How to fix a broken education system ... without any more money | Seema Bansal

264,226 views ・ 2016-07-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Sharon Nguyen
00:12
So we all have our own biases.
0
12759
2350
Tất cả chúng ta đều có định kiến.
00:15
For example, some of us tend to think
1
15133
2651
Ví dụ, một số người thường nghĩ
00:17
that it's very difficult to transform failing government systems.
2
17808
3609
thật khó để thay đổi những bộ máy nhà nước yếu kém.
00:21
When we think of government systems,
3
21871
1747
Khi nghĩ về bộ máy cầm quyền,
00:23
we tend to think that they're archaic, set in their ways,
4
23642
3591
chúng ta thường nghĩ chúng cổ lỗ sĩ, nguyên tắc đến cứng nhắc,
00:27
and perhaps, the leadership is just too bureaucratic
5
27257
2696
và có lẽ là do phía lãnh đạo quá quan liêu
00:29
to be able to change things.
6
29977
1405
nên không đủ khả năng thay đổi.
00:32
Well, today, I want to challenge that theory.
7
32097
3015
Vậy hôm nay tôi muốn đối đầu với quan niệm này.
00:35
I want to tell you a story of a very large government system
8
35886
4069
Tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện về một bộ máy chính quyền đồ sộ
00:39
that has not only put itself on the path of reform
9
39979
3444
không chỉ tự bước lên con đường cải cách
00:43
but has also shown fairly spectacular results
10
43447
3189
mà còn thu được những kết quả khá ngoạn mục
00:46
in less than three years.
11
46660
1335
trong chưa đầy 3 năm.
00:48
This is what a classroom in a public school in India looks like.
12
48746
4280
Đây là một lớp học bình thường trong một trường công ở Ấn Độ.
00:53
There are 1 million such schools in India.
13
53050
2352
Có 1 triệu ngôi trường như thế ở Ấn.
00:55
And even for me, who's lived in India all her life,
14
55878
3132
Ngay cả tôi là người sống cả đời ở Ấn Độ,
00:59
walking into one of these schools is fairly heartbreaking.
15
59034
3047
cũng thấy đau lòng khi bước vào một trong những trường này.
01:03
By the time kids are 11,
16
63106
2069
Trước năm 11 tuổi,
01:05
50 percent of them have fallen so far behind in their education
17
65199
4032
50% trẻ không thể theo kip chương trình học
01:09
that they have no hope to recover.
18
69255
1740
và cũng không có cơ may học lại.
01:11
11-year-olds cannot do simple addition,
19
71606
2798
11 tuổi mà không làm nổi phép cộng đơn giản,
01:14
they cannot construct a grammatically correct sentence.
20
74428
2882
cũng không viết được một câu đúng ngữ pháp.
01:17
These are things that you and I would expect an 8-year-old
21
77779
3263
Đó là những thứ mà ta nghĩ một đứa bé 8 tuổi
01:21
to be able to do.
22
81066
1268
có thể làm.
01:22
By the time kids are 13 or 14,
23
82672
2797
Đến năm 13, 14 tuổi,
01:25
they tend to drop out of schools.
24
85493
1780
chúng có khuynh hướng bỏ học.
01:28
In India, public schools not only offer free education --
25
88313
3274
Ở Ấn Độ, trường công không chỉ miễn học phí
01:31
they offer free textbooks, free workbooks, free meals,
26
91611
3413
mà còn miễn phí cả sách vở, và bữa ăn,
01:35
sometimes even cash scholarships.
27
95048
2070
có khi còn cho học bổng bằng tiền nữa.
01:37
And yet, 40 percent of the parents today
28
97691
2985
Thế mà hôm nay, 40% phụ huynh
01:40
are choosing to pull their children out of public schools
29
100700
3180
lại quyết định lôi con mình ra khỏi các trường công
01:43
and pay out of their pockets to put them in private schools.
30
103904
3517
rồi cho chúng học ở trường tư với bao chi phí phải tự trả.
01:47
As a comparison, in a far richer country, the US,
31
107445
3665
Để so sánh, trong một nước giàu có hơn, như nước Mỹ,
01:51
that number is only 10 percent.
32
111134
1921
mà tỉ lệ học trường tư chỉ 10%.
01:53
That's a huge statement on how broken the Indian public education system is.
33
113377
4953
Đó là hiện trạng đáng báo động của hệ thống giáo dục công của Ấn.
01:59
So it was with that background that I got a call in the summer of 2013
34
119431
4476
Trong tình hình như vậy tôi nhận một cuộc gọi vào mùa hè 2013
02:03
from an absolutely brilliant lady called Surina Rajan.
35
123931
3823
từ một quý bà rất nổi tiếng tên là Surina Rajan.
02:07
She was, at that time, the head of the Department of School Education
36
127778
4117
Lúc đó, bà ấy đứng đầu Sở Giáo Dục Học Đường
02:11
in a state called Haryana in India.
37
131919
2266
của tiểu bang Haryana, Ấn Độ.
02:14
So she said to us, "Look, I've been heading this department
38
134209
3071
Bà nói với nhóm tôi, "Mọi người thấy đó, tôi đứng đầu sở này
02:17
for the last two years.
39
137304
1226
cũng 2 năm rồi.
02:18
I've tried a number of things, and nothing seems to work.
40
138554
3431
Tôi đã thử nhiều cách, mà không hiệu quả gì cả.
02:22
Can you possibly help?"
41
142008
1462
Mọi người có thể giúp tôi không?"
02:24
Let me describe Haryana a little bit to you.
42
144852
2814
Tôi xin nói sơ qua về bang Haryana.
02:27
Haryana is a state which has 30 million people.
43
147690
3359
Haryana là một tiểu bang có 30 triệu dân.
02:31
It has 15,000 public schools
44
151721
3171
Có 15.000 trường công
02:34
and 2 million plus children in those public schools.
45
154916
2835
và hơn 2 triệu trẻ theo học các trường này.
02:38
So basically, with that phone call,
46
158119
2444
Về cơ bản, sau cuộc gọi đó,
02:40
I promised to help a state and system
47
160587
2422
tôi đã hứa giúp một tiểu bang và hệ thống giáo dục
02:43
which was as large as that of Peru or Canada transform itself.
48
163033
4323
lớn bằng hệ thống của Peru hay của Canada.
02:48
As I started this project, I was very painfully aware of two things.
49
168591
3577
Khi tôi bắt đầu dự án này, Có 2 điều khiến tôi đau đầu.
02:52
One, that I had never done anything like this before.
50
172192
3211
Một là, tôi chưa bao giờ làm bất cứ việc gì như vậy.
02:55
And two, many others had, perhaps without too much success.
51
175427
4375
Hai là, có thể nhiều người khác đã làm mà không hiệu quả cho lắm.
03:00
As my colleagues and I looked across the country
52
180247
2762
Khi tôi và các thành viên chung nhóm quan sát mọi nơi trong nước
03:03
and across the world,
53
183033
1308
rồi nhìn ra thế giới,
03:04
we couldn't find another example
54
184365
1868
chúng tôi không tìm thấy một ví dụ tiêu biểu nào
03:06
that we could just pick up and replicate in Haryana.
55
186257
2826
có thể đem về áp dụng cho Haryana.
03:09
We knew that we had to craft our own journey.
56
189107
2500
Tôi biết chúng tôi phải tự làm.
03:12
But anyway, we jumped right in and as we jumped in,
57
192692
3054
Thế đấy, chúng tôi đã tự xoay sở, thế nhưng khi vừa bắt đầu,
03:15
all sorts of ideas started flying at us.
58
195770
2739
chúng tôi lại nhận được đủ loại ý kiến.
03:18
People said, "Let's change the way we recruit teachers,
59
198533
3038
Người ta nói: " Chúng ta hãy thay đổi cách tuyển giáo viên,
03:21
let's hire new principals and train them
60
201595
2744
hãy tuyển những hiệu trưởng mới, đào tạo họ
03:24
and send them on international learning tours,
61
204363
2218
và gửi họ đi học tập ở nước ngoài,
03:26
let's put technology inside classrooms."
62
206605
2499
hãy đưa công nghệ vào lớp học."
03:29
By the end of week one, we had 50 ideas on the table,
63
209128
2606
Cuối tuần đầu, chúng tôi có 50 ý tưởng trên bàn,
03:31
all amazing, all sounded right.
64
211758
2228
tất cả đều tuyệt và có vẻ chuẩn.
03:34
There was no way we were going to be able to implement 50 things.
65
214010
4703
Không chúng tôi không thể nào thực hiện hết 50 ý tưởng đó.
03:39
So I said, "Hang on, stop.
66
219103
1750
Tôi nói, " Gượm đã, dừng lại đi.
03:41
Let's first at least decide what is it we're trying to achieve."
67
221175
3249
Trước hết, chúng ta hãy xác định mình muốn gì."
03:44
So with a lot of push and pull and debate,
68
224448
2774
Vậy với nhiều ý kiến đồng ý, phản đối và tranh luận,
03:47
Haryana set itself a goal which said: by 2020,
69
227246
3887
Haryana đã tìm được một mục tiêu: vào 2020,
03:51
we want 80 percent of our children to be at grade-level knowledge.
70
231157
3987
chúng tôi muốn 80% trẻ đạt được trình độ kiến thức theo chương trình.
03:55
Now the specifics of the goal don't matter here,
71
235590
2883
Như thế những chi tiết không quan trọng ở đây,
03:58
but what matters is how specific the goal is.
72
238497
2914
nhưng điều quan trọng là mức độ chính xác của mục tiêu.
04:01
Because it really allowed us to take all those ideas
73
241786
2972
Vì nó cho phép chúng tôi tiếp nhận được toàn bộ
04:04
which were being thrown at us
74
244782
1425
những ý kiến đóng góp
04:06
and say which ones we were going to implement.
75
246231
2374
cũng như quyết định ý tưởng nào sẽ được áp dụng.
04:08
Does this idea support this goal? If yes, let's keep it.
76
248629
4319
Ý tưởng này có hỗ trợ mục tiêu này không? Nếu có thì giữ nó.
04:12
But if it doesn't or we're not sure, then let's put it aside.
77
252972
3280
Nhưng nếu không đúng hay chúng ta không chắc, thì hãy để nó riêng ra.
04:16
As simple as it sounds, having a very specific goal right up front
78
256276
4624
Nghe ra có vẻ đơn giản, việc tạo ra một mục tiêu đặc biệt ngay từ đầu
04:20
has really allowed us to be very sharp and focused
79
260924
3216
cho phép chúng ta thấy rõ và tập trung
04:24
in our transformation journey.
80
264164
1628
vào công cuộc cải tổ.
04:25
And looking back over the last two and a half years,
81
265816
2618
Khi nhìn lại hai năm rưỡi vừa qua,
04:28
that has been a huge positive for us.
82
268458
1962
đó là điều lạc quan lớn với chúng tôi.
04:31
So we had the goal,
83
271488
1164
Vậy mục tiêu đã có,
04:32
and now we needed to figure out what are the issues, what is broken.
84
272676
3406
chúng tôi cần nhìn ra cái gì là vấn đề, cái gì bị trục trặc.
04:37
Before we went into schools, a lot of people told us
85
277001
2727
Trước khi vào các trường, nhiều người đã nói với chúng tôi
04:39
that education quality is poor
86
279752
2066
rằng chất lượng giáo dục rất thấp
04:41
because either the teachers are lazy, they don't come into schools,
87
281842
3874
vì hoặc là giáo viên lười, họ không đến trường,
04:45
or they're incapable, they actually don't know how to teach.
88
285740
3234
hoặc là họ không có khả năng, thật sự họ không biết cách dạy.
04:49
Well, when we went inside schools, we found something completely different.
89
289427
4283
Vâng, khi vào các trường, chúng tôi nhận thấy cái gì đó khác với điều nghe thấy.
04:53
On most days, most teachers were actually inside schools.
90
293734
3583
Hầu hết mọi ngày, phần lớn giáo viên đều ở trường.
04:57
And when you spoke with them,
91
297771
1579
Và khi bạn nói chuyện với họ,
04:59
you realized they were perfectly capable of teaching elementary classes.
92
299374
3811
bạn nghĩ họ rất có khả năng dạy các lớp tiểu học.
05:03
But they were not teaching.
93
303952
1804
Nhưng họ không dạy.
05:06
I went to a school
94
306702
1399
Tôi đến một trường
05:08
where the teachers were getting the construction of a classroom
95
308125
3084
ở đó các giáo viên đang lo xây một phòng học
05:11
and a toilet supervised.
96
311233
2078
và một toilet trẻ em.
05:13
I went to another school
97
313645
1642
Tôi đến trường khác
05:15
where two of the teachers had gone to a nearby bank branch
98
315311
2891
hai giáo viên vừa đi ngân hàng gần đó
05:18
to deposit scholarship money into kids' accounts.
99
318226
2742
để gửi tiền học bổng vào tài khoản của học trò.
05:21
At lunchtime, most teachers were spending all of their time
100
321452
4291
Vào giờ ăn, phần lớn giáo viên dùng thời gian
05:25
getting the midday meal cooking, supervised and served to the students.
101
325767
4101
để nấu bữa ăn trưa, giám sát và phục vụ học trò.
05:30
So we asked the teachers,
102
330907
1204
Chúng tôi hỏi các giáo viên,
05:32
"What's going on, why are you not teaching?"
103
332135
2748
"Điều gì đang xảy ra, tại sao các thầy cô không dạy?"
Và họ trả lời, "Đây chính là câu hỏi chúng tôi chờ đợi.
05:35
And they said, "This is what's expected of us.
104
335196
2187
05:38
When a supervisor comes to visit us,
105
338500
2311
Khi thanh tra đến thăm chúng tôi,
05:40
these are exactly the things that he checks.
106
340835
2389
họ chỉ kiểm tra đúng một điều.
05:43
Has the toilet been made, has the meal been served.
107
343248
2680
Toilet xây xong chưa, ăn trưa chưa.
05:45
When my principal goes to a meeting at headquarters,
108
345952
3110
Hiệu trưởng trường này đi họp ở trụ sở chính,
05:49
these are exactly the things which are discussed."
109
349086
2387
cũng chỉ là để thảo luận những chuyện đó."
05:52
You see, what had happened was, over the last two decades,
110
352481
4024
Bạn xem, đó là những gì đã xảy ra, hơn 2 thập niên nay,
05:56
India had been fighting the challenge of access, having enough schools,
111
356529
3830
Ấn Độ đang gặp thách thức về cơ hội tiếp cận giáo dục, làm sao có đủ trường,
06:00
and enrollment, bringing children into the schools.
112
360383
2771
có đủ số ghi danh và đưa học trò tới trường.
06:03
So the government launched a whole host of programs
113
363178
3430
Vậy chính phủ phát động nhiều chương trình
06:06
to address these challenges,
114
366632
1859
để nhắm tới những thách thức này,
06:08
and the teachers became the implicit executors of these programs.
115
368515
4757
và giáo viên trở thành những nhân tố nội tại của những chương trình này.
06:13
Not explicitly, but implicitly.
116
373296
2148
Không phải ngoại tại mà là nội tại.
06:16
And now, what was actually needed was not to actually train teachers further
117
376652
5016
Bây giờ, điều cần thiết không phải là đào tạo giáo viên
06:21
or to monitor their attendance
118
381692
1899
hay kiểm tra xem họ có mặt không
06:23
but to tell them that what is most important
119
383615
3871
mà là nói cho họ biết rằng điều quan trọng nhất
06:27
is for them to go back inside classrooms and teach.
120
387510
2600
đối với họ là vào lớp và dạy.
06:30
They needed to be monitored and measured and awarded
121
390134
3854
Họ cần được giám sát, đánh giá và khen thưởng
06:34
on the quality of teaching
122
394012
1348
về chất lượng dạy
06:35
and not on all sorts of other things.
123
395384
1843
chứ không phải về các thứ khác.
06:38
So as we went through the education system,
124
398018
2460
Vậy khi chúng tôi xem qua hệ thống giáo dục,
06:40
as we delved into it deeper, we found a few such core root causes
125
400502
5260
khi chúng tôi nghiên cứu kỹ hơn, chúng tôi tìm thấy vài nguyên nhân sâu xa
06:45
which were determining, which were shaping how people behaved in the system.
126
405786
4132
đang tạo ra và định hình cách thức mọi người hành xử trong hệ thống.
06:49
And we realized that unless we change those specific things,
127
409942
3683
Chúng tôi nghĩ chỉ khi chúng tôi thay đổi được những vấn đề đặc biệt này,
06:53
we could do a number of other things.
128
413649
1953
chúng tôi mới có thể làm được những việc khác.
06:55
We could train, we could put technology into schools,
129
415626
2843
Chúng tôi có thể đào tạo, trang bị công nghệ cho trường,
06:58
but the system wouldn't change.
130
418493
1980
nhưng hệ thống cũng chẳng thay đổi.
07:00
And addressing these non-obvious core issues
131
420497
3057
Và việc xác định những vấn đề cốt lõi không rõ ràng này
07:03
became a key part of the program.
132
423578
1809
trở nên phần quan trọng nhất của chương trình.
07:06
So, we had the goal and we had the issues,
133
426678
2952
Vậy, chúng tôi có mục đích và chúng tôi đối mặt với vấn đề,
07:09
and now we needed to figure out what the solutions were.
134
429654
2749
và chúng tôi cần hình dung ra giải pháp là gì.
07:12
We obviously did not want to recreate the wheel,
135
432888
2438
Rõ ràng chúng tôi không muốn rơi vào vòng luẩn quẩn,
07:15
so we said, "Let's look around and see what we can find."
136
435350
2750
chúng tôi nói, " Ta hãy quan sát và xem thử ta tìm được gì."
07:18
And we found these beautiful, small pilot experiments
137
438490
4897
Và chúng tôi tìm ra những thực nghiệm tiên phong đơn giản và thú vị
07:23
all over the country and all over the world.
138
443411
2171
ở trong cả nước và trên thế giới.
07:26
Small things being done by NGOs, being done by foundations.
139
446146
3968
Những tổ chức phi chính phủ và những tổ chức khác làm được những điều đơn giản.
07:30
But what was also interesting was that none of them actually scaled.
140
450138
3957
Nhưng điều cũng thú vị là không tổ chức nào trong số đó có đủ tầm cỡ.
07:34
All of them were limited to 50, 100 or 500 schools.
141
454119
3538
Tất cả các tổ chức đó chỉ đạt tối đa đến 50, 100 hay 500 trường.
07:37
And here, we were looking for a solution for 15,000 schools.
142
457681
3040
Trong khi đó, chúng tôi tìm một giải pháp cho 15.000 trường.
07:41
So we looked into why,
143
461180
1704
Vậy chúng tôi tìm nguyên nhân,
07:42
if these things actually work, why don't they actually scale?
144
462908
3115
Nếu những tổ chức này hoạt động tốt, tại sao chúng không vươn ra đủ tầm cỡ?
07:46
What happens is that when a typical NGO comes in,
145
466572
3235
Điều xảy ra là khi một tổ chức phi chính phủ đến,
07:49
they not only bring in their expertise
146
469831
2413
họ không chỉ mang đến những chuyên gia
07:52
but they also bring in additional resources.
147
472268
2515
mà họ còn mang đến những phương tiện hỗ trợ.
07:54
So they might bring in money,
148
474807
1757
Vậy họ có thể mang đến tiền bạc,
07:56
they might bring in people,
149
476588
1321
có thể đưa nhân sự đến,
07:57
they might bring in technology.
150
477933
1694
họ có thể đưa đến công nghệ.
07:59
And in the 50 or 100 schools that they actually operate in,
151
479651
4389
Và trong 50 hay 100 trường mà họ làm việc,
08:04
those additional resources actually create a difference.
152
484064
2860
những phương tiện hỗ trợ này thật sự tạo được khác biệt.
08:07
But now imagine that the head of this NGO
153
487476
2532
Nhưng làm gì có chuyện người đứng đầu của tổ chức này
08:10
goes to the head of the School Education Department
154
490032
2755
đến gặp lãnh đạo của sở giáo dục
08:12
and says, "Hey, now let's do this for 15,000 schools."
155
492811
3265
và nói, "Hãy áp dụng kế hoạch này cho 15.000 trường."
08:16
Where is that guy or girl going to find the money
156
496100
3453
Vậy thì người nhân viên đó đào đâu ra được số tiền
để phát triển chương trình này cho 15.000 trường?
08:19
to actually scale this up to 15,000 schools?
157
499577
2704
08:22
He doesn't have the additional money,
158
502305
1762
Họ không có đủ tiền,
08:24
he doesn't have the resources.
159
504091
1597
không đủ nguồn phương tiện.
08:25
And hence, innovations don't scale.
160
505712
2351
Do đó, những sáng kiến không thể mở rộng.
08:28
So right at the beginning of the project, what we said was,
161
508938
3403
Vậy lúc bắt đầu dự án, điều chúng tôi nói là,
08:32
"Whatever we have to do has to be scalable,
162
512365
2646
"Dù chúng tôi có phải làm gì thì điều đó cũng phải nhân rộng,
08:35
it has to work in all 15,000 schools."
163
515035
3287
nó phải được áp dụng cho 15.000 trường."
08:38
And hence, it has to work within the existing budgets
164
518346
3792
Do đó, nó phải hoạt động với ngân sách hiện tại
08:42
and resources that the state actually has.
165
522162
2531
và các phương tiện của nhà nước.
08:45
Much easier said than done.
166
525552
1875
Nói ra thì nghe dễ lắm.
08:47
(Laughter)
167
527451
1389
(Cười)
08:48
I think this was definitely the point in time
168
528864
2156
Tôi nghĩ đúng ngay lúc đó,
08:51
when my team hated me.
169
531044
1844
cả nhóm ghét tôi.
08:52
We spent a lot of long hours in office, in cafés,
170
532912
5178
Khi chúng tôi bỏ nhiều giờ liền trong văn phòng, nơi quán cà phê,
08:58
sometimes even in bars,
171
538114
1295
thậm chí trong quán bar,
08:59
scratching out heads and saying,
172
539433
1663
vò đầu bứt tai và nói,
09:01
"Where are the solutions, how are we going to solve this problem?"
173
541120
3266
"Các giải pháp ở đâu, làm sao chúng ta giải quyết được vấn đề này?
09:04
In the end, I think we did find solutions to many of the issues.
174
544410
3780
Cuối cùng, tôi nghĩ chúng tôi đã tìm ra giải pháp cho nhiều vấn đề trong số đó.
09:08
I'll give you an example.
175
548214
1873
Tôi xin đưa ví dụ.
09:10
In the context of effective learning,
176
550111
1942
Trong mục tiêu học hiệu quả,
09:12
one of the things people talk about is hands-on learning.
177
552077
3285
một trong những điều mà người ta nói đến là việc học thực dụng.
09:15
Children shouldn't memorize things from books,
178
555386
2268
Trẻ không cần nhớ những thứ trong sách vở,
09:17
they should do activities,
179
557678
1589
chúng cần các hoạt động,
09:19
and that's a more effective way to learn.
180
559291
1999
và đó là cách học hiệu quả hơn.
09:21
Which basically means giving students things
181
561314
2298
Điều đó có nghĩa là cho học sinh những thứ
09:23
like beads, learning rods, abacuses.
182
563636
3422
như hạt, que đếm, bàn tính bằng hạt.
09:27
But we did not have the budgets to give that
183
567082
2454
Nhưng chúng tôi không có tiền để mua những thứ đó
09:29
to 15,000 schools, 2 million children.
184
569560
2615
cho 15.000 trường với 2 triệu trẻ.
09:32
We needed another solution.
185
572199
1703
Chúng tôi cần giải pháp khác.
09:34
We couldn't think of anything.
186
574446
1546
Chúng tôi chưa nghĩ ra gì cả.
09:36
One day, one of our team members went to a school
187
576368
2829
Một hôm, một thành viên của chúng tôi đến một ngôi trường
09:39
and saw a teacher pick up sticks and stones from the garden outside
188
579221
4366
và thấy một giáo viên nhặt que củi và sỏi ở ngoài vườn
09:43
and take them into the classroom
189
583611
1821
rồi đưa vào lớp
09:45
and give them to the students.
190
585456
1512
và đưa cho học trò.
09:47
That was a huge eureka moment for us.
191
587726
2907
Đó là thời điểm phát kiến vĩ đại của chúng tôi.
09:51
So what happens now in the textbooks in Haryana
192
591617
2883
Vậy trong các sách giáo khoa ở Haryana
09:54
is that after every concept, we have a little box
193
594524
2742
sau mỗi khái niệm, chúng tôi có một bảng tóm tắt
09:57
which are instructions for the teachers which say,
194
597290
2388
gồm những chỉ dẫn cho giáo viên, với lời nhắc nhở
09:59
"To teach this concept, here's an activity that you can do.
195
599702
4156
"Để dạy khái niệm này, bạn có thể tổ chức hoạt động này.
10:03
And by the way, in order to actually do this activity,
196
603882
3087
Tiếp đến, để thực hiện hoạt động này,
10:06
here are things that you can use from your immediate environment,
197
606993
3179
bạn có thể dùng những đồ vật này từ môi trường xung quanh,
10:10
whether it be the garden outside or the classroom inside,
198
610196
3021
có ở ngoài vườn hay ngay trong lớp học,
10:13
which can be used as learning aids for kids."
199
613241
2445
bạn nên dùng những vật dụng đó để trợ giúp trẻ học."
10:16
And we see teachers all over Haryana
200
616194
2446
Và chúng tôi thấy tất cả giáo viên ở Haryana
10:18
using lots of innovative things to be able to teach students.
201
618664
3250
dùng nhiều đồ vật theo sáng kiến này để giảng dạy.
10:22
So in this way, whatever we designed,
202
622617
3585
Theo cách này, bất cứ cái gì chúng tôi phát thảo,
10:26
we were actually able to implement it
203
626226
2078
chúng tôi đều có thể áp dụng
10:28
across all 15,000 schools from day one.
204
628328
2804
cho 15.000 trường liền ngay sau đó.
10:32
Now, this brings me to my last point.
205
632304
2186
Bây giờ, điều này đã mang tôi đến điểm cuối.
10:34
How do you implement something across 15,000 schools
206
634514
3273
Làm sao bạn có thể áp dụng điều gì đó cho 15.000 trường
10:37
and 100,000 teachers?
207
637811
1757
và 100.000 giáo viên?
10:40
The department used to have a process
208
640357
2022
Sở giáo dục từng có một chu trình
10:42
which is very interesting.
209
642403
1274
rất thú vị.
10:43
I like to call it "The Chain of Hope."
210
643701
2701
Người ta gọi là "Chuỗi Hy Vọng."
10:48
They would write a letter from the headquarters
211
648240
2360
Họ viết một lá thư từ ban lãnh đạo
10:50
and send it to the next level,
212
650624
1625
và gửi đến cấp tiếp theo,
10:52
which was the district offices.
213
652273
1483
là văn phòng quận.
10:54
They would hope that in each of these district offices,
214
654186
2657
Họ hy vọng mỗi văn phòng quận,
10:56
an officer would get the letter, would open it, read it
215
656867
3975
sẽ có một nhân viên nhận được thư, mở ra đọc
11:00
and then forward it to the next level,
216
660866
2094
rồi gửi thư đó cho cấp tiếp theo,
11:02
which was the block offices.
217
662984
2007
đó là khu văn phòng.
11:05
And then you would hope that at the block office,
218
665015
3765
Rồi bạn hy vọng ở mỗi văn phòng,
11:08
somebody else got the letter,
219
668804
1483
ai đó sẽ nhận được thư,
11:10
opened it, read it and forwarded it eventually to the 15,000 principals.
220
670311
4019
mở ra đọc và gửi tiếp đến| 15.000 hiệu trưởng.
11:14
And then one would hope that the principals
221
674354
2659
Rồi ta hy vọng một các hiệu trưởng
11:17
got the letter, received it, understood it
222
677037
2647
sẽ nhận được thư, đọc và hiểu nó
11:19
and started implementing it.
223
679708
1930
rồi cho áp dụng.
11:21
It was a little bit ridiculous.
224
681662
1647
Nghe có vẻ buồn cười.
11:24
Now, we knew technology was the answer,
225
684684
2461
Chúng ta biết công nghệ là câu trả lời,
11:27
but we also knew that most of these schools
226
687169
2141
nhưng chúng ta cũng biết hầu hết các trường
11:29
don't have a computer or email.
227
689334
2077
không có máy vi tính và email.
11:32
However, what the teachers do have are smartphones.
228
692497
3083
Tuy nhiên, cái mà giáo viên có là smartphone.
11:35
They're constantly on SMS, on Facebook and on WhatsApp.
229
695604
4679
Họ liên tục nhận SMS, trên Facebook và trên WhatsApp.
11:40
So what now happens in Haryana is,
230
700650
2245
Điều xảy ra ở Haryana là
11:42
all principals and teachers are divided into hundreds of WhatsApp groups
231
702919
4620
tất cả các hiệu trưởng và giáo viên được chia thành 100 nhóm WhatsApp
11:47
and anytime something needs to be communicated,
232
707563
2822
và bất cứ thứ gì cần đều được chia sẻ,
11:50
it's just posted across all WhatsApp groups.
233
710409
2421
nó được đưa lên trang của các nhóm WhatsApp.
11:53
It spreads like wildfire.
234
713486
2201
Tin sẽ lan nhanh như cháy rừng.
11:55
You can immediately check who has received it,
235
715711
2993
Bạn có thể biết ngay ai đã nhận nó,
11:58
who has read it.
236
718728
1290
ai đã đọc nó.
12:00
Teachers can ask clarification questions instantaneously.
237
720042
3860
Giáo viên có thể đặt câu hỏi làm rõ vấn đề một cách trực tiếp.
12:03
And what's interesting is,
238
723926
1241
Điều thú vị là,
12:05
it's not just the headquarters who are answering these questions.
239
725191
3358
nó không chỉ là những người đứng đầu trả lời các câu hỏi này.
12:08
Another teacher from a completely different part of the state
240
728573
2889
Một giáo viên nào đó từ một nơi khác của tiểu bang
12:11
will stand up and answer the question.
241
731486
2393
cũng có thể xung phong trả lời câu hỏi.
12:13
Everybody's acting as everybody's peer group,
242
733903
2680
Mọi người hành động như đồng đội của nhau,
12:16
and things are getting implemented.
243
736607
1794
và mọi việc tiến triển.
12:19
So today, when you go to a school in Haryana,
244
739784
2283
Hôm nay, khi bạn đến 1 trường ở Haryana,
12:22
things look different.
245
742091
1587
mọi thứ rất khác.
12:23
The teachers are back inside classrooms,
246
743702
2430
Giáo viên đã quay lại lớp,
12:26
they're teaching.
247
746156
1304
họ đang giảng bài.
12:27
Often with innovative techniques.
248
747484
1858
Thường thì với cách dạy mới.
12:29
When a supervisor comes to visit the classroom,
249
749740
3102
Khi thanh tra đến thăm lớp,
12:32
he or she not only checks the construction of the toilet
250
752866
3867
thanh tra không chỉ kiểm tra hệ thống toilet
12:36
but also what is the quality of teaching.
251
756757
2343
mà còn chất lượng dạy.
12:40
Once a quarter, all students across the state
252
760092
3116
Một lần mỗi quý, tất cả học sinh cả tiểu bang
12:43
are assessed on their learning outcomes
253
763232
2165
được đánh giá kết quả học tập
12:45
and schools which are doing well are rewarded.
254
765421
2858
và trường nào làm tốt sẽ được thưởng.
12:48
And schools which are not doing so well
255
768303
2469
Trường nào không đạt
12:50
find themselves having difficult conversations.
256
770796
2405
sẽ phải giải trình cẩn thận.
12:53
Of course, they also get additional support
257
773568
2079
Đương nhiên, họ sẽ được hỗ trợ
12:55
to be able to do better in the future.
258
775671
1936
để làm tốt hơn trong tương lai.
12:59
In the context of education,
259
779232
1624
Trong lĩnh vực giáo dục,
13:00
it's very difficult to see results quickly.
260
780880
2367
rất khó để thấy được kết quả nhanh chóng.
13:03
When people talk about systemic, large-scale change,
261
783630
2975
Khi mọi người nói về cơ chế, về sự thay đổi vĩ mô,
13:06
they talk about periods of 7 years and 10 years.
262
786629
3579
họ nói về thời hạn từ 7 đến 10 năm.
13:10
But not in Haryana.
263
790232
1265
Nhưng ở Haryana thì không.
13:12
In the last one year, there have been three independent studies,
264
792153
3952
Trong năm vừa rồi, có 3 công trình nghiên cứu độc lập,
13:16
all measuring student learning outcomes,
265
796129
2579
để đánh giá kết quả học tập của học sinh,
13:18
which indicate that something fundamental,
266
798732
2307
chúng đều chỉ ra rằng có điều gì đó cốt lõi,
13:21
something unique is happening in Haryana.
267
801063
2090
điều gì đó độc đáo đang diễn ra ở Haryana.
13:23
Learning levels of children have stopped declining,
268
803622
3008
Học lực của bọn trẻ không còn chậm so với chương trình,
13:26
and they have started going up.
269
806654
1803
chúng bắt đầu có tiến bộ.
13:28
Haryana is one of the few states in the country
270
808481
3210
Haryana là một trong một vài tiểu bang của cả nước
13:31
which is showing an improvement,
271
811715
1579
đang có tiến bộ rõ rệt,
13:33
and certainly the one that is showing the fastest rate of improvement.
272
813318
3703
và chắc chắn là tiểu bang có tỷ lệ cải thiện giáo dục cao nhất.
Đó mới chỉ là những dấu hiệu đầu tiên,
13:38
These are still early signs,
273
818005
1368
13:39
there's a long way to go,
274
819397
1194
con đường còn dài phía trước,
13:40
but this gives us a lot of hope for the future.
275
820615
2491
nhưng điều đó cho chúng ta nhiều hy vọng ở tương lai.
13:44
I recently went to a school,
276
824859
1563
Mới đây, tôi có đến một ngôi trường,
13:46
and as I was leaving,
277
826446
1943
và lúc tôi rời đi,
13:48
I ran into a lady,
278
828413
1151
tôi tình cờ gặp một quý bà,
13:49
her name was Parvati,
279
829588
1151
tên bà là Parvati,
13:50
she was the mother of a child,
280
830763
1438
bà ta là mẹ của một đứa trẻ,
13:52
and she was smiling.
281
832225
1271
và bà ta mỉm cười.
13:53
And I said, "Why are you smiling, what's going on?"
282
833828
2909
Tôi nói, " Tại sao bà cười, có chuyện gì sao?"
13:56
And she said, "I don't know what's going on,
283
836761
2746
Bà trả lời, "Tôi không biết chuyện gì đang diễn ra nữa,
13:59
but what I do know is that my children are learning,
284
839531
3087
nhưng tôi chỉ biết là con cái chúng tôi đang thực sự học,
14:02
they're having fun,
285
842642
1451
chúng thấy rất vui,
14:04
and for the time being, I'll stop my search for a private school
286
844117
3195
và hiện nay, tôi không cần tìm trường tư
14:07
to send them to."
287
847336
1163
để gửi chúng vào nữa."
14:09
So I go back to where I started:
288
849523
2000
Tôi trở lại câu hỏi lúc đầu:
14:11
Can government systems transform?
289
851547
1874
Hệ thống nhà nước có thể thay đổi được không?
14:14
I certainly believe so.
290
854163
1500
Tôi hoàn toàn tin là được.
14:15
I think if you give them the right levers,
291
855687
2094
Tôi tin chỉ cần cho họ đòn bẩy đúng,
14:17
they can move mountains.
292
857805
1483
thì dời núi cũng không phải chuyện bất khả thi.
14:19
Thank you.
293
859735
1151
14:20
(Applause)
294
860910
6115
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7