Và rồi, tôi luôn theo đuổi quyết định đó.
02:07
(Laughter)
27
127709
2815
(Tiếng cười)
02:11
Let me take you back to the early 1960s.
28
131264
4201
Cho phép tôi đưa quý vị trở lại thập niên 1960.
02:15
To get past the gender issues of the time,
29
135465
4488
Để vượt qua vấn đề giới tính của thời đại lúc bấy giờ,
02:19
I set up my own software house at one of the first such startups in Britain.
30
139953
6490
tôi lập cơ sở phần mềm, là một trong những công ty phần mềm đầu tiên tại Anh.
02:26
But it was also a company of women, a company for women,
31
146443
5858
Nhưng nó cũng là một công ty của phụ nữ và cho phụ nữ,
02:32
an early social business.
32
152301
3024
một hình dạng ban đầu của "kinh doanh vì mục đích xã hội."
02:35
And people laughed at the very idea because software, at that time,
33
155325
3676
Và người ta đã cười cợt chính ý tưởng này vì phần mềm vào thời điểm đó,
02:39
was given away free with hardware.
34
159001
2073
không được như phần phần cứng.
02:41
Nobody would buy software, certainly not from a woman.
35
161074
4734
Không ai mua phần mềm cả, càng không thể mua phần mềm do phụ nữ viết.
02:45
Although women were then coming out of the universities with decent degrees,
36
165808
5937
Mặc dù phụ nữ cũng ra trường với tấm bằng đại học đúng nghĩa,
02:51
there was a glass ceiling to our progress.
37
171745
3554
nhưng vẫn còn những giới hạn vô hình đối với sự tiến bộ của chúng tôi.
02:56
And I'd hit that glass ceiling too often,
38
176309
4676
Và tôi đã thường xuyên đập vỡ bức tường giới hạn đó,
03:00
and I wanted opportunities for women.
39
180985
3565
và tôi muốn mang lại cơ hội cho phụ nữ.
03:04
I recruited professionally qualified women who'd left the industry on marriage,
40
184550
4492
Tôi đã tuyển dụng phụ nữ có chuyên môn cao, trước đó đã bỏ việc vì hôn nhân,
03:09
or when their first child was expected
41
189042
2251
hay vì họ mang đứa con đầu lòng
03:11
and structured them into a home-working organization.
42
191293
5191
và tôi đã thâu nhận họ nhờ vào cách tổ chức làm việc tại nhà.
03:16
We pioneered the concept of women going back into the workforce
43
196484
4585
Chúng tôi đi tiên phong trong phong trào "phụ nữ trở lại công việc"
03:21
after a career break.
44
201069
2542
sau thời gian tạm nghỉ.
03:23
We pioneered all sorts of new, flexible work methods:
45
203611
3783
Chúng tôi cũng tiên phong trong phương thức làm việc mới và linh động:
03:27
job shares, profit-sharing, and eventually, co-ownership
46
207394
5252
chia sẻ công việc, chia sẻ CV và cuối cùng là đồng sở hữu
03:32
when I took a quarter of the company into the hands of the staff
47
212646
3446
khi tôi trao quyền sở hữu một phần tư công ty cho nhân viên
03:36
at no cost to anyone but me.
48
216092
3820
không ai tốn kém gì cả, ngoài tôi.
03:41
For years, I was the first woman this, or the only woman that.
49
221582
6191
Trong nhiều năm, tôi là người phụ nữ đầu tiên làm việc này, hay có lẽ là duy nhất.
03:47
And in those days, I couldn't work on the stock exchange,
50
227773
3766
Thời gian trước đó, vì là phụ nữ, tôi không thể vào thị trường chứng khoán,
03:51
I couldn't drive a bus or fly an airplane.
51
231539
3761
tôi không thể lái xe buýt hay máy bay.
03:55
Indeed, I couldn't open a bank account without my husband's permission.
52
235300
5893
Lúc đó tôi không thể mở tài khoản ngân hàng nếu chông tôi không cho phép.
04:01
My generation of women fought the battles for the right to work
53
241193
4522
Thế hệ phụ nữ như tôi đã đấu tranh cho quyền được làm việc
04:05
and the right for equal pay.
54
245715
4492
và quyền bình đẳng lương.
04:10
Nobody really expected much from people at work or in society
55
250207
3861
Không ai thật sự hy vọng nhiều về việc làm hay vị trí xã hội
04:14
because all the expectations then
56
254068
2498
bởi vì tất cả mọi hy vọng của chúng tôi
04:16
were about home and family responsibilities.
57
256566
3895
đều hướng về trách nhiệm nhà cửa và gia đình.
04:20
And I couldn't really face that,
58
260461
2837
Và tôi không thể một mình đối mặt với vấn đề này,
04:23
so I started to challenge the conventions of the time,
59
263298
5989
Vì thế tôi bắt đầu chiến đấu chống lại quan niện của thời đại,
04:29
even to the extent of changing my name from "Stephanie" to "Steve"
60
269287
5855
thậm chí tôi còn phải thử đổi tên từ "Stephanie" sang "Steve"
04:35
in my business development letters,
61
275142
1749
trong thư từ công việc của tôi,
04:36
so as to get through the door before anyone realized
62
276891
2478
để gõ các cánh cửa trước khi ai đó nhận ra
04:39
that he was a she.
63
279369
1381
rằng "ông ấy" là một phụ nữ.
04:40
(Laughter)
64
280750
3304
(Tiếng cười)
04:44
My company, called Freelance Programmers, and that's precisely what it was,
65
284054
7160
Công ty tôi "Lập trình viên tự do", thể hiện đúng nghĩa tên gọi của nó,
04:51
couldn't have started smaller: on the dining room table,
66
291214
5073
không thể có cái bắt đầu nghèo hơn được nữa : trên bàn trong phòng ăn,
04:56
and financed by the equivalent of 100 dollars in today's terms,
67
296287
5394
và vốn ban đầu là số tiền tương đương 100 đô-la ngày nay,
05:01
and financed by my labor and by borrowing against the house.
68
301681
7297
và nó được cấp thêm tiền từ đồng lương quèn của tôi và tiền thế chấp nhà.
05:08
My interests were scientific, the market was commercial --
69
308978
5637
Mối quan tâm của tôi là khoa học, đầu ra sản phẩm là phục vụ thương mại
05:14
things such as payroll, which I found rather boring.
70
314615
4025
lúc đó, tiền lương của nhân viên làm tôi khá lo lắng.
05:18
So I had to compromise with operational research work,
71
318640
5112
Vì thế tôi phải cân đối công việc nghiên cứu vận hành,
05:23
which had the intellectual challenge that interested me
72
323752
3431
đòi hỏi trí tuệ, và đó chính là điều làm tôi quan tâm
05:27
and the commercial value that was valued by the clients:
73
327183
7667
và giá trị thương mại được đánh giá bởi khách hàng:
05:34
things like scheduling freight trains,
74
334850
5258
như phần mềm đường sắt vận tải,
05:40
time-tabling buses, stock control, lots and lots of stock control.
75
340108
6189
phần mềm vận tải đường bộ, phần mềm kiểm hàng, đĩa phần mềm kiểm hàng.
05:46
And eventually, the work came in.
76
346297
4248
Và cuối cùng thì công việc bắt đầu ổn.
05:50
We disguised the domestic and part-time nature of the staff
77
350545
3755
Chúng tôi đã trả thêm cho công việc tại nhà và bán thời gian của nhân viên
05:54
by offering fixed prices, one of the very first to do so.
78
354300
5140
bằng giá thưởng cố định, đó là một trong những ưu tiên hàng đầu.
05:59
And who would have guessed that the programming
79
359440
3315
Có ai ngờ, lập trình
06:02
of the black box flight recorder of Supersonic Concord
80
362755
3944
của hộp đen trên chiếc máy bay Siêu thanh Concord
06:06
would have been done by a bunch of women working in their own homes.
81
366699
5209
lại được thực hiện bởi một nhóm phụ nữ làm việc tại nhà.
06:11
(Applause)
82
371908
6774
(Vỗ tay)
06:19
All we used was a simple "trust the staff" approach
83
379392
4931
Tất cả những gì chúng tôi dùng chỉ là phương pháp "tin tưởng nhân viên"
06:24
and a simple telephone.
84
384323
2181
và một chiếc điện thoại đơn giản.
06:26
We even used to ask job applicants, "Do you have access to a telephone?"
85
386504
5721
Thậm chí chúng tôi thường hỏi người xin việc : "Bạn có dùng điện thoại không?"
06:34
An early project was to develop software standards
86
394175
3019
Một dự án phát thảo là để phát triển tiêu chuẩn phần mềm
06:37
on management control protocols.
87
397194
2240
trên các giao thức kiểm soát quản lý.
06:39
And software was and still is a maddeningly hard-to-control activity,
88
399434
6202
Và phần mềm đã và luôn là một phần vô cùng khó kiểm soát,
06:45
so that was enormously valuable.
89
405636
2111
cho nên nó rất có giá trị.
06:47
We used the standards ourselves,
90
407747
2224
Chúng tôi đã dùng tiêu chuẩn riêng,
06:49
we were even paid to update them over the years,
91
409971
3018
chúng tôi còn phải chi phí để cập nhật chúng nhiều năm,
06:52
and eventually, they were adopted by NATO.
92
412989
4264
và cuối cùng, chúng được NATO chọn dùng.
06:58
Our programmers -- remember, only women,
93
418323
4127
Nhân viên lập trình của chúng tôi - xin quý vị nhớ là chỉ toàn phụ nữ,
07:02
including gay and transgender --
94
422450
3446
có cả người đồng giới và chuyển giới -
07:05
worked with pencil and paper to develop flowcharts
95
425896
5043
đã làm việc với bút chì và giấy để phát thảo những sơ đồ
07:10
defining each task to be done.
96
430939
3657
định rõ mỗi nhiệm vụ cần thực hiện.
07:14
And they then wrote code, usually machine code,
97
434596
3913
Và họ đã viết mã, thông thường là mã trên máy,
07:18
sometimes binary code,
98
438509
2267
đôi khi là mã nhị phân,
07:20
which was then sent by mail to a data center
99
440776
4730
sau đó chúng được gửi qua email đến trung tâm dữ liệu
07:25
to be punched onto paper tape or card
100
445506
4218
để được nhập vào băng từ hay thẻ nhớ
07:29
and then re-punched, in order to verify it.
101
449724
4327
và rồi được đưa trở lại dưới dạng lệnh để kiểm tra.
07:34
All this, before it ever got near a computer.
102
454051
3336
Tất cả, trước đó đã được chạy trên máy tính.
07:37
That was programming in the early 1960s.
103
457387
4659
Đó là cách lập trình đầu thập niên 1960.
07:43
In 1975, 13 years from startup,
104
463566
5135
Vào năm 1975, 13 năm sau ngày khởi đầu,
07:48
equal opportunity legislation came in in Britain
105
468701
3211
Luật tạo cơ hội bình đẳng ra đời ở Anh
07:51
and that made it illegal to have our pro-female policies.
106
471912
6912
và điều đó làm cho chính sách ủng hộ nữ giới của chúng tôi trở nên sai luật.
07:58
And as an example of unintended consequences,
107
478824
3576
Và như là một ví dụ cho hậu quả ngoài ý muốn,
08:02
my female company had to let the men in.
108
482400
3672
công ty nữ của tôi đành phải cho đàn ông len vào.
08:06
(Laughter)
109
486072
4942
(Tiếng cười)
08:11
When I started my company of women,
110
491014
2404
Khi tôi khởi đầu công ty cho phụ nữ,
08:13
the men said, "How interesting, because it only works because it's small."
111
493418
6899
Quý ông nói, "cũng hay, nhưng nó chỉ hoạt động được với mô hình cò con thôi."
08:20
And later, as it became sizable, they accepted, "Yes, it is sizable now,
112
500317
5819
Rồi sau đó, khi nó trở nên tầm cỡ, họ nhận xét, "Đúng, bây giờ nó hoành tráng,
08:26
but of no strategic interest."
113
506136
3219
nhưng nó không có lợi ích chiến lược."
08:30
And later, when it was a company valued at over three billion dollars,
114
510125
7149
Và rồi, khi nó là công ty đáng giá hơn 3 tỷ đô-la,
08:37
and I'd made 70 of the staff into millionaires,
115
517274
4603
và tôi làm cho 70 nhân viên trở thành triệu phú,
08:41
they sort of said, "Well done, Steve!"
116
521877
3520
thì họ miễn cưỡng nói một cách chiếu cố, "Làm tốt đấy, Steve!"
08:45
(Laughter)
117
525397
4286
(Tiếng cười)
08:49
(Applause)
118
529683
4286
(Vỗ tay)
08:53
You can always tell ambitious women by the shape of our heads:
119
533969
4286
Bạn có thể nói với những phụ nữ tham vọng, trong đó có lãnh đạo công ty tôi:
08:58
They're flat on top for being patted patronizingly.
120
538255
3325
Đầu của họ đã bị đập dẹp để được thừa nhận một cách tội nghiệp.
09:01
(Laughter) (Applause)
121
541580
5941
(Vỗ tay, tiếng cười)
09:07
And we have larger feet to stand away from the kitchen sink.
122
547521
4563
Và chúng tôi có đôi chân vững để thoát ra khỏi những bồn rửa chén.
09:12
(Laughter)
123
552084
1653
(Tiếng cười)
09:13
Let me share with you two secrets of success:
124
553737
3825
Xin phép quý vị cho tôi chia sẻ hai bí mật thành công:
09:17
Surround yourself with first-class people and people that you like;
125
557562
6219
Xung quanh quý vị là những người thượng lưu và được quý vị yêu thích;
09:23
and choose your partner very, very carefully.
126
563781
6284
và quý vị chọn người bạn đời rất ư là kỹ càng.
09:30
Because the other day when I said, "My husband's an angel,"
127
570065
3213
Bởi vì một ngày kia khi bạn nói, "chồng tôi là một thiên thần,"
09:33
a woman complained -- "You're lucky," she said,
128
573278
2486
thì một phụ nữ khác than phiền : "Bà may mắn đấy",
09:35
"mine's still alive."
129
575764
2026
"chồng tôi, mong nó chết quách! "
09:37
(Laughter)
130
577790
3017
(Tiếng cười)
09:45
If success were easy, we'd all be millionaires.
131
585117
5057
Thành công mà dễ như vậy thì tất cả chúng ta đều là triệu phú rồi.
09:51
But in my case, it came in the midst of family trauma and indeed, crisis.
132
591054
6994
Ở trường hợp tôi, thành công đến từ vết thương gia đình và trong khủng hoảng.
10:01
Our late son, Giles, was an only child, a beautiful, contented baby.
133
601258
8274
Con trai một của chúng tôi là Giles, nó rất xinh và hạnh phúc.
10:09
And then, at two and a half,
134
609532
3933
Rồi sau đó, lúc hai tuổi rưỡi,
10:13
like a changeling in a fairy story,
135
613465
3273
giống như là một đứa trẻ bị đánh tráo trong câu chuyện thần thoại,
10:16
he lost the little speech that he had
136
616738
3432
nó mất dần tính linh hoạt trước đó
10:20
and turned into a wild, unmanageable toddler.
137
620170
5272
và trở nên hoang dã và biến thành một đứa bé nỗi loạn.
10:25
Not the terrible twos;
138
625442
2082
Không phải là nổi loạn ở đứa bé lên hai;
10:27
he was profoundly autistic and he never spoke again.
139
627524
5933
nó bị mắc chứng tự kỷ rất nặng và không còn nói được nữa.
10:36
Giles was the first resident in the first house of the first charity that I set up
140
636387
5347
Giles là đứa trẻ đầu tiên trong cơ sở từ thiện đầu tiên do chính tôi thành lập
10:41
to pioneer services for autism.
141
641734
3570
để đi tiên phong trong việc trợ giúp bệnh nhân tự kỷ.
10:45
And then there's been a groundbreaking Prior's Court school
142
645304
3000
Và sau đó, là trường Prior's Court nổi tiếng
10:48
for pupils with autism
143
648304
2420
dành cho người tự kỷ
10:50
and a medical research charity, again, all for autism.
144
650724
4120
và một trung tâm từ thiện nghiên cứu y khoa, cũng dành cho người tự kỷ.
10:54
Because whenever I found a gap in services, I tried to help.
145
654844
4979
Vì bất kỳ nơi đâu tôi thấy lổ hổng trong phục vụ, thì tôi cố gắng trợ giúp.
11:01
I like doing new things and making new things happen.
146
661313
5270
Tôi thích làm những điều mới mẽ và làm cho điều mới mẽ trở nên hiện thực.
11:06
And I've just started a three-year think tank for autism.
147
666583
6576
Tôi vừa bắt đầu dự án 3 năm cho một nhóm nghiên cứu đầu ngành về chứng tự kỷ.
11:13
And so that some of my wealth does go back to the industry from which it stems,
148
673159
5275
Như vậy một phần tài sản của tôi trở lại với lĩnh vực mà từ đó nó đã được tạo ra,
11:18
I've also founded the Oxford Internet Institute
149
678434
3583
tôi cũng vừa thành lập viện Internet Oxford
11:22
and other IT ventures.
150
682017
2493
và một số công ty mạo hiểm trong ngành IT.
11:24
The Oxford Internet Institute focuses not on the technology,
151
684510
4285
Viện Internet Oxford không nhắm đến công nghệ,
11:28
but on the social, economic, legal and ethical issues of the Internet.
152
688795
4812
nhưng là các vấn đề xã hội, kinh tế, pháp luật và đạo đức của Internet.
11:35
Giles died unexpectedly 17 years ago now.
153
695887
7022
Giles đã mất một cách bất ngờ cách đây 17 năm.
11:42
And I have learned to live without him,
154
702909
3780
Và tôi phải học quen với cách sống trong thiếu vắng Giles,
11:46
and I have learned to live without his need of me.
155
706689
4780
và tôi phải học cách sống với cảm giác Giles không còn cần tôi nữa.
11:51
Philanthropy is all that I do now.
156
711469
3360
Nay tôi làm tất cả vì thương người.
11:54
I need never worry about getting lost
157
714829
2359
Tôi không được lo lắng về mất mát
11:57
because several charities would quickly come and find me.
158
717188
3509
Bởi vì nhiều việc từ thiện đến và tìm thấy tôi rất dễ dàng.
12:00
(Laughter)
159
720697
3970
(Tiếng cười)
12:12
It's one thing to have an idea for an enterprise,
160
732807
4078
Nó là cái mà tôi có sẵn trong ý tưởng cho một công ty,
12:16
but as many people in this room will know,
161
736885
2227
Nhưng như nhiều người ở đây biết
12:19
making it happen is a very difficult thing
162
739112
2913
thực hiện ý tưởng đó rất khó
12:22
and it demands extraordinary energy, self-belief and determination,
163
742025
8092
và cần phải có năng lực dồi dào, sự tự tin và quyết đoán,
12:30
the courage to risk family and home,
164
750117
4205
dám liều cả với gia đình và nhà cửa,
12:34
and a 24/7 commitment that borders on the obsessive.
165
754322
5169
và suốt 24 giờ trên 7 ngày, tôi trực chiến với đam mê gần như bị thôi miên.
12:39
So it's just as well that I'm a workaholic.
166
759491
3984
Chính vì lý do đó, tôi bị xem là con nghiện công việc.
12:43
I believe in the beauty of work when we do it properly and in humility.
167
763475
5231
Tôi tin vào điều thiện mỹ trong công việc khi chúng tôi làm đúng mực và khiêm tốn.
12:50
Work is not just something I do when I'd rather be doing something else.
168
770153
5369
Công việc không chỉ là cái tôi đang làm, mà còn là cái mà tôi có thể làm tốt hơn.
12:57
We live our lives forward.
169
777612
2144
Chúng ta lo lắng quá cho tương lai.
12:59
So what has all that taught me?
170
779756
3234
Điều đó dạy tôi cái gì?
13:04
I learned that tomorrow's never going to be like today,
171
784210
3636
Tôi rút ra được bài học là ngày mai sẽ không bao giờ giống hôm nay,
13:07
and certainly nothing like yesterday.
172
787846
3053
và chắc chắn không có gì giống hôm qua.
13:10
And that made me able to cope with change,
173
790899
3407
Và điều đó làm cho tôi trở nên mạnh hơn cả sự thay đổi,
13:14
indeed, eventually to welcome change,
174
794306
4328
Thật vậy, cuối cùng cũng phải vui vẻ đón nhận thay đổi,
13:18
though I'm told I'm still very difficult.
175
798634
5032
nhưng cũng phải nói là thay đổi vẫn rất khó khăn với tôi.
13:23
Thank you very much.
176
803666
2135
Cám ơn rất nhiều.
13:25
(Applause)
177
805801
7280
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7