How childhood trauma affects health across a lifetime | Nadine Burke Harris | TED

6,798,284 views ・ 2015-02-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phương Dung Nguyễn Reviewer: Hong-Hanh Tran
00:12
In the mid-'90s,
0
12653
1612
Giữa thập kỷ 90,
00:14
the CDC and Kaiser Permanente
1
14265
2607
Trung tâm kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ và Kaiser Permanente
00:16
discovered an exposure that dramatically increased the risk
2
16872
4120
phát hiện ra một sự tiếp xúc làm gia tăng đáng kể nguy cơ
00:20
for seven out of 10 of the leading causes of death in the United States.
3
20992
5421
dẫn đến bảy trong 10 nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở Mỹ.
00:26
In high doses, it affects brain development,
4
26953
3391
Với liều cao, nó ảnh hưởng tới sự phát triển của não,
00:30
the immune system, hormonal systems,
5
30344
3667
hệ thống miễn dịch, hệ thống hormone,
00:34
and even the way our DNA is read and transcribed.
6
34011
4673
và thậm chí là cách DNA được đọc và sao chép.
00:38
Folks who are exposed in very high doses
7
38684
3521
Những người tiếp xúc với liều lượng rất lớn
00:42
have triple the lifetime risk of heart disease and lung cancer
8
42205
4087
có nguy cơ mắc bệnh tim và ung thư phổi cao gấp 3 lần cho cả đời
00:46
and a 20-year difference in life expectancy.
9
46292
4659
và tuổi thọ trung bình giảm đi 20 năm.
00:51
And yet, doctors today are not trained in routine screening or treatment.
10
51911
5682
Song, bác sĩ ngày nay chưa được đào tạo để sàng lọc định kỳ hay điều trị
00:58
Now, the exposure I'm talking about is not a pesticide or a packaging chemical.
11
58203
5355
Sự tiếp xúc tôi đang nói tới không phải là thuốc trừ sâu hay gói hóa chất.
01:03
It's childhood trauma.
12
63558
2430
Đó là tổn thương thời thơ ấu.
01:06
Okay. What kind of trauma am I talking about here?
13
66968
2718
Thế thì tổn thương tôi đang nhắc tới ở đây là gì?
01:09
I'm not talking about failing a test or losing a basketball game.
14
69686
4309
Tôi không nói tới việc trượt một bài thi hay thua một trận bóng rổ.
01:13
I am talking about threats that are so severe or pervasive
15
73995
4741
Tôi đang nói đến những mối đe dọa nghiêm trọng và sâu sắc
01:18
that they literally get under our skin and change our physiology:
16
78736
4597
mà thật sự ngấm sâu vào cơ thể và làm thay đổi chức năng sinh lý:
01:23
things like abuse or neglect,
17
83333
2392
những tình trạng như là bị ngược đãi hay bị bỏ rơi,
01:25
or growing up with a parent who struggles with mental illness
18
85725
3770
hay lớn lên với bố/mẹ phải chiến đấu với bệnh tâm thần
01:29
or substance dependence.
19
89495
1982
hay với phụ thuộc vào chất kích thích.
01:31
Now, for a long time,
20
91887
1557
Trong thời gian dài,
01:33
I viewed these things in the way I was trained to view them,
21
93444
2997
tôi nhìn nhận vấn đề theo cách tôi được dạy để nhận diện chúng,
01:36
either as a social problem -- refer to social services --
22
96441
4092
như là một vấn đề xã hội -để nhận dịch vụ xã hội
01:40
or as a mental health problem -- refer to mental health services.
23
100533
4583
hay như là một vấn đề sức khỏe tâm thần- để nhận dịch vụ về sức khỏe tâm thần
01:46
And then something happened to make me rethink my entire approach.
24
106088
5688
Và rồi một điều xảy ra buộc tôi phải xem xét lại toàn bộ cách tiếp cận của mình.
01:51
When I finished my residency,
25
111776
1872
Khi tôi hoàn tất thời gian thực tập,
01:53
I wanted to go someplace where I felt really needed,
26
113648
3724
tôi muốn tới một nơi mà ở đó tôi cảm thấy là mình rất cần thiết,
01:57
someplace where I could make a difference.
27
117372
3158
nơi tôi có thể tạo ra sự thay đổi.
02:00
So I came to work for California Pacific Medical Center,
28
120530
3116
Nên tôi đến làm việc tại California Pacific Medical Center,
02:03
one of the best private hospitals in Northern California,
29
123646
3826
một trong những bệnh viên tư tốt nhất ở miền Bắc California,
02:07
and together, we opened a clinic in Bayview-Hunters Point,
30
127472
4528
và cùng nhau, chúng tôi mở một phòng khám ở Bayview-Hunters Point,
02:12
one of the poorest, most underserved neighborhoods in San Francisco.
31
132000
3733
một trong những khu phụ cận nghèo và ít được chăm sóc y tế nhất ở San Francisco.
02:16
Now, prior to that point,
32
136263
1855
Trước thời điểm đó,
02:18
there had been only one pediatrician in all of Bayview
33
138118
2862
chỉ có một bác sĩ nhi ở cả Bayview
02:20
to serve more than 10,000 children,
34
140980
3443
để chăm sóc hơn 10,000 trẻ em,
02:24
so we hung a shingle, and we were able to provide top-quality care
35
144423
4649
nên chúng tôi treo bảng hiệu và chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ chăm sóc hàng đầu
02:29
regardless of ability to pay.
36
149072
1985
bất kể khả năng chi trả (của bệnh nhân).
02:31
It was so cool. We targeted the typical health disparities:
37
151057
4162
Rất tuyệt khi chúng tôi tập trung vào những cách biệt điển hình trong chăm sóc sức khỏe
02:35
access to care, immunization rates, asthma hospitalization rates,
38
155219
4807
mức độ tiếp cận với dịch vụ, tỉ lệ chủng ngừa, tỉ lệ nhập viện vì hen suyễn.
02:40
and we hit all of our numbers.
39
160026
2157
và chúng tôi đạt được tất cả những mục tiêu đề ra.
02:42
We felt very proud of ourselves.
40
162183
2613
Chúng tôi cảm thấy rất tự hào.
02:45
But then I started noticing a disturbing trend.
41
165446
3181
Nhưng sau đó, tôi nhận thấy một xu hướng đáng lo ngại.
02:48
A lot of kids were being referred to me for ADHD,
42
168627
3890
Rất nhiều trẻ giới thiệu đến tôi vì ADHD
02:52
or Attention Deficit Hyperactivity Disorder,
43
172517
2997
hay còn gọi là chứng rối loạn tăng động, giảm tập trung,
02:55
but when I actually did a thorough history and physical,
44
175514
4882
Nhưng sau khi tôi tìm hiểu kỹ lưỡng về lịch sử nhiễm bệnh và khám sức khỏe,
03:00
what I found was that for most of my patients,
45
180396
3199
tôi phát hiện ra rằng phần lớn bệnh nhân của tôi,
03:03
I couldn't make a diagnosis of ADHD.
46
183595
3039
tôi không thể chẩn đoán đó là ADHD.
03:07
Most of the kids I was seeing had experienced such severe trauma
47
187264
5570
Đa phần những trẻ mà tôi khám đã trải qua những tổn thương nghiêm trọng
03:12
that it felt like something else was going on.
48
192834
3390
tới mức dường như có điều gì khác đang diễn ra.
03:16
Somehow I was missing something important.
49
196224
3982
tôi dường như đã bỏ qua điều gì đó quan trọng.
03:21
Now, before I did my residency, I did a master's degree in public health,
50
201516
3801
Trước khi tôi thực tập, tôi đã có bằng Thạc sĩ ngành Sức khỏe cộng đồng.
03:25
and one of the things that they teach you in public health school
51
205317
3093
Một trong những điều mà họ dạy ở trường sức khỏe cộng đồng
03:28
is that if you're a doctor
52
208410
1885
là nếu là bác sĩ
03:30
and you see 100 kids that all drink from the same well,
53
210295
3784
và thấy 100 đứa trẻ uống nước từ cùng một cái giếng,
03:34
and 98 of them develop diarrhea,
54
214079
3398
có tới 98 đứa mắc bệnh tiêu chảy,
03:37
you can go ahead and write that prescription
55
217477
2286
bạn có thể ngay lập tức kê toa thuốc
03:39
for dose after dose after dose of antibiotics,
56
219763
4329
với hết liều kháng sinh này đến liều kháng sinh khác,
03:44
or you can walk over and say, "What the hell is in this well?"
57
224092
5823
hay bạn có thể đi đến và nói "Có cái quái gì trong cái giếng này vậy?"
03:49
So I began reading everything that I could get my hands on
58
229915
3793
Tôi bắt đầu đọc mọi tài liệu mà tôi có thể có được
03:53
about how exposure to adversity
59
233708
2554
về những ảnh hưởng mà nghịch cảnh
03:56
affects the developing brains and bodies of children.
60
236262
3479
tác động lên sự phát triển não bộ và cơ thể của trẻ em.
03:59
And then one day, my colleague walked into my office,
61
239741
3905
Ngày kia, đồng nghiệp của tôi bước vào văn phòng,
04:03
and he said, "Dr. Burke, have you seen this?"
62
243646
4414
anh ta nói: "Bác sĩ Burke, cô xem cái này chưa?"
04:08
In his hand was a copy of a research study
63
248900
4002
Trên tay anh ta là bản sao của một công trình nghiên cứu
04:12
called the Adverse Childhood Experiences Study.
64
252902
3217
gọi là Nghiên cứu về Những trải nghiệm có hại thời Thơ ấu.
04:16
That day changed my clinical practice and ultimately my career.
65
256569
7123
Ngày đó đã thay đổi thực tiễn lâm sàng kéo theo thay đổi sự nghiệp của tôi.
04:24
The Adverse Childhood Experiences Study
66
264465
2108
Nghiên cứu Những trải nghiệm có hại thời Thơ ấu
04:26
is something that everybody needs to know about.
67
266573
3232
là thứ mà mọi người cần phải biết.
04:29
It was done by Dr. Vince Felitti at Kaiser and Dr. Bob Anda at the CDC,
68
269805
5331
Nghiên cứu được thực hiện bởi Tiến sĩ Vince Felitti ở Kaiser và Tiến sĩ Bob Anda ở CDC
04:35
and together, they asked 17,500 adults about their history of exposure
69
275136
8198
Cùng nhau, họ phỏng vấn 17.500 người lớn về lịch sử tiếp xúc
04:43
to what they called "adverse childhood experiences," or ACEs.
70
283334
4717
với cái được gọi là "những trải nghiệm có hại thời thơ ấu" (ACE)
04:48
Those include physical, emotional, or sexual abuse;
71
288911
3927
Bao gồm những ngược đãi về thân thể, cảm xúc hoặc tình dục;
04:52
physical or emotional neglect;
72
292838
3926
bị bỏ rơi về mặt thể xác hay cảm xúc,
04:56
parental mental illness, substance dependence, incarceration;
73
296764
3094
cha mẹ mắc bệnh tâm thần, phụ thuộc vào chất kích thích, đi tù;
04:59
parental separation or divorce;
74
299858
2779
cha mẹ ly thân hoặc ly hôn;
05:02
or domestic violence.
75
302637
2535
hay bạo hành trong gia đình.
05:05
For every yes, you would get a point on your ACE score.
76
305172
4436
Mỗi câu trả lời có, bạn sẽ có một điểm trong thang điểm ACE.
05:09
And then what they did
77
309608
1508
Và sau đó điều họ làm
05:11
was they correlated these ACE scores against health outcomes.
78
311116
5250
là tìm ra mối tương quan giữa điểm số ACE và tình trạng sức khỏe.
05:16
What they found was striking.
79
316836
2837
Kết quả mà họ tìm thấy rất đáng quan tâm.
05:19
Two things:
80
319673
1295
Hai thứ:
05:20
Number one, ACEs are incredibly common.
81
320968
4262
Thứ nhất, ACE phổ biến một cách khó tin.
05:25
Sixty-seven percent of the population had at least one ACE,
82
325230
6804
67% dân số có ít nhất một điểm ACE,
05:32
and 12.6 percent, one in eight, had four or more ACEs.
83
332034
5839
và 12.6%, một trong tám người, có ít nhất bốn điểm ACE.
05:38
The second thing that they found
84
338692
2279
Điều thứ hai họ phát hiện ra
05:40
was that there was a dose-response relationship
85
340971
3462
là mối liên hệ giữa liều lượng và phản ứng
05:44
between ACEs and health outcomes:
86
344433
4600
giữa điểm số ACE và tình trạng sức khỏe:
05:49
the higher your ACE score, the worse your health outcomes.
87
349033
3919
Điểm ACE càng cao, tình trạng sức khỏe càng tệ.
05:52
For a person with an ACE score of four or more,
88
352952
3251
Một người có điểm số ACE bốn hoặc hơn,
05:56
their relative risk of chronic obstructive pulmonary disease
89
356203
3692
có nguy cơ mắc bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD)
05:59
was two and a half times that of someone with an ACE score of zero.
90
359895
4551
cao gấp 2.5 lần một người có số điểm ACE bằng 0.
06:05
For hepatitis, it was also two and a half times.
91
365096
3274
Với bệnh viêm gan, tỉ lệ cũng là 2.5 lần.
06:08
For depression, it was four and a half times.
92
368370
3320
Với trầm cảm, tỉ lệ là 4.5 lần.
06:11
For suicidality, it was 12 times.
93
371690
3433
Với tự sát, tỉ lệ là 12 lần.
06:15
A person with an ACE score of seven or more
94
375123
3165
Một người với số điểm ACE bảy hoặc hơn,
06:18
had triple the lifetime risk of lung cancer
95
378288
4570
có nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi cao gấp 3 lần,
06:22
and three and a half times the risk of ischemic heart disease,
96
382858
3971
và 3.5 lần nguy cơ thiếu máu cơ tim,
06:26
the number one killer in the United States of America.
97
386829
3145
là nguy cơ tử vong số một ở Mỹ.
06:31
Well, of course this makes sense.
98
391124
2763
Tất nhiên, những điều này cũng dễ hiểu.
06:33
Some people looked at this data and they said, "Come on.
99
393887
4667
Một vài người xem những số liệu này và nói: "Thôi nào,
06:38
You have a rough childhood, you're more likely to drink and smoke
100
398554
4822
anh có một tuổi thơ dữ dội, có nhiều khả năng anh sẽ uống rượu và hút thuốc
06:43
and do all these things that are going to ruin your health.
101
403376
2815
và làm tất cả những việc như thế này gây tổn hại đến sức khỏe.
06:46
This isn't science. This is just bad behavior."
102
406191
3795
Đây không phải là khoa học. Đây chỉ là hành vi xấu thôi."
06:50
It turns out this is exactly where the science comes in.
103
410486
5239
Nhưng thực ra, đây mới chính là chỗ mà khoa học có giá trị.
06:55
We now understand better than we ever have before
104
415725
4654
Chúng ta bây giờ hiểu rõ hơn bao giờ hết
07:00
how exposure to early adversity
105
420379
3252
về việc gặp phải nghịch cảnh từ sớm ảnh hưởng
07:03
affects the developing brains and bodies of children.
106
423631
3088
tới quá trình phát triển não bộ và cơ thể của trẻ như thế nào.
07:06
It affects areas like the nucleus accumbens,
107
426719
2786
Nó ảnh hưởng tới những khu vực như vùng nhân não,
07:09
the pleasure and reward center of the brain
108
429505
2531
là trung tâm vui vẻ và khen thưởng của não,
07:12
that is implicated in substance dependence.
109
432036
2646
có liên quan tới việc nghiện hút chích.
07:14
It inhibits the prefrontal cortex,
110
434682
2722
nó kìm hãm thùy trán,
07:17
which is necessary for impulse control and executive function,
111
437404
4057
cần thiết cho việc kiểm soát sự bốc đồng và chức năng điều hành,
07:21
a critical area for learning.
112
441461
2067
vùng vô cùng quan trọng cho việc học.
07:23
And on MRI scans,
113
443528
1688
Hình chụp từ máy quét cộng hưởng từ MRI
07:25
we see measurable differences in the amygdala,
114
445216
3988
chúng tôi thấy những khác biệt có thể đo lượng được ở hạch hạnh nhân
07:29
the brain's fear response center.
115
449204
2642
trung tâm phản ứng với sợ hãi của bộ não.
07:32
So there are real neurologic reasons
116
452246
3520
Vậy nên có những lý do thực sự về thần kinh học
07:35
why folks exposed to high doses of adversity
117
455766
3530
cho việc tại sao những cá thể tiếp xúc với nghịch cảnh liều lượng cao
07:39
are more likely to engage in high-risk behavior,
118
459296
3297
có xác suất tham gia vào những hành vi mang tính nguy hiểm cao.
07:42
and that's important to know.
119
462593
1904
Biết được điều đó là rất quan trọng.
07:44
But it turns out that even if you don't engage in any high-risk behavior,
120
464497
5619
Nhưng hóa ra, ngay cả khi không tham gia vào những hành vi mang tính nguy hiểm cao
07:50
you're still more likely to develop heart disease or cancer.
121
470116
5141
bạn vẫn có khả năng bị bệnh tim hoặc ung thư cao.
07:56
The reason for this has to do with the hypothalamic–pituitary–adrenal axis,
122
476101
5925
Lý do cho điều này là việc liên quan tới trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận,
08:02
the brain's and body's stress response system
123
482027
3669
hệ thống phản ứng với căng thẳng của bộ não và cơ thể
08:05
that governs our fight-or-flight response.
124
485696
3780
điều khiển phản ứng đánh - hay - chạy.
08:09
How does it work?
125
489476
1955
Nó làm việc như thế nào?
08:11
Well, imagine you're walking in the forest and you see a bear.
126
491431
3738
Hãy tưởng tượng bạn đang đi trong rừng và nhìn thấy một con gấu.
08:15
Immediately, your hypothalamus sends a signal to your pituitary,
127
495169
4157
Ngay lập tức, trục hạ đồi gửi một tín hiệu tới tuyến yên,
08:19
which sends a signal to your adrenal gland that says,
128
499326
2601
tuyến này gửi tín hiệu tới tuyến thượng thận với nội dung
08:21
"Release stress hormones! Adrenaline! Cortisol!"
129
501927
3551
"Giải phóng hormone căng thẳng! Aerenaline! Cortisol!"
08:25
And so your heart starts to pound,
130
505478
2621
Và tim bạn bắt đầu đập mạnh,
08:28
Your pupils dilate, your airways open up,
131
508099
2134
con ngươi giãn, đường thở mở rộng,
08:30
and you are ready to either fight that bear or run from the bear.
132
510234
6248
và bạn đã sẵn sàng hoặc đánh nhau với con gấu hoặc chạy thoát thân.
08:36
And that is wonderful
133
516482
2316
Và điều đó thật tuyệt diệu
08:38
if you're in a forest and there's a bear.
134
518798
3491
nếu như bạn đang ở trong rừng và có một con gấu.
08:42
(Laughter)
135
522289
2554
(Tiếng cười)
08:44
But the problem is what happens when the bear comes home every night,
136
524843
5413
Nhưng vấn đề là điều gì xảy ra khi con gấu về nhà hàng đêm,
08:50
and this system is activated over and over and over again,
137
530256
5648
và hệ thống này được kích hoạt hết lần này đến lần khác.
08:55
and it goes from being adaptive, or life-saving,
138
535904
4504
Và nó chuyển từ thích nghi, hay cứu mạng sống,
09:00
to maladaptive, or health-damaging.
139
540408
4125
sang không thích nghi tốt, hay phá hủy sức khỏe.
09:04
Children are especially sensitive to this repeated stress activation,
140
544533
5503
Trẻ em đặc biệt nhạy cảm với việc kích hoạt căng thẳng lặp lại này.
09:10
because their brains and bodies are just developing.
141
550036
3234
bởi não bộ và cơ thể chúng mới chỉ đang phát triển.
09:14
High doses of adversity not only affect brain structure and function,
142
554000
6075
Liều lượng nghịch cảnh cao không chỉ ảnh hưởng tới cấu trúc và vận hành não bộ,
09:20
they affect the developing immune system,
143
560075
3226
mà còn ảnh hưởng sự phát triển hệ thống miễn dịch,
09:23
developing hormonal systems,
144
563301
2843
sự phát triển hệ thống hormone,
09:26
and even the way our DNA is read and transcribed.
145
566144
4689
thậm chí là cách DNA được đọc và sao chép.
09:32
So for me, this information threw my old training out the window,
146
572413
4458
Với tôi, thông tin này vứt những gì tôi được học qua cửa sổ.
09:36
because when we understand the mechanism of a disease,
147
576871
3947
Bởi khi hiểu được cơ chế của một căn bệnh,
09:40
when we know not only which pathways are disrupted, but how,
148
580818
4737
khi ta không chỉ biết được lộ trình nào bị gián đoạn, mà còn gián đoạn như thế nào
09:45
then as doctors, it is our job to use this science
149
585555
4661
thì là bác sĩ, công việc của chúng ta là dùng khoa học đó
09:50
for prevention and treatment.
150
590216
2629
để phòng bệnh và chữa bệnh.
09:52
That's what we do.
151
592845
1693
Đó là việc chúng ta làm.
09:54
So in San Francisco, we created the Center for Youth Wellness
152
594728
4063
ở San Francisco, chúng tôi tạo ra Trung tâm vì Sức khỏe Thanh thiếu niên
09:58
to prevent, screen and heal the impacts of ACEs and toxic stress.
153
598791
5433
để ngăn chặn, sàng lọc và chữa lành tác động của ACE và căng thẳng có hại.
10:04
We started simply with routine screening of every one of our kids
154
604224
4583
Chúng tôi bắt đầu bằng việc đơn giản là khám định kỳ cho tất cả trẻ em
10:08
at their regular physical,
155
608807
1527
qua lần thăm khám thường xuyên,
10:10
because I know that if my patient has an ACE score of 4,
156
610334
4704
Bởi tôi biết nếu bệnh nhân của tôi có điểm ACE là 4,
10:15
she's two and a half times as likely to develop hepatitis or COPD,
157
615038
4557
thì em có nguy cơ bị viêm gan hoặc COPD cao gấp 2.5 lần,
10:19
she's four and half times as likely to become depressed,
158
619595
2902
thì em có khả năng bị trầm cảm cao gấp 4.5 lần,
10:22
and she's 12 times as likely to attempt to take her own life
159
622497
4063
và em có nguy cơ tự tử cao hơn 12 lần
10:26
as my patient with zero ACEs.
160
626560
2300
so với bệnh nhân của tôi có điểm ACE là 0.
10:28
I know that when she's in my exam room.
161
628860
2659
Tôi biết điều đó ngay lúc em trong phòng khám của tôi.
10:32
For our patients who do screen positive,
162
632249
2764
Với những bệnh nhân có kết quả sàng lọc dương tính,
10:35
we have a multidisciplinary treatment team that works to reduce the dose of adversity
163
635013
5222
chúng tôi có một nhóm chuyên gia đa ngành làm việc để giảm hậu quả của nghịch cảnh
10:40
and treat symptoms using best practices, including home visits, care coordination,
164
640235
5883
và chữa những triệu chứng bằng cách tốt nhất như thăm hỏi tại nhà, phối hợp chăm sóc,
10:46
mental health care, nutrition,
165
646118
3914
chăm sóc sức khỏe tâm thần, dinh dưỡng,
10:50
holistic interventions, and yes, medication when necessary.
166
650032
4715
can thiệp toàn diện, và vâng, cấp thuốc nếu cần.
10:54
But we also educate parents about the impacts of ACEs and toxic stress
167
654747
4689
Đồng thời chúng tôi cũng giáo dục phụ huynh về ảnh hưởng của ACE và căng thẳng độc hại
10:59
the same way you would for covering electrical outlets, or lead poisoning,
168
659436
5510
giống như cách bạn nói về bọc ổ điện hay nhiễm động chì,
11:04
and we tailor the care of our asthmatics and our diabetics
169
664946
3940
và chúng tôi liệu trình chăm sóc bệnh nhân hen suyễn và tiểu đường
11:08
in a way that recognizes that they may need more aggressive treatment,
170
668886
4458
với tư tưởng là họ có thể cần trị liệu mạnh hơn,
11:13
given the changes to their hormonal and immune systems.
171
673344
4427
tạo những thay đổi cho hệ thống hormone và miễn dịch.
11:17
So the other thing that happens when you understand this science
172
677771
4092
Khía cạnh khác khi hiểu được khoa học này
11:21
is that you want to shout it from the rooftops,
173
681863
2998
là bạn muốn cho tất cả mọi người biết về nó,
11:24
because this isn't just an issue for kids in Bayview.
174
684861
4330
bởi đây không chỉ là vấn đề của trẻ em ở Bayview.
11:29
I figured the minute that everybody else heard about this,
175
689191
3634
Tôi biết là ngay lúc mọi người nghe về điều này,
11:32
it would be routine screening, multi-disciplinary treatment teams,
176
692825
3483
họ sẽ nghĩ là cần sàng lọc định kỳ, các nhóm điều trị đa ngành,
11:36
and it would be a race to the most effective clinical treatment protocols.
177
696308
4797
và sẽ là cuộc đua với những phác đồ điều trị lâm sàng hiệu quả nhất.
11:41
Yeah. That did not happen.
178
701105
4120
Song điều đó đã không xảy ra.
11:45
And that was a huge learning for me.
179
705225
2855
Và đó là một bài học lớn cho tôi.
11:48
What I had thought of as simply best clinical practice
180
708080
4807
Điều tôi từng nghĩ tới đơn giản chỉ là thực tiễn lâm sàng tốt nhất
11:52
I now understand to be a movement.
181
712887
3558
giờ thì tôi hiểu đó là một cuộc vận động.
11:57
In the words of Dr. Robert Block,
182
717125
2350
Như lời Tiến sĩ Rober Block,
11:59
the former President of the American Academy of Pediatrics,
183
719475
3701
cựu chủ tịch của Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ,
12:03
"Adverse childhood experiences
184
723176
2952
"Những trải nghiệm có hại thời thơ ấu
12:06
are the single greatest unaddressed public health threat
185
726128
5010
là mối đe dọa đơn lẻ lớn nhất cho sức khỏe cộng đồng mà chưa được quan tâm
12:11
facing our nation today."
186
731138
2249
đang đối mặt với đất nước chúng ta ngày nay."
12:13
And for a lot of people, that's a terrifying prospect.
187
733387
4646
Và với rất nhiều người, đó là một viễn cảnh khủng khiếp.
12:18
The scope and scale of the problem seems so large that it feels overwhelming
188
738033
5805
Phạm vi và quy mô của vấn đề này dường như rộng lớn đến mức cảm thấy
12:23
to think about how we might approach it.
189
743838
2624
mơ hồ khi tìm ra cách tiếp cận nó.
12:26
But for me, that's actually where the hopes lies,
190
746462
4407
Nhưng đối với tôi, đó lại là nơi hy vọng tồn tại.
12:30
because when we have the right framework,
191
750869
2664
Bởi khi chúng ta có được kết cấu đúng đắn,
12:33
when we recognize this to be a public health crisis,
192
753533
5257
khi chúng ta nhìn nhận đây là vấn đề khủng hoảng sức khỏe cộng đồng,
12:38
then we can begin to use the right tool kit to come up with solutions.
193
758790
5004
thì ta có thể bắt đầu sử dụng công cụ phù hợp để tìm ra hướng giải quyết.
12:43
From tobacco to lead poisoning to HIV/AIDS,
194
763794
3728
Từ thuốc lá tới ngộ độc chì, rồi tới HIV/AIDS,
12:47
the United States actually has quite a strong track record
195
767522
5013
nước Mỹ đã có một hệ thống hồ sơ theo dõi khá chặt chẽ
12:52
with addressing public health problems,
196
772535
2904
dành riêng cho những vấn đề về sức khỏe cộng đồng.
12:55
but replicating those successes with ACEs and toxic stress
197
775439
5503
nhưng tái tạo những thành công đó với ACE và căng thẳng có hại
13:00
is going to take determination and commitment,
198
780942
4597
đòi hỏi sự quyết tâm và lời cam kết.
13:05
and when I look at what our nation's response has been so far,
199
785539
3972
và khi nhìn lại phản ứng của đất nước chúng ta cho tới nay,
13:09
I wonder,
200
789511
1844
tôi tự hỏi,
13:11
why haven't we taken this more seriously?
201
791355
3799
vì sao chúng ta vẫn chưa nghiêm túc hơn với nó?
13:15
You know, at first I thought that we marginalized the issue
202
795154
3822
Ban đầu tôi nghĩ là chúng ta đã không đặt nặng vấn đề
13:18
because it doesn't apply to us.
203
798976
1924
vì nó không liên quan đến chúng ta.
13:20
That's an issue for those kids in those neighborhoods.
204
800900
3298
Đó là vấn đề của những đứa trẻ ở những khu vực đó.
13:24
Which is weird, because the data doesn't bear that out.
205
804198
4189
Nhưng thật lạ, bởi dữ liệu không phản ánh như thế.
13:28
The original ACEs study was done in a population
206
808387
4133
Nghiên cứu ACE ban đầu được thực hiện với nhóm dân cư
13:32
that was 70 percent Caucasian,
207
812520
2787
có 70% là người da trắng,
13:35
70 percent college-educated.
208
815307
3158
70% người có trình độ đại học.
13:38
But then, the more I talked to folks,
209
818465
3482
Nhưng rồi càng nói chuyện với nhiều người,
13:41
I'm beginning to think that maybe I had it completely backwards.
210
821947
4507
tôi lại bắt đầu nghĩ rằng có lẽ tôi đã hoàn toàn tụt hậu.
13:47
If I were to ask how many people in this room
211
827334
5944
Nếu tôi hỏi bao nhiêu người trong phòng này
13:53
grew up with a family member who suffered from mental illness,
212
833278
3679
lớn lên với một người thân mắc bệnh tâm thần,
13:57
I bet a few hands would go up.
213
837587
2466
tôi cá là sẽ có vài cánh tay giơ lên.
14:00
And then if I were to ask how many folks had a parent who maybe drank too much,
214
840053
5701
Và rồi nếu tôi hỏi có bao nhiêu người có cha/mẹ uống nhiều rượu,
14:05
or who really believed that if you spare the rod, you spoil the child,
215
845754
4513
hay ai thực sự tin rằng "yêu cho roi cho vọt"
14:11
I bet a few more hands would go up.
216
851077
3118
tôi cá sẽ có thêm vài cánh tay giơ lên.
14:14
Even in this room, this is an issue that touches many of us,
217
854195
5081
Đó! ngay trong phòng này, đây là một vấn đề chạm tới rất nhiều người.
14:19
and I am beginning to believe that we marginalize the issue
218
859276
3389
Tôi bắt đầu tin rằng chúng ta cách ly nó
14:22
because it does apply to us.
219
862665
2596
bởi nó có liên hệ với ta.
14:25
Maybe it's easier to see in other zip codes
220
865261
2860
Có lẽ sẽ dễ thấy vấn đề hơn khi nó ở một vùng khác
14:28
because we don't want to look at it.
221
868121
2903
bởi ta không muốn nhìn thẳng vào nó.
14:31
We'd rather be sick.
222
871024
2078
Chúng ta thà chấp nhận mình bị bệnh.
14:34
Fortunately, scientific advances and, frankly, economic realities
223
874112
6328
May mắn là khoa học phát triển và thực tế kinh tế
14:40
make that option less viable every day.
224
880440
4044
từng ngày làm cho lựa chọn đó trở nên ít khả thi hơn.
14:45
The science is clear:
225
885524
1587
Khoa học chỉ rõ:
14:47
Early adversity dramatically affects health across a lifetime.
226
887991
4949
Nghịch cảnh thời thơ ấu ảnh hưởng rõ rệt tới sức khỏe trong suốt cuộc đời.
14:53
Today, we are beginning to understand how to interrupt the progression
227
893870
4762
Ngày nay, chúng ta bắt đầu hiểu được cách làm gián đoạn tiến trình
14:58
from early adversity to disease and early death,
228
898632
4301
bắt đầu từ nghịch cảnh thời thơ ấu tới bệnh tật và chết sớm.
15:02
and 30 years from now,
229
902933
2525
và 30 năm nữa,
15:05
the child who has a high ACE score
230
905458
2508
đứa trẻ có điểm ACE cao
15:07
and whose behavioral symptoms go unrecognized,
231
907966
3105
và có những triệu chứng hành vi không được phát hiện,
15:11
whose asthma management is not connected,
232
911071
2700
có bệnh hen suyễn không được kiểm soát,
15:13
and who goes on to develop high blood pressure
233
913771
3204
và tiếp tục phát triển bệnh cao huyết áp,
15:16
and early heart disease or cancer
234
916975
2844
và có bệnh tim hay ung thư sớm,
15:19
will be just as anomalous as a six-month mortality from HIV/AIDS.
235
919819
5144
cũng sẽ chết bất thường như một ca tử vong sau 6 tháng mắc HIV/AIDS.
15:24
People will look at that situation and say, "What the heck happened there?"
236
924963
4485
Người ta sẽ nhìn vào trường hợp đó và nói: "Chuyện quái gì đây?"
15:30
This is treatable.
237
930468
2287
Vấn đề này chữa trị được.
15:32
This is beatable.
238
932755
2772
Vấn đề này đánh bại được.
15:35
The single most important thing that we need today
239
935527
4163
Một điều quan trọng duy nhất chúng ta cần làm bây giờ
15:39
is the courage to look this problem in the face
240
939690
3327
là dũng cảm nhìn thẳng vào vấn đề
15:43
and say, this is real and this is all of us.
241
943017
5072
và nói, đây là chuyện có thật và đây là chuyện của tất cả chúng ta.
15:48
I believe that we are the movement.
242
948089
4737
Tôi tin rằng lúc đó chúng ta đang tham gia phong trào.
15:52
Thank you.
243
952826
1378
Cảm ơn.
15:54
(Applause)
244
954204
3463
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7