Bart Weetjens: How I taught rats to sniff out land mines

Bart Weetjens nói về cách dậy chuột biết phát hiện mìn

94,746 views

2010-12-02 ・ TED


New videos

Bart Weetjens: How I taught rats to sniff out land mines

Bart Weetjens nói về cách dậy chuột biết phát hiện mìn

94,746 views ・ 2010-12-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dang Trang Nguyen Reviewer: Le Vu
00:16
I'm here today to share with you
0
16260
2000
Tôi ở đây hôm nay để chia sẻ với các bạn
00:18
an extraordinary journey -
1
18260
2000
một hành trình đặc biệt--
00:20
extraordinarily rewarding journey, actually -
2
20260
3000
hành trình xứng đáng và đặc biệt, trên thực tế --
00:23
which brought me into
3
23260
2000
nó đã đưa tôi tới công việc
00:25
training rats
4
25260
2000
đào tạo các con chuột
00:27
to save human lives
5
27260
2000
để bảo vệ cuộc sống con người
00:29
by detecting landmines
6
29260
2000
bằng cách phát hiện mìn
00:31
and tuberculosis.
7
31260
2000
và bệnh lao.
00:33
As a child, I had two passions.
8
33260
3000
Khi còn là một đứa trẻ, tôi có 2 đam mê.
00:36
One was a passion for rodents.
9
36260
3000
một là đam mê các loài gặm nhấm.
00:39
I had all kinds of rats,
10
39260
2000
Tôi có đủ loại chuột,
00:41
mice, hamsters,
11
41260
2000
chuột đồng, chuột nhắt,
00:43
gerbils, squirrels.
12
43260
2000
chuột nhảy, sóc.
00:45
You name it, I bred it, and I sold them to pet shops.
13
45260
3000
Bạn đặt tên cho chúng, tôi nuôi nó, và tôi đã bán cho các cửa hàng vật nuôi.
00:48
(Laughter)
14
48260
2000
(Tiếng cười)
00:50
I also had a passion for Africa.
15
50260
3000
Tôi cũng có niềm đam mê với Châu Phi.
00:53
Growing up in a multicultural environment,
16
53260
2000
Lớn lên trong một môi trường đa văn hóa,
00:55
we had African students in the house,
17
55260
2000
chúng tôi có các sinh viên người Châu Phi sống cùng nhà,
00:57
and I learned about their stories,
18
57260
2000
và tôi học được qua các câu chuyện của họ,
00:59
so different backgrounds,
19
59260
2000
từ nhiều nguồn gốc khác nhau,
01:01
dependency on imported know-how,
20
61260
3000
phụ thuộc vào sự hiểu biết,
01:04
goods, services,
21
64260
2000
các sản phẩm, dịch vụ,
01:06
exuberant cultural diversity.
22
66260
3000
sự đa dạng văn hóa phong phú.
01:09
Africa was truly fascinating for me.
23
69260
2000
Châu Phi đã thực sự hấp dẫn đối với tôi.
01:11
I became an industrial engineer,
24
71260
2000
Tôi trở thành một kỹ sư công nghiệp--
01:13
engineer in product development,
25
73260
2000
kỹ sư phát triển sản phẩm --
01:15
and I focused on appropriate detection technologies,
26
75260
3000
và tôi tập trung vào công nghệ phát hiện thích hợp,
01:18
actually the first appropriate technologies
27
78260
2000
thực tế những công nghệ thích hợp đầu tiên
01:20
for developing countries.
28
80260
3000
dành cho các nước đang phát triển.
01:23
I started working in the industry,
29
83260
2000
Tôi bắt đầu làm việc trong ngành công nghiệp,
01:25
but I wasn't really happy to contribute
30
85260
2000
nhưng tôi thực sự không thấy hạnh phúc khi cống hiến
01:27
to a material consumer society
31
87260
3000
cho một xã hội tiêu dùng vật chất
01:30
in a linear, extracting
32
90260
3000
trong một chế độ tuyến tính, chiết
01:33
and manufacturing mode.
33
93260
2000
và sản xuất.
01:35
I quit my job to focus on the real world problem:
34
95260
2000
Tôi bỏ việc để tập trung vào vấn đề thực tại của thế giới:
01:37
landmines.
35
97260
3000
các quả mìn chưa được gỡ bỏ.
01:40
We're talking '95 now.
36
100260
3000
Chúng ta đang nói đến những năm 95.
01:43
Princess Diana is announcing on TV
37
103260
3000
Công nương Diana thông báo trên truyền hình
01:46
that landmines form a structural barrier
38
106260
2000
rằng các quả mìn từ một vành đai công sự
01:48
to any development, which is really true.
39
108260
3000
đến bất kỳ sự phát triển nào, mà đó là sự thật.
01:51
As long as these devices are there,
40
111260
2000
Đến khi nào những quả mìn con nằm đó,
01:53
or there is suspicion of landmines,
41
113260
2000
hoắc có nghi nghờ có mìn,
01:55
you can't really enter into the land.
42
115260
2000
bạn không thể thâm nhập khu đất đó.
01:57
Actually, there was an appeal worldwide
43
117260
2000
Thực tế, đã có lời kêu gọi toàn cầu
01:59
for new detectors
44
119260
3000
về các cách dò tìm mới
02:02
sustainable in the environments
45
122260
2000
mà thân thiện với môi trường
02:04
where they're needed to produce,
46
124260
2000
những nơi họ cần phải sản xuất,
02:06
which is mainly in the developing world.
47
126260
2000
mà chủ yếu ở thế giới đang phát triển.
02:08
We chose rats.
48
128260
2000
Chúng tôi chọn chuột.
02:10
Why would you choose rats?
49
130260
2000
Tại sao lại chọn chuột?
02:12
Because, aren't they vermin?
50
132260
2000
Bởi vì, chúng không phải là họ ký sinh?
02:14
Well, actually rats are,
51
134260
2000
Thực ra loài chuột là --
02:16
in contrary to what most people think about them,
52
136260
2000
ngược lại với những gì phần lớn mọi người thường nghĩ về chúng --
02:18
rats are highly sociable creatures.
53
138260
4000
chuột là những sinh vật rất gần gũi.
02:22
And actually, our product -- what you see here.
54
142260
3000
Và thực ra, sản phẩm của chúng tôi --- những gì bạn thấy đây.
02:25
There's a target somewhere here.
55
145260
2000
Có một mục tiêu ở quanh đây.
02:27
You see an operator, a trained African
56
147260
2000
Bạn thấy một người điều khiển, một người Châu phi được đào tạo
02:29
with his rats in front
57
149260
2000
với con chuột của anh ta phía trước
02:31
who actually are left and right.
58
151260
2000
bên trái bên phải.
02:33
There, the animal finds a mine.
59
153260
2000
Đó là động vật tìm kiếm mìn.
02:35
It scratches on the soil.
60
155260
2000
Nó cào mặt đất.
02:37
And the animal comes back for a food reward.
61
157260
3000
và con chuột quay lại nhận thức ăn thưởng.
02:40
Very, very simple.
62
160260
2000
Rât, rất đơn giản.
02:42
Very sustainable in this environment.
63
162260
3000
Rất bền vững cho mô trường này.
02:45
Here, the animal gets its food reward.
64
165260
3000
Ở đây con chuột nhận được thức ăn thưởng của nó.
02:48
And that's how it works.
65
168260
2000
Và đó là cách nó hoạt động,
02:50
Very, very simple.
66
170260
2000
Rất, rất đơn giản.
02:52
Now why would you use rats?
67
172260
2000
Bây giờ tại sao bạn sử dụng chuột?
02:54
Rats have been used since the '50s last century,
68
174260
2000
Chuột đã được sử dụng từ những năm 50 thế kỷ trước
02:56
in all kinds of experiments.
69
176260
3000
trong tất cả các loại thí nghiệm.
02:59
Rats have more genetic material
70
179260
3000
Chuột có nhiều vật liệu di truyền
03:02
allocated to olfaction
71
182260
2000
được cấp cho khứu giác
03:04
than any other mammal species.
72
184260
2000
hơn bất kỳ loại động vụ có vú nào.
03:06
They're extremely sensitive to smell.
73
186260
3000
Chúng cực kỳ nhạy cảm với mùi.
03:09
Moreover, they have the mechanisms to map all these smells
74
189260
3000
Hơn nữa, chúng có cơ chế để xắp xếp tất cả những mùi này
03:12
and to communicate about it.
75
192260
3000
và giao tiếp với nó.
03:15
Now how do we communicate with rats?
76
195260
2000
Làm cách nào chúng ta có thể giao tiếp với chúng?
03:17
Well don't talk rat,
77
197260
3000
Chuột không biết nói!,
03:20
but we have a clicker,
78
200260
2000
nhưng chúng tôt có một "clicker",
03:22
a standard method for animal training,
79
202260
2000
một phương pháp chuẩn cho việc đào tạo động vật,
03:24
which you see there.
80
204260
2000
cái mà bạn thấy ỏe đó.
03:26
A clicker, which makes a particular sound
81
206260
3000
Một clicker, tạo ra một âm thanh đặc biệt
03:29
with which you can reinforce particular behaviors.
82
209260
3000
với âm thanh đó bạn có thể thông tin lại với các hành vi cụ thể.
03:32
First of all, we associate the click sound with a food reward,
83
212260
3000
Trước hết, chúng tôi kết hợp những âm thanh kích với một phần thưởng thức ăn,
03:35
which is smashed banana and peanuts together in a syringe.
84
215260
3000
đó là hỗn hợp chuối và lạc với nhau trong một ống tiêm.
03:39
Once the animal knows click, food,
85
219260
2000
Khi động vật biết click, thức ăn,
03:41
click, food, click, food --
86
221260
2000
click, thức ăn, click, thức ăn --
03:43
so click is food --
87
223260
2000
vì vậy click nghĩa là thức ăn --
03:45
we bring it in a cage with a hole,
88
225260
2000
chúng tôi mang nó trong một cái lồng với một lỗ,
03:47
and actually the animal learns
89
227260
2000
và thực sự động vật học
03:49
to stick the nose in the hole
90
229260
2000
dính mũi vào lỗ
03:51
under which a target scent is placed,
91
231260
2000
theo đó một mùi hương mục tiêu được đặt ở đó,
03:53
and to do that for five seconds --
92
233260
2000
và để làm điều đó trong năm giây -
03:55
five seconds, which is long for a rat.
93
235260
2000
năm giây, đó là dài đối với con chuột.
03:57
Once the animal knows this, we make the task a bit more difficult.
94
237260
3000
Khi động vật biết điều này, chúng tôi thực hiện nhiệm vụ khó khăn hơn một chút.
04:00
It learns how to find the target smell
95
240260
3000
Nó biết làm thế nào để tìm thấy những mùi mục tiêu
04:03
in a cage with several holes, up to 10 holes.
96
243260
3000
trong một lồng với nhiều lỗ, lên đến 10 lỗ.
04:06
Then the animal learns
97
246260
2000
Sau đó, con vật học
04:08
to walk on a leash in the open
98
248260
2000
đi bộ với dây buộc một một đầu mở
04:10
and find targets.
99
250260
2000
và tìm các mục tiêu.
04:12
In the next step, animals learn
100
252260
3000
Trong bước tiếp theo, chúng học
04:15
to find real mines in real minefields.
101
255260
2000
cách tìm kiếm những quả mìn thật trong khu vực có gài mìn.
04:17
They are tested and accredited
102
257260
3000
Chúng được kiểm tra và công nhận
04:20
according to International Mine Action Standards,
103
260260
2000
theo tiêu chuẩn hành động bom mìn quốc tế,
04:22
just like dogs have to pass a test.
104
262260
3000
giống như con chó phải vượt qua một thử nghiệm.
04:25
This consists of 400 square meters.
105
265260
2000
Điều này bao gồm 400 mét vuông.
04:27
There's a number of mines
106
267260
3000
Có một số mìn
04:30
placed blindly,
107
270260
2000
được đặt ẩn.
04:32
and the team of trainer and their rat
108
272260
3000
Và một đội gồm người huấn luyện và chuột của họ
04:35
have to find all the targets.
109
275260
3000
phải tìm tất cả các mục tiêu.
04:39
If the animal does that, it gets a license
110
279260
3000
Nếu chuột làm được như vậy, nó sẽ được cấp giấy chứng nhận
04:42
as an accredited animal
111
282260
2000
trở thành một con chuột được chính thức công nhận
04:44
to be operational in the field --
112
284260
2000
để có thễ hoạt động trên chiến trường thật sự --
04:46
just like dogs, by the way.
113
286260
2000
cũng giống như chó vậy.
04:48
Maybe one slight difference:
114
288260
2000
Có thể có một điểm khác biệt nhỏ:
04:50
we can train rats at a fifth of the price
115
290260
3000
chúng ta có thể đào tạo những con chuột ở một phần năm giá
04:53
of training the mining dog.
116
293260
2000
so với đào tạo chó tìm mìn.
04:55
This is our team in Mozambique:
117
295260
2000
Đây là đội của chúng tôi ở Mozambique.
04:57
one Tanzanian trainer,
118
297260
2000
một huấn luyện viên người Tanzania,
04:59
who transfers the skills
119
299260
2000
anh ta truyền đạt lại những kỹ năng
05:01
to these three Mozambican fellows.
120
301260
2000
cho 3 người Mozambique.
05:03
And you should see the pride in the eyes of these people.
121
303260
3000
Và bạn nên quan sát sự hãnh diện trong mắt của những người này.
05:06
They have a skill,
122
306260
2000
Họ có một kỹ năng,
05:08
which makes them much less dependent
123
308260
2000
làm họ giảm bớt rất nhiều sự phụ thuộc
05:10
on foreign aid.
124
310260
2000
vào cứu trợ nước ngoài.
05:12
Moreover, this small team
125
312260
3000
Hơn nữa, nhóm nhỏ này
05:15
together with, of course, you need the heavy vehicles
126
315260
3000
làm việc với nhau, dĩ nhiên, bạn cần những chiếc xe hạng nặng
05:18
and the manual de-miners to follow-up.
127
318260
3000
và những người rà mìn bằng tay theo sau.
05:21
But with this small investment in a rat capacity,
128
321260
3000
Nhưng với nghiên cứu nhỏ về một khả năng của loài chuột,
05:24
we have demonstrated in Mozambique
129
324260
3000
chúng tôi đã chứng minh ở Mozambique
05:27
that we can reduce the cost-price per square meter
130
327260
3000
ràng chúng ta có thể giảm giá thành trên một met vuông
05:30
up to 60 percent
131
330260
2000
đến 60 %
05:32
of what is currently normal --
132
332260
2000
so với giá thông thường hiện nay --
05:34
two dollars per square meter, we do it at $1.18,
133
334260
2000
2$ trên một mét vuông, chúng tôi thực hiện nó chỉ với 1.18$,
05:36
and we can still bring that price down.
134
336260
2000
và chúng tôi có thể giảm thểm nữa.
05:38
Question of scale.
135
338260
2000
Đó là câu hỏi về quy mộ.
05:40
If you can bring in more rats,
136
340260
2000
Nếu bạn có thể đào tạo ra nhiều chuột hơn,
05:42
we can actually make the output even bigger.
137
342260
2000
chúng ta thực tế có thể đạt được kết quả thậm chí còn cao hơn.
05:44
We have a demonstration site in Mozambique.
138
344260
3000
Chúng tôi có một trang website mô tả công việc tại Mozambique.
05:47
Eleven African governments
139
347260
3000
11 chính phủ ở châu phi
05:50
have seen that they can become less dependent
140
350260
3000
đã được chứng kiến ràng họ có thể trở nên ít phụ thuộc hơn
05:53
by using this technology.
141
353260
2000
bằng cách sử dụng công nghệ này.
05:55
They have signed the pact for peace
142
355260
2000
Họ đã ký hiệp ước hòa bình
05:57
and treaty in the Great Lakes region,
143
357260
3000
và điều ước quốc tế trong khu vực Great Lakes.
06:00
and they endorse hero rats
144
360260
3000
Và họ công nhận chuột anh hùng
06:03
to clear their common borders of landmines.
145
363260
3000
giúp làm sạch các biên giới với các cánh đồng mìn.
06:06
But let me bring you to a very different problem.
146
366260
3000
Nhưng tôi sẽ đem tới cho các bạn một vấn đề rất khác
06:09
And there's about 6,000 people last year
147
369260
2000
Và có khoảng 6000 ngưới năm ngoái
06:11
that walked on a landmine,
148
371260
2000
đi trên các cánh đồng mìn,
06:13
but worldwide last year,
149
373260
2000
nhưng trên toàn thế giới năm ngoái,
06:15
almost 1.9 million died from tuberculosis
150
375260
2000
khoảng 1.9 triệu người chết bởi bệnh lao
06:17
as a first cause of infection.
151
377260
3000
như là một nguyên nhân đầu tiên của lây nhiễm.
06:21
Especially in Africa
152
381260
2000
Đặc biệt tại Châu Phi
06:23
where T.B. and HIV are strongly linked,
153
383260
3000
ở đó bệnh lao và HIV là rất nghiêm trọng,
06:26
there is a huge common problem.
154
386260
4000
có một vấn đề rất lớn thường thấy.
06:31
Microscopy, the standard WHO procedure,
155
391260
3000
Kính hiển vi, thủ tục theo chuẩn WHO,
06:34
reaches from 40 to 60 percent reliability.
156
394260
3000
đạt 40-60% độ tin cậy.
06:38
In Tanzania -- the numbers don't lie --
157
398260
3000
Ở Tanzania -- con số không nói dối --
06:41
45 percent of people -- T.B. patients --
158
401260
3000
45% số người -- là bệnh nhân nhiễm lao --
06:44
get diagnosed with T.B. before they die.
159
404260
3000
được chẩn đoán mắc bệnh lao trước khi họ chết.
06:48
It means that, if you have T.B.,
160
408260
3000
Có nghĩa là, nếu bạn nhiễm bệnh lao,
06:51
you have more chance that you won't be detected,
161
411260
2000
bạn có nhiều cơ hội sẽ không được phát hiện bệnh,
06:53
but will just die from T.B. secondary infections and so on.
162
413260
3000
nhưng sẽ chết bởi bênh lao do sự nhiệm bệnh lần hai và cứ như vậy.
07:00
And if, however,
163
420260
2000
Và nếu, tuy nhiên,
07:02
you are detected very early, diagnosed early,
164
422260
2000
bạn được phát hiện bệnh rất sớm, chẩn đoán sớm,
07:04
treatment can start,
165
424260
2000
điều trị có thể bắt đầu.
07:06
and even in HIV-positives, it makes sense.
166
426260
3000
Và ngay cả dương tính với HIV, điều đó cũng có cùng ý nghĩa.
07:09
You can actually cure T.B.,
167
429260
2000
Bạn thực sự có thể chữa khỏi bệnh lao,
07:11
even in HIV-positives.
168
431260
3000
thậm chí trong phòng chống HIV-dương tính.
07:14
So in our common language, Dutch,
169
434260
3000
Vì vậy, trong ngôn ngữ chung của chúng tôi, Hà Lan,
07:17
the name for T.B.
170
437260
2000
cái tên cho bệnh lao
07:19
is "tering,"
171
439260
2000
là tering,
07:21
which, etymologically,
172
441260
2000
về nguồn gốc của từ này,
07:23
refers to the smell of tar.
173
443260
3000
liên quan tới mùi hắc ín
07:26
Already the old Chinese
174
446260
2000
Đã được người Trung Quốc cổ
07:28
and the Greek, Hippocrates,
175
448260
3000
và người Hy Lạp, Hippocrates,
07:31
have actually published,
176
451260
2000
công bố,
07:33
documented, that T.B. can be diagnosed
177
453260
3000
tài liệu, mà có thể được chẩn đoán bệnh lao
07:36
based on the volatiles
178
456260
2000
dựa trên các chất dễ bay hơi
07:38
exuding from patients.
179
458260
3000
rỉ ra từ cơ thể bệnh nhân.
07:41
So what we did is we collected some samples --
180
461260
2000
Vì vậy, những gì chúng tôi đã làm là chúng tôi thu thập một số mẫu --
07:43
just as a way of testing --
181
463260
2000
chỉ như một cách của kiểm tra --
07:45
from hospitals,
182
465260
2000
từ bệnh viện,
07:47
trained rats on them
183
467260
3000
huấn luyện những chú chuột về chúng
07:50
and see if this works,
184
470260
2000
và quan sát nếu công việc này
07:52
and wonder, well,
185
472260
2000
và quan sát,
07:54
we can reach 89 percent sensitivity,
186
474260
2000
chúng tôi có thể đạt tới độ nhạy 89%,
07:56
86 percent specificity
187
476260
2000
86% tính đặc trưng
07:58
using multiple rats in a row.
188
478260
2000
sử dụng nhiều chuột trong một hàng.
08:00
This is how it works,
189
480260
2000
Đây là cách chúng hoạt động.
08:03
and really, this is a generic technology.
190
483260
3000
Và thực vậy, đây là một công nghệ chung.
08:06
We're talking now explosives, tuberculosis,
191
486260
3000
Chúng ta đang nói bây giờ thuốc nổ, lao,
08:09
but can you imagine,
192
489260
2000
nhưng bạn có thể tưởng tượng,
08:11
you can actually put anything under there.
193
491260
2000
thực tế bạn có thể đưa bất cứ thứ gì dưới đó.
08:13
So how does it work?
194
493260
2000
Vậy nó hoạt động như thế nào?
08:15
You have a cassette with 10 samples.
195
495260
2000
Bạn có một cuốn băng cát sét với 10 mẫu.
08:17
You put these 10 samples at once in the cage.
196
497260
3000
Bạn đưa cả 10 mẫu này một lúc vào trong lồng.
08:20
An animal only needs two hundredths of a second
197
500260
2000
Một con chuôt chỉ cần 200 lần của một giây
08:22
to discriminate the scent, so it goes extremely fast.
198
502260
3000
để phân biệt mùi hương, vì vậy là nó đi cự kỳ nhanh nhanh.
08:25
Here it's already at the third sample.
199
505260
3000
Ở đây nó đã ở mẫu thứ ba.
08:28
This is a positive sample.
200
508260
3000
Đây là một mẫu dương tính.
08:32
It gets a click sound and comes for the food reward.
201
512260
3000
Nó phát ra âm thanh click và nhận thức ăn thưởng.
08:37
And by doing so, very fast,
202
517260
2000
Và bằng cách làm như vậy, rât nhanh,
08:39
we can have like a second-line opinion
203
519260
3000
chúng ta có thể có ý kiến giống như một dòng thứ hai
08:42
to see which patients are positive,
204
522260
2000
để quan sát bệnh nhân nào là dương tính,
08:44
which are negative.
205
524260
3000
người nào âm tính.
08:47
Just as an indication,
206
527260
2000
Chỉ như một sự chỉ định,
08:49
whereas a microscopist can process
207
529260
2000
trong khi một người theo dõi kính hiển vi có thể lammf việc
08:51
40 samples in a day,
208
531260
2000
40 mẫu trong một ngày
08:53
a rat can process
209
533260
2000
một con chuột có thể thực hiện
08:55
the same amount of samples
210
535260
2000
cùng một số lượng mẫu
08:57
in seven minutes only.
211
537260
2000
trong chỉ 7 phút.
08:59
A cage like this --
212
539260
2000
Một cái lồng giống thế này
09:01
(Applause)
213
541260
5000
(Vỗ tay)
09:06
A cage like this -- provided that you have rats,
214
546260
3000
Một cái lồng giống thế này - cho rằng bạn có những chú chuột,
09:09
and we have now currently
215
549260
2000
và chúng tôi có hiện tại
09:11
25 tuberculosis rats --
216
551260
2000
25 con chuột phát hiện bệnh lao --
09:13
a cage like this, operating throughout the day,
217
553260
3000
một chiếc lồng thế này, hoạt động cả ngày,
09:16
can process 1,680 samples.
218
556260
3000
có thể thực hiện 1,680 mẫu.
09:21
Can you imagine the potential offspring applications --
219
561260
3000
Bạn có thể tưởng tượng khả năng của ứng dụng ---
09:24
environmental detection
220
564260
2000
phát hiện thân thiện môi trường
09:26
of pollutants in soils,
221
566260
2000
ô nhiễm trong đất,
09:28
customs applications,
222
568260
2000
những ứng dụng cho hải quan, hay cục thuế
09:30
detection of illicit goods in containers and so on.
223
570260
3000
phát hiện hàng hoá bất hợp pháp trong các thùng chứa và vân vân.
09:34
But let's stick first to tuberculosis.
224
574260
2000
Nhưng hãy quan tâm trước tiên tới bệnh lao.
09:36
I just want to briefly highlight,
225
576260
2000
Tôi muốn làm nổi bật một chút
09:38
the blue rods
226
578260
2000
những thanh mầu xanh
09:40
are the scores of microscopy only
227
580260
2000
là kết quả của kính hiển vi
09:42
at the five clinics in Dar es Salaam
228
582260
3000
tại năm bệnh viện ở Dar es Salaam
09:45
on a population of 500,000 people,
229
585260
2000
với dân số 500,000 người,
09:47
where 15,000 reported to get a test done.
230
587260
3000
ở đó có 15,000 được thông báo đã hoàn tất kiểm tra.
09:50
Microscopy for 1,800 patients.
231
590260
3000
soi bằng kình hiển vi 1,800 bênh nhân.
09:53
And by just presenting the samples once more to the rats
232
593260
4000
Và chỉ bằng cách đưa các mẫu một lần nữa cho những con chuột
09:57
and looping those results back,
233
597260
3000
và lăp lại những kết quả đó,
10:00
we were able to increase case detection rates
234
600260
2000
chúng ta có khả năng tăng tỷ lệ phát hiện các trường hợp
10:02
by over 30 percent.
235
602260
2000
trên 30%.
10:04
Throughout last year,
236
604260
2000
Cả năm vừa qua,
10:06
we've been -- depending on which intervals you take --
237
606260
2000
chúng tôi đã -- tùy thuộc vào khoảng thời gian bạn dùng --
10:08
we've been consistently
238
608260
2000
chúng tôi đã và đang
10:10
increasing case detection rates
239
610260
2000
tăng tỉ lệ phát hiện trường hợp một cách chắc chắn
10:12
in five hospitals in Dar es Salaam
240
612260
2000
trong 5 bệnh viện tại Dar es Salaam
10:14
between 30 and 40 percent.
241
614260
3000
giữa 30 và 40%.
10:17
So this is really considerable.
242
617260
2000
Vì vậy, đây thực sự là đáng kể.
10:19
Knowing that a missed patient by microscopy
243
619260
2000
Biết rằng một bệnh nhân không được chẩn đoán bằng kính hiển vi
10:21
infects up to 15 people,
244
621260
2000
có thể lây cho 15 người khác --
10:23
healthy people, per year,
245
623260
2000
những người khỏe mạnh-- trên một năm,
10:25
you can be sure
246
625260
2000
bạn có thể chác chắn
10:27
that we have saved lots of lives.
247
627260
2000
rằng chúng đã cứu rất nhiều sự sống.
10:29
At least our hero rats have saved lots of lives.
248
629260
3000
Ít nhất những con chuột anh hùng của chúng tôi đã cứu rất nhiều người.
10:32
The way forward for us
249
632260
2000
Con đường tiếp theo của chúng tôi là
10:34
is now to standardize this technology.
250
634260
2000
chuẩn hóa công nghệ này
10:36
And there are simple things
251
636260
2000
Và có những thứ đơn giản
10:38
like, for instance, we have a small laser in the sniffer hole
252
638260
4000
, ví dụ như, chúng ta có một laser nhỏ trong lỗ hít vào
10:42
where the animal has to stick for five seconds.
253
642260
2000
ở đó con chuột phải stick cho 5 giây.
10:44
So, to standardize this.
254
644260
2000
Vì vậy, để chuẩn hóa nó.
10:46
Also, to standardize the pellets,
255
646260
2000
Cũng vậy, để chuẩn hóa viên vê tròn,
10:48
the food rewards,
256
648260
2000
thức ăn thưởng,
10:50
and to semi-automate this
257
650260
2000
và nửa tự động việc này
10:52
in order to replicate this on a much larger scale
258
652260
3000
để nhân rộng trên quy mô lớn hơn nhiều
10:55
and affect the lives of many more people.
259
655260
3000
và giúp cuộc sống của nhiều người hơnn
10:58
To conclude, there are also other applications at the horizon.
260
658260
3000
Tóm lại, cúng có một số ứng rụng khác trong tầm hiểu biết.
11:01
Here is a first prototype
261
661260
2000
Đây là một nguyên mẫu đầu tiên
11:03
of our camera rat,
262
663260
2000
của chuột máy ảnh của chúng tôi,
11:05
which is a rat with a rat backpack
263
665260
2000
mà là một con chuột với một chiếc ba lô chuột
11:07
with a camera that can go under rubble
264
667260
2000
với một máy ảnh mà có thể đi dưới đống đổ nát
11:09
to detect for victims
265
669260
2000
để phát hiện các nạn nhân
11:11
after earthquake and so on.
266
671260
2000
sau động đất và vân vân.
11:13
This is in a prototype stage.
267
673260
2000
Điều này là trong một giai đoạn nguyên mẫu.
11:15
We don't have a working system here yet.
268
675260
2000
Chúng tôi chưa có một hệ thống làm việc ở đây.
11:18
To conclude, I would actually like to say,
269
678260
3000
Để kết luận, tôi thực sự muốn nói,
11:21
you may think this is about rats, these projects,
270
681260
2000
bạn có thể nghĩ rằng đây là về chuột, các dự án này,
11:23
but in the end it is about people.
271
683260
2000
nhưng cuối cùng nó là về con người.
11:25
It is about empowering vulnerable communities
272
685260
2000
Đó là việc trao quyền cho các cộng đồng dễ bị tổn thương
11:27
to tackle difficult, expensive
273
687260
3000
để giải quyết khó khăn, tốn kém
11:30
and dangerous humanitarian detection tasks,
274
690260
3000
và phát hiện các nhiệm vụ nguy hiểm nhân đạo,
11:33
and doing that with a local resource,
275
693260
3000
và làm việc với một nguồn tài nguyên địa phương -
11:36
plenty available.
276
696260
2000
nhiều có sẵn.
11:38
So something completely different
277
698260
3000
Vì vậy, một cái gì đó hoàn toàn khác nhau
11:41
is to keep on challenging your perception
278
701260
3000
là để tiếp tục thử thách nhận thức của bạn
11:44
about the resources surrounding you,
279
704260
3000
về các nguồn tài nguyên xung quanh bạn,
11:47
whether they are environmental,
280
707260
3000
dù là môi trường,
11:50
technological, animal, or human.
281
710260
3000
công nghệ, động vật, hoặc con người.
11:55
And to respectfully harmonize with them
282
715260
3000
Và để tôn trọng hài hoà với chúng
11:58
in order to foster a sustainable world.
283
718260
3000
để nuôi dưỡng một công việc bền vững.
12:01
Thank you very much.
284
721260
2000
Cảm ơn rất nhiều.
12:03
(Applause)
285
723260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7