The first secret of great design | Tony Fadell

2,074,729 views ・ 2015-06-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thao Nguyen Reviewer: Phuong Nguyen
00:13
In the great 1980s movie "The Blues Brothers,"
0
13136
3253
Trong bộ phim nổi tiếng thập kỉ 80 "The Blues Brothers",
00:16
there's a scene where John Belushi goes to visit Dan Aykroyd in his apartment
1
16389
4794
có một cảnh John Belushi đến thăm Dan Aykroyd ở căn hộ của anh ấy
00:21
in Chicago for the very first time.
2
21183
2323
ở Chicago, lần đầu tiên
00:24
It's a cramped, tiny space
3
24106
2531
Đó là một không gian chật chội
00:26
and it's just three feet away from the train tracks.
4
26637
2531
và nó chỉ cách đường ray tàu hỏa gần 1 mét
00:30
As John sits on Dan's bed,
5
30628
1838
Khi John ngồi trên giường của Dan,
00:32
a train goes rushing by,
6
32466
2463
một chiều tàu chạy vọt qua,
00:34
rattling everything in the room.
7
34929
2224
làm lắc lư mọi thứ trong phòng
00:37
John asks, "How often does that train go by?"
8
37153
3829
John hỏi, "Tàu có chạy qua thường xuyên không?
00:40
Dan replies, "So often, you won't even notice it."
9
40982
4560
Dan trả lời, "Thường xuyên tới mức bạn thậm chí sẽ không để ý đến nó."
00:45
And then, something falls off the wall.
10
45542
2906
và sau đó, vài thứ trên tường rơi xuống.
Chúng ta đều biết anh ấy đang nói gì.
00:49
We all know what he's talking about.
11
49248
1794
Là con người, chúng ta quen với những hoạt động đời thường
00:51
As human beings, we get used to everyday things
12
51042
2841
00:53
really fast.
13
53883
1197
rất nhanh chóng.
00:55
As a product designer, it's my job to see those everyday things,
14
55600
3384
Là một nhà thiết kế, nghề của tôi là nhìn vào những thứ đơi thường đó
00:58
to feel them, and try to improve upon them.
15
58984
3537
cảm nhận chúng và thử cải tiến chúng.
Ví dụ, hãy nhìn vào mẩu trái cây này?
01:03
For example, see this piece of fruit?
16
63365
3496
01:08
See this little sticker?
17
68211
1600
Hãy nhìn miếng dán nhỏ này?
Miếng dán chưa xuất hiện khi tôi là một đứa trẻ
01:11
That sticker wasn't there when I was a kid.
18
71211
2455
01:14
But somewhere as the years passed,
19
74776
1918
Nhưng thời gian qua đi,
01:16
someone had the bright idea to put that sticker on the fruit.
20
76694
2881
và ai đó có một ý tưởng sáng láng là đặt miếng dán lên trái cây
01:19
Why?
21
79575
717
Tại sao vậy?
Để chúng ta có thể
01:20
So it could be easier for us
22
80292
1529
dễ dàng nhìn thấy chúng hơn khi tính tiền ở quầy tạp hóa.
01:21
to check out at the grocery counter.
23
81821
1737
01:23
Well that's great,
24
83558
1093
Điều này thật tuyệt,
01:24
we can get in and out of the store quickly.
25
84651
2055
Ta có thể ra vào cửa hàng nhanh hơn.
01:26
But now, there's a new problem.
26
86706
2078
Nhưng bây giờ, lại một vấn đề mới.
01:29
When we get home and we're hungry
27
89414
2029
Khi chúng ta về nhà và thấy đói
01:31
and we see this ripe, juicy piece of fruit on the counter,
28
91443
3431
chúng ta nhìn mẩu trái cây ngon lành này
01:34
we just want to pick it up and eat it.
29
94874
2845
chúng ta chỉ muốn cầm nó lên và cắn
01:37
Except now, we have to look for this little sticker.
30
97719
3736
Nhưng khoan, ta phải tìm cái miếng dán nhỏ
cào nó với móng tay, làm hỏng cả một mảng trái cây
01:42
And dig at it with our nails, damaging the flesh.
31
102587
4374
01:46
Then rolling up that sticker --
32
106962
1639
sau đó vo viên miếng dán đó --
01:48
you know what I mean.
33
108601
1035
bạn hiểu ý tôi mà
01:49
And then trying to flick it off your fingers.
34
109636
2139
sau đó cố gắng búng nó khỏi tay bạn
01:51
(Applause)
35
111775
3361
(Khán giả vỗ tay)
Đó không phải chuyện đùa,
01:56
It's not fun,
36
116276
1500
01:57
not at all.
37
117776
1021
không đùa chút nào.
01:59
But something interesting happened.
38
119777
1905
Nhưng vài thứ thú vị đã xảy ra.
02:01
See the first time you did it, you probably felt those feelings.
39
121992
3081
Lần đầu gặp vấn đề này, bạn rất có thể có những cảm giác như vậy
02:05
You just wanted to eat the piece of fruit.
40
125075
2205
Bạn chỉ muốn ngấu nghiến miếng trái cây đó
02:07
You felt upset.
41
127280
1007
Bạn cảm thấy khó chịu
02:08
You just wanted to dive in.
42
128287
1734
Bạn chỉ muốn điên tiết.
02:10
By the 10th time,
43
130541
1624
Nhưng tới lần thứ 10,
02:12
you started to become less upset
44
132165
2476
bạn bắt đầu trở nên ít khó chịu hơn
02:14
and you just started peeling the label off.
45
134641
3430
và bạn chỉ đơn giản là bóc cái nhãn ra
02:18
By the 100th time, at least for me,
46
138071
2409
Lần thứ 100, ít nhất với tôi,
02:20
I became numb to it.
47
140480
1132
Tôi trở nên vô cảm với nó
02:22
I simply picked up the piece of fruit,
48
142212
2891
Tôi đơn giản nhấc trái cây lên,
02:25
dug at it with my nails, tried to flick it off,
49
145103
4112
cào nó với những ngón tay, cố gắng làm nhanh
02:29
and then wondered,
50
149215
1556
và sau đó ngạc nhiên,
02:30
"Was there another sticker?"
51
150771
3499
"Còn cái nhãn nào nữa không nhỉ ?"
02:35
So why is that?
52
155680
1294
Tại sao lại thể?
02:36
Why do we get used to everyday things?
53
156974
2152
Tại sao chúng ta quen với mọi thứ hàng ngày?
02:39
Well as human beings, we have limited brain power.
54
159126
3148
Là con người, chúng ta có một bộ não với sức mạnh giới hạn
02:42
And so our brains encode the everyday things we do into habits
55
162274
4769
Bộ não mã hóa mọi thứ hàng ngày chúng ta làm thành thói quen
02:47
so we can free up space to learn new things.
56
167043
3577
để chúng ta có thể giải phóng không gian và học những điều mới
02:50
It's a process called habituation
57
170620
2042
Đó là một tiến trình gọi là "thói quen hóa"
02:52
and it's one of the most basic ways, as humans, we learn.
58
172662
3604
đó là một trong những điều cơ bản nhất chúng ta học được
02:57
Now, habituation isn't always bad.
59
177596
2169
Thói quen không phải luôn luôn xấu
03:00
Remember learning to drive?
60
180975
1636
Bạn có nhớ về cách học lái xe?
03:03
I sure do.
61
183101
1178
Tôi chắc là bạn nhớ
03:04
Your hands clenched at 10 and 2 on the wheel,
62
184939
3288
Tay bạn nắm vị trí 10 và 2 của bánh lái
03:08
looking at every single object out there --
63
188227
2218
quan sát mọi thứ ngoài kia --
03:10
the cars, the lights, the pedestrians.
64
190445
3250
xe cộ, đèn hiệu, người đi bộ.
03:13
It's a nerve-wracking experience.
65
193695
2311
Đó là một kinh nghiệm tra tấn thần kinh
03:16
So much so, that I couldn't even talk to anyone else in the car
66
196936
3584
tôi thậm chí còn không thể nói chuyện với ai đó trong xe
03:20
and I couldn't even listen to music.
67
200520
1930
và tôi thậm chí cũng không thể nghe nhạc
03:22
But then something interesting happened.
68
202840
2109
Nhưng sau đó một vài điều thú vị xảy ra.
03:24
As the weeks went by, driving became easier and easier.
69
204949
4170
Nhiều tuần trôi đi, việc lái xe trở nên ngày càng dễ dàng
Bạn quen với nó
03:30
You habituated it.
70
210339
1308
03:32
It started to become fun and second nature.
71
212647
2267
Nó bắt đầu trở nên thú vị và tự nhiên
03:35
And then, you could talk to your friends again
72
215324
2207
Bạn có thể nói chuyện lại với bạn bè
03:37
and listen to music.
73
217531
959
và nghe nhạc
03:38
So there's a good reason why our brains habituate things.
74
218490
2699
Có một nguyên nhân tốt tại sao não chúng ta quen với mọi thứ
03:41
If we didn't, we'd notice every little detail,
75
221189
3363
Nếu không quen với mọi thứ, chúng ta phải chú ý từng chi tiết nhỏ,
03:44
all the time.
76
224552
1615
mọi lúc mọi nơi.
03:46
It would be exhausting,
77
226717
1578
Nó thực sự mệt mỏi,
chúng ta không có thời gian học những điều mới.
03:48
and we'd have no time to learn about new things.
78
228295
2392
Nhưng thi thoảng, thói quen sẽ không tốt.
03:52
But sometimes, habituation isn't good.
79
232317
3140
Nếu nó khiến ta ngừng chú ý đến những vấn đề xung quanh
03:56
If it stops us from noticing the problems that are around us,
80
236477
3335
03:59
well, that's bad.
81
239812
1031
thì điều đó thật tệ.
04:01
And if it stops us from noticing and fixing those problems,
82
241413
3403
Và nếu nó khiến ta ngừng để ý và sửa chữa những vấn đề đó
04:04
well, then that's really bad.
83
244816
2117
khi đó nó thực sự rất tồi tệ.
04:07
Comedians know all about this.
84
247923
1983
Những diễn viên biết về tất cả điều này
04:09
Jerry Seinfeld's entire career was built on noticing those little details,
85
249906
4885
Nghề nghiệp của Jerry Seinfeld xuất phát từ việc chú ý đến những chi tiết nhỏ,
04:14
those idiotic things we do every day that we don't even remember.
86
254791
3978
những thứ vớ vẩn chúng ta làm hàng ngày mà thậm chí không nhớ.
Ông ấy kể cho chúng tôi về thời gian đến thăm bạn
04:20
He tells us about the time he visited his friends
87
260238
2377
04:22
and he just wanted to take a comfortable shower.
88
262615
2386
ông ấy chỉ muốn tắm vòi hoa sen thật thoải mái.
04:25
He'd reach out and grab the handle and turn it slightly one way,
89
265001
3897
Ông ấy vươn tới, nắm lấy cái vòi và vặn nhẹ nó theo một chiều,
04:28
and it was 100 degrees too hot.
90
268900
2583
và nước nóng như nước sôi 100 độ chảy ra.
04:31
And then he'd turn it the other way, and it was 100 degrees too cold.
91
271483
3932
sau đó ông vặn nó theo chiều kia và nước lạnh như đá chảy ra.
04:35
He just wanted a comfortable shower.
92
275415
2363
Ông ấy chỉ muốn một vòi hoa sen thoải mái.
04:37
Now, we've all been there,
93
277778
2163
Coi nào, chúng ta đều từng gặp điều đó,
04:39
we just don't remember it.
94
279941
1785
chúng ta chỉ không nhớ về nó.
04:41
But Jerry did,
95
281726
1322
Nhưng Jerry nhớ,
04:43
and that's a comedian's job.
96
283048
2014
và đó là nghề của một diễn viên hài.
Nhưng với nhà thiết kế, người sáng tạo và doanh nhân,
04:45
But designers, innovators and entrepreneurs,
97
285062
3120
Nghề của chúng ta không chỉ chú ý đến những thứ đó,
04:48
it's our job to not just notice those things,
98
288182
2407
04:50
but to go one step further and try to fix them.
99
290589
2936
mà còn phải tiến xa hơn và cố gắng sửa chữa chúng.
Hãy nhìn người này,
04:55
See this, this person,
100
295276
1566
04:56
this is Mary Anderson.
101
296842
1469
đây là Mary Anderson.
04:58
In 1902 in New York City,
102
298581
2197
Năm 1902 ở thành phố New York,
05:00
she was visiting.
103
300778
1828
bà ấy đang thăm quan.
05:03
It was a cold, wet, snowy day and she was warm inside a streetcar.
104
303016
4818
Đó là một ngày có tuyết, lạnh, ẩm ướt và bà ngồi ấm áp trong một chiếc xe.
Trong lúc đang đi, bà chợt để ý thấy người lái xe mở cửa sổ
05:09
As she was going to her destination, she noticed the driver opening the window
105
309226
5097
05:14
to clean off the excess snow so he could drive safely.
106
314323
4805
chùi tuyết bám trên xe để ông ấy có thể lái xe an toàn.
05:20
When he opened the window, though, he let all this cold, wet air inside,
107
320258
3576
Khi mở cửa sổ, ông ấy để khí lạnh lọt vào trong,
05:23
making all the passengers miserable.
108
323834
1945
khiến tất cả hành khách thấy thật khổ sở.
Có thể hầu hết hành khách chỉ nghĩ,
05:27
Now probably, most of those passengers just thought,
109
327189
2933
"Đó là thực tế cuộc sống, ông ấy phải mở cửa sổ để lau chùi.
05:30
"It's a fact of life, he's got to open the window to clean it.
110
330122
3251
Đành chấp nhận thôi."
05:33
That's just how it is."
111
333373
1393
Nhưng Mary đã không nghĩ thế.
05:35
But Mary didn't.
112
335176
1535
05:36
Mary thought,
113
336711
1299
Mary nghĩ,
05:38
"What if the diver could actually clean the windshield from the inside
114
338010
3834
"Nếu người lái xe có thể lau cửa kính từ phía trong
05:41
so that he could stay safe and drive
115
341844
3278
thì ông ấy có thể ngồi yên và lái một cách an toàn
05:45
and the passengers could actually stay warm?"
116
345122
2941
và hành khách thì vẫn được giữ ấm?"
05:48
So she picked up her sketchbook right then and there,
117
348603
2752
Bà ngay lập tức đặt quyển ghi chú lên và
05:51
and began drawing what would become the world's first windshield wiper.
118
351355
4361
bắt đầu phác thảo về cái gọi là thanh gạt kính đầu tiên trên thế giới.
05:56
Now as a product designer, I try to learn from people like Mary
119
356924
4270
Là một nhà thiết kế sản phẩm, tôi cố gắng học theo những người như Mary
06:01
to try to see the world the way it really is,
120
361198
2765
cố gắng nhìn thế giới theo cách nó thực sự xảy ra
06:03
not the way we think it is.
121
363973
2074
không phải cách chúng ta nghĩ nó xảy ra.
06:06
Why?
122
366587
947
Tại sao?
06:07
Because it's easy to solve a problem that almost everyone sees.
123
367534
3347
Bởi vì rất dễ để giải quyết vấn đề hiển nhiên ai cũng thấy,
06:11
But it's hard to solve a problem that almost no one sees.
124
371894
3780
nhưng rất khó giải quyết vấn đề ít người thấy.
06:16
Now some people think you're born with this ability
125
376441
2728
Một số người nghĩ bạn được trời phú khả năng này
hoặc sẽ chẳng bao giờ có được nó,
06:19
or you're not,
126
379169
1581
06:20
as if Mary Anderson was hardwired at birth to see the world more clearly.
127
380750
4943
như thể Mary Anderson được ban cho khả năng nhìn thế giới cụ thể hơn,
06:26
That wasn't the case for me.
128
386883
1930
Nhưng đó không phải những gì xảy ra với tôi.
06:28
I had to work at it.
129
388813
1643
Tôi phải tập để có khả năng này.
06:31
During my years at Apple,
130
391766
2629
Trong suốt những năm làm ở Apple,
06:34
Steve Jobs challenged us to come into work every day,
131
394395
4747
Steve Jobs thử thách chúng tôi hàng ngày,
để có thể nhìn sản phẩm dưới con mắt của khách hàng,
06:39
to see our products through the eyes of the customer,
132
399142
3914
06:43
the new customer,
133
403056
1447
khách hàng mới,
06:44
the one that has fears and possible frustrations
134
404503
3186
những người có cảm giác lo lắng
06:47
and hopeful exhilaration that their new technology product
135
407689
3141
bên cạnh niềm phấn khích rằng sản phẩm công nghệ mới mà họ có
06:50
could work straightaway for them.
136
410830
2021
sẽ hoạt động tốt ngay lập tức.
06:53
He called it staying beginners,
137
413471
2234
Ông ấy gọi đó là "đặt mình vào vị trí của người mới bắt đầu",
06:55
and wanted to make sure that we focused on those tiny little details
138
415705
3982
và muốn đảm bảo rằng chúng tôi luôn chú ý đến những chi tiết rất nhỏ
06:59
to make them faster, easier and seamless for the new customers.
139
419687
4158
khiến cho sản phẩm nhanh, dễ dùng hơn đối với khách hàng mới.
07:04
So I remember this clearly in the very earliest days of the iPod.
140
424558
4247
Tôi nhớ rõ những ngày đầu tiên của iPod.
07:09
See, back in the '90s,
141
429028
1670
Trở lại những năm 90,
07:10
being a gadget freak like I am,
142
430698
2429
khi tôi còn là một con mọt công nghệ.
Tôi có thể lao ra cửa hàng nơi có những thiết bị mới nhất.
07:15
I would rush out to the store for the very, very latest gadget.
143
435107
4895
Tôi có thể bỏ ra cả đống thời gian chỉ để đi đến cửa hàng,
07:21
I'd take all the time to get to the store,
144
441291
2062
07:23
I'd check out, I'd come back home, I'd start to unbox it.
145
443353
3611
đi ra tính tiền, chạy về lại nhà và bắt đầu mở hộp.
07:26
And then, there was another little sticker:
146
446964
3926
Và ở đó có một miếng dán nhỏ,
07:30
the one that said, "Charge before use."
147
450890
3115
nói rằng: "Nạp điện trước khi dùng."
07:34
What!
148
454005
1548
Cái gì thế hả trời!
07:35
I can't believe it!
149
455553
1005
Không thể tin được!
07:36
I just spent all this time buying this product
150
456558
2176
Tôi bỏ ra tất cả thời gian chỉ để có được sản phẩm này
07:38
and now I have to charge before use.
151
458734
2034
và giờ còn phải nạp điện trước khi sử dụng.
07:40
I have to wait what felt like an eternity to use that coveted new toy.
152
460768
4390
Tôi phải đợi mòn mỏi để sử dụng cái đồ chơi mới đó.
07:45
It was crazy.
153
465158
1692
Thật điên rồ.
07:46
But you know what?
154
466850
905
Và bạn biết gì không?
07:47
Almost every product back then did that.
155
467755
2083
Hầu hết mọi sản phẩm khi đó đều như vậy.
07:49
When it had batteries in it,
156
469838
1775
Với các sản phẩm chạy bằng pin,
07:51
you had to charge it before you used it.
157
471613
2277
bạn phải nạp điện trước khi dùng nó.
07:54
Well, Steve noticed that
158
474690
2446
Steve chú ý đến điều đó
và ông nói,
07:57
and he said,
159
477136
831
07:57
"We're not going to let that happen to our product."
160
477967
2598
"Chúng ta sẽ không để điều đó xảy ra với sản phẩm của mình"
08:00
So what did we do?
161
480565
1848
Chúng tôi đã làm gì?
08:02
Typically, when you have a product that has a hard drive in it,
162
482413
3086
Thông thường, khi bạn có một sản phẩm với ổ cứng bên trong,
08:05
you run it for about 30 minutes in the factory
163
485499
2663
bạn chạy nó khoảng 30 phút ở nhà máy
08:08
to make sure that hard drive's going to be working years later
164
488162
3149
để đảm bảo rằng ổ cứng sẽ hoạt động tốt
kể từ khi khi khách hàng lấy nó ra từ hộp.
08:11
for the customer after they pull it out of the box.
165
491311
3074
08:14
What did we do instead?
166
494385
3066
Thay vào đó chúng tôi có thể làm gì?
08:17
We ran that product for over two hours.
167
497451
2090
Chúng tôi cho chạy sản phẩm đó hơn 2 giờ.
08:19
Why?
168
499541
1588
Tại sao?
Bởi trước tiên, chúng tôi sẽ tạo ra một sản phẩm chất lượng cao hơn,
08:21
Well, first off, we could make a higher quality product,
169
501129
3125
08:24
be easy to test,
170
504254
2150
dễ dàng để kiểm tra,
08:26
and make sure it was great for the customer.
171
506404
2942
và đảm bảo rằng khách hàng sẽ thấy nó tuyệt vời.
08:29
But most importantly,
172
509906
1253
Nhưng quan trọng nhất,
08:31
the battery came fully charged right out of the box,
173
511159
3019
bộ pin được nạp đầy ngay khi ra khỏi hộp,
sẵn sàng để được sử dụng.
08:34
ready to use.
174
514178
946
08:35
So that customer, with all that exhilaration,
175
515124
3832
Vì thế, khách hàng, với tất cả sự thích thú,
08:38
could just start using the product.
176
518956
1728
có thể bắt đầu dùng sản phẩm ngay lập tực.
08:40
It was great, and it worked.
177
520684
2390
Điều này thật tuyệt và nó đúng như vậy.
08:43
People liked it.
178
523074
1264
Mọi người đều thích nó.
08:44
Today, almost every product that you get that's battery powered
179
524338
3107
Ngày nay, hầu hết mọi sản phẩm bạn dùng
08:47
comes out of the box fully charged,
180
527445
2063
đều được nạp đầy pin trước khi ra khỏi hộp
08:49
even if it doesn't have a hard drive.
181
529508
2053
kể cả những sản phẩm không có ổ cứng.
08:52
But back then, we noticed that detail and we fixed it,
182
532131
4774
Nhưng trước kia, chúng tôi là người đã chú ý đến chi tiết này và sửa nó,
08:56
and now everyone else does that as well.
183
536905
2348
và ngày nay tất cả nhà sản xuất khác cũng bắt đầu làm việc đó.
08:59
No more, "Charge before use."
184
539253
2641
Cái mác "nạp trước khi dùng" không tồn tại nữa.
09:02
So why am I telling you this?
185
542644
2057
Vậy tại sao tôi kể cho các bạn điều này?
09:04
Well, it's seeing the invisible problem,
186
544701
2108
Đó là vì những một vấn đề vô hình,
09:06
not just the obvious problem, that's important,
187
546809
4511
cũng quan trọng không kém những thứ hữu hình,
09:11
not just for product design, but for everything we do.
188
551320
2840
không chỉ đối với thiết kế sản phẩm mà còn với mọi thứ khác.
09:14
You see, there are invisible problems all around us,
189
554682
3524
Bạn biết đấy, có nhiều vấn đề vô hình xung quanh ta
09:18
ones we can solve.
190
558206
2256
mà chúng ta đều có thể giải quyết.
09:20
But first we need to see them, to feel them.
191
560462
3824
Nhưng trước tiên chúng ta cần nhìn, cần cảm nhận chúng.
09:24
So, I'm hesitant to give you any tips
192
564996
1968
Tôi xin phép không đưa ra gợi ý nào
09:26
about neuroscience or psychology.
193
566964
2731
về mặt thần kinh học hay tâm lý học.
09:29
There's far too many experienced people in the TED community
194
569695
2994
Bởi có rất nhiều người trong cộng đồng TED
09:32
who would know much more about that than I ever will.
195
572689
3394
có nhiều kinh nghiệm về điều đó hơn tôi.
09:36
But let me leave you with a few tips that I do,
196
576083
2627
Nhưng tôi có một vài gợi ý cá nhân,
09:38
that we all can do, to fight habituation.
197
578710
3673
để chống lại việc "thói quen hóa".
09:42
My first tip is to look broader.
198
582383
3394
Lời khuyên đầu là: Hãy nhìn rộng hơn.
09:45
You see, when you're tackling a problem,
199
585777
2112
Khi bạn xử lý một vấn đề,
09:47
sometimes, there are a lot of steps that lead up to that problem.
200
587889
3392
sẽ có nhiều bước dẫn bạn tới vấn đề đó,
09:51
And sometimes, a lot of steps after it.
201
591281
3070
và nhiều bước tiếp sau đó.
09:54
If you can take a step back and look broader,
202
594351
3349
Nếu bạn lùi lại một bước và nhìn rộng hơn,
09:57
maybe you can change some of those boxes
203
597700
2271
bạn có thể thay đổi một vài thứ
09:59
before the problem.
204
599971
1006
trước khi giải quyết vấn đề chính.
10:00
Maybe you can combine them.
205
600977
1360
Bạn có thể kết hợp vài thứ,
10:02
Maybe you can remove them altogether to make that better.
206
602337
3335
hoặc có thể bỏ đi vài thứ để trở nên tốt hơn.
10:06
Take thermostats, for instance.
207
606258
1991
Hãy lấy máy điều nhiệt làm ví dụ.
10:08
In the 1900s when they first came out, they were really simple to use.
208
608249
3378
Những năm 1900, khi lần đầu xuất hiện, chúng rất dễ dùng.
10:11
You could turn them up or turn them down.
209
611627
1952
Bạn có thể chỉnh chúng lên hay xuống.
10:13
People understood them.
210
613579
1700
Và mọi người điều hiểu cách dùng.
10:16
But in the 1970s,
211
616019
1753
Nhưng vào những năm 1970,
10:17
the energy crisis struck,
212
617772
2074
khi cuộc khủng hoảng năng lượng xảy ra,
10:19
and customers started thinking about how to save energy.
213
619846
3570
và khách hàng bắt đầu suy nghĩ đến việc tiết kiệm năng lượng,
10:23
So what happened?
214
623416
1287
chuyện gì đã xảy ra?
10:24
Thermostat designers decided to add a new step.
215
624703
3028
Những nhà thiết kế máy điều nhiệt quyết định thêm vào một bước.
10:27
Instead of just turning up and down,
216
627731
1850
Giờ thay vì chỉ vặn lên hay xuống,
10:29
you now had to program it.
217
629581
1991
bạn còn phải lập trình nó.
10:31
So you could tell it the temperature you wanted at a certain time.
218
631572
3218
Bạn có thể đặt nhiệt độ riêng cho mỗi thời điểm nhất định.
10:34
Now that seemed great.
219
634790
1796
Điều đó nghe có vể như tuyệt vời.
10:36
Every thermostat had started adding that feature.
220
636586
3478
Tất cả các máy nhiệt đều bắt đầu có thêm tính năng đó.
10:40
But it turned out that no one saved any energy.
221
640064
4276
Nhưng thực tế là, chúng không hề giúp tiết kiệm năng lượng một chút nào.
10:44
Now, why is that?
222
644340
1513
Tại sao vậy?
10:45
Well, people couldn't predict the future.
223
645853
2735
Đó là vì con người không thể dự đoán tương lai.
10:48
They just didn't know how their weeks would change season to season,
224
648588
3548
Họ không thể biết trước cách nhiệt độ thay đổi từ mùa này sang mùa khác,
10:52
year to year.
225
652136
1498
hay năm này sang năm khác.
10:54
So no one was saving energy,
226
654414
2331
Vì thế không thể tiết kiệm năng lượng,
10:56
and what happened?
227
656745
982
và điều gì xảy ra sau đó?
10:57
Thermostat designers went back to the drawing board
228
657727
2623
Những nhà thiết kế máy điều nhiệt trở lại với bảng vẽ
11:00
and they focused on that programming step.
229
660350
2042
và họ tập trung vào bước lập trình.
11:02
They made better U.I.s,
230
662942
2467
Họ tạo ra U.I.s tốt hơn,
11:05
they made better documentation.
231
665409
2166
họ tao ra tài liệu tốt hơn.
11:07
But still, years later, people were not saving any energy
232
667575
4730
Nhưng những năm sau đó, con người vẫn không tiết kiệm được chút năng lượng nào
11:12
because they just couldn't predict the future.
233
672305
2596
đơn giản vì họ không thể dự đoán tương lai.
11:15
So what did we do?
234
675431
1478
Vậy chúng tôi đã làm gì ?
11:16
We put a machine-learning algorithm in instead of the programming
235
676909
4069
Chúng tôi dùng một thuật toán thay cho bước lập trình.
11:20
that would simply watch when you turned it up and down,
236
680978
2698
Nó theo dõi khi nào bạn thay đổi nhiệt độ,
11:23
when you liked a certain temperature when you got up,
237
683676
2594
bạn muốn nhiệt độ nào lúc bạn thức giấc,
11:26
or when you went away.
238
686270
1707
hay lúc bạn đi ra ngoài,
11:27
And you know what?
239
687977
1268
Và bạn biết gì không?
11:29
It worked.
240
689245
927
Nó đã hoạt động.
11:30
People are saving energy without any programming.
241
690422
3217
Mọi người đang tiết kiệm năng lượng mà không phải tự lập trình.
Vậy nên, không quan trọng bạn đang làm gì,
11:35
So, it doesn't matter what you're doing.
242
695239
2007
11:37
If you take a step back and look at all the boxes,
243
697246
3266
nếu bạn lùi lại một bước và nhìn tổng quát mọi thứ,
11:40
maybe there's a way to remove one or combine them
244
700512
3021
có thể bạn sẽ tìm ra cách bỏ đi hoặc kết hợp một vài thứ,
11:43
so that you can make that process much simpler.
245
703533
2514
để khiến công việc trở nên đơn giản hơn.
Đó là gợi ý đầu tiên của tôi: Hãy nhìn rộng ra.
11:47
So that's my first tip: look broader.
246
707007
3077
11:50
For my second tip, it's to look closer.
247
710084
3981
Gợi ý thứ hai là: Hãy nhìn gần hơn.
11:54
One of my greatest teachers was my grandfather.
248
714065
3031
Một trong những người thầy vĩ đại nhất của tôi là ông tôi.
Ông dạy tôi mọi thứ về thế giới.
11:59
He taught me all about the world.
249
719006
1901
12:01
He taught me how things were built and how they were repaired,
250
721557
3492
Ông dạy tôi về cách sự vật được tạo nên và sửa chữa,
12:05
the tools and techniques necessary to make a successful project.
251
725049
3722
về những công cụ và kỹ thuật cần thiết để tạo nên một dự án thành công.
12:09
I remember one story he told me about screws,
252
729671
4337
Tôi nhớ một câu chuyện ông kể về ốc vít,
12:14
and about how you need to have the right screw for the right job.
253
734048
3630
và về việc tại sao lại cần ốc vít thích hợp cho mỗi công việc.
12:17
There are many different screws:
254
737678
1939
Có rất nhiều ốc vít khác nhau:
12:19
wood screws, metal screws, anchors, concrete screws,
255
739617
4870
ốc vít gỗ, ốc vít kim loại, ốc vít neo, ốc vít bê tông,
12:24
the list went on and on.
256
744487
1745
và một danh sách dài các ốc vít khác .
Việc của chúng tôi là tạo ra những sản phẩm dễ cài đặt
12:27
Our job is to make products that are easy to install
257
747212
3273
12:30
for all of our customs themselves without professionals.
258
750485
3734
cho tất cả khách hàng, kể cả không có chuyên môn.
12:34
So what did we do?
259
754789
1421
Và chúng tôi đã làm gì?
12:36
I remembered that story that my grandfather told me,
260
756720
2935
Tôi đã nhớ lại câu chuyện ông kể,
12:39
and so we thought,
261
759655
1273
và chúng tôi nghĩ,
12:40
"How many different screws can we put in the box?
262
760928
2500
"Chúng ta có thể đặt bao nhiêu ốc vít khác nhau trong cùng một hộp?
12:43
Was it going to be two, three, four, five?
263
763428
2850
2, 3, 4, hay 5 loại ốc vít,
12:46
Because there's so many different wall types."
264
766278
2296
khi mà có nhiều loại tường khác nhau?"
12:48
So we thought about it, we optimized it,
265
768574
2730
Vì thế chúng tôi tìm cách tối ưu hóa nó,
12:51
and we came up with three different screws to put in the box.
266
771304
4091
và đã quyết định đặt 3 ốc vít khác nhau vào một hộp.
12:55
We thought that was going to solve the problem.
267
775845
2277
Chúng tôi nghĩ đây là một giải phát tốt,
12:58
But it turned out, it didn't.
268
778122
2695
nhưng thực tế thì ngược lại.
13:01
So we shipped the product,
269
781527
1631
Chúng tôi giao sản phẩm,
13:03
and people weren't having a great experience.
270
783158
2390
và mọi người không có trải nghiệm tốt.
13:06
So what did we do?
271
786128
1208
Sau đó chúng tôi làm gì?
13:07
We went back to the drawing board
272
787336
1745
Chúng tôi đã trở lại bản vẽ
13:09
just instantly after we figured out we didn't get it right.
273
789081
3464
ngay khi chúng tôi nhận ra sai lầm.
13:12
And we designed a special screw, a custom screw,
274
792545
3724
Và chúng tôi thiết kế một loại ốc vít đặc biệt, một ốc vít có thể tùy chỉnh,
13:16
much to the chagrin of our investors.
275
796269
2171
nhưng điều này lại gây ra thất vọng cho các nhà đầu tư.
13:18
They were like, "Why are you spending so much time on a little screw?
276
798440
3422
Họ bảo, "Tại sao anh mất quá nhiều thời gian cho một con ốc vít bé nhỏ?
13:21
Get out there and sell more!"
277
801862
1999
Đi ra ngoài và bán hàng cho tôi!"
13:23
And we said, "We will sell more if we get this right."
278
803861
3323
Chúng tôi trả lời, "Chúng ta sẽ bán được nhiều hơn nếu tìm ra ốc vít đúng."
13:27
And it turned out, we did.
279
807904
1690
Và thực tế, chúng tôi đã làm được.
13:29
With that custom little screw, there was just one screw in the box,
280
809594
3294
Với ốc vít nhỏ tùy chỉnh đó, chỉ với một loại ốc trong hộp,
13:32
that was easy to mount and put on the wall.
281
812888
3107
ta có thể dễ dàng đục lỗ và đóng lên tường.
13:37
So if we focus on those tiny details, the ones we may not see
282
817525
6100
Vì thế, nếu chúng ta tập trung vào những chi tiết nhỏ ít khi được thấy,
13:44
and we look at them as we say,
283
824404
1824
quan sát chúng và tự hỏi,
13:46
"Are those important
284
826228
1408
"Việc này có thật sự quan trọng không,
13:47
or is that the way we've always done it?
285
827636
2800
hay chẳng qua là vì ta luôn làm nó?
13:50
Maybe there's a way to get rid of those."
286
830436
2884
Có thể loại bỏ điều này khỏi cuộc sống của ta không?"
13:54
So my last piece of advice is to think younger.
287
834220
4619
Lời khuyên cuối cùng của tôi là: Hãy suy nghĩ trẻ hơn.
14:00
Every day, I'm confronted with interesting questions from my three young kids.
288
840389
4156
Hàng ngày, tôi đối mặt với những câu hỏi thú vị từ 3 đứa con.
14:04
They come up with questions like,
289
844545
1771
Chúng chạy tới và hỏi những câu như,
14:06
"Why can't cars fly around traffic?"
290
846316
2908
"Tại sao ô tô không thể bay?"
14:09
Or, "Why don't my shoelaces have Velcro instead?"
291
849644
3776
Hoặc, "Tại sao không dùng giày lười thay vì giày buộc dây?"
14:14
Sometimes, those questions are smart.
292
854490
1899
Đôi lúc chúng hỏi những câu rất thông minh.
14:17
My son came to me the other day and I asked him,
293
857409
2538
Có một hôm con trai tôi chạy đến và tôi bảo nó,
14:19
"Go run out to the mailbox and check it."
294
859947
3176
"Con chạy ra ngoài kiểm tra hộp thư đi."
14:23
He looked at me, puzzled, and said,
295
863123
3768
Nó nhìn tôi, bối rối và nói,
14:27
"Why doesn't the mailbox just check itself and tell us when it has mail?" (Laughter)
296
867311
4914
"Tại sao hộp thư không kiểm tra chính nó và nói với chúng ta khi nào có thư?"
14:32
I was like, "That's a pretty good question."
297
872225
3653
Tôi tự nhủ "Câu hỏi hay đấy chứ."
14:36
So, they can ask tons of questions
298
876878
2614
Chúng có thể hỏi hàng tấn câu hỏi
14:39
and sometimes we find out we just don't have the right answers.
299
879492
4718
mà đôi khi chúng ta nhận ra rằng ta còn không biết câu trả lời.
14:44
We say, "Son, that's just the way the world works."
300
884210
5807
Chúng ta bèn nói, "Con trai, đó là cách mọi thứ hoạt động."
14:50
So the more we're exposed to something,
301
890017
2550
Càng tiếp xúc nhiều với một thứ,
14:52
the more we get used to it.
302
892567
2197
chúng ta càng trở nên quen thuộc với nó.
14:54
But kids haven't been around long enough
303
894764
2130
Nhưng trẻ nhỏ tiếp xúc ít hơn,
14:56
to get used to those things.
304
896894
1900
nên chưa quen với những thứ đó.
14:58
And so when they run into problems,
305
898794
1817
Vì thế khi chúng gặp vấn đề,
15:00
they immediately try to solve them,
306
900611
2223
chúng ngay lập tức cố gắng giải quyết,
15:02
and sometimes they find a better way,
307
902834
2742
và đôi khi chúng sẽ tìm ra cách tốt hơn,
15:05
and that way really is better.
308
905576
2704
và cách đó thực sự tốt hơn nhiều.
15:08
So my advice that we take to heart is to have young people on your team,
309
908280
5839
Vì vậy lời khuyên tôi muốn bạn nhớ kỹ là: Hãy có những người trẻ trong nhóm của bạn,
15:14
or people with young minds.
310
914119
2106
hoặc những người có tâm hồn trẻ trung,
15:16
Because if you have those young minds,
311
916225
2351
Bởi nếu bạn có những bộ não trẻ trung đó,
15:18
they cause everyone in the room to think younger.
312
918576
3160
họ khiến mọi người xung quanh suy nghĩ trẻ hơn.
15:21
Picasso once said, "Every child is an artist.
313
921736
4364
Picasso đã từng nói, "Mỗi đứa trẻ là một nghệ sĩ.
15:27
The problem is when he or she grows up, is how to remain an artist."
314
927090
5316
Vấn đề là khi chúng lớn lên, làm sao để giữ được chất nghệ sĩ này."
15:33
We all saw the world more clearly when we saw it for the first time,
315
933785
3949
Chúng ta đều nhìn mọi thứ kỹ hơn trong lần đầu tiên,
15:37
before a lifetime of habits got in the way.
316
937734
2574
trước khi thời gian qua đi và chúng trở thành thói quen của ta.
15:40
Our challenge is to get back there,
317
940998
2343
Thử thách của chúng ta là trở lại lần đầu tiên đó,
15:43
to feel that frustration,
318
943341
2245
để cảm nhận sự bỡ ngỡ đó,
15:45
to see those little details,
319
945586
2340
để nhìn những chi tiết đó,
15:47
to look broader,
320
947926
1740
để nhìn rộng hơn,
15:49
look closer,
321
949666
1756
nhìn gần hơn,
15:51
and to think younger
322
951422
1670
và để nghĩ trẻ hơn
15:53
so we can stay beginners.
323
953792
1918
khiến chúng ta cảm thấy như những người mới bắt đầu.
15:56
It's not easy.
324
956150
1223
Điều đó không dễ.
15:57
It requires us pushing back
325
957373
1535
Nó yêu cầu ta đi ngược lại
15:58
against one of the most basic ways we make sense of the world.
326
958908
3201
với những điều cơ bản nhất chúng ta vẫn nghĩ về thế giời này.
16:03
But if we do,
327
963689
1043
Nhưng nếu ta làm được
16:04
we could do some pretty amazing things.
328
964732
2511
ta có thể tạo ra những điều kỳ diệu.
16:07
For me, hopefully, that's better product design.
329
967243
2647
Đối với tôi, sẽ là một thiết kế tốt hơn.
16:10
For you, that could mean something else, something powerful.
330
970940
4577
Với bạn, có thể là một thứ gì đó khác, một thứ đầy ý nghĩa.
Thử thách của chúng ta là hàng ngày thức giấc và nói,
16:18
Our challenge is to wake up each day and say,
331
978105
3064
16:21
"How can I experience the world better?"
332
981169
3175
"Làm thế nào để trải nghiệm thế giới tốt hơn?"
16:24
And if we do, maybe, just maybe,
333
984344
4849
Nếu chúng ta làm được điều đó, rất có thể,
16:29
we can get rid of these dumb little stickers.
334
989193
4195
chúng ta có thể thoát khỏi những cái mác trái cây khó chịu này.
16:34
Thank you very much.
335
994248
1549
Cảm ơn rất nhiều.
16:35
(Applause)
336
995797
2477
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7